Quy trình gởi tiền
1- Đối với khách hàng lần đầu tiên giao dịch với ngân hàng, việc mở tài khoản TGTT chỉ được thực hiện sau khi đã đăng ký vào Hồ sơ khách hàng tại Bộ phận TGTT. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ và mở tài khoản cho khách hàng.
2- Sau khi đăng ký, khách hàng thực hiện nộp tiền mặt vào quỹ tại Bộ phận ngân quỹ. Đối với khách hàng đã có tài khoản tại ngân hàng, họ sẽ đến gởi tiền trực tiếp vào quỹ.
3a- Thủ quỹ tiếp nhận tiền và Giấy nộp tiền mặt từ khách hàng. Sau khi kiểm tra tính khớp đúng trên Giấy nộp tiền mặt và số tiền nộp, thực hiện cập nhật vào hệ thống máy tính, in hai Phiếu thu tiền mặt và hoàn thành thủ tục ký xác nhận trên Phiếu thu tiền mặt. Thủ quỹ gởi lại cho khách hàng một Phiếu thu tiền mặt.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2909 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền gởi thanh toán ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội
Khoa CNTT
BÀI TẬP LỚN MÔN PTTKHT:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỞI
THANH TOÁN NGÂN HÀNG
Giảng viên: Phạm Thị Quỳnh
Nhóm SV :TrÇn Đăng Doanh, Nguyễn Chí Công, Đoàn Quang Hưng
Lớp :k55b-cntt
PHẦN 1: Khảo sát hệ thống
Khái quát
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam là một đơn vị kinh doanh trực thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam được thành lập năm 1992, có trụ sở chính đặt tại Hải Phòng và 7 chi nhánh con nằm tại các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng, Vũng Tàu và Quảng Ninh. Ngân hàng có những hoạt động đa dạng như: huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán, mở các đợt trái phiếu, cổ phiếu,… sử dụng vốn huy động có được để cho vay hay đầu tư vào các dự án. Ngoài ra Hàng Hải Việt Nam còn có các dịch vụ: chuyển tiền, chuyển đổi ngoại tệ, tư vấn tài chính… Ngân hàng làm việc theo nguyên tắc quản lý khách hàng tập trung, khách hàng có thể gởi và rút tiền tại nhiều chi nhánh. Với quy mô hoạt động rộng lớn như vậy, ngân hàng cần có một mạng lưới phục vụ nhanh chóng, chính xác và hiệu quả đáp ứng mọi nhu cầu củ Bộ phận tiền gửi thanh toán (TGTT) chủ yếu huy động tiền gửi cá nhân, tiền gửi từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Những nghiệp vụ mà bộ phận thường thực hiện là:
Bộ phận tiền gửi thanh toán (TGTT) chủ yếu huy động tiền gửi cá nhân, tiền gửi từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
2. Mục đích
Xây dựng một hệ thống giao dịch ngân hang nhân viên ngân hàng
+, Giúp nhân viên ngân hàng, quản lý tiền gởi một cách nhanh gọn chính xác
+, Quản lí các khách hàng tham gia vào dịch vụ gởi tiền
+, Quản lí lượng tiền vào và xuất ra trong ngày
+, Bảo đảm nghiệp vụ tính lãi xuất theo từng dịch vụ gởi tiền chính xác, nhanh chóng.
+, Đảm bảo quá trình thống kê và báo cáo sản lượng doanh thu chính xác, nhanh chóng.
3. Phạm vi
Áp dụng tại tất cả các điểm Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam
4.M« tả nghiệp vụ
Quản lý các Tài Khoản Tiền Gởi Thanh Toán: Mở – Hiệu chỉnh thông tin Truy vấn thông tin – Phong tỏa – Đóng.
Xử lý các giao dịch liên quan đến TGTT: Gởi – Rút – Trả lãi.
Quản lý – Kiểm soát thấu chi (Overdraft): Định mức – Kiểm soát – Lãi thấu chi.
Hỗ trợ cho việc tự động hóa tính lãi và nhập lãi định kỳ – đột xuất đối với TGTT.
Hai nghiệp vụ chính mà nhân viên ngân hang cấp địa phương thực hiện: 1. Giao dịch với khách hang: phục vụ dịch vụ theo yêu cầu từ phía khách hang dịch vói nhân viên ngân hang.
1.Gửi tiền
2.Rút tiền/Chuển khoản
Khách hàng
Nhân viên
Yêu cầu
phản hồi
2. Giao dịch với ngân hàng: tổng hợp và báo cáo kết quả kinh doanh theo định kì 1 tháng 1 lần.
Nhân viên ngân hàng cấp địa phương
Ngân hàng cấp trung ương
Báo cáo
Phản hồi
In các báo cáo liên quan đến TGTT: Bảng kê giao dịch.
Các qui trình nghiệp vụ như sau:
Bộ phận Ngân Quỹ
Khách hàng
Đăng ký Hồ sơ khách hàng
Nộp Tiền và
Giấy nộp tiền
2
3a
Đưa
Phiếu thu
6
Thẻ tài khoản
và Thẻ tài khoản
Kế toán viên
Kế toán trưởng/ phó
Chuyển
Phiếu ghi có
và Phiếu thu
Trả Phiếu thu,
Phiếu ghi có đã ký
4
5
1
3b
Chuyển Phiếu thu
Quy trình gởi tiền
1- Đối với khách hàng lần đầu tiên giao dịch với ngân hàng, việc mở tài khoản TGTT chỉ được thực hiện sau khi đã đăng ký vào Hồ sơ khách hàng tại Bộ phận TGTT. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ và mở tài khoản cho khách hàng.
2- Sau khi đăng ký, khách hàng thực hiện nộp tiền mặt vào quỹ tại Bộ phận ngân quỹ. Đối với khách hàng đã có tài khoản tại ngân hàng, họ sẽ đến gởi tiền trực tiếp vào quỹ.
3a- Thủ quỹ tiếp nhận tiền và Giấy nộp tiền mặt từ khách hàng. Sau khi kiểm tra tính khớp đúng trên Giấy nộp tiền mặt và số tiền nộp, thực hiện cập nhật vào hệ thống máy tính, in hai Phiếu thu tiền mặt và hoàn thành thủ tục ký xác nhận trên Phiếu thu tiền mặt. Thủ quỹ gởi lại cho khách hàng một Phiếu thu tiền mặt.
3b- Bộ phận ngân quỹ sẽ chuyển nội bộ Phiếu thu sang cho Kế toán viên của Bộ phận TGTT.
4- Kế toán viên Bộ phận TGTT tiếp nhận Phiếu thu tiền mặt, kiểm tra các yếu tố khớp đúng, hợp lệ trên Phiếu thu tiền và chỉnh sửa khi cần thiết. Sau khi kiểm tra và cập nhật các dữ liệu, Kế toán viên in Phiếu ghi có. Kế toán viên trình lên Kế toán trưởng/ Kế toán phó các chứng từ có liên quan để phê duyệt.
5- Kế toán trưởng/ Kế toán phó kiểm soát nội dung của các chứng từ, khi khớp đúng thực hiện ký duyệt vào các chứng từ và phê duyệt trên máy tính đồng thời in và ký phát hành duy nhất một Thẻ tài khoản. Luân chuyển Thẻ tài khoản, Phiếu thu và Phiếu ghi có cho Kế toán viên để kết thúc giao dịch.
6- Kế toán viên tiếp nhận toàn bộ chứng từ do Kế toán trưởng/ Kế toán phó chuyển đến, kiểm tra và ký tên sau đó gởi lại cho khách hàng Thẻ tài khoản.
2. Qui trình rút tiền
1- Khách hàng nộp Thẻ tài khoản cho Kế toán viên tại Bộ phận TGTT, kê khai thông tin vào Giấy rút tiền để rút tiền mặt từ tài khoản của mình.
2- Kế toán viên kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản bao gồm mã tài khoản, số dư tài khoản, kiểm tra thấu chi (nếu có)…, sau đó tiến hành ghi nợ, in Phiếu ghi nợ rồi chuyển sang cho Kế toán trưởng/ Kế toán phó.
3- Kế toán trưởng/ Kế toán phó kiểm tra và ký duyệt Phiếu ghi nợ, sau đó trả lại các chứng từ cho Kế toán viên.
4- Kế toán viên luân chuyển nội bộ phiếu ghi nợ sang cho Bộ phận Ngân Quỹ.
5- Trưởng quỹ sẽ kiểm tra, ký duyệt các chứng từ và Kế toán quỹ nhập thông tin vào máy tính đồng thời in Phiếu chi tiền mặt. Thủ quỹ tiến hành chi tiền, trả Thẻ tài khoản lại cho khách hàng.
6- Cuối ngày Bộ phận Ngân Quỹ luân chuyển Phiếu chi tiền mặt cho Bộ phận Kế toán thanh toán.
3. Qui trình chuyển khoản: (thanh toán trong cùng ngân hàng)
Thanh toán qua Tài khoản TGTT (hay còn gọi là “Thanh toán không dùng tiền mặt”) là tổng hợp mọi quan hệ chi trả/thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển từ tài khoản tiền gởi của khách hàng này sang tài khoản tiền gởi của khách hàng khác theo lệnh của chủ tài khoản. Các hình thức, phương thức, nguyên tắc, thủ tục của thanh toán không dùng tiền mặt phải được chấp hành theo quy chế thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành.
1- Khách hàng đến nộp Thẻ tài khoản tại Kế toán viên của Bộ phận TGTT.
2- Kế toán viên kiểm tra mã tài khoản, tên tài khoản, số dư tài khoản tiền gởi, thực hiện ghi nợ - có cho các tài khoản có liên quan. Sau đó in Phiếu ghi nợ – có và chuyển cho Kế toán trưởng/ Kế toán phó.
3- Kế toán trưởng/ Kế toán phó kiểm tra và ký duyệt trên Phiếu ghi nợ – có, sau đó đưa lại cho Kế toán viên.
4- Kế toán viên trả lại Thẻ tài khoản cho khách hàng và tiến hành các thủ tục báo nợ – có cho khách hàng theo quy định.
4. Tính Lãi tích luỹ
Việc tính Lãi tích lũy cho từng tài khoản sẽ được thực hiện cuối mỗi ngày và dựa vào các yếu tố sau:
+ Số dư đầu ngày của ngày hiện tại (DU_DAU)
+ Số dư cuối ngày của ngày hiện tại (DU_CUOI)
+ Số dư tối thiểu để tính lãi (DU_MIN).
+ Lãi xuất tiền gởi (LSTG)
+ Phương thức tích lũy lãi (PTL):
* PTL = 0 : Không tính lãi.
* PTL = 1 : Tính lãi dựa trên Số dư thực tế của tài khoản tiền gởi.
* PTL = 2 : Tính lãi dựa trên Phần trội của tài khoản tiền gởi.
(Phần trội = Số dư thực tế hằng ngày – Số dư tối thiểu)
5. Kết luận
Việc thực hiện giao dịch giữa nhân viên ngân hàng– khách hàng, nhân viên –ngân hàng cấp trưng ương diễn ra tương đối phức tạp, liên quan tới nhiều sổ sách nghiệp vụ. Vì vậy việc xây dựng “Hệ thống quản lý tiền gửi thanh toán” là cần thiết và hữu ích.
6.Tài liệu tham khảo
- Tại ng©n hµng cæ phÇn th¬ng m¹i hµng h¶i ViÖt Nam t¹i Hµ Néi.
-Tµi liÖu tµi chÝnh ng©n hµng vµ mét sè t liÖu kh¸c.