Đề tài Phát triển tư duy của học sinh lớp 8 thông qua giải các bài toán về nồng độ dung dịch

đểgiải các bài tập trắc nghiệm thì yêu cầu đặt ra là HS phải tìm ra đáp án thật

nhanh, vì kĩnăng giải toán của HS lớp 8 mới được hình thành với lại dạng toán

NđDD là dạng toán mới xuất hiện trong chương trình Hóa học 8 nên thời gian để

HS giải một bài toán NđDD tương đối lâu. Thông qua việc giải các bài toán này sẽ

giúp HS lựa chọn phương pháp giải toán thích hợp đểtìm ra kết quảnhanh nhất.

pdf47 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7150 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phát triển tư duy của học sinh lớp 8 thông qua giải các bài toán về nồng độ dung dịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ñộng trí tuệ của HS hướng vào chỗ: a) vạch rõ những mặt chung và bản chất của các sự vật hay hiện tượng cần nghiên cứu, b) xác lập giữa chúng những mối lên hệ và quan hệ mới, và c) trên cơ sở ñó, xây dựng những nguyên lý tổng quát mới. [ 8 ]  Một số ví dụ: Ví dụ 1: Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho vào cốc chia ñộ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho ñến vạch 200ml khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta ñược dung dịch Na2CO3. Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05g. Hãy xác ñịnh nồng ñộ phần trăm ( C%) và nồng ñộ mol của dung dịch vừa pha chế ñược. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 15 - Giải: Khái quát hóa: “Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho vào cốc chia ñộ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho ñến vạch 200ml khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết”: HS tách dấu hiệu bản chất ra khỏi dấu hiệu không bản chất và khái quát vấn ñề: cho biết Vdd = 200ml. - 1ml dung dịch có chứa 1,05g chất tan , vậy 200ml dung dịch sẽ là: 200.1,05 = 210g ⇒ %3,5 210 100.6,10%100.% === dd ct m mC M V nCM 5,02,0.106 6,10 === Ví dụ 2: Trộn 150g dung dịch NaOH nồng ñộ 10% với 250g dung dịch NaOH nồng ñộ 20%. Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch thu ñược. Giải: Khái quát hóa: Khi trộn 2 dung dịch có nồng ñộ thì số gam chất tan trước và sau khi trộn là không ñổi. ⇔ 21 ctctcts mmm += Sơ ñồ giải toán: %, , 21 222 111 C mddmddmdd mct mctCmdd mctCmdd s s ⇒      += ⇒    ⇒ ⇒ ðS: %25,16 Ví dụ 3: Trộn 2l dung dịch NaCl 0,1M với 3l dung dịch NaCl 0,5M. Tính CM của dung dịch thu ñược. Giải: Khái quát hóa: Số mol trước và sau khi trộn hai dung dịch có sẵn nồng ñộ là không ñổi . 21 nnns +=⇔ PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 16 - Sơ ñồ giải toán: M V nC lVVV moln s s M s s 34,0 5 7,1 21 ==⇒    =+= = Ví dụ 4: Có một dung dịch axit hữu cơ nồng ñộ 0,2M và một dung dịch khác của axit ñó có nồng ñộ1M. Phải trộn thể tích của hai dung dịch thế nào ñể ta ñược dung dịch mới có nồng ñộ 0,4M? Giải: Khái quát hóa: Số mol trước và sau khi trộn là không ñổi. ⇔ 0,2.V1 + V2 = 0,4.(V1+V2) ⇔ 0,4 0,4.V 1 .2,0 2 1 2 1 +=+ VV V ⇔ 3 2,0 6,0 2 1 == V V Vậy trộn dung dịch 0,2M với dung dịch 1M theo tỉ lệ thể tích là 1:3 thì sẽ thu ñược dung dịch mới có nồng ñộ 0,4M. Ví dụ 5: Hòa tan 1mol NaOH rắn vào dung dịch NaOH 0,5M ñể thu ñược dung dịch có nồng ñộ mol là 1,5M. Tính thể tích dung dịch NaOH trước và sau khi thêm NaOH rắn. Biết rằng khi cho NaOH rắn vào nước cứ 20g làm tăng thể tích 5ml. Giải: Khái quát hóa: Khi hòa tan chất rắn vào một dung dịch có sẵn nồng ñộ thì tổng số mol trước và sau khi trộn là không ñổi. ⇔ 1 + 0,5.V = 1,5(V + x) (1) Trong ñó: V là thể tích dung dịch trước khi thêm NaOH rắn, x là thể tích tăng lên khi cho NaOH vào. x = 5.2 = 10ml = 0,01l Thay x vào (1) ⇒ V ⇒ Vdds = V + x PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 17 - Ví dụ 6: Cần hòa tan bao nhiêu gam Na2O vào 27g nước ñể ñược dung dịch NaOH có nồng ñộ 65,57 % ? Giải: - khối lượng chất tan là khối lượng của NaOH chứ không phải là Na2O vì khi hòa tan nó vào nước có xảy ra phản ứng: NaOHOHONa 222 →+ - mddNaOH = mNa2O + m H2O Gọi x là số mol của Na2O theo phương trình: ⇒mNaOH ⇒ mdd ⇒ C% 2. 1.5 Phát triển tư duy hệ thống hóa Hệ thống hóa giúp HS có ñiều kiện ôn lại những kiến thức ñã học. Hệ thống hóa còn giúp HS rèn luyện thế giới quan duy vật biện chứng, giúp HS xem xét sự vật hiện tượng ñặt trong mối quan hệ tác ñộng qua lại với nhau. Các dạng toán thường gặp là: dạng toán có liên quan ñến khối lượng riêng, dạng toán có liên quan ñến ñộ tan, dạng toán có liên quan ñến phản ứng hóa học,…  Một số ví dụ: Ví dụ 1:a.Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch HCl 10M biết khối lượng riêng của dung dịch là D =1 ,12g/ml. c. Tính nồng ñộ mol của dung dịch H2SO4 20% biết khối lượng riêng của dung dịch H2SO4 là D = 1,14g/ml. Giải: Hệ thống hóa: bài toán này liên quan ñến khối lượng riêng của dung dịch ( V mD = ) a. Xét trong 1l dung dịch HCl 10% có 10 mol HCl Sơ ñồ giải toán: %59,32% n 1120g D.V mdd HCl =⇒    ⇒ == C mHCl b. Trong 1l dung dịch H2SO4 có 1140 g H2SO4 PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 18 - Sơ ñồ giải toán: nmct ⇒⇒    C% mdd ⇒CM = V n ðS: 2,33M Ví dụ 2: ðộ tan của NaCl ở 250C là 36g. Tính khối lượng NaCl có thể tan ñược vào 250g nước. Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch thu ñược. Giải: Hệ thống hóa: Bài toán này liên quan ñến ñộ tan. Ở 250C, có 36g NaCl tan trong 100g nước xg ........................250g nước ⇒ gx 90 100 36.250 == ⇒ %47,26 250 100.90% ==C Ví dụ 3:Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3g nước. Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch thu ñược biết quá trình phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải: Ta có phương trình phản ứng: K2O + H2O → 2KOH Sơ ñồ giải toán: %22 C mdd mnnm KOH KOHKOHOKOK ⇒   ⇒⇒⇒ Theo ñịnh luật bảo toàn khối lượng: mK2O + mH2O = mddKOH = 4,7+195,3 = 200g ⇒ %8,2 200 100.6,5%100.% === dd ct m mC Hệ thống hóa: phương trình phản ứng, tính chất hóa học của nước, ñịnh luật bảo toàn khối lượng. Ví dụ 4: Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch HCl thu ñược 0,5mol khí hiñro. Tính nồng ñộ mol/lít của dung dịch axit. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 19 - Giải: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1mol ..........................0,5mol ⇒ CM = M52,0 1 = . ðây là dạng toán có liên quan ñến phản ứng thế, viết phương trình phản ứng. Ví dụ 5: Cho 2,3g Na vào 200g dung dịch NaOH 10% thu ñược dung dịch Y có nồng ñộ C% bằng bao nhiêu? Biết Na phản ứng với nước tạo thành hiñroxit và giải phóng khí hiñro có khối lượng không ñáng kể. Giải: Bài toán này có liên quan ñến tính chất hóa học của nước, ñịnh luật bảo toàn khối lượng. Gọi m1 là khối lượng NaOH tạo thành khi phản ứng với nước m2 là khối lượng NaOH có trong dung dịch NaOH 10% khi cho Na vào nước có phản ứng hóa học xảy ra: K2O + H2O → 2KOH Sơ ñồ giải toán: %%, %10 222 1 C mddmmdd m mmddC mnnm NaOHNa NaOH NaOHNaNa ⇒      += ⇒    ⇒ ⇒⇒⇒ ( khối lượng dung dịch dựa vào ñịnh luật bảo toàn khối lượng). ðS: 11,86% 2. 2. Một số biện pháp phát triển tư duy cho HS lớp 8 2. 2. 1 Thông qua giải các bài tập NðDD trong SGK Hóa học 8: SGK Hóa học 8 có tổng cộng 17 bài toán về NðDD và 11 thí dụ minh họa. Các bài toán thuộc những dạng toán tương tự như các thí dụ trong bài học do ñó HS có thể tự lực giải ñược. Các dạng toán này chỉ rèn luyện và phát triển ở một mức ñộ nhất ñịnh tư duy cho HS ( các thao tác phân tích, tổng hợp là chủ yếu). Như vậy, bài tập PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 20 - trong SGK có khả năng phát triển tư duy của HS nhưng ở một mức ñộ nhất ñịnh. Tuy nhiên, ñể phát triển các thao tác phân tích tổng hợp ở mức ñộ cao hơn, GV có thể cho HS tiến hành phân tích một hoặc hai bài toán NðDD dạng có phản ứng hóa học ñơn giản xảy ra trong tiết luyện tập. Lúc này, HS nhận thức vấn ñề trong một tình huống mới, kích thích sự tìm tòi suy nghĩ của HS và ban ñầu dưới sự hướng dẫn của GV, HS có thể giải ñược dạng toán này. 2. 2. 2 Thông qua giải các dạng toán NðDD ngược xuôi: Ví dụ1: BT1: Tính nồng ñộ mol của 1 mol KCl trong 750ml dung dịch. BT 2: Tính số gam chất tan trong 500ml dung dịch KNO3 2M. Khi giải bài toán 1: HS vận dụng công thức hoặc áp dụng ñịnh nghĩa về nồng ñộ mol của dung dịch ñể giải. ðến bài toán 2: Lúc này, ñại lượng cần tìm ñã bị thay ñổi, yêu cầu HS phải biết chuyển ñổi công thức ñể giải. Tư duy của HS sẽ ñược phát triển hơn nếu ta cho HS tiến hành giải các bài toán liên quan ñến dạng pha chế dung dịch. Lúc này HS nhận thức vấn ñề trong tình huống mới, HS phải suy nghĩ ñể tìm những ñại lượng NðDD trong trường hợp dung dịch thêm vào dung dịch ban ñầu: nước, chất tan hay một dung dịch khác,.. Ví dụ 2: Cân 300g dung dịch KOH 10% cho mỗi lần pha chế sau: a.Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch thu ñược khi trộn lẫn với 200g dung dịch KOH 5% b. Tính khối lượng dung dịch KOH 25% ñem trộn lẫn thành dung dịch có nồng ñộ 20% c. ðổ thêm vào 200ml nước. Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch thu ñược. d. ðể chuyển thành dung dịch có nồng ñộ 12% cần làm bay hơi bao nhiêu gam nước? PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 21 - e. Nếu thêm 20g KOH vào dung dịch trên thì nồng ñộ của dung dịch sau cùng là bao nhiêu? f. Tính khối lượng KOH cần hòa tan thêm thành dung dịch có nồng ñộ dung dịch 25% 2. 2. 3 Thông qua bài toán NðDD có nhiều cách giải: Những bài toán có nhiều cách giải vừa giúp HS có thể tự kiểm tra kết quả bài toán một cách chính xác, vừa giúp cho HS nhìn nhận vấn ñề không máy móc. Từ ñó phát triển khả năng tìm ra những phương pháp giải toán một cách nhanh hơn, tiết kiệm thời gian giải toán ñiều này có ý nghĩa trong việc giải các bài tập trắc nghiệm. Ví dụ :Hòa tan 10,6g Na2CO3 vào nước ñể tạo thành dung dịch 26,5%. Tính khối lượng nước cần dùng. Giải: Cách 1 : Trong 100g dung dịch Na2CO3 26,5% có 26,5g Na2CO3 xg 10,6g ⇒ mH2O = mdd - mct = 40 – 10,6 = 29,4g Cách 2: Áp dụng công thức: g C m m ctdd 405,26 100.6,10 % %100. . === ⇒mH2O = 29,4g Cách 3: Bài toán này có thể giải bằng phương pháp ñường chéo: 10,6g 100% | C2 - C | 26,5 mH2O 0% |C1 – C | ⇒ gm OH 4,295,26 6,10.5,73 2 == 2. 2. 4 Thông qua việc thay ñổi dữ kiện trong bài toán NðDD: ðây là dạng toán phù hợp cho sự phát triển cho HS trung bình trở lên bằng cách tăng dần mức ñộ tư duy của bài toán lên, từ một bài toán NðDD ñơn giản dạng áp PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 22 - dụng công thức ñến thay ñổi dữ liệu trong bài toán ñể kích thích tư duy cho HS rồi ñến những bài toán phức tạp hơn ( như dạng toán pha chế dung dịch, dạng toán có phản ứng hóa học xảy ra, dạng toán tổng hợp). Thông qua việc thay ñổi dữ kiện trong bài toán HS có cơ hội rèn luyện kĩ năng giải toán và nhận thức vấn ñề trong một tình huống mới. Ví dụ1: Bài tập 1: Tính C% của dung dịch thu ñược khi: a. Hòa tan 40g ñường vào 210g nước. b. Hòa tan 33,6l amoniac ( NH3 ) ño ở ñiều kiện tiêu chuẩn vào 224,5g nước. Bài tập 2: Hòa tan 0,5 mol NaOH vào 400ml nước ( biết khối lượng riêng của nước là D = 1g/ml). Tính C% của dung dịch thu ñược. Ví dụ 2: Bài tập 1:Hòa tan 10g NaOH và 15g KOH vào 175g nước. Tính nồng ñộ phần trăm của mỗi bazơ trong dung dịch thu dược. Bài tập 2:Trộn 500g dung dịch HCl 3% vào 300g dung dịch HCl 10% thì thu ñược dung dịch có nồng ñộ bao nhiêu? 2. 2. 5 Thông qua các bài toán NðDD có khả năng giải nhanh: ðể giải các bài tập trắc nghiệm thì yêu cầu ñặt ra là HS phải tìm ra ñáp án thật nhanh, vì kĩ năng giải toán của HS lớp 8 mới ñược hình thành với lại dạng toán NðDD là dạng toán mới xuất hiện trong chương trình Hóa học 8 nên thời gian ñể HS giải một bài toán NðDD tương ñối lâu. Thông qua việc giải các bài toán này sẽ giúp HS lựa chọn phương pháp giải toán thích hợp ñể tìm ra kết quả nhanh nhất. 2. 2. 5. 1 Toán pha chế dung dịch có khả năng giải nhanh: Phương pháp ñường chéo: Nguyên tắc : Trộn lẫn hai dung dịch: Dung dịch 1: Có khối lượng m1, thể tích V1, nồng ñộ C1 ( C% hoặc CM ). Dung dịch 2: Có khối lượng m2, thể tích V2, nồng ñộ C2 ( C2 > C1 ). PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 23 - Dung dịch thu ñược có m = m1 + m2, V = V1 + V2, nồng ñộ C ( C1 < C < C2 ). Sơ ñồ ñường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là : a. ðối với nồng ñộ phần trăm về khối lượng : m1 C1 | C2 - C | C m2 C2 |C1 – C | ⇒ CC CC m m − − = 1 2 2 1 b. ðối với nồng ñộ mol/lit:(V bao toan) V1 C1 | C2 - C | C V2 C2 |C1 – C | ⇒ CC CC V V − − = 1 2 2 1 Khi sử dụng sơ ñồ ñường chéo ta cần chú ý: + Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%(chat tan nguyen chat) + Dung môi (nguyen chat)coi như dung dịch có C = 0% +  Một số ví dụ: Ví dụ 1: Có 200g dung dịch NaCl 10% ( dung dịch a ). Hãy tính nồng ñộ của dung dịch mới tạo thành khi: a. Hòa tan thêm 10g NaCl vào dung dịch A. b. Trộn dung dịch A với 50g dung dịch NaCl 5%. Giải: a. *Theo cách giải thông thường: - Khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 10% : PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 24 - g Cm m dd 20 100 200.10 %100 % . 1 === - Khối lượng chất tan của dung dịch sau cùng: m = m1 + 10 = 30g - Khối lượng dung dịch sau khi thêm NaCl: mdd = 10 +200 = 210g Nồng ñộ dung dịch sau cùng là: %29,14 210 100).1020(%100.% =+== dd ct m mC *ðể giải nhanh bài toán này ta sử dụng phương pháp ñường chéo: 200g 10% | 100 - C | C 10g 100% | 10 – C | ⇒ C C − − = 10 100 10 200 ⇒C = 14,29% b. * Theo cách giải thông thường: - Tìm khối lượng chất tan của 200g dung dịch NaCl 10% - Tìm khối lượng chất tan của 50g dung dịch 5% - Tìm khối lượng chất tan sau khi thêm 50g dung dịch NaCl 5% -Tìm khối lượng dung dịch sau cùng ⇒C% *Ta sử dụng phương pháp ñường chéo ñể giải nhanh: 200g 10% | 5 - C | C 50g 5% | 10 – C | ⇒ C C − − = 10 5 5 10 ⇒C = 9% PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 25 - Ví dụ 2: Trong 800ml một dung dịch chứa 8g NaOH. a. Tính nồng ñộ mol của dung dịch này. b. Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này ñể ñược dung dịch NaOH 0,1 M ? Giải: a.Nồng ñộ mol của dung dịch trên là : M 25,0 40.0,8 8 V n dd ===MC b. *Theo cách giải thông thường: - Tìm số mol của 200ml dung dịch trên ⇒ Thể tích dung dịch sau khi thêm nước ⇒ VH2O = Vdds – 200. *Phương pháp ñường chéo: Ta có: 200ml 0,25 | C2 - C | C VH2O 0 |C1 – C | ⇒ mlV OH 3001,0 200.15,0 2 == Vậy phải thêm 300ml nước vào 200ml dung dịch này ñể ñược dung dịch NaOH 0,1M. Ví dụ 3:Trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3:5. Nồng ñộ mol của dung dịch sau khi pha trộn là 3M. Tính CM của hai dung dịch A và B. Biết CM của dung dịch A gấp hai lần dung dịch . Giải: PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 26 - ðây là dạng toán thiếu dữ kiện nên với cách giải thông thường HS sẽ tốn một lượng thời gian khá lâu nhưng nếu sử dụng phương pháp ñường chéo thì HS sẽ tiết kiệm ñược thời gian: V1 C1 | C2 - 3 | 3 V2 C2 |C1 – 3 | ⇒ 3 3 5 3 1 2 − − = C C Và C1 = 2C2 ⇒C1, C2 2. 2. 5. 2 Rèn luyện năng lực phát hiện vấn ñề ñể giải nhanh bài tập trắc nghiệm: Thông qua việc rèn luyện này HS nhìn nhận vấn ñề một cách linh hoạt hơn và phát triển khả năng suy luận, khái quát hóa cho HS. Ví dụ1: Trộn lẫn 50g dung dịch NaOH 20% với 150g dung dịch NaOH 10%. Tính nồng ñộ phần trăm của dung dịch thu ñược. Giải: * Theo phương pháp thông thường: HS sẽ ñi tìm: - Khối lượng chất tan có trong 50g dung dịch 20% - Khối lượng chất tan có trong 150g dung dịch 10% - Tính tổng khối lượng chất tan của dung dịch thu ñược - Tính khối lượng dung dịch sau khi trộn ⇒C1, C2. * HS phát hiện vấn ñề ñể giải nhanh: HS phát hiện mdd2 = 3mdd1. Như vậy trong dung dịch sau dung dịch 20% chiếm 1 phần, còn dung dịch 10% chiếm 3 phần. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 27 - ⇒ %5 4 20.1 1 ==C ; %5,74 10.3 1 ==C Ví dụ 2: ðể có dung dịch NaCl 20% cần phải lấy bao nhiêu gam nước hòa tan 20g NaCl? A. 120g B.155g C. 80g D. 60g ðáp án: C HS phát hiện trong dung dịch NaCl 20% này có 20g NaCl cho nên khối lượng dung dịch là 100g và khối lượng nước cần thêm vào là 80g. ðối với những HS chưa phát hiện ñược vấn ñề thì HS phải tiến hành tìm khối lượng dung dịch theo công thức tính nồng ñộ phần trăm rồi lấy khối lượng ñó trừ ñi khối lượng chất tan và chọn ñáp án C. 2. 2. 6 Thông qua một số dạng toán NðDD có khả năng phát triển tư duy cho HS: 2. 2. 6. 1. Dạng toán pha chế dung dịch: Dạng toán này ngoài yêu cầu HS tính toán các ñại lượng cần thiết ra thì còn yêu cầu HS phải nêu ra ñược các thao tác ñể pha chế dung dịch.  Một số ví dụ: Ví dụ 1: Trong phòng thí nghiệm có sẵn muối K2SO4 và dung dịch K2SO4 25%. Cần pha chế 200g dung dịch K2SO4 10%. Hãy tính toán và nói cách làm ñể thực hiện ñược yêu cầu này trong mỗi trường hợp sau: a.Chỉ dùng muối K2SO4. b .Chỉ dùng dung dịch K2SO4 25% c. Dùng cả muối và dung dịch. Giải: - Ở câu a, HS chỉ cần tính khối lượng K2SO4 có trong 200g dung dịch K2SO4 là sẽ tìm ra cần phải hòa tan bao nhiêu g K2SO4 vào nước ñể ñược dung dịch cần pha. - Ở câu b, HS phải tìm khối lượng dung dịch K2SO4 25% ñể ñem ñi pha vào nước vì nồng ñộ dung dịch cần pha nhỏ hơn nồng ñộ của dung dịch có ban ñầu. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 28 - - ðến câu c, HS phải tìm khối lượng K2SO4 và khối lượng dung dịch K2SO4 25% rồi hòa tan với nước ñể ñược dung dịch theo yêu cầu. Lúc này, HS có thể chọn bất kỳ khối lượng nào sao cho    < < 80 20 m a trong ñó a là khối lượng K2SO4 và m là khối lượng dung dịch cần ñem pha. Song song với dạng toán ñịnh lượng , GV có thể xen các bài toán ñịnh tính vào các bài toán ñịnh lượng ñể kích thích tư duy HS phát triển. Ví dụ 2: Hòa tan 40g ñường vào 210g nước. a. Nếu làm bay hơi nước dung dịch trên thì nồng ñộ phần trăm của dung dịch này tăng hay giảm?Hãy chứng minh bằng thí dụ cụ thể b. Nếu thêm ñường vào dung dịch trên thì nồng ñộ dung dịch ban ñầu sẽ như thế nào ? Hãy chứng minh ñiều ñó Bằng cách này HS ñược rèn luyện kĩ năng dự ñoán, suy luận và tìm cách chứng minh lời giải của mình. Như vậy, HS ñã ñộc lập trong suy nghĩ và có khả năng giải quyết vấn ñề trong những tình huống mới. Tư duy của HS cũng ñược phát triển trong giờ thực hành pha chế dung dịch lúc ñầu trên cơ sở những bài toán cụ thể, và ở mức ñộ cao hơn HS có thể tự pha chế dung dịch từ những hóa chất có trong phòng thí nghiệm. 2. 2. 6. 2. Dạng toán NðDD có phản ứng hóa học xảy ra: ðây là dạng toán NðDD không gặp trong SGK Hóa học 8, dạng toán này sẽ ñược HS biết ñến trong chương trình Hóa học 9. Tuy nhiên, dạng toán này giúp cho HS rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng, củng cố và phát triển khả năng suy luận, hệ thống hóa, khái quát hóa,… Ví dụ:Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 10% ñể ñược 100g dung dịch H2SO4 20% ? Giải: PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 29 - ðây là dạng toán có phản ứng hóa học xảy ra giữa SO3 với nước trong dung dịch H2SO4 20%. Gọi x là số mol của SO3, m1 là khối lượng chất tan của dung dịch sau khi thêm SO3. Phương trình phản ứng: SO3 + H2O → H2SO4 80x 98x mct C mdd ⇒    % =20g mct x ⇒      = == 80m 80xg-10 100 80x).10-(100 m 3SO 1 =m1 + mSO3 Khái quát hóa: Tổng khối lượng chất tan trước và sau khi thêm SO3 là như nhau: ⇔ 20 = 10 – 8x + 98x ⇒x = 1/9 mol ⇒ mSO3 = 80/9 = 8,89g Vậy ta cần hòa tan 8,89g SO3 vào dung dịch H2SO4 10% ñể ñược 100g dung dịch 20%. 2. 2. 6. 3. Dạng toán tổng hợp Là dạng toán ñòi hỏi giữa tri thức và kĩ năng có mối quan hệ với nhau nhiều hơn, ñòi hỏi HS phải tích cực sử dụng các thao tác tư duy ñể giải. Ví dụ: Trộn lẫn 700ml dung dịch H2SO4 60% có khối lượng riêng 1,503g/ml với 500ml dung dịch H2SO4 20% khối lượng riêng 1,143g/ml rồi thêm một lượng nước cất vào. Khi cho Zn dư tác dụng với 200ml dung dịch trên thu ñược 2000ml hiñro ở ñiều kiện tiêu chuẩn. Tính nồng ñộ mol của dung dịch trước khi thêm nước cất và thể tích của dung dịch sau khi thêm nước cất. Giải: PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 30 - ðây là dạng toán có liên quan ñến rất nhiều kiến thức, ñể giải ñược bài toán này HS ngoài việc nắm vững kiến thức về pha chế dung dịch, kiến thức có liên quan ñến khối lượng riêng của dung dịch, HS còn phải sử dụng các thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, so sánh, suy luận, khái quát hóa, hệ thống hóa ñể có thể giải ñược bài toán này. * Sơ ñồ giải toán: MC VVV n nm C mddVD nm C mddVD M 34,6 % , % , 21 22 2 222 11 1 111 =⇒          =+ ⇒        ⇒⇒   ⇒ ⇒⇒   ⇒ Trong ñó: dd1 là dung dịch H2SO4 60%; dd2 là dung dịch 20%. * khi cho Zn tác dụng với dung dịch ñã pha thêm nước: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 2/22,4 2/22,4 mol M 446,0 0,2 22,4. 2 V n dd 2 ===MC . Khái quát hóa: Số mol trước và sau khi thêm nước cất là như nhau: ⇔ n1 + n2 = 0,446.V ⇒V = 17,1l. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 31 - CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KẾT QUẢ BƯỚC ðẦU Qua quá trình nghiên cứu ñề tài “ phát triển tư duy cho học sinh lớp 8 thông qua giải toán về NðDD” tôi ñã tiến hành tìm hiểu và xác ñịnh ñược những biện pháp phát triển tư duy cho HS lớp 8 thông qua giải toán NðDD nhưng ñó chỉ là nghiên cứu trên mặt lý thuyết và có phần mang tính chủ quan. ðể ñề tài ñược hoàn thành tốt hơn, tôi ñã tiến hành phát phiếu phỏng vấn giáo viên ñể tìm hiểu thực tế giảng dạy của giáo viên dạy Hóa ở các trường: THCS Phạm Hữu Lầu, THCS Tân Mỹ, THCS Mỹ An Hưng B, THCS Nguyễn Minh Trí, THCS Thị Trấn Mỹ Thọ, THCS Nguyễn Thị Lựu, THCS Nguyễn Trãi cũng như tìm hiểu sự phát triển tư duy của HS qua việc giải toán NðDD qua một số tiết dạy thử ở trường THCS Phạm Hữu Lầu và phát phiếu khảo sát cho HS lớp 8. Bên cạnh ñó tôi còn phát phiếu phỏng vấn sinh viên chuyên ngành Hóa ở trường ðH ðồng Tháp ở các lớp 30K6, 31K6 và 30K7 ñể tham khảo, bổ sung và hoàn thiện ñề tài. Sau ñây là một số kết quả tôi thu ñược khi tiến hành tìm hiểu thực tế: 3.1 Kết quả qua phiếu phỏng vấn sinh viên: Tôi ñã tiến hành phát 35 phiếu phỏng vấn sinh viên chuyên ngành Hóa và thu về 23 phiếu hợp lệ, kết quả thu ñược như sau ( bảng 3.1) Bảng 3.1 Kết quả phỏng vấn sinh viên Tỉ lệ phần trăm các câu trả lời (%) Câu A B C D 1 21,74 78,26 0 2 26,09 43,48 13,04 3 21,74 60,87 0 PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 32 - 4 0 43,48 34,78 21,74 5 4,30 17,39 26,09 6 0 34,78 8,70 7 69,57 0 8,70 4,30 8 21,74 47,83 13,04 8,70 9 0 21,74 60,87 8,70 10 47,83 26,09 26,09 12 8,70 4,35 60,87 0 13 0 21,34 69,57 14 0 65,22 17,39 15 4,35 21,74 69,57 17 39,13 4,35 34,78 18 3,45 30,43 3,45 39,13 Qua kết quả phiếu phỏng vấn tôi thấy: - ða số sinh viên (SV) ñược khảo sát cho rằng bài toán về NðDD có khả năng phát triển tư duy cho HS, trong ñó có 18 SV( chiếm 78,26%) cho rằng các bài toán về NðDD chỉ phát triển tư duy cho HS ở mức ñộ nhất ñịnh, số còn lại cho rằng ñây là ñiều kiện tốt nhất ñể HS phát triển tư duy. - Sinh viên chưa thật sự quan tâm ñến việc sưu tầm hay xây dựng hệ thống các bài tập về NðDD ñể phát triển tư duy cho HS. - ða số SV cho rằng lượng toán NðDD trong SGK Hóa 8 ñủ ñể phát triển tư duy cho HS ( 14SV chiếm 60,87%), 5 SV cho rằng số lượng toán ñể phát triển tư duy cho HS là quá ít ( chiếm 21,74%). - 14SV (chiếm 60,87%) cho rằng mỗi dạng toán NðDD thường phát triển tư duy phân tích và tổng hợp, 5SV( chiếm 21,74%) cho rằng mỗi dạng toán có thể phát triển nhiều loại tư duy cho HS. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 33 - - 15SV ( chiếm 65,21%) cho rằng toán về NðDD phát triển tư duy cho tất cả các ñối tượng, 8SV (chiếm 34,78%) cho rằng chỉ phát triển cho HS khá, giỏi trở lên. -14SV ( chiếm 60,87%) cho rằng HS phải tốn thời gian tương ñối ñể giải toán NðDD, một số khác cho rằng còn tùy thuộc vào trình ñộ cũng như mức ñộ khó của bài toán mà có thời gian giải khác nhau. - Phần nhiều SV (16SV chiếm 69,57%) cho rằng cả hai giờ học lý thuyết và bài tập là thích hợp nhất ñể phát triển tư duy cho HS, có ý kiến khác bổ sung thêm giờ thực hành. - ða số SV cho rằng có thể xen kẽ các bài toán NðDD vào ở một mức ñộ nhất ñinh khi có ñiều kiện thích hợp( 16SV chiếm 65,22%), 4SV(chiếm 17,39%) cho rằng nên ñưa nhiều vào ở các tiết bài tập. - Khi giải các bài tập trắc nghiệm,GV nên hướng dẫn HS một số phương pháp giải nhanh và rèn luyện cho HS năng lực phát hiện và giải quyết vấn ñề ( 16SV chiếm 65,22%). - Hình thức học tập theo nhóm ñể phát triển tư duy HS qua việc giải toán NðDD ñược 9SV thừa nhận ( chiếm 39,13%), 8SV cho rằng GV nên hướng dẫn rồi cho HS tự làm. - 9SV( chiếm 39,13%) cho rằng ñể phát riển tư duy cho HS, GV nên cho HS làm thí nghiệm pha chế dung dịch, 7SV( chiếm 30,43%) nên tăng lượng bài tập về nhà cho HS giải. 3.2 Kết quả qua phiếu phỏng vấn giáo viên: Tôi ñã tiến hành phát 9 phiếu phỏng vấn giáo viên ở các trường THCS và thu về 9 phiếu hợp lệ, kết quả thu về như bảng 3.2 Bảng 3.2 Kết quả phỏng vấn giáo viên Tỉ lệ phần trăm các câu trả lời (%) Câu A B C D 1 44,44 44,44 0 PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 34 - 2 33,33 44,44 0 3 44,44 44,44 0 4 55,56 33,33 11,11 5 100 0 0 7 66,67 0 0 8 55,56 33,33 0 9 0 55,56 0 44,44 10 44,44 33,33 22,22 12 11,11 11,11 77,78 13 0 33,33 66,67 14 0 33,33 66,67 15 22,22 22,22 55,56 17 55,56 11,11 22,22 18 22,22 33,33 0 33,33 Qua kết quả phiếu phỏng vấn tôi nhận thấy: - ða số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphat-trien-tu-duy-cho-hoc-sinh-lop-8-thong-qu-giai-toan-ve-nc3b0dd.pdf
Tài liệu liên quan