Chương trình được chia làm một số phân hệ như sau:
• Phân hệ quản lý ghi danh học.
• Phân hệ quản lý ghi danh thi.
• Phân hệ quản lý thời khóa biểu.
• Phân hệ quản lý phân công thi.
• Phân hệ quản lý kết quả thi.
• Phân hệ quản lý tài chính.
• Phân hệ quản lý hệ thống.
105 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 6262 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý trung tâm tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an hệ của GHIDANHTHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R8:"t Î r
Cuối "
t.SOBL =int (SOBL )
t.QUYEN=int (QUYEN)
R8
Thêm
Sửa
Xóa
GHIDANHTHI
+
+
-
Với r là một quan hệ của PHONG Có ràng buộc toàn vẹn sau:
R9:"t Î r
Cuối "
t.SUCCHUA =int (SUCCHUA)
R9
Thêm
Sửa
Xóa
PHONG
+
+
-
Với r là một quan hệ của TKBHOC ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R10:"t Î r
Cuối "
t.TUAN=int (TUAN)
t.NGAY=int(NGAY)
R10
Thêm
Sửa
Xóa
TKBHOC
+
+
-
Với r là một quan hệ của LEPHITHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R11:"t Î r
Cuối "
t.LEPHI =money (LEPHI )
t.NGAYCAPNHAT=date(NGAYCAPNHAT)
R12
Thêm
Sửa
Xóa
LEPHITHI
+
+
-
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại
THISINH (MATS, HOTS, TENTS, NGAYSINH, NOISINH, LOPHOCCKC, MAPHONG)
PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA)
R13: THISINH[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG]
R13
Thêm
Sửa
Xóa
THISINH
+
+
-
PHONG
-
-
+
GHIDANHTHI (MATS, MATD, MAKHOATHI, GIOTHI, SOBL, QUYEN, NGAYGHIDANH)
THISINH (MATS, HOTS, TENTS, NGAYSINH, NOISINH, LOPHOCCKC, MAPHONG)
TRINHDO (MATD, TRINHDO)
KHOATHI (MAKHOATHI, TENKHOATHI, NGAYTHI)
R14: GHIDANHTHI[MATS] ≤ THISINH[MATS] AND
GHIDANHTHI[MATD] ≤ TRINHDO[MATD] AND GHIDANHTHI[MAKHOATHI] ≤ KHOATHI[MAKHOATHI]
R14
Thêm
Sửa
Xóa
GHIDANHTHI
+
+
-
THISINH
-
-
+
TRINHDO
-
-
+
KHOATHI
-
-
+
LEPHITHI (MATD, MAKHOATHI, LEPHI, NGAYCAPNHAT)
KHOATHI (MAKHOATHI, TENKHOATHI, NGAYTHI)
TRINHDO (MATD, TRINHDO)
R15: LEPHITHI[MAKHOATHI] ≤ KHOATHI[MAKHOATHI] AND LEPHITHI[MATD] ≤ TRINHDO[MATD]
R15
Thêm
Sửa
Xóa
LEPHITHI
+
+
-
KHOATHI
-
-
+
3. Mô hình diễn tả chức năng
a. Mô hình luồng dữ liệu
b. Mô hình xử lý
c. Mô hình tổ chức xử lý
IV. Phân hệ chức năng thời khóa biểu
1. Mô hình ERD
2. Mô hình vật lý
Sưu liệu
Thời Khóa Biểu Học
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MALOP
Mã lớp
Chuỗi
Char
10
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
MAMH
Mã môn học
Chuỗi
Char
10
MACBGV
Mã cán bộ giảng viên
Chuỗi
Char
10
NGAY
Ngày
Ngày
Datetime
TUAN
Tuần
Tuần
Int
Giảng Viên
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MACBGV
Mã cán bộ giảng viên
Chuỗi
Char
10
HOTENCBGV
Họ tên cán bộ giảng viên
Chuỗi
Nvarchar
50
DIACHI
Địa chỉ
Chuỗi
Nvarchar
100
SODT
Số điện thoại
Số
Int
EMAIL
Email của giảng viên
Chuỗi
Nvarchar
50
Môn Học
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAMH
Mã môn học
Chuỗi
Char
10
TENMH
Tên môn học
Chuỗi
Nvarchar
50
MATD
Mã trình độ
Chuỗi
Char
10
THI
Cột thi này dùng để nhận biết môn thi
Số
Int
Phòng
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
PHONG
Phòng
Chuỗi
Nvarchar
50
SUCCHUA
Sức chứa
Số
Int
Lớp
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MALOP
Mã lớp
Chuỗi
Char
10
TENLOP
Tên lớp
Chuỗi
Nvarchar
50
MAKHOA
Mã khóa
Chuỗi
Char
10
Xét chuẩn
Xét lược đồ quan hệ MONHOC
Dễ thấy F={ MAMH®MATD; MAMH®TENMH }
Vậy lượt đồ quan hệ MONHOC thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ PHONG
Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG; MAPHONG®SUCCHUA}
Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ TKBHOC
Dễ thấy F={ MALOP, MAPHONG,MAMH,MACBGV,NGAY ® TUAN}
Vậy lượt đồ quan hệ TKBHOC thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ GIANGVIEN
Dễ thấy F={MACBGV ®MAPHONG;MACBGV®HOTENCBGV}
Vậy lượt đồ quan hệ GIANGVIEN thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ LOP
Dễ thấy F={ MALOP®MAKHOA ; MALOP®TENLOP }
Vậy lượt đồ quan hệ LOP thuộc chuẩn BC.
Như vậy lược đồ quan hệ phân hệ chức năng thời khóa biểu đạt chuẩn BC
c. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính
LOP(MALOP, MAKHOA, TENLOP)
R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Lớp " t1,t2 Î r
t1(MALOP) ≠ t2 (MALOP)
Cuối "
R1
Thêm
Sửa
Xóa
Lớp
+
-
-
MONHOC (MAMHI,MATD,TENMH,THI)
R2:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Môn Thi " t1,t2 Î r
t1(MAMH) ≠ t2 (MAMH)
Cuối "
R2
Thêm
Sửa
Xóa
Môn Thi
+
-
-
PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA)
R3:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r
t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG)
Cuối "
R3
Thêm
Sửa
Xóa
Phòng
+
-
-
GIANGVIEN (MACBGV,HOTENCBGV,DIACHI,SODT,EMAIL)
R4 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Giảng Viên " t1,t2 Î r t1.( MACBGV) # t2.( MACBGV)
Cuối "
R4
Thêm
Sửa
Xóa
Giảng Viên
+
-
-
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại
TKBHOC (MALOP, MAPHONG, MACBGV, MAMH, NGAY, TUAN)
MONHOC (MAMH, TENMH, MATD)
LOP (MALOP, TENLOP, MAKHOA)
PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA)
GIANGVIEN (MACBGV, HOTENCBGV, DIACHI,SODT,EMAIL)
R5: TKBHOC[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG] AND
TKBHOC[MAMH] ≤ MONHOC[MAMH] AND
TKBHOC[MALOP] ≤ LOP[MALOP] AND
TKBHOC[MACBGV] ≤ GIANGVIEN[MACBGV]
R5
Thêm
Sửa
Xóa
TKBHOC
+
+
-
MONHOC
-
-
+
LOP
-
-
+
PHONG
-
-
+
GIANGVIEN
-
-
+
3. Mô hình diễn tả chức năng
a. Mô hình luồng dữ liệu
b. Mô hình xử lý
c. Mô hình tổ chức xử lý
Học viên
Bộ phận ghi danh
Bộ Phận thời khóa biểu
Khoa
Ghi Danh Học Không Thành Công
Thời khóa biểu Của học viên
Học viên
Hợp Lệ
Đăng Ký Ghi danh học
Ca Học
Lịch Dạy giảng viên
Phòng Học
Kiểm Tra
Giảng viên
Giảng viên
Môn Học
Trình độ
Lớp
Sắp Thời khóa biểu
Lưu
Thời khóa biểu
Thông Tin Lịch giảng dạy
V. Phân hệ chức năng phân công coi thi
1. Mô hình ERD
2. Mô hình vật lý
a. Sưu liệu
Phân Công Coi Thi
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MACBGV
Mã cán bộ giảng viên
Chuỗi
Char
10
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
MAKHOATHI
Mã khóa
Chuỗi
Char
10
GIOTHI
Giờ thi
Giờ
Time
Phòng
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
PHONG
Phòng
Chuỗi
Nvarchar
50
SUCCHUA
Sức chứa
Số
Int
Giảng Viên
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MACBGV
Mã cán bộ giảng viên
Chuỗi
Char
10
HOTENCBGV
Họ tên cán bộ giảng viên
Chuỗi
Nvarchar
50
DIACHI
Địa chỉ
Chuỗi
Nvarchar
100
SODT
Số điện thoại
Số
Int
EMAIL
Email của giảng viên
Chuỗi
Nvarchar
50
Khóa Thi
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAKHOATHI
Mã khóa
Chuỗi
Char
10
TENKHOATHI
Tên khóa
Chuỗi
Nvarchar
50
NGAYTHI
Ngày thi
Ngày
Datetime
Trình Độ
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MATD
Mã trình độ
Chuỗi
Char
10
TRINHDO
Trình độ
Chuỗi
Nvarchar
50
b. Xét chuẩn
Xét lược đồ quan hệ PHONG
Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG; MAPHONG®SUCCHUA}
Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ KHOATHI
Dễ thấy F={ MAKHOATHI ®TENKHOATHI;MAKHOATHI®NGAYTHI}
Vậy lượt đồ quan hệ KHOATHI thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ TRINHDO
Dễ thấy F={ MATD ®TRINHDO}
Vậy lượt đồ quan hệ TRINHDO thuộc chuẩn BC.
Xét lược đồ quan hệ GIANGVIEN
Dễ thấy F={MACBGV ®MAPHONG;MACBGV®HOTENCBGV}
Vậy lượt đồ quan hệ GIANGVIEN thuộc chuẩn BC.
· Xét lược đồ quan hệ PHANCONGCOITHI
Dễ thấy F={ MAPHONG,MACBGV,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI
,MATD} đều là khóa chính.
Vậy lượt đồ quan hệ PHANCONGCOITHI thuộc chuẩn BC.
c. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính
PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA)
R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r
t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG)
Cuối "
R1
Thêm
Sửa
Xóa
Phòng
+
-
-
GIANGVIEN (MACBGV,HOTENCBGV,DIACHI,SODT,EMAIL)
R2 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Giảng Viên " t1,t2 Î rt1.( MACBGV) # t2.( MACBGV)
Cuối "
R2
Thêm
Sửa
Xóa
Giảng Viên
+
-
-
KHOATHI(MAKHOATHI,TENKHOATHI,NGAYTHI)
R3: gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Khóa Thi " t1,t2 Î r
t1.( MAKHOATHI) # t2.( MAKHOATHI)
Cuối "
R3
Thêm
Sửa
Xóa
Khóa Thi
+
-
-
TRINHDO(MATD,TRINHDO)
R4: gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Trình Độ " t1,t2 Î r
t1.( MATD) # t2.( MATD)
Cuối "
R4
Thêm
Sửa
Xóa
Trình Độ
+
-
-
PHANCONGCOITHI(MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI,MATD)
R5 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Ghi Danh Thi " t1,t2 Î r
t1.( MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI,MATD) # t2.( MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI,MATD)
Cuối "
R5
Thêm
Sửa
Xóa
Phân Công Coi Thi
+
-
-
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại
PHANCONGCOITHI(MAKHOATHI,MAPHONG,MACBGV,GIOTHI)
KHOATHI(MAKHOATHI,TENKHOATHI,NGAYTHI)
GIANGVIEN (MACBGV,HOTENCBGV,DIACHI,SODT,EMAIL)
PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA)
TRINHDO(MATD,TRINHDO)
R6:PHANCONGCOITHI[MAKHOATHI] ≤ KHOATHI[MAKHOATHI]
AND PHANCONGCOITHI [MATD]≤ TRINHDO[MATD]
AND PHANCONGCOITHI [MACBGV]≤ GIANGVIEN[MACBGV]
AND PHANCONGCOITHI [MAPHONG]≤ PHONG[MAPHONG]
R6
Thêm
Sửa
Xóa
Phân Công Coi Thi
+
+
-
Trình Độ
-
-
+
Giảng Viên
-
-
+
Phong
-
-
+
Khóa Thi
-
-
+
3. Mô hình diễn tả chức năng
a. Mô hình luồng dữ liệu
b. Mô hình xử lý
c. Mô hình tổ chức xử lý
VI. Phân hệ chức năng kết quả thi
1. Mô hình ERD
2. Mô hình vật lý
a. Sưu liệu
Báo Danh
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
SOBD
Số báo danh
Chuỗi
Char
10
MATS
Mã thí sinh
Chuỗi
Char
10
Điểm Thi
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
SOBD
Số báo danh
Chuỗi
Char
10
MAMH
Mã môn học
Chuỗi
Char
10
DIEMTHI
Điểm thi
Số
Int
Phòng
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
PHONG
Phòng
Chuỗi
Nvarchar
50
SUCCHUA
Sức chứa
Số
Int
Thí Sinh
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MATS
Mã thí sinh
Chuỗi
Char
10
HOTS
Họ thí sinh
Chuỗi
Nvarchar
50
TENTS
Tên thí sinh
Chuỗi
Nvarchar
50
NGAYSINH
Ngày sinh
Ngày
Datetime
NOISINH
Nơi sinh
Chuỗi
Nvarchar
50
LOPHOCCKC
Lớp học tại trường cao thắng
Chuỗi
Nvarchar
50
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
Môn Học
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAMH
Mã môn học
Chuỗi
Char
10
TENMH
Tên môn học
Chuỗi
Nvarchar
50
MATD
Mã trình độ
Chuỗi
Char
10
THI
Cột thi này dùng để nhận biết môn thi
Số
Int
Kỳ Thi Phụ
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MAPHONG
Mã phòng
Chuỗi
Char
10
SOBD
Số báo danh
Chuỗi
Nvarchar
50
MAMH
Mã môn học
Chuỗi
Char
10
DIEMTHI
Điểm thi
Số
Int
b. Xét chuẩn
Xét lược đồ quan hệ THISINH
Dễ thấy F={ MATS®HOTS; MATS® TENTS; MATS®NGAYSINH; MATS®NOISINH ; MATS®LOPHOCCKC; MATS®MAPHONG}
Vậy lượt đồ quan hệ THISINH thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ MONHOC
Dễ thấy F={ MAMH®MATD ;MAMH®TENMH;MAMH ®THI}
Vậy lượt đồ quan hệ MONHOC thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ PHONG
Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG;MAPHONG®SUCCHUA}
Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ BAODANH
Dễ thấy F={ SOBD®MATS}
Vậy lượt đồ quan hệ BAODANH thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ KYTHIPHU
Dễ thấy F={ SOBD,MAMH®MAPHONG;SOBD,MAMH®DIEMTHI}
Vậy lượt đồ quan hệ KYTHIPHU thuộc chuẩn BC
Xét lược đồ quan hệ DIEMTHI
Dễ thấy F={SOBD,MAMH ®DIEMTHI}
Vậy lượt đồ quan hệ DIEMTHI thuộc chuẩn BC
c. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính
PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA)
R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r
t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG)
Cuối "
R1
Thêm
Sửa
Xóa
Phòng
+
-
-
MONHOC(MAMH,MATD,TENMH,THI)
R2:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Môn Thi " t1,t2 Î r
t1(MAMH) ≠ t2 (MAMH)
Cuối "
R2
Thêm
Sửa
Xóa
Môn Học
+
-
-
THISINH(MATS,HOTS,TENTS,NGAYSINH,NOISINH,LOPHOCCKC,MAPHONG)
R3:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Thí Sinh " t1,t2 Î r
t1(MATS) ≠ t2 (MATS)
Cuối "
R3
Thêm
Sửa
Xóa
Thí Sinh
+
-
-
BAODANH(SOBD,MATS)
R4 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Báo Danh " t1,t2 Î r t1.(SOBD) # t2.(SOBD)
Cuối "
R4
Thêm
Sửa
Xóa
Báo Danh
+
-
-
KYTHIPHU(SOBD,MAMH, DIEMTHI,MAPHONG)
R5 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Kỳ Thi Phụ " t1,t2 Î r t1.(SOBD,MAMH) # t2.( SOBD,MAMH)
Cuối "
R5
Thêm
Sửa
Xóa
Kỳ Thi Phụ
+
-
-
DIEMTHI(SOBD,MAMH, DIEMTHI)
R6 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.(SOBD,MAMH) # t2.( SOBD,MAMH)
Cuối "
R6
Thêm
Sửa
Xóa
Điểm Thi
+
-
-
Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị
Với r là một quan hệ của DIEMTHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R7:"t Î r
Cuối "
t.DIEMTHI =int (DIEMTHI >=0) AND t.DIEMTHI =int (DIEMTHI <=30)
R7
Thêm
Sửa
Xóa
DIEMTHI
+
+
-
Với r là một quan hệ của KHOATHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau:
R8:"t Î r
Cuối "
t.NGAYTHI =date (NGAYTHI)
R8
Thêm
Sửa
Xóa
KHOATHI
+
+
-
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại
THISINH (MATS, HOTS, TENTS, NGAYSINH, NOISINH, LOPHOCCKC, MAPHONG)
PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA)
BAODANH(SOBD,MATS)
R9: THISINH[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG] AND THISINH[MATS] ≤BAODANH[MATS]
R9
Thêm
Sửa
Xóa
THISINH
+
+
-
PHONG
-
-
+
BAODANH
-
-
+
KYTHIPHU(SOBD,MAMH, DIEMTHI,MAPHONG)
PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA)
R10: KYTHIPHU[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG]
R10
Thêm
Sửa
Xóa
KYTHIPHU
+
+
-
PHONG
-
-
+
DIEMTHI(SOBD,MAMH,DIEMTHI)
BAODANH(SOBD,MATS)
MONHOC(MAMH,TENMH,THI,MATD)
R11: DIEMTHI[SOBD] ≤BAODANH[SOBD] AND DIEMTHI[MAMH] ≤MONHOC[MAMH]
R11
Thêm
Sửa
Xóa
DIEMTHI
+
+
-
BAODANH
-
-
+
MONHOC
-
-
+
3. Mô hình diễn tả chức năng
a. Mô hình luồng dữ liệu
b. Mô hình xử lý
c. Mô hình tổ chức xử lý
VII. Phân hệ chức năng hệ thống
1. Mô hình ERD:
2. Mô hình vật lý:
a. Sưu liệu
Chức Năng
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MACHUCNANG
Mã chức năng
Chuỗi
Char
10
TENCHUCNANG
Tên chức năng
Chuỗi
Nvarchar
100
Người Sử Dùng
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MANGUOIDUNG
Mã người dùng
Chuỗi
Char
10
TENNGUOIDUNG
Tên người dùng
Chuỗi
Nvarchar
50
TENDANGNHAP
Tên đăng nhập
Chuỗi
Nvarchar
50
MATKHAU
Mật khẩu
Chuỗi
Nvarchar
50
Phân Quyền
Tên thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài ký tự
Ghi chú
MANGUOIDUNG
Mã người dùng
Chuỗi
Char
10
MACHUCNANG
Mã chức năng
Chuỗi
Char
10
b. Xét chuẩn
CHUCNANG(MACHUCNANG,TENCHUCNANG)
NGUOISUDUNG(MANGUOIDUNG,TENNGUOIDUNG,TENDANGNHAP,MATKHAU)
Dễ thấy F={MANGUOIDUNG->TENNGUOIDUNG;MANGUOIDUNG ->TENDANGNHAP;MANGUOIDUNG->MATKHAU}
Vậy lượt đồ quan hệ NGUOISUDUNG thuộc chuẩn BC
c. Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính
CHUCNANG(MACHUCNANG,TENCHUCNANG)
R1 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.( MACHUCNANG) # t2.( MACHUCNANG)
Cuối "
R1
Thêm
Sửa
Xóa
Chức Năng
+
-
-
NGUOISUDUNG(MANGUOIDUNG,TENNGUOIDUNG,TENDANGNHAP,MATKHAU)
R2:gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.( MANGUOIDUNG) # t2.( MANGUOIDUNG)
Cuối "
R2
Thêm
Sửa
Xóa
Người Sử Dụng
+
-
-
PHANQUYEN(MACHUCNANG,MANGUOIDUNG)
R3:gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ
Điểm Thi " t1,t2 Î r t1.( MACHUCNANG,MANGUOIDUNG) # t2.( MACHUCNANG,MANGUOIDUNG)
Cuối "
R3
Thêm
Sửa
Xóa
Phân Quyền
+
-
-
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại
PHANQUYEN(MACHUCNANG,MANGUOIDUNG)
NGUOISUDUNG(MANGUOIDUNG,TENNGUOIDUNG,TENDANGNHAP,MATKHAU)
CHUCNANG(MACHUCNANG,TENCHUCNANG)
R4: PHANQUYEN[MANGUOIDUNG] ≤NGUOISUDUNG[MANGUOIDUNG] AND
PHANQUYEN [MACHUCNANG]≤CHUCNANG[MACHUCNANG]
R4
Thêm
Sửa
Xóa
Phân Quyền
+
+
-
Người Sử Dụng
-
-
+
Chức Năng
-
-
+
3. Mô hình diễn tả chức năng
Đây là chức năng phụ nên chúng em không làm các mô hình diễn tả chức năng mong quý thầy cô và các bạn thông cảm
VIII. Phân hệ chức năng tài chính
Vì thời gian có hạn nên phân hệ chức năng chúng em không làm, mong thầy cô và các bạn thông cảm. Ở đây chúng em xin nêu lên mô hình diển tả chức năng của phân hệ chức năng để thầy cô và các bạn tham khảo.
1. Mô hình ERD
2. Mô hình vật lý
a. Xét chuẩn
b. Ràng buộc toàn vẹn
3. Mô hình diễn tả chức năng
a. Mô hình luồng dữ liệu
a1. Mô hình luồng dữ liệu thu :
a2. Mô hình luồng dữ liệu chi :
b. Mô hình xử lý
b1. Mô hình xử lý thu :
Cấp 0
Cấp 1:
b2. Mô hình xử lý chi :
cấp 0
cấp 1
c. Mô hình tổ chức xử lý :
c1. Mô hình tổ chức xử lý thu :
c2. Mô hình tổ chức xử lý chi :
Chương III
Chức năng chính của chương trình
Hệ thống quản lý đào tạo của Trung Tâm Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng là một hệ thống tổ chức lớn, để quản lý toàn bộ hệ thống cần có một chương trình hổ trợ đắc lực trong việc quản lý, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Việc đưa tất cả các chức năng chính trong hệ thống vào trong một chương trình không phải là một việc làm dễ dàng, song không phải là không thực hiện được. Trước khi đi vào phân tích các chức năng của chương trình “Quản lý hệ thống đào tạo trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng” chúng em xin phép đưa ra một số điểm chú ý sau:
Quản lý hệ thống đào tạo của trung tâm tin học là quản lý về các chức năng phục vụ cho việc dạy và thi trong trung tâm, ngoài ra còn quản lý về việc thu, chi tài chính của trung tâm.
Việc quản lý hệ thống gồm nhiều chức năng cần có một chức năng khác về việc phân quyền hệ thống. Chức năng phân quyền tuy không được coi là một chức năng chính nhưng chức năng này rất quan trọng và cần thiết. Như vậy phân quyền là một chức năng phụ cần thiết của hệ thống.
Ngoài chức năng ghi danh thi, xử lý kết quả thi của kỳ thi chính, tại trung tâm còn tổ chức cho thí sinh thi kỳ thi phụ để cải thiện kết quả thi.
Sau đây là các chức năng chính của chương trình:
Phân hệ chức năng quản lý ghi danh học:
Quản lý ghi danh học là tập trung từ việc quản lý các chức năng riêng lẻ khác và chịu sự lãnh đạo của trưởng trung tâm. Cụ thể như sau:
Quản lý khóa học: chức năng chính là quản lý về việc mở ra các khóa học mới vào các ngày khai giảng của khóa học mới đó
Quản lý lớp học: quản lý về các lớp của khóa học đó theo mỗi trình độ nhất định.
Quản lý trình độ: quản lý về các trình độ của trung tâm cần đào tạo, mỗi khóa học có thể đào tạo khác nhau về trình độ học, có thể tăng thêm hoặc giảm đi.
Quản lý học phí: mỗi trình độ, mỗi khóa học đều có một mức học phí khác hoặc giống nhau, cần lưu trữ về ngày cập nhật của mỗi học phí. Việc quản lý này cần phải chính xác vì liên quan đến việc thu tài chính của trung tâm.
Quản lý học viên: mỗi học viên ghi danh vào học tại trung tâm cần đóng đầy đủ học phí, và trung tâm phải lưu giữ thông tin về học viên đó, để tiện việc truy xuất. Trung tâm sẽ chuyển học viên đó vào một lớp học của học viên đó đăng ký.
Quản lý ghi danh học: đây là chức năng quan trọng trong phân hệ này, chủ yếu quản lý về thông tin mà học viên đăng ký ghi danh vào học tại trung tâm: ca học, trình độ học, số quyển, số biên lai, ngày ghi danh. Việc quản lý này cần những thông tin chính xác vì mỗi quyển biên lai chỉ có năm mươi số biên lai tăng dần trong mỗi năm. Những thông tin này đều được trình báo cho phòng Công tác chính trị - học sinh sinh viên của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng. Mỗi học viên sẽ đăng ký học vào mỗi ca học nhất định như: ca hai - tư - sáu, ca ba - năm - bảy, ca thứ bảy - chủ nhật, khi ca học này đã hết lớp thì học viên đó phải đăng ký học vào ca học khác. Tạo ra các báo cáo cho mỗi khóa học được tùy biến theo trình độ, ca học, quyển biên lai…
Phân hệ chức năng quản lý ghi danh thi:
Không như việc quản lý ghi danh học, quản lý ghi danh thi cần nhiều thông tin hơn và chính xác hơn so với ghi danh học, vì những thông tin này sẽ phục vụ cho việc làm chứng chỉ cho thí sinh sau này. Trong chức năng này cần phải quản lý những chức năng riêng lẻ khác. Cụ thể như sau:
Quản lý khóa thi: chức năng chính là quản lý về việc mở một khóa thi, thông tin về ngày thi của khóa thi đó.
Quản lý trình độ thi: quản lý các trình độ mà trung tâm mở cho khóa thi đó, mỗi khóa thi có thể có những trình độ thi khác nhau.
Quản lý lệ phí thi: mỗi khóa thi và trình độ thi đều có lệ phí thi riêng, cần quản lý đến ngày cập nhật của mỗi lệ phí thi. Việc quản lý này cũng như quản lý học phí học, cần phải chính xác vì liên quan đến việc thu tài chính.
Quản lý thí sinh: quản lý thông tin về thí sinh như: nơi sinh, ngày sinh, họ tên, đặc biệt là lưu trữ thông tin về lớp học tại trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng của các thí sinh đang học tại trường này, nhằm khi thí sinh này thi đạt trong kỳ thi thì thông tin sẽ được đưa lên phòng đào tạo của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng để xét lấy điều kiện dự thi tốt nghiệp cho thí sinh này.
Quản lý phòng: quản lý thông tin về phòng nơi mà thí sinh thi tại trung tâm, thông tin cần là tên và sức chứa của phòng đó.
Quản lý ghi danh thi kỳ thi chính: đây là chức năng quan trọng của phân hệ này. Chức năng này chủ yếu quản lý các thông tin mà thí sinh đăng ký thi tại trung tâm như: trình độ thi, số biên lai, số quyển biên lai, ngày ghi danh thi, và trung tâm sẽ cho thí sinh biết ngay về ca thi trong ngày thi đó. Nói như vậy có nghĩa là sau khi hết hạn đăng ký thi, tất cả thí sinh mới biết đến số báo danh của mình và phòng thi. Chức năng có nhiệm vụ phải phân phòng thi, cung cấp số báo danh cho tất cả các thí sinh trong mỗi khóa thi, tất cả thí sinh này được sắp xếp tăng dần theo ca thi, rồi đến tên thí sinh. Sau khi đã có kết quả thi, các thí sinh muốn thi lại kỳ thi phụ để cải thiện điểm của mình thì phải đi ghi danh thi kỳ thi phụ.
Quản lý ghi danh thi kỳ thi phụ: chức năng này chỉ làm việc sau khi kỳ thi chính đã có điểm và chỉ có những thí sinh nào đã thi trong kỳ thi chính mới được đăng ký thi kỳ thi phụ. Chức năng này có nhiệm vụ phân phòng cho các thí sinh thi lại. Như vậy thí sinh khi đăng ký thi vẫn giữ số báo danh cũ nhưng chưa biết đến phòng thi, sau khi hết hạn đăng ký ghi danh thi kỳ phụ thì thí sinh sẽ biết đến phòng thi của mình.
Phân hệ chức năng quản lý thời khóa biểu:
Sau khi ghi danh học tại một khóa học hoàn tất, trung tâm sẽ sắp xếp lịch học cho các lớp học của mỗi trình độ, mỗi ca học vào các thời gian học, giáo viên giảng dạy, địa điểm học nhất định xuyên suốt trong thời gian khai giảng đến bế giảng của khóa học. Như vậy chức năng này cũng được chia thành nhiều chức năng riêng lẻ khác, cụ thể như sau:
Quản lý lớp học: quản lý danh sách các lớp học như phần chức năng ghi danh học.
Quản lý môn học: quản lý danh sách các môn học theo mỗi trình độ học.
Quản lý giảng viên: quản lý danh sách các giảng viên tham gia giảng dạy tại trung tâm, cần lưu trữ các thông tin liên quan đến giảng viên như: họ tên, số điện thoại, nơi làm việc hoặc địa chỉ nơi ở, và địa chỉ thư điện tử.
Quản lý phòng: quản lý thông tin về phòng học tại trung tâm như: tên phòng, sức chứa phòng.
Quản lý thời khóa biểu: đây là chức năng quan trọng trong phân hệ chức năng này. Chức năng này chủ yếu quản lý về thông tin thời khóa biểu lịch học, lịch giảng dạy của học viên và giáo viên theo ngày, tuần.
IV. Phân hệ quản lý chức năng phân công thi:
Trong mỗi khóa thi, trung tâm sẽ phân công các giáo viên đi coi thi tại các phòng thi, ngày thi của khóa thi đó. Như vậy chức năng này có những chức năng riêng lẻ, cụ thể như sau:
Quản lý khóa thi: chức năng chính là quản lý về việc mở một khóa thi, thông tin về ngày thi của khóa thi đó.
Quản lý giảng viên: quản lý danh sách các giảng viên tham gia giảng dạy tại trung tâm, cần lưu trữ các thông tin liên quan đến giảng viên như: họ tên, số điện thoại, nơi làm việc hoặc địa chỉ nơi ở, và địa chỉ thư điện tử.
Quản lý phòng: quản lý thông tin phòng như: tên phòng, sức chứa phòng.
Quản lý trình độ thi: quản lý các trình độ mà trung tâm mở cho khóa thi đó, mỗi khóa thi có thể có những trình độ thi khác khác nhau.
Quản lý phân công thi: đây là chức năng quan trọng trong phân hệ chức năng này. Chức năng chủ yếu lưu trữ thông tin về việc phân công giáo viên đi coi thi tại kỳ thi của trung tâm. Thông tin cần biết về giờ thi, phòng thi, trình độ thi, khóa thi, và giáo viên coi thi.
V. Phân hệ chức năng quản lý kết quả thi:
Sau khi các thí sinh hoàn thành phần thi của mình tại trung tâm, trung tâm sẽ tổ chức chấm thi cho các bài thi đó. Phân hệ chức năng này cho phép cập nhật điểm thi, xếp loại kết quả thi ở mỗi khóa thi. Trong khóa thi khi thí sinh hoàn thành xong kỳ thi chính, kết quả thi không tốt, thí sinh có thể đăng ký thi lại kỳ thi phụ, như vậy phải có việc quản lý điểm thi kỳ thi phụ. Như vậy phân hệ chức năng quản lý kết quả thi gồm những chức năng riêng lẻ khác, cụ thể như sau:
Quản lý phòng: quản lý thông tin phòng như: tên phòng, sức chứa phòng.
Quản lý môn thi: quản lý danh sách các môn thi theo mỗi trình độ.
Quản lý thí sinh: quản lý thông tin về thí sinh như: nơi sinh, ngày sinh, họ tên, đặc biệt là lưu trữ thông tin về lớp học tại trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng của các thí sinh đang học tại trường này, nhằm khi thí sinh này thi đạt trong kỳ thi thì thông tin sẽ được đưa lên phòng đào tạo của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng để xét lấy điều kiện dự thi tốt nghiệp cho thí sinh này
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Qyan ly Trung tam Tin hoc.doc