LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG 5
I.1 GIỚI THIỆU: 5
I.2 HIỆN TRẠNG QUẢN LÍ NHÂN SỰ CỦA TRƯỜNG 5
I.2.1 Quản lí hồ sơ giáo viên: 5
I.2.2 Quản lí lương: 6
I.3 MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÍ NHÂN SỰ TỪ TRƯỚC ĐẾN NAY 9
I.4 MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 10
II.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 10
II.1.1 Mục đích: 10
II.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu(BLD): 11
II.1.3 Các tính chất của hệ thống: 13
II.2 BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG 14
II.2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng : 14
II.2.2 Giải thích biểu đồ phân cấp chức năng: 14
II.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu : 17
Chương III: PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU 27
III.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỮ LIỆU 27
III.2 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG HỆ THỐNG QUẨN LÝ NHÂN SỰ TRƯỜNG HỌC: 28
III.2.1 Kiểu thực thể 1: (Hồ sơ giáo viên); 28
III.2.2 Kiểu thực thể 2: Bảng lương (Bảng thanh toán tiền lương giáo viên) 28
III.2.3 Thực thể 3: Thành tích (bảng thành tích của giáo viên trong trường) 29
III.2.4 Thực thể 4: Chức vụ (chức vụ của giáo viên); 29
III.2.5 Thực thể 5: Bậc lương 30
III.2.6 Thực thể 6: Bảng chấm công (Bảng chấm công của giáo viên trong tháng); 30
III.2.7 Thực thể 7: Danh sách nâng lương (Bảng danh sách nâng lương) 30
III.2.8 Thực thể 8: Phân lớp (Bảng phân công công tác cho mỗi giáo viên trong năm học) 30
III.2.9 Thực thể 9: User (Bảng lưu thông tin của người sử dụng); 30
III.3 MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT 31
III.3.1 Mô hình thực thể liên kết 31
III.3.2 Phân tích mối quan hệ giữa các bảng: 32
III.3.3 Mô tả chi tiết : 33
CHƯƠNG IV: CÔNG CỤ CÀI ĐẶT 39
IV.1 CÔNG CỤ LẬP TRÌNH 39
IV.1.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access: 39
IV.1.2 Ngôn ngữ lập trình Visual Basic: 39
IV.2 THIẾT KẾ MENU 42
IV.3 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 43
IV.3.1 Phân quyền người dùng 43
IV. 3.2 Một số Form chính: 45
KẾT LUẬN 53
Tài liệu tham khảo 55
53 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4887 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý nhân sự trường tiểu học Chấn Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm rõ hệ thống quản lý nhân sự sẽ được lập ra phải đáp ứng các nhu cầu quản lý hồ sơ cán bộ, quản lý lương, và đưa ra các bản báo cáo thống kê của người sử dụng. Xác định đối tượng sử dụng là ban giám hiệu, kế toán, giáo viên và những nhu cầu gì của từng đối tượng người sử dụng.
Giai đoạn phân tích là nhằm đi sâu vào bản chất và chi tiết hệ thống, cho thấy là hệ thống quản lý nhân sự trường học phải thực hiện những việc gì và các dữ liệu mà nó đề cập là những dữ liệu nào, có cấu trúc ra sao.Để xác định được yêu cầu của công việc thì ta phải phân tích sơ đồ luồng dữ liệu, nêu ra một mô hình về hệ thống thông qua các quá trình và chức năng khác nhau.
Qua phân tích ở trên thì toàn bộ hoạt động của hệ thống có thể chia làm hai phần: Luồng thông tin vào và luồng thông tin ra.
Luồng thông tin vào của hệ thống bao gồm:
Nhập thông tin hồ sơ giáo viên
Nhập thông tin về lương
Nhập thông tin về lịch công tác
Nhập danh sách nâng lương
Nhập bảng phân lớp
Luồng thông tin ra của hệ thống:
Là các dữ liệu được trả lại sau khi người sử dụng nhập các yêu cầu tìm kiếm cần thiết.
Giai đoạn thiết kế là nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt hệ thống, để sao cho hệ thống thỏa mãn được các yêu cầu mà giai đoạn phân tích đã đưa ra, đồng thời lại thích ứng với các điều kiện ràng buộc trong thực tế.
Giai doạn cài đặt bao gồm hai công việc chính là lập trình và kiểm định.
Giai đoạn khai thác và bảo dưỡng là giai đoạn đưa hệ thống vào sử dụng đồng thời thực hiện các chỉnh sửa, khi phát hiện thấy hệ thống còn có chỗ chưa thích hợp.
Do đó để có một hệ thống có chất lượng cao, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng thì việc phân tích kỹ hệ thống là điều hết sức cần thiết.
Để xây dựng một hệ thống quản lý nhân sự của trường tiểu học thì ta phải phân tích kỹ hiện trạng quản lý của hệ thống.
II.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu(BLD):
Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một quá trình xử lý thông tin với các yêu cầu sau:
Sự diễn tả là ở mức logic, nghĩa là nhằm trả lời câu hỏi "Làm gì?", mà bỏ qua câu hỏi "Làm như thế nào?".
Chỉ rõ các chức năng (con) phải thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý cần mô tả.
Chỉ rõ các thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó và qua đó phần nào thấy được trình tự thực hiện của chúng.
Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu
Các chức năng xử lý:
Một chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu (thay đổi giá trị, cấu trúc, vị trí của một dữ liệu, hoặc từ một số dữ liệu đã cho tạo ra một dữ liệu mới), chức năng xử lý được biểu diễn bằng hình tròn hay hình ô van, bên trong có ghi tên nhãn.
Quản lý nhân sự
Luồng dữ liệu:
Bảng lương tháng
Một luồng dữ liệu là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó. Một luông dữ liệu được vẽ trong một biể đồ luồng dưới dạng một mũi tên, trên đó có viết tên của luồng dữ liệu.
Kho dữ liệu:
Một kho dữ liệu là một dữ liệu (đơn hay có cấu trúc) được lưu lại, để có thể được truy nhập nhiều lần về sau. Một kho dữ liệu được vẽ trong một biểu đồ luồng dưới dạng hai đoạn thẳng nằm ngang, kẹp giữa tên của kho dữ liệu.
Hồ sơ giáo viên
Tác nhân trong:
Tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ thống, được mô tả ở một trang khác của mô hình, nhưng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình. Tác nhân trong được biểu diễn bằng hình chữ nhật hở một phía và bên trong có ghi tên nhãn
Quản lý hồ sơ
Tác nhân ngoài:
Giáo viên
Tác nhân ngoài là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi thông tin với hệ thống.
II.1.3 Các tính chất của hệ thống:
Hệ thống tạo ra những đặc trưng chung để thể hiện một số nhiệm vụ nhằm đạt được mục đích nào đó mà từng thành phần đơn lẻ của nó không thể được.
Thông thường một hệ thống bao giờ cũng là một hệ thống con của một hệ thống lớn và chính nó cũng bao gồm một hệ thống con.
Phạm vi và quy mô của hệ thống được xác định theo một thể thống nhất.
Giữa các thành phần của hệ thống có thể sắp xếp theo một quan hệ nào đó.
II.2 BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
II.2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng :
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Tìm kiếm dữ liệu
Tìm kiếm theo hồ sơ giáo viên
Tìm kiếm theo bảng lương
Quản lý hồ sơ
Cập nhật bảng xếp loại
Cập nhật lịch công tác
Cập nhật hồ sơ giáo viên
Quản lý lương
Cập nhật bảng chấm công
Cập nhật bảng thành tích
Cập nhật danh sách nâng lương
Cập nhật bảng lương
Báo cáo
Báo cáo bảng thành tích
Báo cáo bảng lương tháng
Báo cáo hồ sơ giáo viên
Báo cáo lịch công tác
Quản lý nhân sự trường tiểu học Chấn Thịnh
Tìm kiếm dữ liệu
Tìm kiếm theo hồ sơ giáo viên
Tìm kiếm theo bảng lương
Quản lý hồ sơ
Cập nhật bảng xếp loại
Cập nhật lịch công tác
Cập nhật hồ sơ giáo viên
Quản lý lương
Cập nhật bảng chấm công
Cập nhật bảng thành tích
Cập nhật danh sách nâng lương
Cập nhật bảng lương
Báo cáo
Báo cáo bảng thành tích
Báo cáo bảng lương tháng
Báo cáo hồ sơ giáo viên
Báo cáo lịch công tác
II.2.2 Giải thích biểu đồ phân cấp chức năng:
a. Chức năng: Quản lý hồ sơ giáo viên
Đây là chức năng do ban giám hiệu dùng để quản lý toàn bộ những vấn đề liên quan đến hồ sơ giáo viên, bao gồm:
Cập nhật hồ sơ giáo viên: thêm mới hồ sơ giáo viên khi có một giáo viên mới có quyết định công tác tại trường, sửa thông tin hồ sơ giáo viên khi có sai sót, lưu thông tin giáo viên,...
Cập nhật lịch công tác: do ban giám hiệu cập nhật những thông tin về việc phân lớp cho cán bộ giáo viên và cập nhật những công việc cần thực hiện trong thời gian gần nhất.
Cập nhật bảng xếp loại: là việc ban giám hiệu cập nhật xếp loại cho cán bộ giáo viên vào cuối kỳ học.
b.Chức năng: Quản lý lương
Cập nhật bảng chấm công: là công việc mà ban giám hiệu cập nhật sau khi phân công công tác đột xuất cho cán bộ giáo viên: dạy thêm giờ, dạy thay, dạy bồi dưỡng học sinh giỏi,... Từ đó, kế toán lấy đó làm cơ sở để tính tiền lương thu nhập thêm cho cán bộ giáo viên.
Cập nhật danh sách nâng lương: khi có quyết định nâng lương thì người kế toán phải cập nhật danh sách những cán bộ giáo viên được nâng lương trong tháng.
Cập nhật bảng thành tích: là công việc mà ban giám hiệu cập nhật những thành tích của cán bộ giáo viên trong năm học như: giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi các cấp, giáo viên đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua, các thành tích đã đạt được của trường,...
Cập nhật bảng lương: là công tác mà kế toán phải có nhiệm vụ hoàn thành, bao gồm các công tác như: tính lương cho cán bộ giáo viên trong tháng, kế toán có trách nhiệm thực hiện việc phát lương cho cán bộ giáo viên vào cuối tháng.
c.Chức năng: Tìm kiếm
Chức năng này giúp cho ban giám hiệu, kế toán, giáo viên có thể tìm được những thông tin cần thiết sau khi đã nhập điều kiện tìm kiếm, bao gồm:
Tìm kiếm theo hồ sơ giáo viên: tìm kiếm những vấn đề liên quan đến hồ sơ giáo viên:
Tìm kiếm theo tên giáo viên
Tìm kiếm theo mã giáo viên
Tìm kiếm theo năm sinh
Tìm kiếm theo danh sách Đảng viên
Tìm kiếm theo trình độ
Tìm kiếm theo giới tính
Tìm kiếm theo dân tộc
Tìm kiếm theo bảng lương: tìm kiếm những vấn đề liên quan đến lương của cán bộ giáo viên.
Tìm kiếm theo tên giáo viên
Tìm kiếm theo bậc lương
Tìm kiếm theo tổng lương
Tìm kiếm theo lương còn lại
Tìm kiếm lương theo tháng
Tìm kiếm lương theo năm
Tìm kiếm theo danh sách ký nhận lương
d. Chức năng: Báo cáo
Chức năng này thực hiện việc in ra các bản báo cáo về hồ sơ giáo viên, về lương, về thành tích, về lịch công tác.
II.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu :
Tính lương
Lương được lưu trữ
Thông tin về lươnglịch công tác
Lịch công tác, chấm công
Thông tin giáo viên
Quản lí nhân sự
Kế toán
Giáo viên
Ban giám hiệu
Hồ sơ giáo viên
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh (mức 0):
Giải thích:
Trong Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh (mức 0)gồm có 1 chức năng xử lý là quản lý nhân sự, các luồng dữ liệu truyền dẫn thông tin vào ra như tác nhân ban giám hiệu có luồng dữ liệu ra là thông tin lịch công tác đến chức năng quản lý và luồng dữ liệu vào là thông tin giáo viên từ chức năng quản lý đến tác nhân giáo viên.
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (mức 1):
Thông tin tìm kiếm
Giáo viên
Quản lý hồ sơ giáo viên
Tìm kiếm dữ liệu
Kế toán
Ban giám hiệu
Thông tin lương mới
Hồ sơ
Thông tin hồ sơ giáo v iên, thành tích,
danh sách nâng lương, bảng lương tháng
Báo cáo
Bảng thành tích
Hồ sơ
Bảng lương
Hồ sơ mới
Bảng lương
Bảng chấm công
Danh sách nâng lương
Quản lý lương
Yêu cầu cần tìm kiếm
Thông tin trả lời
Thông tin tìm kiếm
Bảng phân lớp
Thông tin đã lưu trữ
Bảng lương
Thông tin trả lời
Thông tin trả lời
Bảng thành tích
Bảng chấm công
Danh sách nâng lương
Bảng phân lớp
Giải thích:
Trong biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh gồm có 4 chức năng các kho dữ liệu và các luồng thông tin vào ra
Chức năng quản lý hồ sơ giáo viên có luồng dữ liệu vào chứa thông tin về hồ sơ mới từ tác nhân ban giám hiệu.
Chức năng tìm tiếm dữ liệu có luồng dữ liệu vào mang thông tin yêu cầu tìm kiếm và thông tin tìm kiếm từ ban giám hiệu, kế toán và giáo viên, luồng dữ liệu ra chứa thông tin trả lời từ chức năng tìm kiếm dữ liệu đến tác nhân ban giám hiệu, kế toán và giáo viên.
Chức năng quản lý lương có luồng dữ liệu vào mang thông tin lương mới tới từ kế toán, ngoài ra chức năng còn lấy thông tin vào từ các kho dữ liệu như bảng lương, bảng thành tích, danh sách nâng lương.
Chức năng báo cáo có luồng dữ liệu ra mang thông tin đã lưu trữ đến kế toán và hồ sơ giáo viên, thành tích, danh sách nâng lương, bảng lương tháng đến giáo viên và các luồng dữ liệu vào từ các kho dữ liệu bảng lương, hồ sơ, bảng phân lớp…
c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng 1:
Quyết định phân lớp
Cập nhật lịch công tác
Cập nhật hồ sơ giáo viên
Cập nhật bảng phân lớp
Ban giám hiệu
Bảng phân lớp
Lịch công tác
Hồ sơ
Giải thích:
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng 1 gồm có 3 chức năng đó là cập nhật hồ sơ giáo viên, cập nhật bảng phân lớp, cập nhật bảng thành tích , các luồng dữ liệu vào ra, các kho lưu trữ dữ liệu
Chức năng cập nhật hồ sơ giáo viên, cập nhật bảng phân lớp và cập nhật lịch công tác có luồng dữ liệu vào mang thông tin hồ sơ giáo viên,thông tin quyết định phân lớp và thông tin lịch công tác từ ban giám hiệu đến và luồng dữ liệu ra chứa thông tin về hồ sơ giáo viên, thông tin quyết định phân lớp, thông tin lịch công tác từ các chức năng nói trên đến tác nhân ban giám hiệu.
d. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng 2:
Cập nhật
bảng lương
Cập nhật danh sách nâng lương
Kế toán
Bảng lương
Quyết định nâng lương
Tính lương
Danh sách nâng lương
Cập nhật bảng chấm công
Cập nhật bảng thành tích
Ban giám hiệu
Bảng thành tích
Thông tin thành tích
Thông tin bảng chấm công
Bảng chấm công
Giải thích:
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng 2 gồm có 4 chức năng các luồng dữ liệu vào ra và kho dữ liệu
Chức năng cập nhật bảng chấm công có luồng dữ liệu vào mang thông tin bảng chấm công đến từ tác nhân ban giám hiệu, ngược lại từ chức năng này có luồng dữ liệu ra mang ra thông tin về bảng chấm công đến ban giám hiệu.
Chức năng cập nhật bảng thành tích có luồng dữ liệu vào từ ban giám hiệu và từ cập nhật bảng thành tích cũng luồng dữ liệu ra đến ban giám hiệu mang thông tin thành tích.
Chức năng cập nhật bảng lương có luồng dữ liệu vào từ kế toán mang thông tin tính lương và luồng dữ liệu ra từ cập nhật bảng lương đến kế toán
Chức năng cập nhật danh sách nâng lương có luồng dữ liệu vào từ tác nhân kế toán và luồng dữ liệu ra từ chức năng này đến kế toán phản ánh thông tin về danh sách nâng lương
e. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng 3:
Thông tin cần tìm kiếm
Thông tin cần tìm kiếm
Thông tin trả lời
Thông tin trả lời
Điều kiện tìm kiếm
Thông tin trả lời
Thông tin trả lời
Điều kiện tìm kiếm
Điều kiện tìm kiếm
Điều kiện tìm kiếm
Tìm kiếm theo bảng lương
Tìm kiếm theo hồ sơ giáo viên
Ban giám hiệu
Kế toán
Giáo viên
Hồ sơ
Bảng lương
Thông tin tìm kiếm
Thông tin trả lời
Thông tin tìm kiếm
Thông tin trả lời
Giải thích:
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng 3 gồm có 2 chức năng là tìm kiếm theo hồ sơ giáo viên và tìm kiếm theo bảng lương các luồng dữ liệu vào ra và các kho dùng để lưu trữ thông tin.
Chức năng tìm kiếm theo hồ sơ giáo viên có luồng dữ liệu vào mang thông tin điều kiện tìm kiếm từ tác nhân ban giám hiệu, giáo viên và luồng dữ liệu vào mang thông tin tìm kiếm từ kế toán đến chức năng này và ngược lại từ chức năng này cũng có luồng dữ liệu ra mang thông tin trả lời đến ban giám hiệu, kế toán, giáo viên .
Chức năng tìm kiếm theo bảng lương có luồng dữ liệu vào mang thông tin điều kiện tìm kiếm từ tác nhân là ban giám hiệu, giáo viên đến và luồng dữ liệu vào mang thông tin tìm kiếm từ tác nhân kế toán đến. Chưc năng này cũng có luồng dữ liệu ra mang thông tin trả lời đến ban giám hiệu, kế toán và giáo viên.
f. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng 4:
Báo cáo bảng lương tháng
Báo cáo danh sách giáo viên
Báo cáo bảng phân lớp
Báo cáo thành tích
Ban giám hiệu
Kế toán
Bảng lương
Hồ sơ
Giáo viên
Giáo viên
Thông tin giáo viên
Thông tin giáo viên
Bảng lương
Bảng lương
Lịch công tác
Bảng thành tích
Lịch công tác
Bảng thành tích
Lịch công tác
Thành tích
Bảng lương
Thông tin giáo viên
Giải thích:
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng 4: gồm có 4 chức năng như báo cáo bảng lương tháng, báo cáo bảng phân lớp, báo cáo danh sách giáo viên, các luồng dữ liệu vào ra các kho dữ liệu lưu trữ thông tin
Chức năng báo cáo bảng lương tháng có luồng dữ liệu ra mang thông tin bản lương đến ban giám hiệu, kế toán giáo viên và chức năng này lấy dữ liệu vào từ kho dữ liệu bảng lương.
Chức năng báo cáo bảng phân lớp có luồng dữ liệu ra mang thông tin lịch công tác đến tác nhân là ban giám hiệu, kế toán, giáo viên và chức năng này lấy dữ liệu vào từ kho dữ liệu lịch công tác.
Chức năng báo cáo danh sách giáo viên có luồng dữ liệu ra mang thông tin giáo viên đến các tác nhân là ban giám hiệu, kế toán, giáo viên và lấy dữ liệu vào từ kho dữ liệu hồ sơ.
Chức năng báo cáo thành tích lấy dữ liệu vào từ kho dữ liệu bảng thành tích, các luồng dữ liệu ra mang thông tin về thành tích đến các tác nhân giáo ban giám hiệu, kế toán, giáo viên.
Chương III: PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU
III.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỮ LIỆU
Mục đích của phân tích hệ thống về dữ liệu là lập lược đồ khái niệm về dữ liệu, làm căn cứ cho việc thiết kế cơ sở dữ liệu của hệ thống sau này.
Để hệ thống chính xác và nhất quán thì cần phải phân tích hệ thống về dữ liệu một cách chặt chẽ, logic.
Phân tích dữ liệu là việc phân tích các đơn vị thông tin có ích cho hệ thống (các thực thể) và xác định rõ mối liên kết tham chiếu giữa chúng. Quá trình phân tích được bắt đầu từ việc xác định các mô hình dữ liệu, gồm hai giai đoạn:
Xác định thực thể và kiểu các thực thể.
Xác định liên kết và xây dựng các mối liên kết giữa các thực thể.
Xác định kiểu thực thể:
Kiểu thực thể (entity type) là một tập hợp các thực thể được mô tả bởi cùng một tập hợp các kiểu thuộc tính và biểu diễn cho một lớp tự nhiên các vật thể trong thế giới thực.Mà một thực thể (entity) là một vật thể cụ thể hay trừu tượng, tồn tại thực sự và khá ổn định trong hệ thống thực, mà ta muốn phản ánh nó trong hệ thống thông tin.
Mỗi kiểu thực thể ta cần phải xác định được các thuộc tính của chúng.
Xác định liên kết và mối liên kết giữa các thực thể:
Một liên kết là sự gom nhóm các thực thể trong đó mỗi thực thể có một vai trò nhất định.
Một kiểu liên kết (asociation type) là một tập hợp các liên kết có cùng ý nghĩa. Một kiểu liên kết là được định nghĩa giữa nhiều kiểu thực thể. Số các kiểu thực thể tham gia vào kiểu liên kết gọi là số ngôi của kiểu liên kết.
III.2 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG HỆ THỐNG QUẨN LÝ NHÂN SỰ TRƯỜNG HỌC:
Các kiểu thực thể:
III.2.1 Kiểu thực thể 1: (Hồ sơ giáo viên);
Mã giáo viên: là thuộc tính khoá, nhờ thuộc tính này ta phân biệt giáo viên này với giáo viên khác;
Họ tên (Họ và tên giáo viên): họ tên giáo viên ứng với mã giáo viên;
Địachỉ: Địa chỉ thường trú của giáo viên;
Ngày sinh;
Giới tính;
Quê quán;
Dân tộc;
Trình độ : Trình độ học vấn cao nhất của giáo viên;
Ngày vào làm (Ngày bắt đầu nhận quyết định công tác);
Ngày biên chế (Ngày vào biên chế);
Đảng viên;
Chức vụ;
Số sổ bảo hiểm;
XepLoai (Xếp loại)
Lương cơ bản (Mức lương cơ bản);
Bậc lương;
III.2.2 Kiểu thực thể 2: Bảng lương (Bảng thanh toán tiền lương giáo viên)
Mã giáo viên:là thuộc tính khoá;
Hệ số lương;
Hệ số khu vực;
Hệ số chức vụ;
Lương cơ bản;
Ưu đãi: 70% ưu đãi;
Bảo hiểm xã hội: số tiền bảo hiểm xã hội mà giáo viên phải đóng;
Bảo hiểm y tế : số tiền bảo hiểm y tế mà giáo viên phải đóng;
Thưởng;
Thu nhập thêm (Lương làm thêm giờ): tiền lương giáo viên được hưởng;
Tổng lĩnh: Mức lương dựa vào lương cơ bản và số ngày làm việc của giáo viên;
Tạm ứng (Lương tạm ứng): thể hiện lương đã tạm ứng cho giáo viên trong tháng;
Còn lại (Lương còn lại);
Ngày thanh toán (Ngày thanh toán);
Ký nhận;
III.2.3 Thực thể 3: Thành tích (bảng thành tích của giáo viên trong trường)
Mã giáo viên: là thuộc tính khoá;
Kỳ học;
Năm học;
Thành tích;
Thưởng: Mức tiền thưởng tương ứng;
III.2.4 Thực thể 4: Chức vụ (chức vụ của giáo viên);
Chức vụ (Tên chức vụ);
Hệ số chức vụ;
III.2.5 Thực thể 5: Bậc lương
Bậc lương;
Hệ số lương: hệ số lương tương ứng với bậc lương;
III.2.6 Thực thể 6: Bảng chấm công (Bảng chấm công của giáo viên trong tháng);
Tháng;
Mã giáo viên;
Giờ dạy thêm giờ (Số giờ làm thêm)
III.2.7 Thực thể 7: Danh sách nâng lương (Bảng danh sách nâng lương)
Mã giáo viên;
Ngày : Ngày có quyết định nâng lương;
Hệ số lương cũ;
Hệ số lương mới;
III.2.8 Thực thể 8: Phân lớp (Bảng phân công công tác cho mỗi giáo viên trong năm học)
Mã giáo viên: là khoá chính,
Lớp;
Khối;
Năm học;
III.2.9 Thực thể 9: User (Bảng lưu thông tin của người sử dụng);
UserName : Tên người dùng;
Password : Mật khẩu truy cập của người dùng;
Group : Nhóm đối tượng người dùng;
III.3 MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
III.3.1 Mô hình thực thể liên kết
III.3.2 Phân tích mối quan hệ giữa các bảng:
Bảng HSGV để lưu trữ các thông tin về hồ sơ của giáo viên như: họ và tên, nơi ở hiện tại, ngày vào biên chế, trình độ, chức vụ hiện tại,...
Bảng ChucVu: dùng để thể hiện chức vụ của mỗi cán bộ giáo viên. Bảng này có quan hệ 1–n với bảng HSGV vì một chức vụ có thể có nhiều giáo viên.
Bảng BangLuong để lưu trữ các thông tin về lương của cán bộ giáo viên, có quan hệ 1– n với bảng HSGV vì trong một bảng lương có nhiều giáo viên.
Bảng PhanLop để lưu trữ thông tin về sự phân công lớp dạy cho mỗi giáo viên trong năm học đó. Bảng này có quan hệ 1–1 với bảng HSGV vì ở trường tiểu học thì mỗi giáo viên phụ trách một lớp và dạy tất cả các môn học của lớp đó.
Bảng ThanhTich: dùng để lưu thành tích của một giáo viên trong kỳ học, năm học đó. Bảng này có liên kết 1 – n vì nhiều giáo viên có thể có cùng một thành tích như: cùng xếp một loại thành tích.
Bảng TrinhDo: dùng để chỉ trình độ của một giáo viên. Bảng này có quan hệ 1–n với bảng HSGV vì có thể có nhiều giáo viên có cùng một trình độ.
Bảng BacLuong: dùng để thể hiện bậc lương của cán bộ giáo viên. Bảng này có quan hệ 1– n với bảng HSGV vì có thể có nhiều giáo viên có cùng một bậc lương.
Bảng BangChamCong: dùng để thể hiện việc chấm công cho mỗi giáo viên trong mỗi tháng. Bảng này có quan hệ 1–n với bảng HSGV vì trong mỗi bảng chấm công có nhiều giáo viên.
Bảng DSNangLuong: dùng để lưu trữ thông tin có quyết định nâng lương của cán bộ giáo viên qua các năm. Bảng này có quan hệ 1–n với bảng HSGV vì trong một bảng danh sách nâng lương sẽ có nhiều giáo viên.
III.3.3 Mô tả chi tiết :
a. Bảng: HSGV (Bảng hồ sơ giáo viên)
Mục đích: Bảng hồ sơ giáo viên dùng để lưu trữ các thông tin về giáo viên
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Khoá chính
Diễn giải
1
Ma_GV
Text
2
*
Mã giáo viên
2
Hoten
Text
30
Họ và tên giáo viên
3
Diachi
Text
50
Chỗ ở hiện tại của giáo viên
4
Ngaysinh
Date
Ngày sinh
5
Gioitinh
Yes/No
Giới tính
6
Trinhdo
Text
5
Trình độ
7
Dantoc
Text
10
Dân tộc
8
Quequan
Text
50
Quê quán
9
NgayVaoLam
Date
Ngày vào làm
10
NgayBChe
Date
Ngày vào biên chế
11
Đang vien
Yes/No
Đảng viên
12
LCB
Double
Mức lương cơ bản
13
BacLuong
Text
10
Bậc lương
14
ChucVu
Text
15
Chức vụ
15
SoSBH
Text
10
Số sổ bảo hiểm
16
XepLoai
Text
10
Xếp loại
b. Bảng: BangLuong (Bảng lương)
Mục đích: Bảng lương dùng để lưu trữ các thông tin về lương của từng cán bộ giáo viên trong trường.
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Khoá chính
Diễn giải
1
MaBLuong
Text
10
*
Mã bảng lương
2
Ma_GV
Text
3
Mã giáo viên
3
HSL
Number
Decimal
Hệ số lương
4
HSKV
Number
Decimal
Hệ số khu vực
5
HSCV
Number
Decimal
Hệ số chức vụ
6
TongMucLuong
Number
Double
Tổng mức lương
7
UuDai
Number
Double
Ưu đãi
8
BHXH
Number
Double
Bảo hiểm xã hội
9
BHYT
Number
Double
Bảo hiểm y tế
10
Thuong
Number
Double
Thưởng
11
TNThem
Number
Double
Lương làm thêm
12
TongLinh
Number
Double
Tổng lĩnh
13
TamUng
Number
Double
Tạm ứng
14
ConLai
Number
Double
Còn lại
15
NgayTT
Date
Double
Ngày thanh toán
16
KyNhan
Yes/No
Ký nhận
c. Bảng: ThanhTich (Bảng xếp loại thành tích)
Mục đích: Bảng thành tích dùng để lưu trữ các thông tin về thành tích và xếp loại thành tích của từng cán bộ công nhân viên trong kỳ học, năm học và căn cứ vào đó để tính thưởng cho từng nhân viên.
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Khoá chính
Diễn giải
1
XepLoai
Text
10
*
Xếp loại
2
KyHoc
Text
5
Kỳ học
3
NamHoc
Text
10
Năm học
4
Thuong
Number
Double
Thưởng
d. Bảng: ChucVu (Bảng chức vụ)
Mục đích: Dùng để thể hiện chức vụ của mỗi cán bộ giáo viên.
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Khoá chính
Diễn giải
1
ChucVu
Text
15
*
Chức vụ
2
HSCV
Number
Decimal
Hệ số chức vụ
e. Bảng: BangChamCong (Bảng chấm công)
Mục đích: Dùng để thể hiện việc chấm công cho mỗi giáo viên trong mỗi tháng
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Khoá chính
Diễn giải
1
MaBCCong
Text
10
*
Mã bảng chấm công
2
Ma_GV
Text
3
Mã giáo viên
3
SoNgayLV
Number
Byte
Số ngày làm việc của giáo viên
4
SoNgayNghi
Number
Byte
Số ngày nghỉ của giáo viên
5
DayTG
Number
Byte
Số giờ dạy thêm của giáo viên
6
LuongDayTG
Number
Double
Số tiền dạy thêm giờ
f. Bảng: BacLuong (Bảng bậc lương)
Mục đích: Dùng để thể hiện bậc lương của cán bộ giáo viên.
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Khoá chính
Diễn giải
1
BacLuong
Text
10
*
Bậc lương
2
HSL
Number
Decimal
Hệ số lương
g. Bảng: PhanLop (Bảng phân lớp)
Mục đích: Để lưu trữ thông tin về sự phân công lớp dạy cho mỗi giáo viên trong năm học đó
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Khoá chính
Diễn giải
1
Ma_GV
Text
3
*
Mã giáo viên
2
Lop
Text
3
Mã lớp
3
Khoi
Text
3
Khối
4
NamHoc
Text
10
Năm học
h. Bảng: DSNangLuong (Bảng danh sách nâng lương)
Mục đích :Dùng để lưu trữ thông tin có quyết định nâng lương của cán bộ giáo viên qua các năm
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Khoá chính
Diễn giải
1
QDNangLuong
Text
10
*
Quyết định nâng lương số
2
Ma_GV
Text
10
Mã giáo viên
3
Ngay
Date
Ngày được nâng lương
4
HSLCu
Number
Decimal
Hệ số lương cũ
HSLMoi
Number
Decimal
Hệ số lương mới
i. Bảng: USER (Bảng người sử dụng)
Mục đích : Dùng để lưu trữ thông tin về người sử dụng
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Khoá chính
Diễn giải
1
UserName
Text
10
*
Tên người dùng
2
Password
Text
Mật khẩu
3
Group
Number
Decimal
Nhóm người dùng
CHƯƠNG IV: CÔNG CỤ CÀI ĐẶT
IV.1 CÔNG CỤ LẬP TRÌNH
IV.1.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access:
Access là thành phần của bộ phần mềm xử lý văn phòng nổi tiếng trên thế giới Microsoft Office của hãng Microsoft.
Cấu trúc của một cơ sở dữ liệu Access :
Table (bảng): là đối tượng dùng để lưu cơ sở dữ liệu. Một bảng bao gồm các cột (hay gọi là các trường FIELDS) và các hàng (hay còn gọi là các bản ghi RECORD).
Query (Truy vấn): là đối tượng dùng để trích rút dữ liệu từ bảng theo những điều kiện xác định và tính toán dữ liệu cho các bảng.
Form (Biểu mẫu): là đối tượng được thiết kế để nhập hoặc hiển thị dữ liệu và tạo giao diện với người sử dụng bằng các công cụ điều khiển.
Macro : là đối tượng tạo ra một hoặc nhiều hành động thao tác với các đối tượng trong cơ sở dữ liệu mà Access sẽ thực hiện tự động mỗi lần khi chạy.
Module : là đối tượng chứa các thủ tục và hàm được lập trình bằng ngôn ngữ Access Basic để xử lý tự động.
Lý do chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access:
Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu rất phù hợp cho công tác quản lý công tác văn phòng của các cơ quan.
Các thao tác khi làm việc với Access cũng gần giống như thao tác với các ứng dụng gần gũi khác như Word, Excel.
IV.1.2 Ngôn ngữ lập trình Visual Basic:
Giới thiệu đôi nét về Visual Basic:
Dùng VB6 là cách nhanh và tốt nhất để lập trình cho Microsoft Windows. Cho dù bạn là chuyên nghiệp hay mới mẻ đối với chương trình Windows, VB6 sẽ cung cấp cho bạn một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hóa việc triển khai lập trình ứng dụng cho MSWindows.
Phần "Visual" đề cập đến phương phàp đượ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- QL18.doc