LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 5
I.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KỸ THUẬT VÀ PHẦN MỀM VIỆT NAM-VINASOFTWARE. 5
1.Mô hình tổ chức. 5
2.Khả năng phần mềm. 5
2.1. Khái quát 5
2.2.Các hướng phát triển chính. 6
3.Tích hợp hệ thống. 7
II.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 9
1.Đặt vấn đề. 9
2.Lý do chọn đề tài. 10
3. Mục đích đề tài 10
4. Mục tiêu đề tài 11
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ MÔ TẢ HỆ THỐNG 11
I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 12
1. Khái quát. 12
2. Cơ cấu tổ chức . 12
3. Mô tả qui trình hoạt động 13
3.1. Sơ đồ mô tả: 13
3.2. Mô tả : 13
4. Dữ liệu : 14
5. Đánh Giá Tổng Quát. 17
II. MÔ TẢ HỆ THỐNG 18
1. Các chức năng của chương trình 18
2. Mô tả chức năng hoạt động của chương trình 19
2.1. Đối với Quản lý: 19
2.2. Đối với đối tượng là người dùng(nhân viên) 19
3. Mô tả quy trình nghiệp vụ hệ thống 19
4. Đặc tả yêu cầu 20
4.1. Yêu cầu chức năng 20
4.2. Yêu cầu phi chức năng 20
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI SẢN 21
I.BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG. 21
1.Biểu đồ tổng quát. 21
2.Sơ đồ luồng công việc. 22
3.Khái quát hóa module. 23
3.1.Module Hệ thống. 24
3.2.Module Danh mục. 25
3.3.Module Quản lý 26
3.4.Module Báo cáo-Thống kê. 27
II.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 28
1.Mức ngữ cảnh. 28
1.1.Mức ngữ cảnh của hệ thống quản lý tài sản. 29
1.2.Mức ngữ cảnh của module Hệ thống. 29
1.3.Mức ngữ cảnh của module Danh mục. 30
1.4.Mức ngữ cảnh của module Quản lý. 31
1.5.Mức ngữ cảnh của module Báo cáo-Thống kê. 32
2.Mức đỉnh. 32
2.1.Mức đỉnh của hệ thống quản lý tài sản. 33
2.2.Mức đỉnh của module Hệ thống. 33
2.3.Mức đỉnh của module Danh mục. 35
2.4.Mức đỉnh của module Quản lý. 36
2.5.Mức đinh của module Báo cáo –Thống kê. 37
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI SẢN 39
I.THIẾT KẾ DỮ LIỆU. 39
1.Xác định thực thể 39
1.1. Phát hiện kiểu thực thể 39
1.2. Phát hiện các thuộc tính 40
2.Tạo bảng CSDL 40
3.Mô hình thực thể liên kết(RelationShip). 45
II.THIẾT KẾ GIAO DIỆN 46
1.Quản trị đăng nhập 46
2. Cấp phát điều- chuyển tài sản : 48
2.1.Cấp phát 48
2.2.Điều chuyển 50
3. Thu hồi tài sản 51
4. Tính khấu hao-tăng giảm giá trị tài sản 52
4.1.Tăng giảm giá trị 52
4.2.Khấu hao 53
5. Thanh lý tài sản 54
6. Báo cáo-thống kê. 56
6.1.Báo cáo tổng hợp. 56
6.2.Báo cáo theo phòng ban-dự án. 58
CHƯƠNG V: CÔNG CỤ VÀ MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT HỆ THỐNG. 59
I.CÔNG CỤ 59
1.Microsoft.NET 59
2. Ngôn ngữ C# 59
3. Hệ quản trị CSDL SQL Server 2000. 60
II.YÊU CẦU MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT HỆ THỐNG. 60
KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
63 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 2137 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý tài sản cố định công ty Vinasoftware, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình quản lý tài sản cho công ty hay 1 tổ chức doanh nghiệp nào đó là một công việc quan trọng trong quy trình tổ chức quản lý của doanh nghiệp đó. Chương trình quản lý có vai trò giúp doanh nghiệp xử lý thông tin nghiệp vụ một cách nhanh chóng,chính xác và khoa học đồng thời giúp tiết kiệm chi phí và mang lại một hiệu quả lớn cho doanh nghiệp.Khi xây dựng được chương trình sẽ giúp cho doanh nghiệp:
Quản lý một cách chi tiết thông tin các tài sản thuộc quyền sử dụng của minh.
Tình được giá trị thực tế của tài sản đang được sử dụng.
Loại bỏ được các giấy tờ thủ công giúp cho cách thức quản lý ngày càng chuyên nghiệp hơn và khoa học nhất.
Đem lại hiệu quả kinh doanh cao.
Như vậy quản lý tài sản của doanh nghiệp là công việc hết sức cần thiết và đặt ra cho người quản lý phải làm sao có cách thức quản lý hợp lý và khoa học nhất.
Chính vì những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Xây dựng chương trình quản lý tài sản” để làm đề tài thực tập cho chính mình.
3. Mục đích đề tài
Xây dựng phần mềm quản lý tài sản giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ và khoa học hơn việc nhập mới và cấp phát tài sản đồng thời cho phép tính giá trị thực của tài sản đang sử dụng.
4. Mục tiêu đề tài
+ Chương trình phải được xây dựng trong cùng một hệ thống, đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của công việc quản lý tài sản và yêu cầu quản lý gắn với thực tế của công ty.
+ Phần mềm phải được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị cơ sử dữ liệu cũng như các công cụ tiện ích mới (Ngôn ngữ C#, SQL Server 2000).
+ Giao diện hệ thống, giao diện của các modun phải thống nhất, thân thiện với người dùng, xây dựng phần mềm dễ sử dụng và tiện lợi,hiệu quả.
+ Kiểm soát một cách chi tiết, đầy đủ các thông tin liên quan đến tài sản của công ty với các modul quản lý rõ ràng.
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ
MÔ TẢ HỆ THỐNG
I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Ở đây ta xác định bài toán là một bài toán xây dựng một hệ thống quản lý tài sản cho công ty Vinasoftware.
1. Khái quát.
Công ty Vinasoftware là công ty hoạt động với hướng phát triển chính là sản xuất gia công phần mềm,bên cạnh đó công ty còn phát triển thêm một số hướng như : Buôn bán, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo trì máy móc, thiết bị điện, điện tử, tin học viễn thông; Tư vấn, giải pháp trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học, viễn thông; Đào tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học, viễn thông.Trong quá trình phát triển của mình,công ty đã và đang dần hoàn thiện hệ thống quản lý của mình về mọi mặt trong đó có quản lý tài sản cố định của công ty nhằm tạo ra phong cách làm việc chuyên nghiệp và khoa học hơn,mang lại hiệu quả trong sản xuất và kinh doanh,tiết kiệm thời gian và chi phí.
Do đang trong qúa trình phát triển,nên quy mô của công ty còn ở mức độ trung bình ,khối lượng tài sản cố định của công ty không quá lớn,phức tạp và được tổ chức đơn giản ở cả phương thức quản lý và quy trình quản lý.
2. Cơ cấu tổ chức .
Công ty gồm nhiều phòng ban nhưng ở quy mô trung bình.Các phòng ban hoạt động và quản lý ở quy mô đơn giản.Trong bộ phận văn phòng của công ty có một bộ phận nhân sự làm nhiệm vụ quản lý cơ sở vật chất của công ty.Bộ phận này có chức năng :
+ Cập nhật,lưu trữ thông tin tài sản của công ty mới được nhập về.
+ Cấp phát điều chuyển tài sản của công ty đến từng cá nhân từng phòng ban.
3. Mô tả qui trình hoạt động
3.1. Sơ đồ mô tả:
3.2. Mô tả :
Việc quản lý tài sản của công ty được thực hiện theo các bước tuần tự như sau:
+ Bước đầu tiên đó là bộ phận quản lý phải nhập tài sản mới vào trong kho.Khi tài sản được nhập vào kho thì bộ phận quản lý sẽ lưu trữ trông tin chi tiết về tài sản vào “Sổ lưu trữ thong tin tài sản”.
+ Bước 2: Trong quá trình hoạt động thì các phòng ban sẽ có những yêu cầu bằng phiếu gửi đến bộ phận quản lý tài sản như thanh lý hoặc điều chuyểnthì bộ phận này sẽ vào phần lưu trữ thông tin tài sản trong Sổ lưu trữ để sửa lại,trong trường hợp yêu cầu cấp phát thì bộ phận sẽ kiểm tra tài sản được yêu cầu trong danh mục tài nếu có thì chuyển sang bước 3 và nếu không có thì chuyển sang bước 4.
+ Bước 3: Nếu tồn tại tài sản trong danh mục thì tài sản đó sẽ được điểu chuyển xuống phòng ban hoặc chuyển sang cho bộ phận quản lý dự án.
+ Bước 4: Nếu không tồn tại tài sản trong danh mục thì bộ phận quản lý gửi yêu cầu nhập tài sản rồi quay lại tuần tự các bước như trên.
4. Dữ liệu :
Đầu vào :
Phiếu nhập tài sản : ghi đầy đủ thông tin tài sản nhập vào kho của công ty.
Phiếu Nhập
Tên tài sản
Số lượng
Đơn giá
Thời gian bảo hành
Nơi cung cấp
Chi tiết
..,Ngày..tháng..Năm
Người nhập.
Bảng lưu trữ thông tin tài sản: Lưu trữ thông tin của tất cả tài sản trong công ty.
Danh mục tài sản
STT
Tên tài sản
Số lượng
Giá trị
Thời gian BH
Nơi CC
Chi tiết
Trạng thái
,Ngày..Tháng..Năm
TM Bộ phận quản lý
Phiếu yêu cầu cấp phát,điều chuyển,thanh lý tài sản : Ghi lại yêu cầu của các phòng ban hay dự án về tài sản.
Phiếu yêu cầu cấp phát,điều chuyển,thanh lý
STT
Tên tài sản
Lý do
Số lượng
Chi tiết yêu cầu.
Trạng thái
..,Ngày..Tháng..Năm
Người Duyệt . Người lập
Đầu ra :
Phiếu xuất,bàn giao tài sản : ghi lại thông tin tài sản được bàn giao và chuyển cho phòng ban,dự án sử dụng và chịu trách nhiệm đảm bảo quản lý tài sản được giao.
Phiếu xuất,bàn giao tài sản
STT
Tên tài sản
Lý do
Số lượng
Thông tin chi tiết
Trạng thái
.,Ngày..Tháng.Năm
Người nhận
Phiếu thu hồi,điều chuyển tài sản: ghi lại thông tin về tài sản được tiếp nhận,để cho vào kho hoặc chuyển cho bộ phận,phòng ban,dự án,cá nhân khác để sử dụng.
Phiếu thu hồi
STT
Tên tài sản
Số lượng
Chi tiết
Tình trạng
,NgàyTháng.Năm
Xác nhận Người bàn giao TM bộ phận quản lý
5. Đánh Giá Tổng Quát.
Từ những khảo sát trên ta thấy được hệ thống quản lý cơ sở vật chất của công ty vinasoftware còn nhiều hạn chế như :
+ Quản lý còn ở mức độ đơn giản,chưa đầy đủ quy trình của việc quản lý tài sản.
+ Việc quản lý chưa được xem trọng trong vấn đề tính hao mòn khấu hao tài sản.
+ Các thao tác xử lý trên giấy tờ là chính do đó cách quản lý chưa được khoa học,và việc lưu trữ thông tin trên giấy đôi khi sẽ làm mất mát thông tin và làm cho quản lý gặp khó khăn khó tổng hợp.
+ Không tính toán đưa ra được những thống kê,báo cáo cụ thể,chi tiết về tài sản quản lý mà chỉ dựa trên sự quan sát trực quan.
..
Những hạn chế trên đã làm cho công việc,thao tác quản lý cơ sở vật chất của công ty trở nên cồng kềnh,chưa mang lại hiệu quả và chưa có tính khoa học.Do đó tôi xin đưa ra một giải pháp nhằm giúp cho công ty quản lý cơ sở vật chất của mình một cách hiệu quả và mang tính khoa học,đó là xây dựng phần mềm quản lý tài sản với những yêu cầu đặt ra như :
+ Chương trình phải được xây dựng trong cùng một hệ thống, đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của công việc quản lý tài sản và yêu cầu quản lý gắn với thực tế của công ty.
+ Phần mềm phải được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị cơ sử dữ liệu cũng như các công cụ tiện ích mới (Ngôn ngữ C#, SQL Server 2000).
+ Giao diện hệ thống, giao diện của các modun phải thống nhất, thân thiện với người dùng, xây dựng phần mềm dễ sử dụng và tiện lợi,hiệu quả.
+ Kiểm soát một cách chi tiết, đầy đủ các thông tin liên quan đến tài sản của công ty với các modul quản lý rõ ràng.
II. MÔ TẢ HỆ THỐNG
1. Các chức năng của chương trình
Chương trình bao gồm các chức năng cơ bản:
Quản trị hệ thống,thông tin người dùng.
Thông tin liên quan đến sử dụng tài sản như kho,phòng ban,dự án..
Quản lý tài sản: gồm các nghiệp vụ về quản lý tài sản như khấu hao,điều chuyển,tăng giảm
Xây dựng các chức năng tìm kiếm, thống kê và xuất báo cáo về tình hình sử dụng tài sản.
2. Mô tả chức năng hoạt động của chương trình
Chương trình quản lý tài sản gồm 2 đối tượng sử dụng chính là người dùng và admin,với mỗi đối tượng có các chức năng xử lý riêng:
2.1. Đối với Quản lý:
- Quản lý là người có quyền quản trị cao nhất trong chương trình. Có thể ra/vào hệ thống. Sau khi đăng nhập Quản lý có thể sử dụng mọi quyền được cung cấp để thực hiện vai trò Quản lý của mình.
- Quản lý có quyền phân quyền, cấp quyền hay hủy quyền cho những người sử dụng khác.
- Có quyền thêm, sửa ,xóa hay bất cứ nội dung hay xử lý nghiệp vụ quản lý tài sản.
2.2. Đối với đối tượng là người dùng(nhân viên)
- Được quyền đổi mật khẩu vào chương trình.
- Được xem thông tin báo cáo về tình hình sử dụng tài sản của công ty.
3. Mô tả quy trình nghiệp vụ hệ thống
Việc quản lý tài sản của công ty được thực hiện theo các bước tuần tự như sau:
+ Bước đầu tiên đó là bộ phận quản lý phải nhập tài sản mới vào trong kho.Khi tài sản được nhập vào kho thì bộ phận quản lý sẽ lưu trữ trông tin chi tiết về tài sản vào cơ sở dữ liệu.
+ Bước 2: Trong quá trình hoạt động thì các phòng ban sẽ có những yêu cầu gửi đến bộ phận quản lý tài sản như thanh lý hoặc điều chuyểnthì bộ phận này sẽ vào phần lưu trữ thông tin tài sản trong danh mục để sửa lại,trong trường hợp yêu cầu cấp phát thì bộ phận sẽ kiểm tra tài sản được yêu cầu trong danh mục tài nếu có thì chuyển sang bước 3 và nếu không có thì chuyển sang bước 4.
+ Bước 3: Nếu tồn tại tài sản trong danh mục thì tài sản đó sẽ được điểu chuyển xuống phòng ban hoặc chuyển sang cho bộ phận quản lý dự án.
+ Bước 4: Nếu không tồn tại tài sản trong danh mục thì bộ phận quản lý gửi yêu cầu nhập tài sản rồi quay lại tuần tự các bước như trên.
4. Đặc tả yêu cầu
4.1. Yêu cầu chức năng
- Người dùng có thể xem báo cáo về tình hình sử dụng của công ty và sửa đổi password của mình.
- Quản lý có thể thực hiện trực tiếp thao tác với cơ sở dữ liệu như them,sửa xóa và thực hiện các nghiệp vụ quản lý tài sản.
- Quản lý thực hiện phân quyền cho người dùng và cấp phát tài khoản cho người dùng.
4.2. Yêu cầu phi chức năng
- Chương trình có dung lượng không quá lớn, tốc độ xử lý nhanh
- Công việc tính toán phải chính xác, không chấp nhận sai sót.
- Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chương trình được khởi chạy.
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
QUẢN LÝ TÀI SẢN
I.BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG.
1.Biểu đồ tổng quát.
H1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức tổng quát.
H1 là biểu đồ luồng dữ liệu mức tổng quát, khái quát các chức năng cũng như các modul chính của hệ thống. Biểu đồ bao gồm 3 mức :
Mức 1: Tiêu đề của chương trình
Mức 2: Bao gồm 4 Module bao hàm chính cho các chức năng trong chương trình
Mức 3: Có 12 chức năng, là nơi người sử dụng thao tác trên đó, các chức năng có thể được liên kết với nhau và liên kết với CSDL được thiết kế dành cho chương trình
2.Sơ đồ luồng công việc.
Tài sản trong kho
H2. Sơ đồ luồng công việc tài sản trong kho.
Diễn giải:
- Định nghĩa
TS: Tài sản lưu chuyển giữa các chức năng
Người dùng: Là người sử dụng và nhập dữ liệu cho chương trình.
Nhập kho: Nhập tài sản vào kho,ứng với trường hợp danh mục tài sản trong kho là nhập mới,ứng với danh mục tài sản đang sử dụng là được cấp phát.
Luân chuyển: Đó là sự di chuyển của tài sản giữa các kho,các phòng ban,dự án.
Xuất kho: Tài sản được xuất ra ngoài các kho.
Tồn đầu năm: Đó là số liệu đầu năm của các tài sản và các kho.
Tồn cuối năm: Tổng hợp các số liệu từ tồn đầu năm, phát sinh như: Nhập kho, Luân chuyển
Luồng công việc:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy tài sản có thể được lưu chuyển rất nhiều trong kho, và theo một chu trình nhất định.
Tài sản có thể được hình thành do Nhập kho, hoặc đã tồn tại sẵn trong công ty (Tồn là do khi đưa phần mềm vào sử dụng tài sản đã có, hoặc số tồn cuối năm của năm trước được kết chuyển sang đầu năm sau).
Sau đó tài sản có thể được luân chuyển giữa các kho hoặc các phòng ban,dự án của công ty.
Sau khi tài sản được phát sinh trong công ty và được luân chuyển giữa các kho, tài sản đó có thể được xuất kho như cấp phát, xuất cho các bộ phận khác,thanh lý.
Tồn cuối năm là tổng hợp số liệu từ tồn đầu năm, các phát sinh như: Nhập kho, Luân chuyển, và xuất kho; ta được số liệu cuối năm cho tài sản và các kho.
Sau khi tổng hợp được số liệu cuối năm, ta thực hiện việc lưu chuyển tồn cuối năm của năm này thành tồn đầu năm của năm sau
3.Khái quát hóa module.
Trong biểu đồ trên ta thấy chương trình có 4 module chính là :
+ Hệ thống
+ Danh mục
+ Quản lý
+ Báo cáo-thống kê.
Các module này thể hiện rõ từng chức năng theo tên của chúng :
3.1.Module Hệ thống.
H3. Sơ đồ chức năng module hệ thống.
- Đổi mật khẩu: Dùng để thay đổi mật khẩu người dùng hệ thống. Ban đầu khi tạo mới, người quản trị sẽ cung cấp một tên truy cập và mật khẩu. Dùng tên truy cập và mật khẩu này người dùng được quyền truy cập vào hệ thống. Tuy nhiên, vì tính bảo mật thì người dùng phải thay đổi mật khẩu này và có quyền được thay đổi nhiều lần.
- Quản lý Người dùng : Chức năng dùng để cập nhật người dùng của hệ thống, chức năng này tạo mới và sửa đổi thông tin người dùng, và những người được tạo mới trong phần này sẽ được quyền truy cập hệ thống,chỉ người quản trị mới được dùng chức năng này.
3.2.Module Danh mục.
H4. Sơ đồ chức năng module danh mục.
- Phòng ban : Liệt kê danh sách phòng ban của công ty đồng thời có thêm các chức năng xử lý cơ bản như thêm,sửa,xóa.
- Dự án : Liệt kê danh sách dự án và có các chức năng như thêm,sửa,xóa.
- Kho : Liệt kê danh sách kho của công ty và các thông tin lien quan,người dung có thể xử lý trên CSDL như thêm,sửa,xóa.
3.3.Module Quản lý
H5. Sơ đồ chức năng module Quản lý.
- DM Tài sản : Chức năng dùng để cập nhật tài sản trong các kho của công ty, chức năng này tạo mới và sửa đổi thông tin tài sản,xóa tài sản.
- Cấp phát-Điều chuyển : gồm hai chức năng chính là cấp phát và điều chuyển
+ Cấp phát : chức năng này cho phép xem thông tin về các tài sản trong các kho,lập phiếu xuất và sau đó là thực hiện cấp phát tài sản.
+ Điều chuyển : chức năng này cho phép điều chuyển tài sản từ một phòng ban hoặc dự án này đến dự án khác,sau đó người dùng có thể xem thông tin về tài sản qua bảng phiếu điều chuyển.
- Thu hồi : chức năng này cho phép ghi thông tin về tài sản vào phiếu thu hồi rồi sau đó thực hiện thu hồi
- Tính tăng giảm-khấu hao : gồm hai chức năng chính là tính tăng giảm vè tính khấu hao :
+ Tính tăng giảm : chức năng này cho phép tính giá trị của tài sản khi có một biến cố nào đó xảy ra.
+ Tính khấu hao : cho phép tính khấu hao theo định kỳ của tài sản.
- Thanh lý : chức năng này cho phép lập phiếu thanh lý với các thông tin đầy đủ về tài sản và cho phép thực hiện thanh lý.
3.4.Module Báo cáo-Thống kê.
H6. Sơ đồ chức năng module Báo cáo-Thống kê.
BC TS theo phòng ban-dự án : chức năng này cho phép tìm kiếm tài sản mà phòng ban hoặc dự án đang sử dụng và sau đó in ra báo cáo excel.
BC tổng hợp tài sản : chức năng này cho phép tìm kiếm thông tin về các tài sản trong kho hoặc đang được sử dụng hoặc đã thanh lý,sau đó xuất báo cáo excel.
II.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
Quy ước:
Tên chức năng
Kho dữ liệu
Tên đối tác
1. Chức năng: là một tiến trình có nhiệm vụ biến đổi thông tin(thay đổi giá trị, cấu trúc, vị trí của một dữ liệu) để đưa ra những thông tin đáp ứng nhu cầu của hệ thống.
2. Tên luồng dữ liệu: là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó.
3. Kho dữ liệu: là một dữ liệu đơn hay có cấu trúc được lưu lại để có thể được truy cập nhiều lần về sau
4. Đối tác: Là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi thông tin với hệ thống.
1.Mức ngữ cảnh.
1.1.Mức ngữ cảnh của hệ thống quản lý tài sản.
H7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của hệ thống quản lý tài sản.
1.2.Mức ngữ cảnh của module Hệ thống.
H8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của module hệ thống.
H8 Thể hiện được tác nhân ngoài là quản lý tại đó đã cho chúng ta nhận thấy rằng quản lý có thể thực hiện được các chức năng đối với module hệ thống đó là :
+ Quyền đăng nhập
+ Xóa người dùng
+ Thêm người dùng
+ Thay đổi mật khẩu
+ Sửa thông tin người dùng.
1.3.Mức ngữ cảnh của module Danh mục.
H9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của module danh mục.
H9 Thể hiện được tác nhân ngoài là quản lý tại đó đã cho chúng ta nhận thấy rằng quản lý có thể thực hiện được các chức năng đối với module Danh mục đó là :
+ Thêm mới phòng ban,dự án,kho.
+ Xóa phòng ban,dự án,kho.
+ Chỉnh sửa thông tin về phòng ban,dự án,kho.
1.4.Mức ngữ cảnh của module Quản lý.
H10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của module quản lý.
H10 Thể hiện được tác nhân ngoài là quản lý tại đó đã cho chúng ta nhận thấy rằng quản lý có thể thực hiện được các chức năng đối với module Quản lý đó là :
+ Thêm mới,sửa,xóa phiếu thanh lý.
+ Thêm mới,sửa,xóa tài sản.
+ Tính tăng giảm,khấu hao cho tài sản.
+ Lập phiếu thu hôi,thực hiện thu hồi.
+ Kiểm tra danh mục tài sản,tạo phiếu xuất.
+ Thực hiện điều chuyển,xem phiếu điều chuyển.
1.5.Mức ngữ cảnh của module Báo cáo-Thống kê.
H11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của module báo cáo-thống kê.
H11 Thể hiện được tác nhân ngoài là Người dùng tại đó đã cho chúng ta nhận thấy rằng Người dùng có thể thực hiện được các chức năng đối với module Báo cáo-Thống kê đó là :
+ Báo cáo,tìm kiếm tài sản đang sử dụng theo phòng ban,dự án.
+ Báo cáo,tìm kiếm tài sản đang được sử dụng,tài sản đã thanh lý,tài sản trong kho.
2.Mức đỉnh.
2.1.Mức đỉnh của hệ thống quản lý tài sản.
H12. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống quản lý tài sản cố định.
2.2.Mức đỉnh của module Hệ thống.
H13. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của module hệ thống.
Tác nhân ngoài: Quản lý
Kho: nguoidung
Các chức năng:
Đăng nhập: Khi đăng nhập, sẽ lấy thông tin đăng nhập để so sánh với kho nguoidung, nếu giống nhau thì được quyền sử dụng hệ thống, không giống nhau thì phải đăng nhập lại.
Thêm ND,Xóa ND,Sửa TT: Quản lý thêm mới hoặc thay đổi người dùng, khi sửa đổi thì thông tin được lấy từ kho nguoidung, và khi lưu hoặc thêm mới thông tin sẽ được lưu vào trong kho nguoidung
Thay đổi mật khẩu: Chức năng này thay đổi mật khẩu của người đang sử dụng, mật khẩu thay đổi được lưu vào trong kho dữ liệu nguoidung
2.3.Mức đỉnh của module Danh mục.
H14. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của module danh mục.
Tác nhân ngoài: Quản lý
Kho: phòng ban,dự án,kho
Các chức năng:
Thêm DA,Xóa DA,Sửa DA: Quản lý thêm mới hoặc thay đổi thông tin dự án, khi sửa đổi thì thông tin được lấy từ kho dự án, và khi lưu hoặc thêm mới thông tin sẽ được lưu vào trong kho dự án.
Thêm PB,Xóa PB,Sửa PB: Quản lý thêm mới hoặc thay đổi thông tin phòng ban, khi sửa đổi thì thông tin được lấy từ kho phòng ban, và khi lưu hoặc thêm mới thông tin sẽ được lưu vào trong kho phòng ban.
Thêm Kho,Xóa Kho,Sửa Kho: Quản lý thêm mới hoặc thay đổi thông tin kho, khi sửa đổi thì thông tin được lấy từ kho, và khi lưu hoặc thêm mới thông tin sẽ được lưu vào trong kho .
2.4.Mức đỉnh của module Quản lý.
H15. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của module quản lý.
Tác nhân ngoài: Quản lý
Kho: Phiếu thanh lý,Danh mục TS,Phiếu xuất,Phiếu điều chuyển,Tài sản xuất,Thanh lý tài sản.
Các chức năng:
Tạo phiếu TL,Xóa phiếu TL,Sửa phiếu TL: Quản lý thêm mới hoặc thay đổi thông tin phiếu thanh lý, khi sửa đổi thì thông tin được lấy từ kho phiếu thanh lý, và khi lưu hoặc thêm mới thông tin sẽ được lưu vào trong kho phiếu thanh lý.
Thêm TS,Xóa TS,Sửa TS: Quản lý thêm mới hoặc thay đổi thông tin tài sản, khi sửa đổi thì thông tin được lấy từ kho Danh mục TS, và khi lưu hoặc thêm mới thông tin sẽ được lưu vào trong kho Danh mục TS.
Thanh lý : thực hiện thanh lý sau đó cập nhật thông tin vào kho Thanh lý tài sản.
Cấp phát-điều chuyển : thực hiện cấp phát điều chuyển sau đó cập nhật thông tin vào kho Danh mục TS và kho Tài sản xuất.
Tính tăng giảm-khấu hao : thực hiện tính tăng giảm và tính khấu hao,sau đó cập nhật lại thông tin của tài sản đã tính vào kho Tài sản xuất.
Thu hồi : thực hiện thu hồi và cập nhật lại vào kho Danh mục TS.
2.5.Mức đinh của module Báo cáo –Thống kê.
H16. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của module Báo cáo-thống kê.
Tác nhân ngoài: Người dùng
Kho: Danh mục TS,Tài sản xuất,Thanh lý tài sản.
Các chức năng:
BC và TK TS theo phòng ban,dự án : quản lý xuất ra tất cả các tài sản của phòng ban,dự án đã được chọn sau đó in ra báo cáo Excel.
BC và TK TS đang sử dụng,còn trong kho,và đã thanh lý : quản lý tất xuất ra thông tin của tất cả tài sản theo mục đích tìm kiếm và sau đó in ra báo cáo Excel.
CHƯƠNG IV
THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI SẢN
I.THIẾT KẾ DỮ LIỆU.
1.Xác định thực thể
1.1. Phát hiện kiểu thực thể
Dựa vào phần mô tả hệ thống, ta có các kiểu thực thể của hệ thống :
+ Phòng ban
+ Dự án
+ Loại tài sản
+ Phiếu xuất
+ Phiếu điều chuyển
+ Phiếu thanh lý
+ Kho
+ Danh Mục tài sản
+ Tài sản xuất
+ Tài sản thanh lý
Trên cơ sở xem xét cụ thể các thức thể của hệ thống, ta thực hiện việc thiết lập kiểu thực thế tương ứng hoặc không. Trong bài toán quản lý tài sản :
+ Phòng ban tạo nên cơ cấu tổ chức của công ty,góp phần đưa thông tin vào hệ thống.
+ Dự án là có tác động là gửi các yêu cầu thông tin về hệ thống .
+ Loại tài sản là thực thể mà hệ thống cần quản lý,góp phần vào bảng thông tin chi tiết cho tài sản.
+ Phiếu xuất có chứa thông tin liên quan đến tài sản,đồng thời là bước trung gian cho việc điều chuyển,cấp phát tài sản.
+ Phiếu thanh lý :chứa thông tin liên quan đến tài sản được yêu cầu thanh lý.
+ Phiếu điều chuyển : ghi nhận thông tin về tài sản được điều chuyển và theo dõi quá trình điều chuyển của tài sản nào đó.
+ Kho chứa thông tin về kho được sử dụng trong việc mô tả cụ thể thông tin về tài sản xuất,nhập.
+ Danh mục tài sản : là thực thể lưu trữ các thông tin về tài sản.
+ Tài sản xuất : là thực thể của hệ thống cho biết thông tin các tài sản đã xuất.
+ Tài sản thanh lý : là thực thể chứa thông tin về tài sản đã được thanh lý của công ty.
1.2. Phát hiện các thuộc tính
Dựa vào phần khảo sát và các mẫu biểu của hệ thống, ta tìm được các thuộc tính thuộc về các kiểu thực thể tương ứng đã xác định ở trên :
(1). Phòng ban(mã phòng ban,tên phòng ban,điện thoại)
(2). Dự án ( mã dự án,tên dự án,giá trị)
(3). Loại tài sản(mã loại,tên loại)
(4). Phiếu xuất(mã xuất,mã tài sản xuất,ngày xuất,người xuất,số lượng)
(5). Danh mục tài sản ( mã tài sản,loại tài sản,mã loại,số lượng,đơn giá,đơn vị tính,mã kho,nhà cung cấp)
(6).Tài sản xuất(mã tài sản,mã xuất,tình trạng,mã phòng ban,mã dự án,tỉ lệ khấu hao,thời gian bảo hành)
(7).Kho(mã kho,tên kho)
(8) Phiếu thanh lý(mã thanh lý,người thanh lý,số lượng,mã tài sản)
(9) Phiếu điều chuyển(mã tài sản,PBDA chuyển đi,PBDA chuyển đến,ngày điều chuyển)
(10) Tài sản thanh lý(mã tài sản,tên tài sản,người thanh lý,mã thanh lý,mã PBDA,số lượng,giá trị còn lại)
2.Tạo bảng CSDL
2.1.Bảng Người dùng.
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DL
KHÓA
MÔ TẢ
1
MK
Nvarchar(50)
Mật khẩu
2
TENTN
Nvarchar(50)
Chính
Tên truy nhập.
3
QUYENTN
Nvarchar(50)
Quyền truy nhập.
2.2.Bảng Dự án
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DL
KHÓA
MÔ TẢ
1
MADA
Nvarchar(50)
Chính
Mã dự án
2
TENDA
Nvarchar(50)
Tên dự án.
3
GIATRI
Nvarchar(50)
Giá trị.
2.3.Bảng Kho
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DL
KHÓA
MÔ TẢ
1
MAKHO
Nvarchar(50)
Chính
Mã kho
2
TENKHO
Nvarchar(50)
Tên kho.
3
DIACHI
Nvarchar(50)
Địa chỉ.
2.4.Bảng phòng ban.
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DL
KHÓA
MÔ TẢ
1
MAPHONG
Nvarchar(50)
Chính
Mã phòng ban
2
TENPHONG
Nvarchar(50)
Tên phòng ban.
3
DIENTHOAI
Nvarchar(50)
Điện thoại.
2.5.Bảng Loại tài sản.
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DL
KHÓA
MÔ TẢ
1
MALOAI
Nvarchar(50)
Chính
Mã loại tài sản
2
TENLOAI
Nvarchar(50)
Tên loại tài sản.
2.6.Bảng danh mục tài sản.
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DL
KHÓA
MÔ TẢ
1
MATS
Nvarchar(50)
Chính
Mã tài sản.
2
TENTS
Nvarchar(50)
Tên tài sản.
3
MALOAI
Nvarchar(50)
Ngoài
Mã loại tài sản.
4
GIATRI
Nvarchar(50)
Giá trị.
5
MAKHO
Nvarchar(50)
Ngoài
Mã kho
6
NHACC
Nvarchar(50)
Nhà cung cấp
7
TINHTRANG
Nvarchar(50)
Tình trạng.
8
THOIGIANBAOHANH
DateTime(8)
Thời gian bảo hành.
2.7.Bảng Tài sản xuất.
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DL
KHÓA
MÔ TẢ
1
MATS
Nvarchar(50)
Chính
Mã tài sản.
2
MAXUAT
Nvarchar(50)
Ngoài
Mã phiếu xuất
3
TINHTRANG
Nvarchar(50)
Tình trạng.
4
PBDA
Nvarchar(50)
Ngoài
Mã Phòng ban-dự án.
5
TILEKHAUHAO
Nvarchar(50)
Tỷ lệ khấu hao
6
TGBAOHANH
DateTime(8)
Thời gian bảo hành.
7
GIATRI
Nvarchar(50)
Giá trị.
2.8.Bảng Thanh lý tài sản.
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DL
KHÓA
MÔ TẢ
1
MATS
Nvarchar(50)
Chính
Mã tài sản.
2
TENTS
Nvarchar(50)
Tên tài sản.
3
MAPBDA
Nvarchar(50)
Ngoài
Mã phòng ban-dự án.
4
NGUOITHANHLY
Nvarchar(50)
Người thanh lý.
5
SOLUONG
Int(4)
Số lượng.
6
GIATRICONLAI
DateTime(8)
Giá trị còn lại.
7
MATL
Nvarchar(50)
Ngoài
Mã thanh lý.
2.9.Bảng Phiếu điều chuyển.
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DL
KHÓA
MÔ TẢ
1
MATS
Nvarchar(50)
Chính
Mã tài sản.
2
PBDACHUYENDI
Nvarchar(50)
Ngoài
Mã phòng ban dự án chuyển đi
3
PBDACHUYENDEN
Nvarchar(50)
Mã phòng ban dự án chuyển đến.
4
NGAYDC
DateTime(8)
Ngày điều chuyển.
2.10.Bảng Phiếu thanh lý.
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DL
KHÓA
MÔ TẢ
1
MATL
Nvarchar(50)
Chính
Mã thanh lý.
2
NGUOITHANHLY
Nvarchar(50)
Người thanh lý
3
SOLUONG
Int(4)
Số lượng.
4
MATS
Nvarchar(50)
Mã tài sản.
2.11.Bảng phiếu xuất.
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DL
KHÓA
MÔ TẢ
1
MAXUAT
Nvarchar(50)
Ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2127.doc