Lời nói đầu 1
Phần I 2
Vấn đề lý luận chung về phân tích tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp qua bỏo cỏo tài chớnh 2
I - Tổng quan về tài chớnh doanh nghiệp. 2
1 - Khỏi niệm tài chớnh doanh nghiệp. 2
2 - Vị trớ vai trũ của tài chớnh doanh nghiệp. 3
3 - Chức năng của tài chính doanh nghiệp. 4
II - Tổng quan về phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp 5
1 - Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp 5
2- Phương pháp và nguồn tài liệu sử dụng khi phân tích tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp 6
2.1- Hệ thống bỏo cỏo tài chớnh doanh nghiệp 6
2.2 - Phương pháp phân tích tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp. 7
3 - Tổ chức cụng tỏc phõn tớch 8
III - Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty ảnh hưởng đến công tác phân tích: 9
1.Sự hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty xõy dựng số 1 Hà nội. 9
2. Tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty xõy dựng số 1 Hà nội: 10
3 . Tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty xõy dựng số 1 hà nội: 12
phần II 15
phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của 15
Cụng ty xõy dựng số 1 hà nội 15
Phần II: Tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ ngõn sỏch năm 1998 20
I. phõn tớch chung tỡnh hỡnh tài chớnh 20
1. Phõn tớch mối quan hệ giữa các khoản mục trong bảng cân đối kế toán. 21
2. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty xây dựng số 1 Hà nội 24
Bảng phân tích cơ cấu tài sản 24
3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn cuả Công ty xây dựng số 1 Hà nội: 25
Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn 26
Nợ phải trả 27
II. Phõn tớch tỡnh hỡnh cụng nợ và khả năng thanh toán của Công ty xây dựng số 1: 28
1. Phõn tớch tỡnh hỡnh thanh toỏn 28
2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty 31
Cỏc chỉ tiờu thanh toỏn 33
III. Phân tích hiệu quả và khả năng sinh lời của quá trỡnh sản xuất kinh doanh 34
1. Phõn tớch chỉ tiờu tổng quỏt 34
2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 35
3. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động 36
phương hướng và giải pháp nhằm cải thiện tỡnh tài chớnh và nõng cao hiệu quả sử vốn tại Cụng ty xõy dựng số 1 hà nội 40
I. Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty xây dựng số 1 hà nội: 40
1. Ưu điểm: 40
2 .Tồn tại 41
a) Về cụng tỏc kế toỏn: 41
b) Cụng tỏc tỡnh hỡnh tài chớnh: 41
d) Những tồn tại trong quản lý và sử dụng vốn lưu động: 42
1. Sự cần thiết phải nõng cao hiệu quả cụng tỏc quản lý tài chớnh: 43
2. Một vài giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn: 43
2.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 43
2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 43
2.3 Tăng cường khả năng thanh toán của Công ty 44
kết luận 49
58 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính qua Báo cáo tài chính ở Công ty xây dựng số 1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bất thường
41
1 94 985 934
11
Tổng lợi tức trước thuế (30+40+50)
60
1 249 089 116
12
Thuế lợi tức phải nộp
70
335 425 270
13
Lợi tức sau thuế (60-70)
80
913 663 846
PHẦN II: TèNH HèNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ NGÂN SÁCH NĂM 1998
Đơn vị tớnh: đồng
CHỈ TIấU
số phải nộp
kỳ trước
sụ phải nộp
kỳ này
số đó nộp
kỳ này
số phải nộp đến cuối kỳ
1. THUẾ
1.thuế doanh thu hoặc (VAT)
782 933 580
1 229 945987
889 600 000
1 123 279 567
2.thuế tiờu thụ đặc biệt
3. Thuế xuất nhập khẩu
4. Thuế lợi tức
260 605 457
335 425 270
260 605 457
335 425 270
5. thu trờn vốn
109 370 577
109 370 530
109 377 577
109 363 530
6. Thuế tài nguyờn
7.Thuế nhà đất
4 490 600
4 490 600
8.Tiền thuờ đất
(53 483 000)
561 082 800
184 134 120
359 465 680
9. Cỏc loại thuế khỏc
1 400 000
1 400 000
II.Bảo hiểm kinh phớ cụng đoàn
1.bảo hiểm xó hội
247 615 384
358 833 740
274 106 320
332 342 804
2. Bảo hiểm y tế
89 748 000
89 748 000
3. Kinh phớ cụng đoàn
15 105 000
48 412 000
53 617 000
10 000 000
III.Cỏc khoản phải nộp khỏc
1.Cỏc khoản phụ thu
2. Cỏc khoản phớ lệ phớ
3.Cỏc khoản phải nộp khỏc
TỔNG CỘNG
Người lập biểu Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
I. PHÂN TÍCH CHUNG TèNH HèNH TÀI CHÍNH
Phõn tớch chung tỡnh hỡnh tài chớnh tại Cụng ty Xõy Dựng số 1. Thực chất là đỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty.Việc đỏnh giỏ này sẽ cung cấp một cỏch tổng quỏt về tỡnh hỡnh tài chớnh trong kỳ kinh doanh và dự đoỏn được khả năng phỏt triển hay chiều hướng suy thoỏi của Cụng ty trờn cơ sở đú cú những giải phỏp hữu hiệu trong quản lý.
Đỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh thụng qua số liệu đó phản ỏnh trờn bảng cõn đối kế toỏn, để so sỏnh tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn cuối kỳ so với đầu kỳ, để thấy được quy mụ về vốn và tỡnh hỡnh sử dụng cũng như khả năng huy động vốn từ cỏc nguồn khỏc nhau của Cụng ty.
Qua số liệu bảng cõn đối năm 1998 của Cụng ty ta thấy tổng giỏ trị tài sản cuối kỳ giảm đi số tuyệt đối là:
34 278 585 784 - 39 438 828 050 = -5 160242 266 (đồng)
Số tương đối giảm : 13%
Điều này chứng tỏ quy mụ của Cụng ty về vốn sản xuất khinh doanh giảm đi so với năm 1997 cụ thể là:
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn giảm:
Số tuyệt đối : 19 994 684 666 - 25 297 958 091= -5 303 273 425 (đồng)
Số tương đối : 20%
Như vậy cú thế thấy quy mụ sản xuất kinh doanh năm 1998 đó giảm so với năm 1997 để đỏp ứng về nhu cầu của khỏch hàng Cụng ty chủ động nõng cao chất lượng cỏc cụng trỡnh. Tuy nhiờn để đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty khụng chỉ dừng lại ở quy mụ sản xuất kinh doanh mà đi sõu vào phõn tớch cụ thể mối quan hệ giữa cỏc khoản mục trong bảng cõn đối kế toỏn.
1. Phõn tớch mối quan hệ giữa cỏc khoản mục trong bảng cõn đối kế toỏn.
Mối quan hệ này thực chất phản ỏnh quan hệ giữa vốn để sử dụng và huy động của Cụng ty. Qua đú ta thấy được sự cõn đối giữa vốn và nguồn vốn của Cụng ty. Theo quan điểm luõn chuyển vốn thỡ tài sản cố định, tài sản lưu động của Cụng ty phải được trang trải bằng nguồn vốn chủ sở hữu của Cụng ty. Tài sản của Cụng ty bao gồm: Tài sản lưu động (TSLĐ) (loại A tài sản) và tài sản cố định (TSCĐ) (loại B tài sản). Hai loại này được hỡnh thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu.
Theo số liệu bảng cõn đối kế toỏn ta cú bảng sau:
Thời gian
NV chủ sở hữu
TSLĐ + TSCĐ
Chờnh lệch
Đầu năm 1998
12 560 895 122
24 184 957 744
-11 624 062 622
Cuối năm 1998
14 161 901 461
18 274 953 198
-4 113 051 737
Dựa vào bảng trờn ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu của Cụng ty khụng đủ trang trải cho nhu cầu về tài sản cố định và tài sản lưu động trong kinh doanh. Để trang trải đủ nhu cầu này Cụng ty phải huy động nguồn vốn từ bờn ngoài với số vốn cụ thể là: Đầu năm Cụng ty phải huy động 11 624 062 622 đồng,
Cuối năm là: 4 113 051 737 đồng .
Cỏc nguồn Cụng ty cú thể huy động được từ bờn ngoài là cỏc nguồn tớn dụng và chiếm dụng của đối tượng khỏc. Thụng thường cỏc doanh nghiệp phải trang trải nhu cầu về vốn của mỡnh chủ yếu bằng nguồn vốn vay tớn dụng. Do vậy nếu :
Nguồn vốn chủ sở hữu + vay ngắn hạn và dài hạn = TSCĐ +TSLĐ
Thỡ Cụng ty phải chiếm dụng vốn từ cỏc đối tượng khỏc. Ta cú bảng sau:
Thời gian
NV chủ sở hữu
+ vốn tớn dụng
TSLĐ + TSCĐ
Chờnh lệch
Đầu năm 1998
22 131 710 342
24 184 957 744
- 2 053247 402
Cuối năm 1998
22 937 235 599
18 274 953 198
4 662 282 401
Qua bảng trờn cho thấy Cụng ty cũn phải huy động từ cỏc đối tượng khỏc Đầu năm 1998 là: 2 053 247 402 đồng.(chiếm 5% tổng gớa trị tài sản của Cụng ty). Cuối năm 98 thỡ tỡnh hỡnh khỏ nờn rất nhiều Cụng ty huy động khụng những đủ vốn mà cũn thừa là: 4 642 282 401 đồng sau khi đó trang trải đủ cho tài sản lưu động và tài sản cố định. Điều đú cho thấy Cụng ty rất cố gắng trong việc huy động cỏc nguồn vốn, tạo điều kiện cho Cụng ty trong việc ký hợp đồng, nhận thầu trong năm tới.
Theo số liệu của bảng cõn đối thỡ tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn hiện cú của Cụng ty tại thời điểm cuối năm 98 là: 19 994 684 666 đồng Cụng ty chủ yếu dựng vốn cú nguồn từ vay ngắn hạn để tài trợ cho tài sản lưu động với số tiền cụ thể là :12 446 822 062 đồng Số cũn lại Cụng ty phải tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
19 994 684 666 - 12 446 822 062 = 7 547 862 604 (đồng)
Số vốn chủ sở hữu cũn lại, số nợ khỏc và nợ dài hạn sẽ được đầu tư vào tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
(14161901461 - 7547862604) + 7652740000 + 17122261 =
= 21 831 763 722 (đồng)
Qua đú ta thấy giỏ trị của tài sản cố định và đầu tư dài hạn được hỡnh thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu điều này rất hợp lý, bở vỡ nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn lõu dài thường xuyờn cú mặt tại Cụng ty và ớt biến động. Khi xem xột tỡnh hỡnh phõn bố tài sản cú một chỉ tiờu khiến cho cỏc nhà quản lý và đầu tư quan tõm đú là tỷ suất đầu tư.
TSCĐ và đầu tư dài hạn
Tỷ suất đầu tư = ------------------------------
Tổng giỏ trị tài sản
Thay số liệu của Cụng ty ta tớnh được tỷ suất đầu tư như sau:
14 140869 959
Đầu năm 1998 ----------------- ´ 100% = 35,9%
39 438 828 050
14 283 901 118
Cuối năm 1998 ------------------ ´100% = 41,7% 34 278 585 724
Nhỡn vào sự tăng lờn của tỷ suất đầu tư cho thấy năng lực sản xuất của Cụng ty cú xu hướng tăng lờn. Cụng ty rất chỳ trọng vào việc đầu tư trang thiết bị, xe mỏy hiện đại phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Nếu cỏc tỡnh hỡnh khỏc khụng đổi (vẫn phỏt triển bỡnh thường) thỡ đõy là hiện tượng khả quan.
2. Phõn tớch cơ cấu tài sản của Cụng ty xõy dựng số 1 Hà nội
Tỡnh hỡnh biến động và cơ cấu tài sản của Cụng ty ảnh hưởng tới tỡnh hỡnh tài chớnh ra sao để xem xột vấn đề này ta lập bảng"Phõn tớch cơ cấu tài sản" của Cụng ty Xõy Dựng số 1
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN
Số đầu năm
Số cuối kỳ
Chờnh lệch
Chỉ tiờu
Số tiền
(đồng)
tỉ lệ
%
Số tiền
(đồng)
tỉ lệ
%
Số tiền
(đồng)
tỉ lệ
%
A. TSCĐvà ĐTNH
25 297958 091
64.1
19 994 684 666
58.3
-5 303 273 425
-20.9
I. Tiền
968 459 422
2.4
950 315 181
2.7
- 18 144 241
---
II. Cỏc khoản phải thu
11 618 318 306
29.5
12 325108 586
35.9
706 790 280
6
III. Hàng tồn kho
10 808 723 944
27.4
5 222 533 666
15.2
-5 526 190 278
-51.6
IV. TSLĐ khỏc
1 902 456419
4.8
1 497 180 233
4.3
- 405 276 186
21.3
B. TSCĐ và ĐTDH
14 140 869 959
35.8
14 283 901118
41.6
143 031 159
1
I. TSCĐ
10 503 317 959
26.6
10 684 924 118
31.1
179 606 159
1.6
- Nguyờn giỏ
13 882 124 068
35.1
14 084 653 827
41
179 606 159
1.4
- Hao mũn
(3 376 806 109)
(8.5)
(3 399 729 709)
(9.9)
(2 392 600)
----
II.Đầu tư tài chớnh DH
3 635 552 000
9.2
3 598 977 000
10.4
- 3 6 575 000
- 1
CỘNG TÀI SẢN
39 438 828 050
34 278 585 784
-5 160 242 266
- 13
Qua bảng phõn tớch trờn ta thấy cơ cấu tài sản của Cụng ty tương đối ổn định và hợp lý. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng về quy mụ trong phạm vi từ đầu năm đến cuối năm 1998 1lượng là:143 031 159 đồng (1%). Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn giảm 1 lượng đầu năm so với cuối năm là: 5 303 273 425 đồng(20.9%) chủ yếu là do hàng tồn kho giảm : số tuyệt đối: 5 526 190 278 đồng (51.6%) đầu năm so với cuối năm 1998. Điều đú cho thấy tiến độ thi cụng khối lượng lớn cụng trỡnh đang được đẩy nhanh. Song chỉ tiờu này quỏ thấp sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi cụng, với mức 15.2% giỏ trị tổng tài sản vào cuối năm 1998 là hợp lý khi đú làm tăng vũng quay của vốn lưu động vỡ trong cơ chế thị trường hiện nay cỏc loại nguyờn vật liệu dựng cho cụng trỡnh khi cần huy động khụng khú, cộng với giỏ cả tương đối ổn định nờn Cụng ty khụng cần phải dự trữ nhiều nguyờn vật liệu làm ứ đọng vốn lưu động.
Bờn cạnh đú ta xem xột "cỏc khoản phải thu" yếu tố này chiếm một lượng khụng nhỏ đối với số tài sản của Cụng ty: vào đầu năm chiếm 29.5% cuối năm chiếm 35.9% giỏ trị tài sản của Cụng ty. Thực chất đõy là phần vốn của Cụng ty bị đơn vị khỏc chiếm dụng. Việc hàng tồn kho của Cụng ty giảm xuống (chủ yếu là chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang), cỏc khoản phải thu tăng lờn (chủ yếu là phải thu của khỏch hàng) điều đú là hiển nhiờn, vỡ Cụng ty là đơn vị xõy lắp(sản phẩm cú giỏ trị lớn, đơn chiếc, thời gian hoàn thành dài) nờn việc thu tiền cụng trỡnh của khỏch hàng là khụng đơn giản.
Như vậy qua phõn tớch trờn ta cú thể đưa ra vài nhận xột sau:
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn tương đối ổn định. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn cú sự biến đổi tương đối đặc biệt là khoản mục "hàng tồn kho" giảm một lượng đỏng kể cả về tương đối và tuyệt đối tạo điều kiện tốt cho việc quay vũng vốn lưu động.Tuy nhiờn khoản "phải thu" tăng làm cho vốn Cụng ty bị chiếm dụng hạn chế sức sinh lời của vốn lưu động.
3. Phõn tớch cơ cấu nguồn vốn cuả Cụng ty xõy dựng số 1 Hà nội:
Nguồn vốn của Cụng ty cú hai mặt là sử dụng và huy động. Chớnh vỡ vậy mà khi phõn tớch cơ cấu nguồn vốn của Cụng ty ta phải đỏnh giỏ được cỏc mối quan hệ kinh tế đồng thời phải thấy rừ được việc huy động nguồn vốn hỡnh thành quỹ tiền tệ để trang trải cho số tài sản hiện cú tại Cụng ty như thế nào?
Để xem xột kết cấu cũng như biến động của cỏc loại vốn. Từ bảng cõn đối kế toỏn ta lập bảng sau:
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN
Số đầu năm
Số cuối kỳ
Chờnh lệch
Chỉ tiờu
Số tiền
(đồng)
tỉ lệ
%
Số tiền
(đồng)
tỉ lệ
%
Số tiền
(đồng)
tỉ lệ
%
A. Nợ phả trả
26 877 932 928
68.1
20 116 684 323
58.6
-6 761 148 643
-25.1
I. Nợ ngắn hạn
18 392 525 693
46.6
12 446 822 062
36.3
-5 945 7.3 631
-32.3
II. Nợ dài hạn
7 700 242 720
19.5
7 652 740 000
22.3
-47 502 720
- 0.6
III. Nợ khỏc
785 164 515
1.9
17 122 261
---
-768 042 254
-97.8
B. Nguồn vốn CSH
12 560 895 122
31.84
14 161 901 461
41.3
1 601 006 339
12.7
I. Nguồn vốn quỹ
12 553 032 055
31.82
14 161 803 656
41.3
1 608 771 601
12.8
II. Nguồn kinh phớ
7 863 067
----
97 850
---
-7 765 262
-98.7
Cộng NV
39 438 828 050
1
34 278 585 784
1
-5 160 242 266
- 13
Qua bảng phõn tớch cơ cấu nguồn vốn ta thấy về quy mụ nguồn vốn giảm:
5 160 242 266 đồng (13%). Nguyờn nhõn của việc giảm nguồn vốn chủ yếu là do khoản nợ phải trả của Cụng ty giảm. Đầu năm 1998 nợ phải trả chiếm 68.1% nguồn vốn, cuối năm 1998 chiếm 58.6% nguồn vốn. Điều này chứng tỏ Cụng ty đó chủ động hoàn trả những khoản nợ nhằm giảm bớt những chi phớ về lói xuất đồng thời làm tăng vai trũ của vốn chủ sở hữu hiện cú để chủ động trong sản xuất kinh doanh. Vỡ vấn đề chiếm dụng vốn là một tất yếu trong điều kiện hiện nay nờn trong cỏc khoản nợ Cụng ty chỳ trọng đến việc hoàn trả đối với cỏc khoản nợ ngắn hạn và những khoản nợ dài hạn đến hạn trả. Đõy là một cố gắng rất lớn đối với Cụng ty.
Mặc dự giảm nhưng tỷ trọng của vốn huy động từ nguồn nợ phải trả cũn rất lớn chiếm 58.6%(cuối năm 1998) nguồn vốn. Điều này về trước mắt là hợp lý vỡ đõy là khoản chiếm dụng hợp lý, nhưng nếu về lõu dài nú sẽ gõy khú khăn trong kinh doanh của Cụng ty vỡ nếu tất cả cỏc khoản nợ đều phải trả một lỳc thỡ Cụng ty rất khú khăn trong việc hoàn trả, ảnh hưởng lớn đến quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
Để đỏnh giỏ cụ thể hơn về tỡnh hỡnh tự chủ tài chớnh của Cụng ty trong kỡ kinh doanh chỳng ta xột tới hệ số tự tài trợ. Chỉ tiờu này được tớnh bằng cụng thức:
Nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ = ------------------------------
Tổng nguồn vốn
Hệ số này càng cao thỡ tớnh độc lập tự chủ của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại, cụng nợ của doanh nghiệp là rất nhiều, khả năng đảm bảo về mặt tài chớnh sẽ thấp. Thụng thường hệ số này lớn hơn 0.5 là tốt.
Dựa vào bảng trờn ta tớnh được hệ số tự tài trợ là:
Đầu năm 1998 : 0.32
Cuối năm 1998 : 0.41
Chỉ tiờu này cho thấy việc phõn bổ nguồn vốn đến cuối kỳ là tương đối hợp lý. Tuy nhiờn Cụng ty cần phải tăng hệ số này cao hơn để tăng vai trũ của vốn chủ sở hữu hay tăng khả năng tự chủ của Cụng ty.
Trong cơ cấu nguồn vốn ta cần xem xột một yếu tố nữa đú là "nợ phải trả" vậy ta cần quan tõm đến hệ số nợ, hệ số này được tớnh như sau:
Nợ phải trả
Hệ số nợ = -------------- ---- hoặc = 1- hệ số tự tài trợ
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ phản ỏnh số vay và đi chiếm dụng trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Nếu hệ số này (lớn hơn 0.5) thỡ cú thể nhận xột doanh nghiệp gặp khú khăn trong việc cơ động nguồn vốn và chủ động kinh doanh.
Dựa vào phần trờn ta tớnh được hệ số nợ là:
Đầu năm 1998 : 0.68
Cuối năm 1998 : 0.59
Từ phõn tớch trờn ta thấy hệ số nợ của Cụng ty cuối năm 1998 cú giảm nhưng tỷ trọng vẫn cũn cao 59%, tuy nhiờn hệ số này chưa hẳn đó phản ỏnh rừ tỡnh hỡnh tài chớnh gặp khú khăn. Để biết rừ hơn ta cần đi sõu phõn tớch tỡnh hỡnh thanh toỏn của Cụng ty.
Túm lại qua phõn tớch mối quan hệ giữa cỏc khoản mục trong bảng cõn đối kế toỏn, cụ thể là xem xột tỡnh hỡnh biến động của cơ cấu tài sản, nguồn vốn cho thấy tỡnh hỡnh phõn bổ nguồn vốn của Cụng ty đến cuối năm 1998 là tương đối ổn định và hợp lý. Mặc dự quy mụ của Cụng ty giảm 13% nhưng qua phõn tớch ta thấy đõy chỉ là quan hệ đối ứng kế toỏn"giảm vốn, giảm nguồn". Vốn ở đõy giảm chủ yếu là cỏc khoản "hàng tồn kho", nguồn vốn giảm chủ yếu là cỏc khoản "vay ngắn hạn". Điều đú thể hiện Cụng ty rất tụn trọng nguyờn tắc tài chớnh kế toỏn trong quan hệ thanh toỏn, chớnh vỡ vậy Cụng ty đó giảm được khoản đi chiếm dụng. Đõy là điều khả quan đối với Cụng ty, tuy nhiờn tỷ lệ lượng đi chiếm dụng cũn tương đối cao, hiện tượng lượng bị chiếm dụng tăng lờn làm giảm sức sinh lời của tài sản lưu động, vốn bằng tiền quỏ ớt gõy khú khăn cho cỏc khoản chi trả ngay. Trờn đõy là những nhận xột cú tớnh chất khỏi quỏt để hiểu rừ hơn về Cụng ty ta đi sõu vào phõn tớch cỏc nội dung tiếp theo.
II. PHÂN TÍCH TèNH HèNH CễNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CễNG TY XÂY DỰNG SỐ 1:
Tỡnh hỡnh thanh toỏn và khả năng thanh toỏn của Cụng ty luụn là vấn đề được quan tõm bởi những nhà cung cấp về nguyờn liệu, vật liệu cũng như về vốn. Họ luụn quan tõm xem Cụng ty cú khả năng được hay khụng khi họ yờu cầu thanh toỏn, đồng thời khi Cụng ty muốn mở rộng sản xuất, mở rộng quan hệ kinh tế với cỏc đối tỏc bờn ngoài. Cỏc quan hệ kinh tế mà Cụng ty mở rộng là quan hệ thu chi, vay vốn với cỏc đối tỏc cú liờn quan.
Tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp núi chung cũng như ở Cụng ty xõy dựng số 1 núi riờng là tốt hay xấu phần lớn phụ thuộc vào khả năng thanh toỏn. Nếu tỡnh hỡnh tài chớnh tốt, doanh nghiệp sẽ ớt cụng nợ, khả năng thanh toỏn dồi dào, ớt đi chiếm dụng vốn, đảm bảo cho việc kinh doanh đạt hiệu quả cao và ngược lại nợ đọng nhiều, chiếm dụng lớn làm cho tài chớnh của doanh nghiệp gặp nhiều khú khăn, mất tớnh chủ động trong kinh doanh. Chớnh vỡ vậy tỡnh hỡnh cụng nợ và khả năng thanh toỏn của Cụng ty phải được chỳ trọng. Việc giải quyết tốt cỏc mối quan hệ phỏt sinh sẽ tạo niềm tin cho cỏc bờn tham gia vào việc cung cấp vốn cho Cụng ty.
1. Phõn tớch tỡnh hỡnh thanh toỏn
Xem xột tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty ta lập bảng phõn tớch "tỡnh hỡnh thanh toỏn" thụng qua bảng cõn đối kế toỏn.
BẢNG PHÂN TÍCH TèNH HèNH THANH TOÁN (NĂM 1998)
Chỉ tiờu
Đầu năm
Cuối năm
Chờnh lệch
tỉ lệ %
I. Cỏc khoản phải thu
11 618 318 306
12 325 108 586
706 790 280
6
1. Phải thu của khỏch hàng
4 787 758 416
7 395 217 440
2 607 459 024
54
2. Trả trước cho người bỏn
5261 121 241
3 068 808 043
-2 192 313 198
45
3. Phải thu nội bộ
868 445 232
981 351 918
112 906 686
13
4. Phải thu khỏc
1 100 993 417
879 731 185
-221 262 232
20
II. Cỏc khoản phải trả
18 392 525 693
12 446 822 062
-5 945 703 631
32
1. Vay ngắn hạn
1 870 572 500
1 122 594 138
-747 978 362
39.9
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
-
-
-
3. Phải trả người bỏn
1 157 731 342
2 607 251 086
1 449 519 744
125
4. Người mua trả tiền trước
12 244 176 290
4 812 647 987
-7 431 528 903
60
5. Thuế và cỏc khoản phải nộp
859 857 654
1 326 847 911
466 990 257
54
6. Phải trả cụng nhõn viờn
854 007 090
505 591 223
-348 415 867
40
7. Phải trả phải nộp khỏc
672 018 126
662 615 526
-9 402 600
1.4
Qua bảng phõn tớch trờn ta thấy tổng "cỏc khoản phải thu" tăng lờn với số tuyệt đối là 706 790 280 đồng (số tương đối 6%) so với số phải thu vào đầu năm, tỷ lệ tăng trờn chủ yếu là do chưa thu được từ khỏch hàng (cho khỏch hàng chịu), nhưng xột từng yếu tố, trong đú khoản mục "phải thu của khỏch hàng" tăng với số lượng lớn là: 2 607 459 024 đồng(54%), cũn cỏc khoản thu khỏc giảm 20%, điều này cho thấy Cụng ty chưa chỳ trọng đến việc thu hồi nợ làm cho vốn của Cụng ty bị giảm xuống. Khoản mục"trả trước cho người bỏn" giảm 2 192 313 198 đồng (45%) với con số này thể hiện việc Cụng ty mua nguyờn vật liệu rất thuận lợi tạo được lũng tin cho cỏc nhà cung cấp, Cụng ty dựng số tiền này để thanh toỏn cỏc khoản chi trả ngay phục vụ cỏc cụng trỡnh. Việc tăng cỏc khoản phải thu chủ yếu là từ khỏch hàng là do cỏc do cỏc hạng mục cụng trỡnh, cụng trỡnh đó hoàn thành nhưng chưa quyết toỏn được. Cụng ty cần cú biện phỏp nhằm thu hồi nhanh cỏc khoản nợ trong thời gian tới.
Để thấy được mức độ ảnh hưởng của cỏc khoản phải thu cũng như cỏc khoản phải trả ảnh hưởng đến tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty như thế nào ta cần phải so sỏnh với tổng số tài sản lưu động.
+ Cỏc khoản phải thu so với tài sản lưu động:
Chỉ tiờu
Cỏc khoản phải thu
Tài sản lưu động
tỉ lệ %
Đầu năm
11 618 318 306
25 297 958 091
46
Cuối kỳ
12 325 108 586
19 994 684 666
61.6
Qua bảng phõn tớch trờn ta thấy tỉ lệ cỏc khoản phải thu so với tổng tài sản lưu động tăng từ 46% đến 61.6%, tỉ lệ này tăng chủ yếu là do tổng tài sản lưu động giảm, cộng với lượng tiền bị chiếm dụng tăng lờn về cuối năm là 711 790 280 đ
Điều này đũi hỏi Cụng ty phải tớch cực thu hồi cụng nợ hơn nữa để tăng vốn lưu động và khả năng thanh toỏn của Cụng ty.
+ Khoản phải trả so với tài sản lưu động:
Chỉ tiờu
Cỏc khoản phải trả
Tài sản lưu động
tỉ lệ %
Đầu năm
26 877 932 928
25 297 958 091
106
Cuối kỳ
20 116 684 323
19 994 684 666
100
Tài sản lưu động cuối năm của Cụng ty giảm một lượng lớn, yờu cầu thanh toỏn của Cụng ty cũng giảm theo, cụ thể cuối kỳ giảm so với đầu năm là 6%, tuy nhiờn yờu cầu thanh toỏn của Cụng ty luụn vượt cả số tài sản lưu động thực tế cú thể chuyển đổi cho cỏc khoản thanh toỏn. Điều này cho thấy khả năng thanh toỏn cỏc khoản nợ của Cụng ty cuối năm bớt khú khăn so với đầu năm.
Dựa vào bảng phõn tớch trờn ta thấy tổng "cỏc khoản phải trả" cuối năm giảm đỏng kể sổ tuyệt đối là: 5 945 703 631đ, giảm tương đối là: 32% trong đú chủ yếu là khoản vay ngắn hạn giảm: 747 987 362 đ, giảm tương đối là: 39.9%, điều đú làm tiết kiệm được rất nhiều khoản lói xuất phải trả. Khoản người mua trả tiền trước giảm: 7 431 528 903 đ, giảm tương đối là 60% cho thấy trong năm cỏc khỏch hàng đặt thầu cú rất ớt tiền đặt trước. Một mặt do khú khăn chung về tài chớnh, mặt khỏc để đảm bảo cụng ăn việc làm cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty, cú thờm tài sản dự trữ, nờn Cụng ty sẵn sàng tham gia nhận thầu cỏc cụng trỡnh mà khụng cần nhiều lượng tiền ứng trước như mọi năm. Khoản phải trả cụng nhõn viờn giảm một lượng đỏng kể là:348 415 867 đồng (40%). Nguyờn nhõn là do việc giảm biờn chế, thay đổi cơ cấu lao động trong Cụng ty, cộng với việc đảm bảo tốt chăm lo đời sống vật chất cho cụng nhõn viờn, nờn đó tiết kiệm được một khoản vốn phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Bờn cạnh đú cỏc khoản: phải trả người bỏn tăng số tuyệt đối là:1 449 519 744 đ tăng tương đối là 125%, phải nộp Nhà nước tăng 466 990 257 đ (54%) cho thấy trong năm Cụng ty nhận được thờm một số cụng trỡnh làm tăng tổng sản lượng của Cụng ty so với năm trước. Đồng thời Cụng ty khụng hạn chế việc chiếm dụng vốn từ bờn ngoài điều này trước mắt là hợp lý nhưng về lõu dài nú sẽ gõy khú khăn trong việc thanh toỏn của Cụng ty. Để biờt rừ hơn về vốn chiếm dụng và bị chiếm dụng ta so sỏnh cỏc khoản phải thu với cỏc khoản phải trả.
11 618 318 306
Đầu năm 1998 ------------------- ´ 100% = 43%
26 877 932 928
12 325 108 586
Cuối năm 1998 ------------------- ´ 100% = 61%
20 116 684 323
Tỷ lệ này cho thấy số vốn mà Cụng ty đi chiếm dụng luụn nhiều hơn số vốn bị chiếm dụng về cuối năm lượng đi chiếm dụng giảm, lượng bị chiếm dụng tăng lờn dẫn đến Cụng ty thừa vốn để ứ đọng vừa thiếuvốn để kinh doanh. Tuy nhiờn lượng vốn Cụng ty chiếm dụng được lớn hơn lượng bị đơn vị khỏc chiếm dụng sẽ là một thuận lợi vỡ Cụng ty cú thể tạo ra lợi nhuận trờn vốn chiếm dụng được cũn vốn bị chiếm dụng là vốn khụng cú khả năng sinh lời.
2. Phõn tớch khả năng thanh toỏn của Cụng ty
Trong một Cụng ty nợ nhiều hay ớt đó là điều quan trọng nhưng quan trọng hơn là khả năng thanh toỏn cỏc khoản nợ đú như thế nào, khả năng thạnh toỏn đủ, đỳng thời hạn sẽ giỳp Cụng ty củng cố được lũng tin trong cỏc mối quan hệ kinh tế và ngược lại. Hệ số khả năng thanh toỏn phản ỏnh mối quan hệ giữa khả năng thanh toỏn và nhu cầu thanh toỏn của doanh nghiệp và được tớnh bằng cụng thức:
Khả năng thanh toỏn
HK = --------------------------
Nhu cầu thanh toỏn
Căn cứ vào bảng cõn đối kế toỏn và số dư trờn sổ chi tiết cỏc tài khoản 131,331,112... của Cụng ty (năm 1998) ta lập bảng phõn tớch sau:
BẢNG PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Nhu cầu thanh toỏn
Đầu năm
Cuối năm
Khả năng thanh toỏn
Đầu năm
Cuối năm
* Nợ quỏ hạn
*Khoản dựng thanh toỏn ngay
-Nộp ngõn sỏch
257957296
398054373
- Tiền mặt
205511341
347830951
-Trả ngõn hàng
561171750
336778241
- Tiền gửi ngõn hàng
762948081
602484230
-Trả cụng nhõn viờn
256202127
151677367
*Khoản cú thể dựng trong thời gian tới
-Trả người bỏn
347319403
782175326
- Khoản phải thu
11618318306
12325108568
* Nợ đến hạn
- Hàng tồn kho
10808723944
5222533666
-Trả cụng nhõn viờn
597804963
353913856
-Trả người bỏn
810411939
1825075760
-Trả người mua
12244176290
4812647387
* Cỏc khoản trả trong thời gian tới
Trả ngõn hàng
1309400750
785815896
-Trả nội bộ
734162691
1409474791
-Trả khỏc
672018126
662615526
Cộng
18392525693
12446822062
Cộng
25297958091
19994684666
Từ bảng phõn tớch ta được:
25 297 958 091
Đầu năm1998 HK = ------------------- = 1.37
18 392 525 693
19 994 684 666
Cuối năm1998 HK = ------------------- = 1.6
12 446 822 062
Qua bảng phõn tớch trờn ta thấy khả năng thanh toỏn của Cụng ty lớn hơn nhu cầu thanh toỏn. Trong phần khả năng thanh toỏn cú những tài sản khụng thể chuyển đổi thành tiền một cỏch nhanh chúng "hàng tồn kho", đõy là một khoản mục lớn nhưng Cụng ty lại cú nhu cầu thanh toỏn ngay cỏc khoản nợ đến hạn. Tuy nhiờn hệ số về khả năng thanh toỏn của Cụng ty đầu năm và cuối năm 1998 đều lớn hơn 1và tăng lờn vào cuối năm chứng tỏ khả năng thanh toỏn của Cụng ty cú khả quan. Tuy nhiờn ta chưa thể kết luận gỡ thờm mà cần xem xột vài chỉ tiờu sau:
Cỏc chỉ tiờu thanh toỏn
Chỉ tiờu
Đầu năm
Cuối năm
Vốn bằng tiền
= ----------------
Tổng TSLĐ
Tổng tài sản lưu động
= ---------------------------
Tổng số nợ phải trả
Tiền + Đầu tư ngắn hạn
= -----------------------------
Nợ tới hạn
TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn
= -----------------------------
Nợ tới hạn
* Tỷ suất thanh
toỏn nhanh
* Tỷ suất thanh
toỏn hiện thời
* Tỷ suất thanh
toỏn dài hạn
* Tỷ lệ về khả
năng thanh toỏn
so vớiTSLĐ
6.2%
161%
94%
3.8%
9.9%
208%
99%
4.7%
Qua kết quả tớnh toỏn ở bảng trờn ta thấy trong những thỏng đầu năm khả năng thanh toỏn cỏc khoản nợ của Cụng ty gặp nhiều khú khăn, đặc biệt là Cụng ty sẽ thiếu tiền để thanh toỏn ngay. Vỡ tỷ lệ về khả năng thanh toỏn so với tài sản lưu động đầu năm là: 0.038 và cuối năm là: 0.047, đồng thời Cụng ty cũng khụng cú khả năng thanh toỏn nhanh mặc dự đó cố gắng rất nhiều ở thời điểm cuối năm. Cũn đối với khoản thanh toỏn tạm thời (ngắn hạn), những khoản nợ trong thời gian 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh của Cụng ty tỷ suất này tăng lờn về cuối năm :đầu năm là: 161% cuối năm là: 208% cho thấy Cụng ty cú đủ khả năng thanh toỏn hiện thời thể hiện tỡnh hỡnh tài chớnh cú khả quan trong tương lai.
Như vậy qua phõn tớch tỡnh hỡnh cũng như khả năng thanh toỏn cho thấy mặc dự Cụng ty cú khả năng thanh toỏn tạm thời song lại gặp khú khăn trong việc thanh toỏn cỏc khoản nợ tới hạn do lượng tiền mặt tồn quỹ quỏ ớt.
III. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA QUÁ TRèNH SẢN XUẤT KINH DOANH
Để đỏnh giỏ đỳng hiệu quả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0118.doc