Đề tài Quản lý kho hàng điện tử tại công ty máy tính Tiến Thành

Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng, ta xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng như sau:

a.Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống

 Các lớp biên gồm:

 Lớp W_NSD: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Thủ kho và hệ thống.

 Lớp điều khiển: C_NSD.

 Lớp thực thể: DANGNHAP

 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được

Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Thủ kho và hệ thống.

Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin chứa đựng trong các thực thể.

Lớp thực thể: Lớp ĐăngNhập chứa các thông tin tài khoản của người sử dụng.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5154 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý kho hàng điện tử tại công ty máy tính Tiến Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN Môn: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Đề tài: QUẢN LÝ KHO HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH TIẾN THÀNH Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Văn Tú Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 6 - Nguyễn Văn Quý - Phạm Ngọc Toàn - Nguyễn Hồng Thái I. Mô tả bài toán: Hệ thống quản lý kho vật tư, thiết bị là một hệ thống có chức năng tổng hợp tất cả những thông tin về nhập và xuất vật tư, thiết bị… để từ đó có thể quản lý một cách dễ dàng. Nhằm giúp các công ty, doanh nghiệp,…thực hiện công tác quản lý vật tư được chính xác, khoa học và tiết kiệm thời gian thì chúng ta cần áp dụng tin học vào công tác quản lý có như vậy hiệu quả quản lý và kinh doanh mới được tăng lên. Công ty máy tính Tiến Thành kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau như: Các thiết bị, linh kiện về máy tính, máy in, thiết bị lưu trữ…Các mặt hàng này được nhập nhiều từ các nhà cung cấp khác nhau. Mỗi lần nhập hàng người thủ kho sẽ lập đơn mua hàng dựa trên báo giá của nhà cung cấp và số lượng hàng còn lại trong kho rồi gửi đơn mua hàng đến nhà cung cấp. Khi nhận được hóa đơn giao hàng của nhà cung cấp thì viết phiếu nhập kho để nhập hàng vào kho. Khi nhận được yêu cầu xuất hàng người thủ kho sẽ kiếm tra xem trong kho có đủ hàng hay không. Nếu hết hàng thì thông báo cho bên xuất hàng, nếu đủ thì tiến hành xuất hàng theo số lượng mà bên xuất hàng yêu cầu và tiến hành viết phiếu xuất kho. Người thủ kho hàng tháng phải theo dõi tình hình nhập xuất của công ty và lập sổ theo dõi nhập xuất các mặt hàng trong tháng, quý. Cuối mỗi quý, tháng dựa trên sổ theo dỗi nhập xuất để lập báo cáo về tình hình nhập,xuất, hàng tồn kho gửi ban lãnh đạo. - Những khó khăn trong công tác quản lý theo kiểu truyền thống: Số lượng vật tư thiết bị nhiều, chủng loại phong phú, nếu như không quản lý tốt, chặt chẽ thì rất dễ dẫn đến nhầm lẫn khi xuất, nhập vật tư thiết bị. Mỗi lần xuất hay nhập vật tư thiết bị là lại có một hóa đơn lưu trữ, như vật chỉ tính trong một lần báo cáo về tình hình nhập, xuất vật tư thì số lượng hóa đơn sẽ rất nhiều. Nếu người phụ trách về giấy tờ không cẩn thận sẽ dẫn đến việc làm thất thoát hóa đơn, từ đó làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài ra, khi muốn tìm kiếm một hóa đơn nào đó để kiểm tra sẽ mất rất nhiều thời gian và khi muốn tổng hợp báo cáo sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Do vậy, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý vật tư là rất cần thiết. -Những hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhập,xuất vật tư thiết bị: Quá trình quản lý nhập xuất vật tư bằng máy tính, người quản lý chỉ cần chuẩn bị các điều kiện về máy tính, khi nhập dữ liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động tổng hợp các thông tin như: lượng tồn kho, tình hình nhập xuất vật tư…, theo yêu cầu của người sử dụng. Việc ứng dụng CNTT đã mang lại bước đột phá mới cho công tác quản lý kho, giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin về hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu và sản phẩm một cách chính xác kịp thời. Từ đó, người quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. -Yêu cầu của hệ thống : Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý kho vật tư, thiết bị cho công ty máy tính Tiến Thành nhằm quản lý tất cả những vật tư thiết bị hiện có tại công ty đồng thời quản lý lượng tồn kho trong kho hàng của công ty. II. Xác định các tác nhân của hệ thống. Dựa vào phần mô tả bài toán ta xác định được các tác nhân của bài toán như sau: Tác nhân thủ kho: thủ kho là người chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi tình hình nhập xuất vật tư của công ty. - Quản lý các thông tin chi tiết hàng hóa vật tư nhập kho như: ngày nhập,nhà cung cấp, loại hàng, mã hàng, số lượng… Lập phiếu nhập kho, cập nhật tức thời tình hình tồn kho trong kho hàng. - Quản lý các thông tin chi tiết xuất kho như: ngày xuất, loại hàng, mã hàng, số lượng…Lập phiếu xuất kho, kiểm tra và cảnh báo số lượng hàng tồn ngay khi nhập dữ liệu, tính đơn giá hàng xuất kho theo nhiều phương pháp. - Lập báo cáo xuất,nhập,tồn kho gửi lên cấp trên. III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống: - Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác định được các ca sử dụng như sau: Đăng nhập hệ thống Đổi mật khẩu Cập nhật hàng hóa Tạo phiếu nhập, xuất Lập báo cáo xuất, nhập, tồn Vẽ biểu đồ ca sử dụng: IV. Phân tích các ca sử dụng: 1.Ca sử dụng đăng nhập hệ thống a. Mô tả tóm tắt: Tên ca sử dụng: đăng nhập hệ thống Mục đích: mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống Tác nhân: thủ kho. b. Các luồng dữ liệu: Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống. Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập. Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập của mình. Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1. Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập. Các luồng rẽ nhánh Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập - Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi. - Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc . c. Tiền điều kiện Không d. Hậu điều kiện Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ thống. 2. Ca sử dụng đổi mật khẩu: a.Mô tả tóm tắt: Tên ca sử dụng: đổi mật khẩu. Mục đích: cho phép người dung đổi mật khẩu của mình. Tác nhân: Thủ kho b. Các luồng dữ liệu: Luồng sự kiện chính: Hoạt động bắt đầu khi người sử dụng chọn đổi mật khẩu Hệ thống yêu cầu nhập vào tên đăng nhập và mật khẩu cũ Người sử dụng nhập vào tên đăng nhập và mật khẩu cũ Hệ thống xác nhận tên đăng nhập và mật khẩu cũ có hợp lệ không.Nếu không thực hiện luồng A1. Hệ thống yêu cầu nhập vào mật khẩu mới Người sử dụng nhập vào mật khẩu mới Hệ thống lưu thong tin Ca sử dụng kết thúc Các luồng rẽ nhánh: Người sử dụng nhập sai tên đăng nhập và mật khẩu cũ Hệ thống hiện ra một thông báo lỗi Người sử dụng nhập lại dữ liệu Ca sử dụng kết thúc c. Tiền điều kiện: Actor phải đăng nhập vào hệ thống và thực hiện hoạt động người dùng. d. Hậu điều kiện: Use Case thực hiện xong sẽ lưu thông tin. 3. Ca sử dụng cập nhật hàng hóa: a. Mô tả tóm tắt: Tên ca sử dụng: cập nhật hàng hóa. Mục đích: giúp cho người thủ kho có thể nắm được tình hình hàng hóa trong công ty. Tác nhân: thủ kho. b. Các luồng dữ liệu Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi người sử dụng chọn chức năng cập nhật hàng hóa của hệ thống Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập vào mã hàng hóa Người sử dụng nhập vào mã hàng hóa Hệ thống hiển thị các lựa chọn - Thêm - Xóa - Sửa Hệ thống nhắc người Thủ kho chọn chức năng mà họ muốn thực hiện - Nếu Thủ kho lựa chọn chức năng Thêm thì luồng sự kiện con Thêm một sản phẩm được thực hiện - Nếu Thủ kho lựa chọn chức năng Xóa thì luồng sự kiện con Xóa một sản phẩm được thực hiện - Nếu Thủ kho lựa chọn chức năng Sửa thì luồng sự kiện con Sửa thông tin sản phẩm được thực hiện Thêm một sản phẩm - Hệ thống yêu cầu người sử nhập vào thông tin hàng hóa và thông tin nhà cung cấp - Người sử dụng nhập thông tin hàng hóa và thông tin nhà cung cấp - Hệ thống kiểm tra toàn bộ thông tin vừa nhập. Nếu không hợp lệ thực hiện luồng A1. - Hệ thống lưu thông tin - Ca sử dụng kết thúc. Xóa một sản phẩm - Hê thống yêu cầu nhập vào thông tin hàng hóa cần xóa - Người sử dụng nhập vào thông tin hàng hóa cần xóa - Hệ thống lưu thông tin - Ca sử dụng kết thúc Sửa thông tin sản phẩm - Hệ thống yêu cầu nhập vào thông tin hàng hóa cần sửa - Người sử dụng nhập vào thông tin hàng hóa cần sửa - Hệ thống lưu thông tin - Ca sử dụng kết thúc Các luồng rẽ nhánh Luồng A1: Thông tin hàng hóa vừa nhập đã có trong hệ thống - Hệ thống hiện thị thông báo thông tin hàng hóa vừa nhập đã có trong hệ thống - Hệ thống hủy toàn bộ thông tin vừa nhập - Ca sử dụng kết thúc, c. Tiền điều kiện: - Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống và chọn chức năng cập nhật hàng hóa của hệ thống d. Hậu điều kiện: - Use case thực hiện xong sẽ lưu thông tin mới của hàng hóa vào hệ thống. 4. Tạo phiếu nhập, xuất a. Mô tả ca sử dụng Tên ca sử dụng: tạo phiếu nhập, xuất Mục đích:Use case cho phép thủ kho tạo phiếu nhập hàng khi nhập hàng vào kho và tạo phiếu xuất hàng khi có hàng xuất ra khỏi kho. Tác nhân: thủ kho b. Các luồng dữ liệu Các luồng sự kiện chính: Use case bắt đầu khi người sử dụng chọn một trong các hoạt động tạo phiếu nhập kho hay tạo phiếu xuất kho từ hệ thống. Hệ thống hiển thị các lựa chọn: Tạo phiếu nhập kho Tạo phiếu xuất kho Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn một trong các hoạt động mà họ muốn sử dụng Nếu người sử dụng chọn hoạt động tạo phiếu nhập kho thì luồng sự kiện con tạo phiếu nhập kho sẽ được thực hiện. Tạo phiếu nhập kho: Thủ kho chọn chức năng tạo phiếu nhập kho của hệ thống Hệ thống yêu cầu điền thông tin hàng hóa vào phiếu nhập kho Thủ kho nhập thông tin hàng hóa vào phiếu nhập kho Hệ thống cấp mã số phiếu nhập kho và lưu thông tin Hệ thống hỏi thủ kho có in phiếu nhập kho không. Nếu không thực hiện luồng A1. Thủ kho chọn in phiếu nhập kho Hệ thống in phiếu nhập kho cho thủ kho Ca sử dụng kết thúc Nếu người sử dụng chọn chức năng tạo phiếu xuất kho thì luồng sự kiện con tạo phiếu xuất kho sẽ được thực hiện. Tạo phiếu xuất kho: Thủ kho chọn chức năng tạo phiếu xuất kho của hệ thông Hệ thống yêu cầu nhập thông tin hàng hóa cần xuất vào phiếu xuất kho Thủ kho nhập thông tin hàng hóa cần xuất vào phiếu xuất kho Hệ thống cấp mã số xuất kho và lưu thông tin Hệ thống hỏi thủ kho có in phiếu xuất kho không. Nếu không thực hiện luồng A2. Thủ kho chọn in phiếu xuất kho Hệ thống in phiếu xuất kho Ca sử dụng kết thúc Các luồng rẽ nhánh: Luồng A1: Thủ kho không chọn in phiếu nhập kho Ca sử dụng kết thúc Luồng A2: Thủ kho không in phiêu xuất kho Ca sử dụng kết thúc. c. Tiền điều kiện: thông tin về nhập kho và xuất kho đã có sẵn trong hệ thống d. Hậu điều kiện: hệ thống lưu thông tin, in hóa phiếu nhập kho và xuất kho nếu có lựa chọn in từ thủ kho. 5. Ca sử dụng lập báo cáo xuất,nhập,tồn a.Mô tả ca sử dụng Tên ca sử dụng: Lập báo cáo xuất,nhập,tồn Mục địch: Cho phép người thủ kho lập báo cáo về hình hình nhập,xuất và tình trạng tồn kho của hàng hóa. Tác nhân: Thủ kho b.Các luồng dữ liệu Các luồng sự kiện chính Ca sử dụng bắt đầu khi người sử dụng chon chức năng lập báo cáo Người sử dụng nhập vào ngày để báo cáo Hệ thống hiện thị báo cáo về tình hình nhập hàng, xuất hàng và tình trạng tồn kho của hàng hóa Người sử dụng tùy chọn in báo cáo Ca sử dụng kết thúc c.Tiền điều kiện - Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thồng d.Hậu điều kiện - Ca sử dụng thực hiện xong sẽ cho kết quả báo cáo tình hình nhập,xuất và tồn kho của hàng hóa. V. Tìm lớp 1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các lớp thực thể như sau: Lớp Nhà cung cấp bao gồm các thông tin sau: Mã nhà cung cấp (MANCC) Tên nhà cung cấp (TENNCC) Địa chỉ nhà cung cấp (DIACHI) Số điện thoại nhà cung cấp (SODT) Email nhà cung cấp (EMAIL) Lớp Kho bao gồm các thông tin sau: Mã sản phẩm (MASP) Tên sản phẩm (TENSP) Địa chỉ kho (DIACHI) Lớp Danh mục sản phẩm bao gồm các thông tin sau: Mã danh mục sản phẩm (MADANHMUCSP) Tên danh mục sản phẩm (TENSP) Thông tin (THONGTIN) Bảo hành (BAOHANH) Lớp Phiếu nhập bao gồm các thông tin sau: Mã số phiều nhập kho (MSPNK) Ngày nhập (NGAY) Lớp Phiếu xuất bao gồm các thông tin sau: Mã số phiếu xuất kho (MAPXK) Ngày xuất (NGAY) Lớp Đăng nhập bao gồm các thông tin sau: Tài khoản (TAIKHOAN) Tên tài khoản (TENTK) Mật khẩu (PASSWORDS) Lớp nhân viên bao gồm các thông tin sau Mã nhân viên (MANV) Tên nhân viên (TENNV) Giới tính (GIOITINH) Địa chỉ (DIACHI) 2. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng, ta xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng như sau: a.Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống Các lớp biên gồm: Lớp W_NSD: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Thủ kho và hệ thống. Lớp điều khiển: C_NSD. Lớp thực thể: DANGNHAP Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Thủ kho và hệ thống. Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin chứa đựng trong các thực thể. Lớp thực thể: Lớp ĐăngNhập chứa các thông tin tài khoản của người sử dụng. b.Ca sử dụng Đổi mật khẩu Các lớp biên gồm: Lớp W_NSD: Là giao diện chính tương tác giữa tác nhân thủ kho và hệ thống. Các lớp điều khiển: C_NSD Các lớp thực thể: DANGNHAP Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được: Các lớp biên: Nắm giữ sự tương tác gữa Người quản lý và hệ thống Các lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin chứa đựng trong các thực thể. Các lớp thực thể: Lớp DANGNHAP chứa các thông tin tài khoản của người sử dụng c. Ca sử dụng Cập nhật hàng hóa Các lớp biên gồm: Lớp W_TK: Là giao diên chính tương tác giữaThủ kho với hệ thống Lớp W_TK _Thêm/Xóa: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm/xoá hàng hóa. Lớp W_TK_Sửa: Là giao diện phụ tương ứng với việc sửa thông tin hàng hóa. Lớp điều khiển: C_TK Lớp thực thể: KHO,PHIEUNHAP,PHIEUXUAT Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa người thủ kho với hệ thống Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin chứa đựng trong các thực thể Lớp thực thể: Các lớp thực thể cung cấp thông tin về tình trạng hàng hóa cho thủ kho để cập nhật thông tin mới nhất về hàng hóa. d. Ca sử dụng Tạo phiếu nhập/xuất Các lớp biên gồm có: Lớp W_TK: Là giao diện chính tương tác giữa người Thủ kho với hệ thống Các lớp điều khiển: C_TK Các lớp thực thể: PHIEUNHAP,PHIEUXUAT Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được: Các lớp biên: Nắm giữ sự tương tác giữa người thủ kho với hệ thống Các lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin chứa đựng trong các thực thể. Lớp thực thể: PHIEUNHAP,PHIEUXUAT e.Ca sử dụng lập báo cáo xuất,nhập,tồn Các lớp biên gồm có: Lớp W_TK: Là giao diện chính tương tác giữa người thủ khovới hệ thống Các lớp điều khiển: C_TK Các lớp thực thể: KHO,PHIEUNHAP,PHIEUXUAT Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được: Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa người thủ kho với hệ thống Các lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin về hàng hóa Các lớp thực thể: Cung cấp cho thủ kho những thông tin cụ thể về hàng hóa để từ đó có được những báo cáo chính xác về tình hình xuất,nhập,tồn hàng hóa VI. Xây dựng biểu đồ trình tự Dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng và dựa vào việc phân tích để tìm ra các lớp (phần IV), ta xây dựng biểu đồ trình tự cho mỗi kịch bản của từng ca sử dụng như sau: 1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống Biểu đồ trình tự cho kịch bản đăng nhập 2. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng đổi mật khẩu 3. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng cập nhật hàng hóa Với ca sử dụng Cập nhật hàng hóa ta xác định được các kịch bản chính như sau: Thêm hàng hóa Xóa hàng hóa Sửa thông tin hàng hóa Biểu đồ trình tự cho kịch bản Thêm hàng hóa: Biểu đồ trình tự cho kịch bản xóa hàng hóa Biểu đồ trình tự cho kịch bản sửa thông tin hàng hóa 4. Biểu đồ trình tự cho Ca sử dụng tạo phiếu nhập xuất 5. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng lập báo cáo xuất, nhập, tồn VII. Vẽ biểu đồ cộng tác Dựa vào kết quả trong pha phân tích mô hình khái niệm, các hợp đồng hoạt động của hệ thống và các ca sử dụng cốt yếu ta xây dựng biểu đồ cộng tác như sau: Biểu đồ cộng tác cho ca sử dụng đăng nhập hệ thống 2. Biểu đồ cộng tác cho ca sử dụng đổi mật khẩu 3. Biểu đồ cộng tác cho ca sử dụng cập nhật hàng hóa Với ca sử dụng Cập nhật hàng hóa ta xác định được những kịch bản chính như sau: Thêm hàng hóa Xóa hàng hóa Sửa thông tin hàng hóa a. Biểu đồ cộng tác cho kịch bản thêm hàng hóa b. Biểu đồ cộng tác cho kịch bản xóa hàng hóa c. Biểu đồ cộng tác cho kịch bản sửa thông tin hàng hóa 4. Biểu đồ cộng tác cho ca sử dụng tạo phiếu nhập, xuất 5. Biểu đồ cộng tác cho ca sử dụng lập báo cáo xuất, nhập, tồn VIII. Vẽ biểu đồ lớp Căn cứ vào biểu đồ trình tự và các lớp tìm được ở phần IV, ta xây dựng biểu đồ lớp cho từng ca sử dụng như sau: Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Cập nhật hàng hóa: Biểu đồ lớp cho Ca sử dụng tạo phiếu nhập/xuất 3.Biểu đồ lớp cho Ca sử dụng lập báo cáo xuất,nhập,tồn: Biểu đồ lớp chi tiết của hệ thống quản lý kho: IX. Thiết kế cơ sở dữ liệu Các đối tượng thực thể là các đối tượng cần phải lưu trữ lâu dài trên bộ nhớ. Trong hệ thống Quản lý kho vật tư thiết bị, qua phân tích, thiết kế ta tìm được các lớp thực thể như biểu đồ lớp . 1. Ánh xạ các lớp sang bảng Mỗi lớp thực thể sẽ tương ứng với một bảng. 2. Ánh xạ các liên kết Liên kết 1- 1: Đưa khoá chính của 1 bảng vào bảng kia để nó trở thành khoá ngoài. Liên kết 1 – n: Đưa khoá chính của bảng bên 1 vào bảng bên nhiều để nó trở thành khoá ngoài. Giữa bảng NhaCC và bảng Kho : đưa khoá chính (MaNCC) của bảng NhaCC vào bảng Kho Giữa bảng DanhMucSP và bảng Kho : đưa khóa chính ( MaDanhMucSP) của bảng DanhMucSP vào bảng Kho Liên kết n – n: Tạo ra một bảng kết nối, khoá chính của bảng kết nối là khoá bội hợp từ 2 khoá chính của 2 bảng. Ta thấy giữa lớp Kho và PhieuNhap có liên kết n –n. Tạo ra một bảng kết nối CT_PhieuNhap. Đưa khoá chính của hai bảng trên vào bảng mới. Ta thấy giữa lớp Kho và PhieuXuat có liên kết n –n. Tạo ra một bảng kết nối CT_PhieuXuat. Đưa khoá chính của hai bảng trên vào bảng mới. 3. Ánh xạ mối liên quan khái quát hoá Dùng một khoá chung cho mọi bảng trong cùng một phả hệ kế thừa. 4. Cơ sở dữ liệu của hệ thống Quản lý kho vật tư, thiết bị Gồm các bảng sau: a. Bảng DangNhap: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú TAIKHOAN NVARCHAR Khóa chính PASSWORD NVARCHAR TENTK NVARCHAR b. Bảng NhaCungCap: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú MANCC NVARCHAR Khóa chính MASANPHAM NVARCHAR TENNCC NVARCHAR DIACHI NVARCHAR SODT INT c. Bảng Kho Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú MASANPHAM NVARCHAR Khóa chính TENSANPHAM NVARCHAR MANCC NVARCHAR Khóa ngoại MADANHMUCSP NVARCHAR Khóa ngoại SOLUONG INT d. Bảng PhieuXuat: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú MASOPHIEUXK NVARCHAR Khóa chính NGAYXUAT DATE KHACHHANG NVARCHAR e. Bảng CT_PhieuXuat: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú MASOPHIEUXK NVARCHAR Khóa chính MASANPHAM NVARCHAR Khóa chính SOLUONG INT f. Bảng PhieuNhap Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú MSPHIEUNHAP NVARCHAR Khóa chính MSNCC NVARCHAR NGAYNHAP DATE g. Bảng CT_PhieuNhap Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú MSPHIEUNHAP NVARCHAR Khóa chính MASANPHAM NVARCHAR Khóa chính SOLUONG INT h.Bảng DanhMucSanPham Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú DANHMUCSP NVARCHAR Khóa chính MASANPHAM NVARCHAR TENDANHMUCSP NVARCHAR 5. Sơ đồ quan hệ X. Thiết kế giao diện 1. Giao diện đăng nhập hệ thống 2. Giao diện thông tin nhà cung cấp 3. Giao diện danh mục sản phẩm 4. Giao diện tạo phiếu nhập 5. Giao diện chi tiết phiếu nhập 6. Giao diện tạo phiếu xuất 7. Giao diện chi tiết phiếu xuất 8. Giao diện báo cáo xuất/nhập/tồn a. Báo cáo nhập b. Báo cáo xuất c. Báo cáo tồn kho 9. Giao diện cập nhật thông tin khách hàng 10. Giao diện cập nhật thông tin nhân viên 11. Thông tin chương trình 12. Giao diện chính

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBÁO CÁO BÀI TẬP LỚN.doc
  • pptNhom6.ppt