MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 3
I.1 Đánh giá hiện trạng. 3
1. Khảo sát thực tế. 3
2. Đánh giá thực trạng: 4
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 9
II.1 Sơ đồ ngữ cảnh. 9
III.Sơ đồ phân rã chức năng : 10
III.1 Sơ đồ chức năng : 10
III.2 Giải thích chức năng 10
IV. Phân tích về mặt dữ liệu : 11
IV.1 Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Đỉnh (0): 11
IV.2 Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Dưới Mức Đỉnh (1): 12
IV.3 Sơ Đồ Mức Dưới Đỉnh (Mức 2): 13
1. Định nghĩa chức năng nhập hàng. 13
2. Định nghĩa chức năng bán hàng. 13
IV.4. Chức năng cho quản lý công nợ. 14
IV.4.1 Giải thích chức năng 1 – Cho nợ. 15
IV.4.2 giải thích chức năng 2 – Thu nợ 15
V. Từ điển dữ liệu : 16
VI Mô hình thực thể và kết hợp (E_R). 19
VI.1 Xây dựng các thực thể. 19
VI.2 Mô hình thực thể và kết hợp (E_R) 21
VII. Các ràng buộc và ma trận khóa. 22
VIII./ Mô hình quan hệ. 22
CHƯƠNG III CÔNG CỤ TRIỂN KHAI VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 23
III.1 Giới thiệu ngôn ngữ C#: 23
CHƯƠNG IV. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 25
IV 1. Cài đặt Sql2000. 25
IV 2.Cài đặt chương trình. 26
IV.3 Thiết kế form và DEMO chương trình. 27
47 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4303 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý bán điện thoại di động tại công ty cổ phần thế giới Di Động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cụ thể khảo sát thực tế tại công ty cổ phần thế giới Di Động, địa chỉ công ty tại số 320 -322 Đường Lê Duẩn-Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng.
2. Đánh giá thực trạng:
Hoạt động chính của công ty là cung cấp dịch vụ điện thoại di động cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng.
Máy điện thoại nhập vào kho sẽ được ghi vào phiếu nhập gồm các thông tin như: số phiếu, ngày phát sinh, nhập của nhà cung cấp nào, các loại điện thoại gì, số lượng mỗi loại bao nhiêu, đơn giá mỗi loại, nhân viên của nhà cung cấp nào giao hàng cho công ty, lý do nhập, (nhập mua hàng, nhập trả lại, nhập khác …), tổng trị giá của phiếu nhập này.
Máy điện thoại xuất ra khỏi kho sẽ được ghi vào phiếu xuất gồm các thông tin như: số phiếu, ngày phát sinh, xuất cho khách hàng nào, các loại máy điện thoại gì, số lượng mỗi loại là bao nhiêu, đơn giá mỗi loại là bao nhiêu, nhân viên nào của khách hàng sẽ nhận hàng từ công ty, lý do xuất (xuất bán hàng, xuất trả lại, xuất khác…), Tổng trị giá của phiếu xuất này.Trong cùng một phiếu nhập (hay xuất) có thể nhập hay xuất nhiều loại máy điện thoại. Lúc lập phiếu, nếu cần, có thể xem hoặc in ra hóa đơn cho đối tác. Trong khi đang nhập (hay xuất )một loại điện thoại nào đó thì nhân viên trong kho yêu cầu biết được ngay số lượng tồn kho thực tế hiện có của mặt hàng điện thoại này.
Một số biểu mẫu, chứng từ thu thập từ khảo sát tình hình thực tế.
Công ty cổ phần thế giới Di Động
số 320 -322 Đường Lê Duẩn-Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
PHIẾU NHẬP HÀNG
Số:………………….
Ngày:……………….
Tên người giao hàng:………………………………
Địa chỉ :………………………………………
Số điện thoại :………………………..
STT
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Tổng tiền
Khu vực
Nhân viên nhập hàng
Công ty cổ phần thế giới Di Động
số 320 -322 Đường Lê Duẩn-Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
PHIẾU CHI
Số :…………………….
Ngày :………………….
Chi cho : …………………………………
Địa chỉ :…………………………………
Điện thoại:…………………………………..
Số tiền :…………………………………..
Nội dung :………………………………………………………………………..
Công ty cổ phần thế giới Di Động
số 320 -322 Đường Lê Duẩn-Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số:…………..
Ngày:……………
Khách hàng : ………………………
Địa chỉ :………………………
Số điện thoại:……………………………
Ngày giao :……………………………
STT
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Tổng tiền
Khách hàng
Công ty cổ phần thế giới Di Động
số 320 -322 Đường Lê Duẩn-Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
PHIẾU GIAO HÀNG
số :…………….
Ngày :………………
Tên Khách hàng: ………………………
Địa chỉ :……………………………
Số điện thoại:………………………….
Mã số ĐĐH :………………………..
STT
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Tổng tiền
Khách hàng
Công ty cổ phần thế giới Di Động
số 320 -322 Đường Lê Duẩn-Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
PHIẾU MUA HÀNG
Số:………………….
Ngày :…………........
Khách hàng :……………………………
Địa chỉ :……………………………
Số điện thoại:…………………………..
STT
Mã hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng: ………………
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):………………………………………………………
Xác nhận của cửa hàng Khách hàng
Công ty cổ phần thế giới Di Động
số 320 -322 Đường Lê Duẩn-Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng
PHIẾU XUẤT HÀNG
Số ……………………………. Ngày:……………………………
STT
Mà hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Nhân viên xuất hàng
Mục tiêu đề tài:
Với mục tiêu nhằm khắc phục và giảm thao tác thủ công trên, nhằm đưa tin học hóa vào việc quản lý bán hàng điện thoại di động trong công ty, cửa hàng… để cho việc quản lý mua bán được nhanh gọn và chính xác hơn.
Vì vậy em sẽ làm một Chương trình phần mềm quản lí được viết dựa trên ngôn ngữ lập trình C# và Cơ sở dữ liệu Sql 2000. Đây là ngôn ngữ mới, hiện đại và dễ học chương trình với những nội dung chính sau:
Quản lý nhập xuất (nhập hàng, xuất hàng, nhóm hàng, xem điện thoại).
Quản lý nhân sự (khách hàng, nhà cung cấp,thêm nhân viên, xóa nhân viên)
Quản lý công nợ (trả nợ, nhận bảo hành, trả bảo hành).
Tìm kiếm (tìm điên thoại, tìm khách hàng).
Báo cáo (báo cáo nhập hàng, xuất hàng, tồn kho, công nợ, doanh thu )
Chương trình khuyến mãi, giảm giá…
Nhật kí làm việc của nhân viên.
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
II.1 Sơ đồ ngữ cảnh.
Đây là mô hình tổng quan về hệ thống quản lý bán hàng, ở đây có 4 đối tượng chính: Nhà cung cấp, hệ thống quản lý bán hàng, khách hàng, phòng ban. Đây là sơ đồ về mô hình làm việc chung nhất để dễ dàng quản lý một cách khoa học, các bộ phận làm việc với nhau qua những nguyên tắc nhất định.
Nhà cung cấp
Khách hàng
Phòng Ban
Đơn xuất hàng
Phiếu nhập kho
0
Hệ Thống Quản Lý Bán Hàng
Giao hàng
Nhận hàng
Thông báo
Yêu cầu báo cáo
Thông báo
Gửi báo cáo
Hình 1: Sơ đồ ngữ cảnh.
III.Sơ đồ phân rã chức năng :
III.1 Sơ đồ chức năng :
Nhập hàng
Tìm kiếm
Khách hàng
Nhà cung cấp
Hàng hóa
Hệ thống quản lý bán hàng
Gởi yêu cầu NCC
Nhận hàng
Thanh toán
Lưu vào kho
Thống kê hàng
Xuất hàng
Nhận đơn đặt hàng
Xuất hàng
Thanh toán
Cập nhập dữ liệu
Thống kê hàng
Thống kê
Xuất hàng
Nhập hàng
Doanh thu
Công nợ
Khách hàng
Nhà cung cấp
Hình 2 : Sơ đồ chức năng
III.2 Giải thích chức năng
Nhập hàng: Khi nhập hàng thì cần tìm nhà cung cấp để đặt hàng, việc đặt hàng thành công. Nhân viên nhập hàng đó vào trong kho và thực hiện thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Sau đó tiến hành thống kê, sắp xếp, phân loại hàng hóa theo từng nhóm hàng, đơn giá.
Xuất hàng: Khách hàng lựa chọn hàng hóa, sau đó đặt hàng. Nhân viên chấp nhận đơn hàng mà khách hàng đã chọn và tiến hành nhập vào đơn hàng. Khách hàng thanh toán tiền, nhân viên cập nhập lại kho hàng và thống kê lại lượng hàng trong kho
Thống kê: Sau mỗi tháng nhân viên sẽ quản lý việc thống kê tháng đó nhập những loại hàng nào, và chi phí của việc nhập là bao nhiêu. Tương tự như vậy nhân viên cũng quản lý được việc xuất hàng. Thông qua thống kê nhập và xuất sẽ tính được doanh thu tháng đó lời hay lỗ.
Tìm kiếm : Quản lý được thông tin khách hàng, nhà cung cấp một cách nhanh chóng. Tìm kiếm hàng hóa dễ dàng.
Công nợ : Quản lý được tiền nợ của khách hàng, nhà cung cấp .
IV. Phân Tích Về Mặt Dữ Liệu :
IV.1 Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Đỉnh (0):
Yêu cầu ghi nợ
Hóa đơn bán
Nhà cung cấp
Khách hàng
Hàng không đảm bảo
Yêu cầu ghi nợ
Hóa đơn mua
Ghi nợ
Đơn đặt hàng
1.0
Quản Lý Hàng Hoá
2.0
Quản Lý Công Nợ
Hình 3 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (0)
IV.2 Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Dưới Đỉnh (1):
Kho hàng
Hóa đơn mua
Sổ nợ
Hàng không đảm bảo
Hóa đơn bán
Đặt hàng
Ghi nợ
Nhà cung cấp
Khách hàng
1.2 Bán Hàng
2.1 Công Nợ
1.1 Nhập Hàng
Hình 4 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (1)
IV.3 Sơ Đồ Mức Dưới Đỉnh (Mức 2):
1. Định nghĩa chức năng nhập hàng.
1.1.3 Cập nhập dữ liệu
Phiếu yêu cầu
DL Kho hàng
Nhà cung cấp
1.1.5 Gửi yêu cầu
1.1.2 Thanh Toán
Bộ phận QL
Cập nhập kho
Hàng không đảm bảo
Hàng đã kiểm tra
Nhập hàng
1.1.1 Nhận Hàng
1.1.4 Thống Kê
Hình 5 : Chức năng nhập hàng
2. Định nghĩa chức năng bán hàng.
Đơn không được chấp nhận
Chấp nhận đơn đặt hàng
Hóa đơn bán
DL Kho hàng
Sổ nợ
Đơn đặt hàng
Thanh toán đủ
Thanh toán thiếu
Khách hàng
1.2.1 Nhận Đơn Đặt Hàng
1.2.6 Thống Kê Hàng Bán
1.2.7 Bộ Phận
Quản Lý
1.2.2 Xuất Hàng
1.2.4 Thanh Toán
1.2.5 Ghi Nợ
Cập Nhập
Dữ Liệu
Hình 6 : Chức năng bán hàng
IV.4. Chức năng cho quản lý công nợ.
Khách vay
1
Cho nợ
2
Thu nợ
Sổ nợ
Yêu cầu ghi nợ
Trả lời
Hoàn trả
Dữ liệu nợ
Dữ liệu nợ
Hình 7: Chức năng cho Quản lý công nợ
IV.4.1 Giải thích chức năng 1 – Cho nợ.
Khách vay
1.3
Trả lời yêu cầu
1.1
Nhận yêu cầu
1.2
Duyệt nợ
Yêu cầu đã
kiểm tra
Từ chối
Cho ghi nợ
Sổ nợ
Yêu cầu đã duyệt
Hình8: giải thích chức năng 1 (Cho nợ)
Khách hàng
2.1 Xác định loại hoàn trả
Sổ nợ
2.2 Ghi nhận trả đúng hạn
2.3 Ghi nhận trả
sai hạn
Hoàn
trả
Trả đúng hạn
Trả sai hạn
IV.4.2 giải thích chức năng 2 – Thu nợ
Hình 9: giải thích chức năng 2 ( thu nợ )
V. Từ điển dữ liệu :
Bảng Bảo Hành.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
Mabaohanhid
Numeric
9
X
Mã bảo hành
Khachhangid
Numeric
9
Mã khách hàng
Mahang
Nvarchar
9
Mã hàng
Serial
Nvarchar
50
Số serial của máy
5.
Yeucaubh
Nvarchar
100
Yêu cầu bảo hành
6.
Ngaynhan
Date/Time
Ngày nhận
7.
Ngaytra
Date/Time
Ngày trả
8.
Tinhtrang
Int
1
Tinh trạng
Bảng Công Nợ.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1.
Khachhangid
Numeric
9
X
Mã khách hàng
2.
Tienno
Numeric
9
Tiền nợ
3.
Ngaytra
Date/Time
Ngày trả nợ
Bảng Công Nợ Nhà Cung Cấp.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1.
Cungcapid
Numeric
9
X
Mã nhà cung cấp
2.
Sotienno
Numeric
9
Số tiền nợ
3.
Chuthich
Nvarchar
100
Chú thích
Bảng Chi Tiết Giỏ Hàng.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1.
Giohangid
Numeric
9
X
Mã Giỏ hàng
2.
Dongia
Numeric
9
Đơn giá
3.
Soluong
Numeric
9
Số lượng
4.
Thanhtien
Numeric
9
Thành tiền
5.
Thue
Numeric
9
Thuế
Bảng Chi Tiết Phiếu Nhập.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1.
Phieunhapid
Numeric
9
X
Mã phiếu nhập
2.
Mahang
Nvarchar
50
X
Mã hàng
3.
Soluongnhap
Numeric
9
Số lượng nhập
4.
Dongia
Numeric
9
Đơn giá
5.
Thanhtien
Numeric
9
Thành tiền
Bảng Chi Tiết Phiếu Xuất.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1
Phieuxuatid
Numeric
9
X
Mã phiếu xuất
2
Mahang
Nvarchar
50
X
Mã hàng
3
Dongia
Numeric
9
Đơn giá
4
Soluong
Numeric
9
Số lượng
5
Thanhtien
Numeric
9
Thành tiền
6
Chuthich
Nvarchar
100
Chú thích
Bảng Khách Hàng.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1
Khachhangid
Numeric
9
X
Mã khách hàng
2
Tenkhachhang
Nvarchar
50
Tên khách hàng
3
CMND
Nvarchar
50
Chứng minh nhân dân
4
Diachi
Nvarchar
50
Địa chỉ
5
Dienthoai
Nvarchar
50
Điện thoại
6
Email
Nvarchar
50
Email
7
Chuthich
Nvarchar
100
Chú thích
Bảng Kho Hàng.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1
Mahang
Nvarchar
50
X
Mã hàng
2
Tenhang
Numeric
9
Tên hàng
3
Mausac
Nvarchar
50
Màu sắc
4
Thenho
Nvarchar
50
Thẻ nhớ
5
Hinhanh
Image
Hình ảnh
6
Kieudang
Nvarchar
100
Kiểu dáng
7
Chucnang
Nvarchar
100
Chức năng
8
Dongia
Numeric
9
Đơn giá
9
Soluong
Numeric
9
Số lượng
10
Baohanh
Nvarchar
50
Bảo hành
11
Manhomhang
Nvarchar
50
Mã nhóm hàng
1
Giaban
Numeric
9
Giá bán
Nhà Cung Cấp.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1
Cungcapid
Numeric
9
X
Mã nhà cung cấp
2
Tennhacungcap
Nvarchar
50
Tên nhà cung cấp
3
Diachi
Nvarchar
50
Địa chỉ
4
Dienthoai
Nvarchar
50
Điện thoại
5
Chuthich
Nvarchar
100
Chú thích
Bảng Nhân Viên.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1
Nhanvienid
Numeric
9
X
Mã nhân viên
2
Tendangnhap
Nvarchar
50
Tên đăng nhập
3
Matkhau
Nvarchar
50
Mật khẩu
4
Tennhanvien
Nvarchar
50
Tên nhân viên
5
Diachi
Nvarchar
50
Địa chỉ
6
Dienthoai
Nvarchar
50
Điện thoại
7
Email
Nvarchar
50
Email
8
Phanquyenid
Numeric
9
Mã phân quyền
9
Chuthich
Nvarchar
50
Chú thích
Bảng Phiếu Chi.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1
Phieuchiid
Numeric
9
X
Mã phiếu nhập
2
Phieunhapid
Numeric
9
Mã phiếu nhập
3
Cungcapid
Numeric
9
Mã Nhà cung cấp
4
Tongtien
Nvarchar
100
Tổng tiền
5
Chitra
Nvarchar
50
Chi trả
6
Ngaychi
Date/Time
Ngày chi
7
Chuthich
Nvarchar
100
Chú thích
Bảng Phiếu Nhập.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1
Phieunhapid
Numeric
9
X
Mã phiếu nhập
2
Nhanvienid
Numeric
9
Mã nhân viên
3
Cungcapid
Numeric
9
Mã Nhà cung cấp
4
Ngaylapphieu
Date/Time
Ngày nhập phiếu
5
Tinhtrang
Int
Tình trạng
Bảng phiếu thu.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1
Phieuthuid
Numeric
9
X
Mã phiếu thu
2
Phieuxuatid
Numeric
9
Mã phiếu xuất
3
Tongtien
Numeric
9
Tổng tiền
4
Chitra
Numeric
9
Chi trả
5
Conno
Numeric
9
Còn nợ
6
Ngaythu
Date/Time
Ngày thu
7
Mathe
Nvarchar
50
Mã thẻ
8
Chuthich
Nvarchar
100
Chú thích
Bảng phiếu xuất.
STT
Thuộc tính
Kiểu
Kích thước
PK
FK
Diễn giải
1
Phieuxuatid
Numeric
9
X
Mã phiếu nhập
2
Khachhangid
Numeric
9
Mã khách hang
3
Nhanvienid
Nvarchar
50
Mã nhân viên
4
Ngaylapphieu
Nvarchar
50
Ngày nhập phiếu
5
Tinhtrang
Int
Tình trạng
VI Mô hình thực thể và kết hợp (E_R).
VI.1 Xây dựng các thực thể.
Baohanh(Mabaohanhid,Khachhangid,Mahang,Serial,Yeucaubh,Ngaynhan,Ngaytra,Tinhtrang)
DMKho(Mahang,Tenhang,Mausac,Thenho,Hinhanh, Kieudang,Chucnang,Soluong, Dongia, Baohanh, Manhomhang, Giaban)
DMLoai(Manhomhang, Tennhomhang, Chuthich)
Phieunhap(Phieunhapid, Nhanvienid, Nhacungcapid, Ngaylapphieu,Tinh
trang)
CTPhieunhap(Phieunhapid, Mahang, Soluongnhap, Dongia, Thanhtien)
Phieuxuat(Phieuxuatid,Nhanvienid,Khachhangid,Ngaylapphieu,tinhtran)
CTPhieuxuat(Phieuxuatid,Mahang,Dongia,Soluong,Thanhtien,Chuthich)
Nhanvien(Nhanvienid,Tennhanvien,Diachi,Dienthoai,Email,Chuthich)
DMKH(Khachhangid,Tenkhachhang,CMND,Diachi,Dienthoai,Email,chú thích)
DMNCC (Cungcapid,Tennhacungcap,Diachi,Dienthoai,Chuthich)
Congno(Khachhangid,Tienno,Ngaytra)
Congnonhacungcap(cungcapid,sotienno,chuthich)
Phieuchi(Phieuchiid,Phieunhapid,Cungcapid,Tongtien,Chitra,Ngaychi,Chuthich)
Phieuthu(Phieuthuid,Phieuxuatid,Tongtien,Chitra,Ngaythu)
Nhomhang(Manhomhang,tennhomhang,chuthich)
Demmuahang(khachhangid,solanmua)
Hinhthucthanhtoan(loaiithanhtoanid,tenthanhtoan)
Thanhtoanthe(thanhtoanid,giohangid,tongtien,mathe,chuthich)
Thethanhtoan(mathe,sotien)
VI.2 Mô hình thực thể và kết hợp (E_R)
Có
Phieuthu
MaPX
Tongtien
Chitra
DMLoai
MaLoai
TenLoai
Congno
MaNV
Sotienno
Ngaytra
DMKH
MaKH
TENKH
CMDN
DiaChi
PhieuXuat
MaPX
MaNV
MaKH
Ngayxuat
PhieuNhap
MaPN
MaNV
MaNCC
Ngaynhap
Chitra
1-1
DMMHang
Mahang
Tenhang
Dongia
Soluong
Thanhtien
thue
Có
DMNNC
MaNCC
DiaChi
Có
Thuộc
Có
Phieuchi
MaPN
Tongtien
Chitra
1-1
1-n
1-1
1-n
Có
1-1
1-1
CTPhieuNhap
MaPN
Mahang
Dongia
SoLuong
1-1
1-1
1-1
1-1
1-n
1-n
1-1
Có
CTPhieuXuat
MaPX
Mahang
Soluong
Dongia
1-n
Có
1-n
1-1
1-1
Hình 8 : Mô hình thực thể và kết hợp.
VII. Các ràng buộc và ma trận khóa.
TT
Khóa
Phieu nhap
Phieuxuat
Phieu chi
Phieuthu
CTPhieunhap
CTPhieu xuat
DMNV
DMKH
DMKho
Congnokh
DMLoai
Baohanh
CongnoNCC
DMNCC
Khachhangid
O
O
X
X
O
Nhanvienid
O
O
X
Nhacungcapid
O
X
X
Mahang
X
X
X
O
Manhomhang
O
X
Phieuxuatid
X
X
X
Phieunhapid
X
X
X
Baohanhid
X
Phieuthuid
X
Phieuchiid
X
Ghi chú: trong đó kí hiêu X là khóa chính, O là khóa phụ.
Hình 9: Ma trận khóa
VIII./ Mô Hình Quan Hệ.
Hình 10 : Mô hình quan hệ vật lý
CHƯƠNG III CÔNG CỤ TRIỂN KHAI VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
III.1 Giới thiệu ngôn ngữ C#:
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java. C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++, nhưng nó được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc trong C và C++ và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn. Nhiều trong số những đặc tính này khá giống với những đặc tính có trong ngôn ngữ Java. Không dừng lại ở đó, Microsoft đưa ra một số mục đích khi xây dựng ngôn ngữ này. Những mục đích này được được tóm tắt như sau:
C# là ngôn ngữ đơn giản. Vì C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java và c++, bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo (virtual base class). Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn hay dẫn đến những vấn đề cho các người phát triển C++. Nếu chúng ta là người học ngôn ngữ này đầu tiên thì chắc chắn là ta sẽ không trải qua những thời gian để học nó! Nhưng khi đó ta sẽ không biết được hiệu quả của ngôn ngữ C# khi loại bỏ những vấn đề trên.
C# là ngôn ngữ hiện đại. Điều gì làm cho một ngôn ngữ hiện đại. Những đặc tính như là xử lý ngoại lệ, chi gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn là những đặc tính được mong đợi trong một ngôn ngữ hiện đại. C# chứa tất cả những đặc tính trên. Nếu là người mới học lập trình có thể chúng ta sẽ cảm thấy những đặc tính trên phức tạp và khó hiểu. Tuy nhiên, cũng đừng lo lắng chúng ta sẽ dần dần được tìm hiểu những đặc tính qua các phần tiếp theo của loạt bài viết này.
C# là ngôn ngữ hướng đối tượng .
Những đặc điểm chính của ngôn ngữ hướng đối tượng (Object-oriented language) là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), và đa hình (polymorphism). C# hỗ trợ tất cả những đặc tính trên
C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo.
Với ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bởi bản thân hay là trí tưởng tượng của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên những việc có thể làm. C# được sử dụng cho nhiều các dự án khác nhau như là tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, bản tính, hay thậm chí những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác.
C# là ngôn ngữ có ít từ khóa .
Vì C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa được sử dụng để mô tả thông tin. Chúng ta có thể nghĩ rằng một ngôn ngữ có nhiều từ khóa thì sẽ mạnh hơn. Điều này không phải sự thật, ít nhất là trong trường hợp ngôn ngữ C#, chúng ta có thể tìm thấy rằng ngôn ngữ này có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào. Danh sách các từ khóa của C#: abstract, default, foreach, object, sizeof, unsafe, as, delegate, goto, operator, stackalloc, ushort, base, do, if, out, static, using, bool,double, implicit, override, string, virtual, break, else, in, params, struct, volatile, byte, enum, int, private, switch, void, case, event, interface, protected, this, while, catch, explicit, internal, public, throw, char, extern, is, readonly, true, hecked, false, lock, ref, try, class, finally, long, return, typeof, const, fixed, namespace, sbyte, uint, continue, float, new, sealed, ulong, decimal, for, null, short, unchecked
C# là ngôn ngữ hướng module.
Vì mã nguồn C# có thể được viết trong những phần được gọi là những lớp, những lớp này chứa các phương thức thành viên của nó. Những lớp và những phương thức có thể được sử dụng lại trong ứng dụng hay các chương trình khác. Bằng cách truyền các mẫu thông tin đến những lớp hay phương thức chúng ta có thể tạo ra những mã nguồn dùng lại có hiệu quả.
C# sẽ trở nên phổ biến.
C# là một trong những ngôn ngữ lập trình mới nhất. Vào thời điểm mới ra đời, nó không được biết như là một ngôn ngữ phổ biến. Nhưng ngôn ngữ này có một số lý do để trở thành một ngôn ngữ phổ biến. Một trong những lý do chính là Microsoft và sự cam kết của .NET .
CHƯƠNG IV. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
IV 1. Cài đặt Sql2000.
Các bạn cần có Developer Edition và ít nhất là 64 MB RAM, 500 MB hard disk để có thể install SQL Server. Bạn có thể install trên Windows Server hay Windows XP Professional, Windows 2000 Professional hay NT Workstation nhưng không thể install trên Win 98 family.
Vì một trong những đặc điểm của các sản phẩm Microsoft là dễ install nên chúng tôi không trình bày chi tiết về cách install hay các bước install mà chỉ trình bày các điểm cần lưu ý khi install mà thôi. Nếu các bạn gặp trở ngại trong việc install thì có thể đưa lên forum để hỏi thêm. Khi install bạn cần lưu ý các điểm sau:
Ở màn hình thứ hai bạn chọn Install Database Server. Sau khi install xong SQL Server bạn có thể install thêm Analysis Service nếu bạn thích. Ở màn hình Installation Definition bạn chọn Server and Client Tools. Sau đó bạn nên chọn kiểu Custom và chọn tất cả các bộ phận của SQL Server. Ngoài ra nên chọn các giá trị mặc định (default) .
Ở màn hình Authentication Mode nhớ chọn Mixed Mode . Lưu ý vì SQL Server có thể dùng chung chế độ bảo mật (security) với Win NT và cũng có thể dùng chế độ bảo mật riêng của nó.Trong Production Server người ta thường dùng Windows Authetication vì độ an toàn cao hơn và dễ dàng cho người quản lý mạng và cả cho người sử dụng. Nghĩa là một khi bạn được chấp nhận (authenticated) kết nối vào domain thì bạn có quyền truy cập dữ liệu (access data) trong SQL Server. Tuy nhiên ta nên chọn Mixed Mode để dễ dàng cho việc học tập.
Sau khi install bạn sẽ thấy một icon nằm ở góc phải bên dưới màn hình, đây chính là Service Manager. Bạn có thể Start, Stop các SQL Server services dễ dàng bằng cách double-click vào icon này.
IV 2.Cài đặt chương trình.
Khi đưa chương trình vào một máy mới, để chương trình chạy được người dùng cần phải cài đặt những thứ sau:
NET Framework 2.0.
SQL Server 2000.
CrystalReports (trong trường hợp có báo cáo)
Setup chương trình.
Đối với phần bảo mật của hệ thống thì được thể hiện trong phần chức năng Đăng nhập. Nếu Đăng nhập không không thành công 3 lần thì chương trình sẽ báo lỗi.
Đối với phần sao lưu dữ liệu thì chỉ nhắc nhở người sử dụng nên BachUp dữ liệu để phòng hờ dữ liệu.
Cách BackUp dữ liệu như sau:
Khởi động chương trình SQLSERVER 2000, vào SQLserver group
vào (local) (window NT), vào DATABASES, rồi kích chuột phải vào ALL tasks, sau đó click vào ATTACH DATABASES, sau đó tìm nơi chứa FILE doan.MDL là việc ATTACH cơ sở dữ liệu được hoàn thành.
Trong cửa sổ của (local) (window NT) nhấp vào biểu tượng và chọn STOP để dừng máy chủ.Sau đó vào thư mục chứa dữ liệu và coppy hai FILE và <tên nguồn doan._log.LDF (chú ý tên nguồn doan là hoàn toàn giống nhau), rồi sau đó lưu vào một thư mục hoặc ổ đĩa khác để sau này lấy 2 FILE đó phục hồi dữ liệu của hệ thống.
Để tiếp tục sử dụng chương trình thì click vào biể tượng và chọn START để phục hồi lại máy chủ và sử dụng chương trình bình thường, chúc bạn thành công
IV.3 Thiết kế form và DeMo chương trình.
1. Form Đăng Nhập.
Khi đăng nhập vào hệ thống phần mềm bán hàng chúng ta cần nhập username và password .Khi đăng nhập sẽ xuất hiện những thông báo sau .
Form đăng nhập :
Hình 13: form Đăng Nhập
2. Quản lý nhập hàng vào kho hàng
Nhập hàng vào phiếu
Trước khi tạo phiếu nhập ta kiểm tra việc nhập hàng từ nhà cung cấp nào. Nếu như nhà cung cấp đó đã có rồi thì ta chỉ cần lấy mã nhà cung cấp đó, nếu như nhà cung cấp mới thì ta tạo nhà cung cấp mới. Sau đó lấy mã nhà cung cấp để tạo phiếu nhập hàng.
Hình14: Phiếu nhập hàng
Việc nhập hàng được tiến hành như sau :
Ta chọn tên nhóm hàng, nếu như nhóm hàng đó chưa tồn tại thì ta kích vào nhập mới nhóm hàng để nhập nhóm hàng mà mình cần nhập.
Hình 15: Nhóm hàng
Sau đó ta chọn tên hàng cần nhập vào. Nếu như mặt hàng tồn tại trong kho thì ta tiến hành nhập số lượng và đơn giá vào. Còn nếu như mặt hàng đó chưa có trong kho thì ta kích vào nhâp mới mã hàng .
Hình 16: Nhập hàng mới
Khi nhập hàng vào trong phiếu nếu như mã hàng đó đã tồn tại trong phiếu rồi thì sẽ xuất hiện một thông báo là bạn có muốn update dữ liệu vào trong phiếu không nếu như ta chọn Ok thì dữ liệu số lượng sẽ cộng vào, còn ta chọn Cancel thì sẽ không update
Hình 17: Update mã hàng khi nhập vào kho
3. Sửa thông tin trong phiếu :
Khi nhập hàng vào trong phiếu nhưng do sai sót nhân viên muốn sửa đổi thông tin trong phiếu là đơn giá, số lượng, Thì nhân viên chỉ cần chọn mã hàng tồn tại trong phiếu và nhập số lượng hoặc đơn giá cần sửa. Nếu như phiếu này chưa thanh toán thì nhân viên có quyền nhập, sửa, xóa, thanh toán. Còn khi phiếu đã thanh toán rồi thì nhân viên không có quyền thay đổi chỉ có quản lý mới có quyền thay đổi .
Hình 18 : Sửa mã hàng trong phiếu nhập
Kết quả sau khi sửa là :
Hình 19: Kết quả sau khi sửa
4. Xóa mã hàng khi nhập vào phiếu :
Khi nhân viên nhập hàng vào phiếu nhưng với một lý do nào đó nhân viên xóa mặt hàng đó ra khỏi phiếu.Việc xóa chỉ thực hiện khi phiếu đó chưa thanh toán , nếu như phiếu đã thanh toán thì quản lý mới có quyền xóa .
Hình 20 : Thông báo quyền admin
Hình 21: Xóa mặt hàng trong phiếu
Kết quả sau khi xóa là .
Hình 22 : kết quả Sau khi xóa
5. Tính tiền và thanh toán :
Sau khi nhập đầy đủ lượng hàng mà cửa hàng cần nhập từ nhà cung cấp thì nhân viên thực hiện việc tính tiền. Nhân viên chỉ được trả số tiền nhỏ hơn hoặc bằng số tiền phải trả .
Hình 23 : Chi trả quá nhiều
Cửa hàng có thể thiếu nợ nhà cung cấp. Số tiền nợ này sẽ lưu vào Công nợ nhà cung cấp. Khi nào nhập hàng từ nhà cung cấp này thì sẽ cộng số tiền nợ này vào.
Hình 24 : Chi trả nợ
6. In phiếu nhập
Khi phiếu đã thanh toán thì nhân viên có thể in phiếu nhập cho nhà cung cấp. Nếu như phiếu nhập chưa thanh toán thì không thể in phiếu được .
Hình 25 : In phiếu nhập
7. Quản lý xuất hàng (hóa đơn)
Nhân viên nhận yêu cầu hàng từ khách hàng. Trước tiên nhân viên xác định khách hàng đó là khách hàng quen hay là khách hàng mới thông qua việc kiểm tra số chứng minh nhân dân. Nếu là khách hàng cũ thì nhân v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan van Quan ly ban dien thoai di dong.doc