MỤC LỤC
Lời cảm ơn. 6
Lời mở đầu. 7
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN. 10
I. Đặt vấn đề. 10
II. Nhiệm vụcủa đồán. 11
III. Cấu trúc của đồán. 23
CHƯƠNG II : LÝ THUYẾT. 24
PHÂN TÍCH THIẾT KẾHỆTHỐNG. 24
I. Mô hình dữliệu ởmức quan niệm. 24
1. Mô hình quan niệm dữliệu ERD . 24
2. Mô tảcác thực thể. 25
3. Mô tảcác mối kết hợp . 30
4. Chuyển các thực thểkết hợp sang quan hệ. 31
II. Ràng buộc toàn vẹn và bảng tầm ảnh hưởng. 33
1. Ràng buộc toàn vẹn trên một quan hệ. 33
2. Ràng buộc liên bộtrên một lược đồquan hệ. 36
3. Ràng buộc liên thuộc tính, liên quan hệ. 39
III. Mô hình dòng dữliệu (DFD). 44
CHƯƠNG III : GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN. 48
I. Bài toán lập lịch bảo trì . 48
II. Hướng giải quyết. 49
CHƯƠNG IV : KẾT QUẢTHỰC NGHIỆM. 50
I. Giao diện và chức năng của chương trình. 50
II. Giới thiệu vềcông cụthực hiện. 70
KẾT LUẬN . 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 90
85 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý trang thiết bị và lập lịch bảo trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mối kết hợp, đồng thời bổ sung các thuộc tính
khoá chính của hai hay nhiều của mối kết hợp trong quan hệ Q. Các thuộc tính này là
khoá chính của mối quan hệ.
* Đối với mối kết hợp( 1, n) bổ sung các thuộc tính khoá chính của thực thể phía
n vào thực thể phía 1, thuộc tính mới bổ sung này là khoá ngoại của thực thể phía 1.
* Đối với mối kết hợp( 1, 1) bổ sung các thuộc tính khoá chính của thực thể phía
1 vào thực thể phía 1, thuộc tính mới bổ sung này là khoá ngoại của thực thể phía 1.
KHU_VUC ( MA_KV,TEN_KV)
DAY_CHUYEN ( MA_DAY_CHUYEN,TEN_DAY_CHUYEN, MA_KV)
THIET_BI ( MA_THIET_BI,TEN_THIET_BI,KIEU_BAO_TRI,DINH_KY,
MA_DAY_CHUYEN, MA_NCC)
CUM_CHI_TIET (MA_CCT,TEN_CCT, MA_THIET_BI)
NHA_CUNG_CAP ( MA_NCC, TEN_NCC,DIA_CHI)
TO_THUC_HIEN ( MA_TO, TEN_TO)
CONG_VIEC ( MA_CV, MO_TA_CV, MA_TO)
PHIEU_THEO_DOI ( MA_PHIEU_TD,LAN_HIEN_TAI, LAN_TRUOC,
MOC_DINH_KY, TRANG_THAI, NGAY_GHI, MA_THIET_BI)
PHIEU_BAO_TRI ( MA_PHIEU_BT, TEN_PHIEU_BT, NGAY_LAP,
MA_THIET_BI)
CUM_CHI_TIET_CONG_VIEC ( MA_CCT, MA_CV , CHU_KY_BT,
NGAY_AP_DUNG)
PHIEU_BAO_TRI_CCT_CONG_VIEC ( MA_CCT, MA_CV, MA_PHIEU_BT,
NGAY_BAT_DAU, NGAY_KET_THUC)
Các phụ thuộc hàm :
F1 = { MA_KV Î TEN_KV)
F2 = { MA_DAY_CHUYEN Î TEN_DAY_CHUYEN, MA_KV)
F3 = { MA_THIET_BI Î TEN_THIET_BI, MA_DAY_CHUYEN,
KIEU_BAO_TRI, DINH_KY, MA_NCC)
33
F4 = { MA_CCT Î TEN_CCT, MA_THIET_BI)
F5 = { MA_NCC Î TEN_NCC, DIA_CHI)
F6 = { MA_CV Î TEN_CV, MA_TO)
F7 = { MA_PHIEU_TD Î MA_THIET_BI, LAN_HIEN_TAI, LAN_TRUOC,
MOC_DINH_KY, TRANG_THAI, NGAY_GHI)
F8 = { MA_PHIEU_BT Î TEN_PHIEU_BT, NGAY_LAP, MA_THIET_BI)
F9 = { MA_CCT,MA_CV Î CHU_KY_BT, NGAY_AP_DUNG)
F10={MA_CCT,MA_CV,MA_PHIEU_BT Î NGAY_BAT_DAU,
NGAY_KET_THUC)
II. CÁC RÀNG BUỘC TOÀN VẸN VÀ TẦM ẢNH HƯỞNG :
1 Ràng buộc toàn vẹn trên một quan hệ:
-R1 : “DINH_KY phải lớn hơn 0”
Điều kiện : ∀q ∈ TTHIET_BI : (q.DINH_KY > 0)
Tầm ảnh hưởng :
R1 Thêm Xóa Sửa
THIET_BI +[DINH_KY] - +
-R2 : “KIEU_BAO_TRI phải là THANG hoặc là GIO
Điều kiện : : ∀q ∈ TTHIET_BI : (q.KIEU_BAO_TRI = THANG) or
(q.KIEU_BAO_TRI = GIO)
Tầm ảnh hưởng :
R2 Thêm Xóa Sửa
THIET_BI +[KIEU_BAO_TRI] - +
34
-R3 : “LAN_HIEN_TAI phải lớn hơn LAN_TRUOC”
Điều kiện : ∀q ∈ TPHIEU_THEO_DOI : (q.LAN_HIEN_TAI > q.LAN_TRUOC)
Tầm ảnh hưởng
R3 Thêm Xóa Sửa
PHIEU_THEO_DO
I
+[LAN_HIEN_TAI] - +
-R4 : “MOC_DINH_KY phải lớn hơn LAN_HIEN_TAI”
Điều kiện : ∀q ∈ TPHIEU_THEO_DOI : (q.MOC_DINH_KY > q.LAN_HIEN_TAI)
Tầm ảnh hưởng :
R4 Thêm Xóa Sửa
PHIEU_THEO_DO
I
+[MOC_DINH_KY] - +
-R5 : “TRANG_THAI phải là TRUE hoặc là FALSE
Điều kiện : ∀q ∈ TPHIEU_THEO_DOI : (q.TRANG_THAI = TRUE) or
(q.TRANG_THAI = FALSE)
Tầm ảnh hưởng :
R5 Thêm Xóa Sửa
PHIEU_THEO_DO
I
+[TRANG_THAI] - +
35
-R6 : “NGAY_AP_DUNG phải nhỏ hơn 1/1/2011”
Điều kiện : ∀q ∈ TCUM_CHI_TIET_CONG_VIEC : (q.NGAY_AP_DUNG < 1/1/2011)
Tầm ảnh hưởng :
R6 Thêm Xóa Sửa
CUM_CHI_TIET_CONG_VIE
C
+[NGAY_AP_DUNG] -
+[NGAY_AP_DUN
G]
-R7 : “NGAY_LAP phải nhỏ hơn 1/1/2011”
Điều kiện : ∀q ∈ TPHIEU_BAO_TRI : (q.NGAY_LAP < 1/1/2011)
Tầm ảnh hưởng :
R7 Thêm Xóa Sửa
PHIEU_BAO_TRI +[NGAY_LAP] - +[NGAY_LAP]
-R8 : “NGAY_BAT_DAU phải nhỏ hơn NGAY_KET_THUC
Điều kiện : ∀q ∈ TPHIEU_BAO_TRI_CCT_CV :
(q.NGAY_BAT_DAU < q.NGAY_KET_THUC)
Tầm ảnh hưởng :
R8 Thêm Xóa Sửa
PHIEU_BAO_TRI_CCT_C
V
+[NGAY_BAT_DAU,
NGAY_KET_THUC]
-
+[NGAY_BAT_DA
U,NGAY_KET_THU
C]
36
2. Ràng buộc liên bộ trên một lược đồ quan hệ( ràng buộc về khóa chính):
-R9 : KHU_VUC ( MA_KV,TEN_KV)
Bối cảnh : KHU_VUC
Điều kiện : q1∈ KHU_VUC , q2∈ KHU_VUC : q1.MA_KV q2.MA_KV
Tầm ảnh hưởng :
R9 Thêm Xóa Sửa
KHU_VUC +[MA_KV] - +
R10: DAY_CHUYEN (MA_DAY_CHUYEN, TEN_DAY_CHUYEN, MA_KV)
Bối cảnh : KHU_VUC
Điều kiện : q1∈ DAY_CHUYEN , q2∈ DAY_CHUYEN :
q1.MA_DAY_CHUYEN q2.MA_DAY_CHUYEN
Tầm ảnh hưởng :
R10 Thêm Xóa Sửa
DAY_CHUYEN +[MA_DAY_CHUYEN] - +
-R11 : THIET_BI ( MA_THIET_BI, TEN_THIET_BI, KIEU_BAO_TRI,
DINH_KY, MA_DAY_CHUYEN, MA_NCC)
Điều kiện : q1∈ THIET_BI , q2∈ THIET_BI : q1.MA_THIET_BI
q2.MA_THIET_BI
Tầm ảnh hưởng :
R11 Thêm Xóa Sửa
THIET_BI +[MA_THIET_BI] - +
37
-R12 : CUM_CHI_TIET (MA_CCT,TEN_CCT, MA_THIET_BI)
Điều kiện : q1∈ CUM_CHI_TIET , q2∈ CUM_CHI_TIET : q1.MA_CCT
q2.MA_CCT
Tầm ảnh hưởng :
R12 Thêm Xóa Sửa
CUM_CHI_TIET +[MA_CCT] - +
-R13 : NHA_CUNG_CAP ( MA_NCC, TEN_NCC,DIA_CHI)
Điều kiện : q1∈ CUM_CHI_TIET , q2∈ CUM_CHI_TIET : q1.MA_NCC
q2.MA_NCC
Tầm ảnh hưởng :
R13 Thêm Xóa Sửa
NHA_CUNG_CAP +[MA_NCC] - +
-R14 : TO_THUC_HIEN ( MA_TO, TEN_TO)
Điều kiện : q1∈ TO_THUC_HIEN , q2∈ TO_THUC_HIEN : q1.MA_TO
q2.MA_TO
Tầm ảnh hưởng :
R14 Thêm Xóa Sửa
TO_THUC_HIEN +[MA_TO] - +
-R15: CONG_VIEC ( MA_CV, MO_TA_CV, MA_TO)
Điều kiện : q1∈ CONG_VIEC , q2∈ CONG_VIEC : q1.MA_CV q2.MA_CV
Tầm ảnh hưởng :
R15 Thêm Xóa Sửa
CONG_VIEC +[MA_CV] - +
38
R16 : PHIEU_THEO_DOI ( MA_PHIEU_TD,LAN_HIEN_TAI, LAN_TRUOC,
MOC_DINH_KY, TRANG_THAI, NGAY_GHI, MA_THIET_BI)
Điều kiện : q1∈ PHIEU_THEO_DOI , q2∈ PHIEU_THEO_DOI :
q1.MA_PHIEU_TD q2.MA_PHIEU_TD
Tầm ảnh hưởng :
R16 Thêm Xóa Sửa
PHIEU_THEO_DO
I
+[MA_PHIEU_TD] - +
R17 : PHIEU_BAO_TRI ( MA_PHIEU_BT, TEN_PHIEU_BT, NGAY_LAP,
MA_THIET_BI)
Điều kiện : q1∈ PHIEU_BAO_TRI , q2∈ PHIEU_BAO_TRI :
q1.MA_PHIEU_BT q2.MA_PHIEU_BT
Tầm ảnh hưởng :
R17 Thêm Xóa Sửa
PHIEU_BAO_TRI +[MA_PHIEU_BT] - +
R18 : CUM_CHI_TIET_CONG_VIEC ( MA_CCT, MA_CV , CHU_KY_BT,
NGAY_AP_DUNG)
Điều kiện :
q1∈ CUM_CHI_TIET_CONG_VIEC, q2∈ CUM_CHI_TIET_CONG_VIEC :
q1.MA_CCT q2.MA_CCT OR q1.MA_CV q2.MA_CV
Tầm ảnh hưởng :
R18 Thêm Xóa Sửa
CUM_CHI_TIET_CONG_VIEC +[MA_CCT,MA_CV] - +
39
R19 : PHIEU_BAO_TRI_CCT_CONG_VIEC ( MA_CCT, MA_CV,
MA_PHIEU_BT, NGAY_BAT_DAU, NGAY_KET_THUC)
Điều kiện :
q1∈ PHIEU_BT_CCT_CONG_VIEC, q2∈ PHIEU_BT_CCT_CONG_VIEC :
q1.MA_CCT q2.MA_CCT OR q1.MA_CV q2.MA_CV OR
q1.MA_PHIEU_BT q2.MA_PHIEU_BT
Tầm ảnh hưởng :
R19 Thêm Xóa Sửa
PHIEU_BT_CCT_
CONG_VIEC
+[MA_PHIEU_BT,
MA_CCT,MA_CV]
- +
3. Ràng buộc liên thuộc tính, liên quan hệ:
Ràng buộc toàn vẹn phụ thuộc tồn tại :
R20 : MA_KV trong thực thể DAY_CHUYEN là khóa ngoại tham chiếu từ bảng
KHU_VUC.
Bối cảnh : KHU_VUC, DAY_CHUYEN
Điều kiện :
KHU_VUC[MA_KV], DAY_CHUYEN[MA_DAY_CHUYEN] :
DAY_CHUYEN [MA_KV] ⊆ KHU_VUC[MA_KV].
Tầm ảnh hưởng :
R20 Thêm Xóa Sửa
DAY_CHUYEN +[MA_KV] - +
KHU_VUC - + +
40
R21 : MA_DAY_CHUYEN trong thực thể THIET_BI là khóa ngoại tham chiếu
từ bảng DAY_CHUYEN.
Bối cảnh : DAY_CHUYEN, THIET_BI
Điều kiện :
DAY_CHUYEN[MA_DAY_CHUYEN], THIET_BI[MA_DAY_CHUYEN] :
THIET_BI[MA_DAY_CHUYEN] ⊆ DAY_CHUYEN[MA_DAY_CHUYEN]
Tầm ảnh hưởng :
R21 Thêm Xóa Sửa
THIET_BI
+[MA_DAY_
CHUYEN]
- +
DAY_CHUYEN - + +
R22 : MA_THIET_BI trong thực thể CUM_CHI_TIET là khóa ngoại tham chiếu
từ bảng THIET_BI.
Bối cảnh : THIET_BI, CUM_CHI_TIET
Điều kiện :
THIET_BI[MA_THIET_BI], CUM_CHI_TIET[MA_THIET_BI] :
CUM_CHI_TIET[MA_THIET_BI] ⊆ THIET_BI[MA_THIET_BI]
Tầm ảnh hưởng :
R22 Thêm Xóa Sửa
CUM_CHI_TIET +[MA_THIET_BI] - +
THIET_BI - + +
41
R23 : MA_NCC trong thực thể THIET_BI là khóa ngoại tham chiếu từ bảng
NHA_CUNG_CAP.
Bối cảnh : NHA_CUNG_CAP,THIET_BI
Điều kiện :
NHA_CUNG_CAP[MA_NCC], THIET_BI[MA_NCC] :
THIET_BI[MA_NCC] ⊆ NHA_CUNG_CAP[MA_NCC]
Tầm ảnh hưởng :
R23 Thêm Xóa Sửa
THIET_BI +[MA_NCC] - +
NHA_CUNG_CAP - + +
R24 : MA_TO trong thực thể CONG_VIEC là khóa ngoại tham chiếu từ bảng
TO_THUC_HIEN.
Bối cảnh : TO_THUC_HIEN, CONG_VIEC
Điều kiện :
TO_THUC_HIEN[MA_TO], CONG_VIEC[MA_TO] :
CONG_VIEC[MA_TO] ⊆ TO_THUC_HIEN[MA_TO]
Tầm ảnh hưởng :
R24 Thêm Xóa Sửa
CONG_VIEC +[MA_TO] - +
TO_THUC_HIEN - + +
42
R25 : MA_THIET_BI trong PHIEU_THEO_DOI là khóa ngoại tham chiếu từ
bảng THIET_BI.
Bối cảnh : THIET_BI, PHIEU_THEO_DOI
Điều kiện :
THIET_BI[MA_THIET_BI], PHIEU_THEO_DOI[MA_THIET_BI] :
PHIEU_THEO_DOI[MA_THIET_BI] ⊆ THIET_BI[MA_THIET_BI]
Tầm ảnh hưởng :
R25 Thêm Xóa Sửa
PHIEU_THEO_DO
I
+[MA_THIET_B
I]
- +
THIET_BI - + +
R26 : : MA_THIET_BI trong PHIEU_BAO_TRI là khóa ngoại tham chiếu từ
bảng THIET_BI.
Bối cảnh : THIET_BI, PHIEU_BAO_TRI
Điều kiện :
THIET_BI[MA_THIET_BI], PHIEU_BAO_TRI[MA_THIET_BI] :
PHIEU_BAO_TRI[MA_THIET_BI] ⊆ THIET_BI[MA_THIET_BI]
Tầm ảnh hưởng :
R26 Thêm Xóa Sửa
PHIEU_BAO_TRI
+[MA_THIET_B
I]
- +
THIET_BI - + +
43
R27 : MA_CCT, MA_CV trong thực thể CCT_CONG_VIEC là khóa chính tham
chiếu từ bảng CUM_CHI_TIET và bảng CONG_VIEC.
Bối cảnh : CCT_CONG_VIEC, CUM_CHI_TIET, CONG_VIEC
Điều kiện :
CCT_CONG_VIEC [MA_CCT,MA_CV] , CUM_CHI_TIET [MA_CCT],
CONG_VIEC [MA_CV]
CCT_CONG_VIEC[MA_CCT] ⊆ CUM_CHI_TIET[MA_CCT] OR
CCT_CONG_VIEC[MA_CV] ⊆ CONG_VIEC [MA_CV]
Tầm ảnh hưởng :
R27 Thêm Xóa Sửa
CCT_CONG_VIEC +[MA_CCT,MA_CV] - +
CUM_CHI_TIET - + +
CONG_VIEC - + +
R28: MA_PHIEU_TD, MA_CCT, MA_CV trong thực thể
PHIEU_BT_CCT_CV là khóa chính tham chiếu từ các bảng
PHIEU_BAO_TRI, CUM_CHI_TIET, CONG_VIEC.
Bối cảnh : PHIEU_BT_CCT_CV, PHIEU_BAO_TRI, CUM_CHI_TIET,
CONG_VIEC.
Điều kiện :
PHIEU_BT_CCT_CV[MA_PHIEU_BT, MA_CCT, MA_CV] ,
CUM_CHI_TIET[ MA_CCT], CONG_VIEC[MA_CV],
PHIEU_BT[MA_PHIEU_BT] :
PHIEU_BT_CCT_CV[MA_PHIEU_BT] ⊆
PHIEU_BAO_TRI[MA_PHIEU_BT] OR
44
PHIEU_BT_CCT_CV[MA_CCT] ⊆ CUM_CHI_TIET[MA_CCT] OR
PHIEU_BT_CCT_CV[MA_CV] ⊆ CONG_VIEC[MA_CV] .
R28 Thêm Xóa Sửa
PHIEU_BT_CCT_
CV
+[MA_PHIEU_BT,
MA_CCT, MA_CV]
- +
CUM_CHI_TIET - + +
CONG_VIEC - + +
PHIEU_BAO_TRI - + +
III. Mô hình dòng dữ liệu( DFD) :
Mức 0 :
:
45
Mức 1 :
46
47
48
CHƯƠNG III : GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN
1. Bài toán lập lịch bảo trì :
Các loại thiết bị bảo trì theo giờ đều được gắn đồng hồ để đo chỉ số , từ đó xác
định được tần suất hoạt động.
Công thức tính toán để xác định trạng thái bảo trì TRUE hoặc FALSE đối với một
thiết bị bao gồm các thống số sau :
-Chỉ số đồng hồ hiện tại : Chính là số giờ chạy của máy được ghi tại một thời điểm
cần kiểm tra trạng thái bảo trì.
-Chỉ số đồng hồ lần trước : Lưu lại chỉ số giờ chạy của máy lần gần đây nhất.
- Mốc định kỳ : Là chỉ số giờ chạy được dự tính sẽ bảo trì cho máy. Đối với một
thiết bị khi mua về sẽ được các kỹ sư phụ trách bảo trì thiết lập cho một mốc định kỳ
đầu tiền, gọi là số giờ dự tính sẽ bảo trì.
-Định kỳ : Là số giờ mà máy cần phải ngưng để tiến hành công tác bảo trì. Mỗi
máy được thiết lập một định kỳ sẵn, có thể do nhà sản xuất hoặc do kỹ sư phụ trách
bảo trì thiết lập.
Sau đây là ví dụ minh họa đối với một máy bảo trì theo công thức trên :
Giả sử có một thiết bị A được mua về, chỉ số đồng hồ hiện tại của máy 0032. Định
kỳ của máy là 1000 giờ. Kỹ sư sẽ thiết lập mốc định kỳ đầu tiên, tức thiết lập chỉ số
đạt được cần phải ngưng để bảo trì là 1000 giờ.
Chỉ số nhập để kiểm
tra tại một thời điểm :
0573
Chỉ số lần
trước : 0032
Mốc định
kỳ : 1000
49
Ta sẽ công thức tính như sau :
Gọi P là chỉ số kết quả kiểm tra, M là mốc định kỳ , DK là định kỳ của máy, L là
chỉ số nhập tại một thời điểm cần kiểm tra, T là trạng thái bảo trì.
P = ( M – L )
Nếu P > DK/2 thì T = FALSE ( Chưa cần bảo trì )
Nếu P <= DK/2 thì T = TRUE ( Đã đến lúc cần bảo trì)
Nếu T = TRUE thì M = M + DK
Áp dụng cho các thông số ở ví dụ ta có :
P = ( M – L) = ( 1000 – 573) = 427
DK/2 = 1000/2 = 500
P = 427 T = TRUE , thiết bị này đã đến lúc cần bảo trì.
M = M + DK = 1000 + 1000 = 2000
Như vậy mốc định kỳ dự tính bảo trì ở lần kế tiếp là 2000.
Đối với thiết bị bảo trì theo tháng, cần lập ra danh sách công việc cho từng cụm
chi tiết của thiết bị theo các định kỳ định sẵn.
2. Hướng giải quyết :
Lập lịch bảo trì theo từng tháng cho các thiết bị. Hướng giải quyết cho các thiết bị
bảo trì theo giờ như sau :
- Xuất ra những thiết bị có trạng thái cần bảo trì và có thời gian lập phiếu nằm
trong tháng bảo trì..
- Xuất ra tất cả các công việc bảo trì của tất cả các cụm chi tiết thuộc thiết bị
đó.
- Xuất ra các công việc theo từng định kỳ đối với mỗi cụm chi tiết thuộc một
thiết bị.
50
CHƯƠNG IV : KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
I. Giao diện và chức năng của chương trình.
-Chương trình được xây dựng dựa trên công cụ Microsoft Visual C# và Microsoft
SQL.
-Thích ứng với các hệ điều hành : Win2000/XP/Vista.
Giao diện các Form trong chương trình :
Form Đăng nhập :
-Chức năng : Đăng nhập vào form chính của chương trình. Hệ thống sẽ kiểm tra
bảng tài khoản, nếu người dùng không có tài khoản thì sẽ không sử dụng được
chương trình.
51
Form Chức năng :
-Đây là form giao diện chính của toàn bộ chương trình.
Danh mục bao gồm việc Quản lý dữ liệu cho các bảng : Quản lý thông tin khu vực
, thông tin dây chuyền sản xuất , thông tin thiết bị , thông tin chi tiết các công việc.
Bảo trì bao gồm các chức năng bảo trì theo giờ , quản lý thiết bị , lập phiếu bảo trì.
Khu vực ngoài quản lý thông tin của tổ thực hiện bảo trì và thông tin của nhà cung
cấp thiết bị.
Tài khoản có chức năng quản lý thông tin tài khoản của người dùng.
Báo cáo bao gồm các danh sách cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch các công
việc bảo trì cho máy móc thiết bị nhà máy.
Thoát : Thoát khỏi chương trình quản lý.
52
Form Khu Vực :
Các thông tin cho người dung biết trong form bao gồm : Tên các khu vực trong
nhà máy.
Chức năng :
-Thêm một khu vực mới.
-Chỉnh sửa tên khu vực.
-Xóa bỏ một khu vực.
-Thoát : thoát khỏi form đang sử dụng.
53
Form Dây chuyền sản xuất :
Các thông tin cho người dung biết trong form bao gồm : Tên dây chuyền và khu
vực dây chuyền đang hoạt động.
Chức năng :
- Thêm một dây chuyền mới.
-Chỉnh sửa tên dây chuyền, thay đổi khu vực hoạt động của dây chuyền.
-Xóa bỏ một dây chuyền.
-Thoát : thoát khỏi form đang sử dụng.
54
Form Thiết bị :
Các thông tin trong form bao gồm : Tên thiết bị , tên nhà cung cấp , tên dây
chuyền mà thiết bị hiện đang hoạt động tại đó , kiểu bảo trì cho thiết bị , định kỳ bảo
trì.
Chức năng :
-Thêm một thiết bị mới vào một dây chuyền sản xuất.
-Xóa thiết bị ra khỏi dây chuyền sản xuất.
-Sửa thông tin của thiết bị như : nhà cung cấp thiết bị , kiểu bảo trì , định kỳ bảo
trì.
-Xem : in ra nội dung danh sách thiết bị theo từng dây chuyền sản xuất.
-Thoát : thoát khỏi form đang sử dụng.
55
Form Công Việc :
Các thông tin trong form bao gồm : Tên công việc bảo trì cho thiết bị và cụm chi
tiết của thiết bị, tên tổ phụ trách công việc đó.
Chức năng :
-Thêm một công việc mới cho một tổ phụ trách.
-Xóa bỏ công việc khi không còn phù hợp trong công tác lên kế hoạch bảo trì cho
thiết bị của nhà máy.
-Chỉnh sửa thông tin công việc cho phù hợp với từng cụm chi tiết hoặc cho phù
hợp với chuyên môn của từng tổ phụ trách.
-Thoát : thoát khỏi form đang sử dụng.
56
Form Bảo trì thiết bị theo giờ :
Các thông tin trong form bao gồm : Tên thiết bị, chỉ số đồng hồ lần gần nhất (lần
trước) , chỉ số đồng hồ cần nhập để kiểm tra (lần hiện tại), tuần suất bảo trì (định kỳ
bảo trì của thiết bị) , ngày ghi lưu thời điểm lập phiếu theo dõi, mốc định kỳ dự định
bảo trì lần kế tiếp.
Chức năng :
-Kiểm tra : Dữ liệu nhập vào sẽ được tính toán và xuất ra thông tin cho người dùng
biết thiết bị đó đã đến thời hạn bảo trì hay chưa ( dựa vào trạng thái true hay false),
đồng thời lưu thông tin vào phiếu theo dõi tại thời điểm đó.
Nếu thông tin của thiết bị trả ra giá trị true, tức là thiết bị đã đến thời hạn cần bảo
trì, trên giao diện sẽ xuất hiện nút chức năng lập bảo trì. Khi người dùng muốn lập
phiếu bảo trì thì phải bấm vào nút này để thông báo cho hệ thống biết và tự động lưu
thông tin vào phiếu bảo trì.
-Xóa : xóa một dòng dữ liệu khi người dùng vô tình nhập sai chỉ số đồng hồ. Khi
đó chương trình sẽ xóa bỏ dòng dữ liệu vừa nhập và cho phép người dùng nhập lại chỉ
số đồng hồ.
-Thoát : thoát khỏi form đang sử dụng.
57
Form Quản lý thiết bị theo tháng :
Form cung cấp những thông tin cho người dùng biết bao gồm : Tên thiết bị, tên
cụm chi tiết của thiết bị đó, và một danh sách công việc kèm theo cho các cụm chi tiết
theo từng thiết bị.
Các chức năng của from :
-Cho phép người dùng chọn thiết bị bằng cách click chọn tên thiết bị trên danh
sách thiết bị nằm phía bên trái của form. Mỗi khi form được kích hoạt, hệ thống sẽ tự
động xuất dữ liệu danh sách thiết bị theo kiểu bảo trì ứng với nút chọn ở phía bên trái
gần danh sách thiết bị.
-Khi người dùng đã chọn một thiết bị, hệ thống sẽ tự động load lên danh sách cụm
chi tiết của thiết bị đó đang có, đồng thời sẽ load danh sách các công việc ứng với một
cụm chi tiết của thiết bi.
-Người dùng có thể thay đổi danh sách các cụm chi tiết ứng với thiết bị được chọn
bằng cách click vào nút thêm/sửa/xóa cụm chi tiết. Khi đó hệ thống sẽ kích hoạt form
cụm chi tiết cho người dùng chọn.
58
Form Cụm Chi Tiết :
Form cung cấp thông tin cho người dùng biết bao gồm : Tên cụm chi tiết của thiết
bị nào đó. Tên thiết bị được chọn để thực hiện thay đổi danh sách cụm chi tiết cho
thiết bị đó.
Chức năng của form:
-Thêm danh sách một cụm chi tiết cho thiết bị
-Xóa : cụm chi tiết ra khỏi thiết bị, khi cụm chi tiết không còn sử dụng hiệu quả
hay bị hư hao trong quá trình hoạt động.
-Sửa : thay đổi thông tin của cụm chi tiết
-Thoát : khi người dùng click nút thoát hệ thống sẽ tự động kích hoạt form quản lý
thiết bị và cập nhật thông tin mà người dùng đã thay đổi. đồng thời thoát khỏi form
cụm chi tiết.
59
Quay trở lại với form quản lý thiết bị:
Người dùng có thể xem danh sách thiết bị theo giờ bằng cách kích hoạt hệ thống
khi nhấn thay đổi nút chọn ở phía danh sách thiết bị.
-Các chức năng khi thêm công việc cho từng cụm chi tiết hay thêm cụm chi tiết
cho thiết bị đều được hệ thống xử lý giống như trên.
-Để thay đổi công việc cho từng cụm chi tiết người dùng có thể chọn một cụm chi
tiết nào đó và click nút thêm/xóa công việc. Khi đó hệ thống sẽ tự động kích hoạt
form Chọn công việc cho cụm chi tiết.
-Đối với danh sách thiết bị bảo trì theo giờ hệ thống sẽ tự động lấy chu kỳ thời
gian cho phép của thiết bị mà thiết lập định kỳ bảo trì cho các công việc được thêm
vào từng cụm chi tiết.
60
Form chọn công việc :
Form cung cấp thông tin cho người dùng biết bao gồm : danh sách các công việc
hiện có, thông tin của cụm chi tiết được chọn để thêm công việc, định kỳ của công
việc, và ngày áp dụng để thực hiện.
Chức năng của form :
-Xóa CV Cụm chi tiết : khi click nút này hệ thống sẽ tải danh sách công việc hiện
có của cụm chi tiết này. Người dùng có thể chọn tên từng công việc và thay đổi nó
như : người dùng có thể xóa, Thay đổi định kỳ công việc cho phù hợp với kế hoạch
bảo trì ( chỉ áp dụng cho những thiết bị bảo trì theo tháng).
-Tạo mới : Khi click nút tạo mới hệ thống sẽ kích hoạt form công việc cho người
dùng thực hiện thay đổi công việc hay xóa…..
61
-Chọn: khi muốn áp dụng một công việc trên danh sách hiện có người dùng chỉ
cần click nút chọn.
-Không chọn : khi được click sẽ tự động trở về form quản lý thiết bị, đồng thời cập
nhật lại thông tin công việc cho cụm chi tiết.
Form Tổ Thực Hiện :
Form cung cấp thông tin danh sách các tổ phụ trách bảo trì.
Chức năng :
-Thêm một tổ mới để phụ trách các công việc tùy theo chức năng của tổ.
-Xóa bỏ một tổ phụ trách công việc không cần thiết nữa.
-Chỉnh sửa tên tổ phụ trách nếu có sai sót về chức năng của tổ.
-Thoát : thoát khỏi form đang sử dụng
62
Form Nhà Cung Cấp :
Form cung cấp thông tin cho người dùng bao gồm : tên các nhà cung cấp, sản
xuất thiết bị cho nhà máy, địa chỉ cụ thể của từng nhà cung cấp để có thể thuận tiện
liên lạc khi cần thiết.
Chức năng :
-Thêm một nhà cung cấp mới vào hệ thống danh sách các nhà cung cấp thiết bị
của nhà máy.
-Xóa bỏ nhà cung cấp khi không còn sử dụng thiết bị của nhà cung cấp đó nữa.
-Chỉnh sửa thông tin nhà cung cấp khi có sai sót về tên hoặc địa chỉ của nhà cung
cấp, cập nhật chỉnh sửa số điện thoại, mail, …
-Xem : In ra danh sách các nhà cung cấp thiết bị cho nhà máy.
-Thoát : thoát khỏi form đang sử dụng.
63
Form Phiếu Bảo Trì :
Form phiếu bảo trì có hai tùy chọn : Xuất ra danh sách thiết bị bảo trì trong tháng
và xuất ra danh sách chi tiết công việc cho thiết bị.
Khi người dùng chọn mục “Danh sách thiết bị bảo trì trong tháng” , combobox lựa
chọn thiết bị cụ thể sẽ bị bôi mờ. Người dụng chọn tháng/năm để hệ thống tìm kiếm
và xuất ra danh sách các thiết bị đã được lập lịch bảo trì trong tháng/năm đó.
Khi người dụng chọn mục “Chi tiết công việc cho thiết bị”, combobox chọn thiết
bị sẽ hiện ra cho người dùng chọn thiết bị cần xem chi tiết công việc. Người dùng
cũng cần phải chọn tháng/năm để hệ thống tìm kiếm và xuất ra danh sách công việc
bảo trì cụ thể cho thiết bị đó nếu tìm thấy dữ liệu phù hợp trong phiếu bảo trì.
-Chức năng xem để người dùng có thể xem thông tin trực tiếp ngay bên khung bên
dưới của giao diện form.
64
-Chức năng in để hệ thống xuất ra file dạng báo cáo khi người dùng cần thiết phải
lập hồ sơ báo cáo lên cấp trên hoặc đưa xuống cho tổ phụ trách bảo trì.
Form Tài Khoản :
.
Form quản lý thông tin tài khoản của người sử dụng chương trình quản lý. Phần
danh sách tài khoản chỉ hiện tên tài khoản và ẩn đi phần mật khẩu để bảo mật thông
tin tài khoản cho người dùng.
Chức năng :
-Thêm một tài khoản mới.
-Sửa lại tên hoặc mật khẩu của tài khoản. Khi làm việc này sẽ cần thao tác nhập lại
mật khẩu.
-Xóa một tài khoản sử dụng khỏi hệ thống.
-Thoát : thoát khỏi form đang sử dụng.
65
Một số mẫu báo cáo trong chương trình :
-Danh sách các nhà cung cấp thiết bị cho nhà máy :
66
-Danh sách các thiết bị được sắp xếp theo từng dây chuyền sản xuất riêng biệt ,
bao gồm các thông tin như tên thiết bị, kiểu bảo trì, định kỳ , nhà cung cấp.
67
-Danh sách nội dung chi tiết công việc bảo trì cho từng thiết bị, bao gồm tên của
từng thiết bị, kiểu bảo trì của thiết bị, định kỳ cụ thể của từng công việc bảo trì , tổ
phụ trách bảo trì.
-Dựa vào nội dung chi tiết này , hệ thống sẽ xuất lịch bảo trì cho từng thiết bị cũng
như cho toàn bộ các thiết bị khi cần lập lịch bảo trì trong tháng/năm.
68
Danh sách các thiết bị được bảo trì trong tháng/năm :
Khi người dùng chọn tháng/năm và bấm nút in ở phiếu bảo trì, danh sách các thiết
bị được bảo trì trong tháng sẽ được xuất ra dưới dạng báo cáo :
Phiếu này sẽ được có tác dụng bàn giao danh sách các thiết bị cần bảo trì trong
tháng. Phiếu sẽ được ký giữa hai bên giao và nhận. Bên giao là ban kỹ thuật nhà máy,
bên nhận là tổ phụ trách bảo trì.
Trong phiếu còn có hai cột ngày giao và ngày trả để xác định rõ thời gian bàn
giao.
69
Danh sách công việc cụ thể cho từng thiết bị cần bảo trì trong tháng/năm.
Nội dung phiếu bao gồm : mô tả chi tiết công việc cho từng cụm chi tiết của một
thiết bị cụ thể theo lịch bảo trì.
Trong phiếu có ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc bảo trì. Đơn vị thực hiện, kết
quả thực hiện, công việc phát sinh (nếu có) , ký tên.
Dựa vào thông tin chi tiết của phiếu cho từng thiết bị , hệ thống sẽ lập ra một lịch
bảo trì cho toàn bộ các thiết bị của nhà máy theo tháng/năm.
70
II. Giới thiệu công cụ thực hiện :
1. Giới thiệu sơ lược VISUAL STUDIO.NET :
1.1 Tổng quan về ASP.NET :
Hệ điều hành được Microsoft xem là tập hợp bao gồm nhiều đối tượng hoạt động
tương tác lẫn nhau.Chương trình của bạn là một đối tượng .Microsoft gọi mô hình này
với tên gọi khá phổ biến là COM (Component Object Model).Tất cả mọi thứ đều quy
về đối tượng với phương thức ,thuộc tính và dịch vụ mà đối tượng có thể cung
cấp.Phát triển hơn nữa gicrosoft mở rông COM thành kiến trúc COM+ cho phép các
đối tượng COM mở rộng giao tiếp với nhau trên mọi nền Windows ,máy
chủ(server),máy khách (client) đâu đâu cũng là các thành phần đối tượng có thể giao
tiếp và triệu gọi xuyên suốt.
Với sự bùng nổ Internet,Microsoft một lần nữa lại đưa mô hình kiến trúc COM+
thành mô hình đối tượng cao hơn ảnh hưởng đến toàn bộ hệ điều hành.Kiến trúc này
mang khung dịch vụ web kế tiếp-Next Generation Web Service Framwork hay
NGWSG.Tuy mang tên Web nhưng thực tế kiến trúc này đã ăn sâu vào hệ điều
hành.NGWSF bổ sung các dịch vụ mới cho các đối tượng ứng dụng phân tán COM+
bao gồm :
-Một tập các thư viện lập trình phong phú và thống nhất.
-Bộ thực thi chương trình đa ngôn ngữ.
-Đơn giản hóa quá trình tạo lập,phân phối và bảo trì ứng dụng.
-Tăng tính mềm dẻo và khả chuyển cho các ứng dụng phân tán.
-Bảo vệ các phầm mềm hiện có và giảm đầu tư về đào tạo.
Kiến trúc NGWSF hoàn chỉnh mọi kiểu ứng dụng từ đóng gói,phát triển bảo
trì,kiểm tra các ứng dụng trên trình khác (client) cho đến các ứng dụng phân tán phức
tạp trên trình chủ(server).Toàn bộ khái niệm NGWSF là một phần dực trên ý tưởng và
nền tảng của kiến trúc “Ứng dụng Internet phân tán” (DNA-Distributed Internet
Application)
71
Bộ khung NGWSF không
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Quản lý trang thiết bị và lập lịch bảo trì.pdf