LỜI AM ĐOAN.i
LỜI ẢM ƠN. ii
DANH MỤ HÌNH ẢNH.vi
DANH MỤ BẢNG BIỂU. vii
PHẦN MỞ ĐẦU .1
HƯƠNG 1 Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰ TIỄN VỀ HI PHÍ VÀ QUẢN LÝ HI
PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .6
1 1 Kh i niệm và phân loại chi ph ản xuất inh doanh trong doanh nghiệp .6
1 1 1 Kh i niệm chi ph ản xuất inh doanh trong doanh nghiệp .6
1 1 2 Phân loại chi ph ản xuất inh doanh trong doanh nghiệp.7
1 2 Quản lý chi ph ản xuất inh doanh trong doanh nghiệp.12
1 2 1 Kh i niệm vai trò uản lý chi ph ản xuất inh doanh trong doanh
nghiệp.12
1 2 2 Nội dung uản lý chi ph ản xuất inh doanh trong doanh nghiệp .13
1 2 3 Phương ph p và công cụ uản lý chi ph ản xuất inh doanh trong doanh
nghiệp.23
1 2 4 c ch tiêu đ nh gi công t c uản lý chi ph ản xuất inh doanh trong
doanh nghiệp.25
1 2 5 c nhân tố ảnh hưởng đến công t c uản lý chi ph ản xuất inh doanh
.28
1 3 Kinh nghiệm v uản lý chi ph ản xuất inh doanh của doanh nghiệp.31
1 3 1 Kinh nghiệm uản lý chi ph ản xuất inh doanh của một ố doanh
nghiệp.31
1 3 2 Bài học inh nghiệm rút ra cho ông ty.34
Kết luận hương 1.35
HƯƠNG 2 THỰ TRẠNG ÔNG TÁ QUẢN LÝ HI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI ÔNG TY XÂY DỰNG HÒA BÌNH .36
2 1 Giới thiệu chung v ông ty xây dựng Hòa Bình.36
2 1 1 Qu trình hình thành và ph t triển .36
119 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phối điện
và hệ thống cấp tho t nước cho các công trình công nghiệp và dân dụng.
h. Kinh doanh địa ốc và khác. Lĩnh vục này do công ty HBH đảm nhiệm đang triển
khai các dự án
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua một số ăm.
Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình đ thiết lập n n tảng cho sự phát triển b n vững dựa trên
ba trụ cột chính, tựa như i ng a chân đ là: hệ thống quản lý với những công cụ tiên
tiến luôn được thay đổi phù hợp với tốc độ phát triển của doanh nghiệp; công nghệ xây
dựng luôn được cập nhật bởi những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới nhất trên thế giới;
văn h a doanh nghiệp độc đ o ng tạo ngày càng được hoàn thiện ở mức cao nhất.
45
Hai năm ua với những nỗ lực vượt bậc trong việc thực thi nhiệm vụ và mục tiêu
chiến lược của Tập đoàn giai đoạn 2015 – 2024 “Hợp chuẩn quốc tế - Định vị thương
hiệu” Hòa Bình đ ph t triển mạnh mẽ và đạt được tốc độ tăng trưởng rất cao. Sau hai
năm doanh thu đ tăng hơn gấp 3 lần, lợi nhuận tăng hơn gấp 10 lần và tổng lợi nhuận
trong hai năm lớn hơn cả vốn chủ sở hữu đầu kỳ.
Cùng với những kết quả kinh tế đạt được nói trên, tất cả c c công trình đ u được triển
hai đúng hạn với chất lượng cao nhất theo đúng truy n thống của Hòa Bình; đ ng
thời đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động, vệ sinh công trường và các yêu cầu khác của
dự án. Nhờ thế uy t n thương hiệu Hòa Bình đ được nâng lên một tầm cao mới, tạo
được ấn tượng tốt đẹp trong mắt h ch hàng đối tác, chính quy n, công chúng và
truy n thông chính thống, mở ra rất nhi u cơ hội hợp tác sâu rộng đầy triển vọng ở cả
thị trường quốc nội và quốc tế. Bên cạnh đ đội ngũ nhân lực trẻ rất năng động và tràn
đầy nhiệt huyết với phương châm “Mọi ước đi vì một giá trị” đ c những tiến bộ
vượt bậc t ch lũy nhi u kinh nghiệm quý báu, sẵn sàng cho hội nhập, cạnh tranh quốc
tế.
Năm 2018 ên cạnh mục tiêu kinh tế doanh thu 20.680 tỷ đ ng, lợi nhuận sau thuế
1.068 tỷ đ ng là những mục tiêu chủ yếu v xã hội và môi trường, tất cả đ u nhằm
thực thi chiến lược của Tập đoàn hai th c tối đa những lợi thế và cơ hội. "Thành
công không tự mãn, thất bại chớ nản lòng", Hòa Bình luôn chủ động đ nh giá, xem xét
toàn diện các hoạt động nhằm khắc phục triệt để những m t còn yếu kém, hạn chế.
Hòa Bình đ đi đầu trong việc xây dựng Tập đoàn theo những chuẩn mực quốc tế v
mọi m t và x c định sứ mệnh mở đường như "Ngọn đuốc Tiên phong" đưa xây dựng
Việt Nam trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia bằng c ch “Xuất khẩu dịch
vụ xây dựng tổng hợp” đến những thị trường ti m năng trên thế giới.
46
Bảng 2.1 - Kết quả hoạt động sản xuất inh doanh ua c c năm của công ty
( Đơn vị tính: tỷ đồng)
Chỉ Tiêu Năm 2014 Năm 201 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Doanh thu thuần 3.518,2 5.078,0 10.766,2 16.037,3 18.299,3
Lợi nhuận gộp 410,2 295,7 1.232,4 1.686,4 1.687,0
Tỷ lệ lợi nhuận gộp 11,7% 5,8% 11,4% 10,5% 9,2%
Doanh thu tài chính 69,7 87,2 102,8 121,3 61,0
Chi phí tài chính 99,2 131,7 152,7 268,7 321,0
- Trong đ c l i vay 96,7 129,8 145,2 265,8 306,4
Chi phí bán hàng 8,9 25,8 104,8 58,2 70,3
Chi phí quản lý 135,2 172,3 261,6 427,7 494,7
Lợi nhuận trước thuế
và lãi vay
185,8 250,2 860,4 1.339,6 1.101,3
Lợi nhuận sau thuế 68,8 82,8 568,0 860,5 620,1
Tỷ suất lợi nhuận 2,0% 1,6% 5,3% 5,4% 3,4%
(Nguồn: Công ty cổ phần Xây dựng Hòa Bình)
Theo báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2017 2018 của Tổng cục Thống
kê, ngành xây dựng tăng trưởng khá với tốc độ 8,7%, 8,8%. Sự phát triển ôi động của
thị trường bất động sản trong năm 2017 2018 đ hỗ trợ mạnh mẽ cho các doanh
nghiệp trong ngành xây dựng Năm 2017 Hòa Bình đ liên tiếp trúng thầu những hợp
đ ng thi công có giá trị lớn, yêu cầu kỹ, mỹ thuật cao. Tổng giá trị các hợp đ ng trúng
thầu trong năm 2017 lên đến 20.480 tỷ đ ng với hơn 50 hợp đ ng, tập trung chủ yếu
vào loại hình nhà cao tầng và khách sạn, resort. Hòa Bình thi công xây dựng các công
trình trên khắp cả nước đ c biệt là những t nh thành lớn có nhu cầu đô thị h a cao như
Thành phố H Chí Minh, Hà Nội Đà Nẵng, Phú Quốc, Quảng Ninh Thanh H a
Trong năm 2017 2018 Hòa Bình tiếp tục đẩy mạnh loại hình Design & Build (Thiết kế
- Xây dựng), nâng tỷ trọng giá trị các hợp đ ng ký mới của loại hình này trong năm
2017 lên 29,6%.
47
Tổng doanh thu năm 2017 đạt 16.037 tỷ đ ng tăng 49% o với năm 2016 đạt 100,2%
so với kế hoạch đ ra. Doanh thu của Hòa Bình chủ yếu đến từ hoạt động thi công xây
dựng đ ng g p tỷ trọng cao nhất, chiếm 94% trong tổng doanh thu. Sự tăng trưởng
này nhờ vào việc Hòa Bình đ giữ được uy t n thương hiệu trong việc thi công đúng
tiến độ đảm bảo chất lượng và an toàn đ p ứng yêu cầu của chủ đầu tư
Lợi nhuận sau thuế năm 2017 đạt 860 tỷ đ ng tăng 51 5% o với năm 2016 và vượt
4% kế hoạch. Thu nhập trên một cổ phiếu (EPS) năm 2017 đạt 6 617 đ ng/cp. Thu
nhập trên vốn cổ phần (ROE) đạt 44,5%, thu nhập trên tổng tài sản (ROA) đạt 6,8%.
Năm 2018 Tổng doanh thu của công ty đạt 18.299 tỷ đ ng tăng 14 1% o với năm
2017 đạt 88,5% so với kế hoạch đ ra. Lợi nhuận sau thuế năm 2018 đạt 629,87 tỷ
đ ng, giảm 26,7% so với năm 2017 đạt 59% kế hoạch. Thu nhập trên một cổ phiếu
(EPS) năm 2018 đạt 2 875 đ ng/cp. Thu nhập trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE)
đạt 25,4%, thu nhập trên tổng tài sản ình uân (ROA) đạt 4,2%.
Hình 2 2 Doanh thu c c năm của công ty xây dựng Hòa Bình
(Nguồn: Công ty cổ phần Xây dựng Hòa Bình)
Tăng trưởng ình uân hàng năm doanh thu giai đoạn 2014 - 2018 đạt 51%. Riêng
năm 2018 doanh thu tăng 14 1% o với năm trước cao hơn o với tốc độ tăng trưởng
chung của ngành xây dựng, thể hiện khả năng mở rộng thị phần của Tập doàn.
48
Hình 2.3 Lợi nhuận sau thuế của công ty xây dựng Hòa Bình
(Nguồn: Công ty cổ phần Xây dựng Hòa Bình)
Tăng trưởng ình uân hàng năm lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty giai đoạn
2014 - 2018 đạt 73% .
2.2.1 Kết quả quản lý tài chính
Trong những năm vừa ua ông ty đ tập trung tăng cường quản lý vốn và tài sản các
công trình. M c dù còn g p nhi u h hăn ong ông ty luôn cố gắng đảm bảo chế
độ ch nh ch cho người lao động như chế độ ăn ca phụ cấp lưu động, bảo hộ lao
động, thực hiện chi trả cho người lao động theo uy định ông ty đ thực hiện tốt
công tác quản lý tài chính và chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức tự
giám sát trong nội bộ doanh nghiệp, sử dụng kiểm to n độc lập hàng năm Tổ chức tốt
công t c công đoàn uan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên. Công ty luôn
thực hiện nghiêm túc c c uy định theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật doanh
nghiệp, Quy chế quản lý tài chính doanh nghiệp, Quy chế thực hiện dân chủ ở doanh
nghiệp Đi u lệ doanh nghiệp và c c văn ản quy phạm pháp luật.
Các ch tiêu tài ch nh năm 2017 doanh nghiệp đạt được Doanh thu năm 2017 tăng
49% so với năm trước, thể hiện Công ty ngày càng mở rộng thị phần và khẳng định
được vị thế của mình trong ngành xây dựng.Lợi nhuận sau thuế tăng 51% o với năm
49
trước, tốc độ tăng lợi nhuận cao hơn tốc độ tăng doanh thu nhờ nâng cao quy trình
hoạt động kinh doanh.
Năm 2018 Tổng doanh thu công ty đạt 18.299 tỷ đ ng tăng 14 1% o với năm 2017
đạt 88,5% so với kế hoạch đ ra. Lợi nhuận sau thuế năm 2018 đạt 629,87 tỷ đ ng,
giảm 26,7% so với năm 2017 đạt 59% kế hoạch. Thu nhập trên một cổ phiếu (EPS)
năm 2018 đạt 2 875 đ ng/cp. Thu nhập trên vốn chủ sở hữu ình uân (ROE) đạt
25,4%, thu nhập trên tổng tài sản ình uân (ROA) đạt 4,2%. Doanh thu Tập đoàn ch
đạt 88% kế hoạch đ ra nguyên nhân đến từ nhi u yếu tố: Như mảng xây dựng của
Công ty mẹ đạt 91% so với kế hoạch, do số lượng lớn dự án trúng thầu mới 2018 rơi
vào mốc thời gian cuối quý 2, và quý 3-4 nên việc ghi nhận sản lượng thực hiện bị
chậm hơn o với kế hoạch. Một số dự án triển khai cầm chừng do việc đình trệ pháp lý
từ chủ đầu tư Mảng bất động sản không hoàn thành kế hoạch doanh thu do thay đổi
phương thức kinh doanh dự án Long Thới từ dự kiến chuyển nhượng sang triển khai
xây dựng, bán hàng. Thị trường bất động sản n i chung đ c biệt là bất động sản ngh
dưỡng có phần phát triển chậm lại do chính sách siết tín dụng từ Nhà nước liên quan
đến các doanh nghiệp bất động sản. Lợi nhuận ròng giảm sút so với 2017 do sự cạnh
tranh khốc liệt v giá dự thầu do sự gia tăng v số lượng đối thủ cạnh tranh tại thị
trường Việt Nam. Chi phí nguyên liệu vật liệu gia tăng trong năm vừa ua cũng như
gia tăng chi ph v Bảo hiểm xã hội bắt buộc theo uy định mới trong Thông tư
59/2015/TT-BLĐTBXH Một số nguyên nhân h c làm tăng chi ph như đầu tư vào
thị trường nước ngoài nhưng chưa mang lại ngu n thu; đi u ch nh lương để duy trì
ngu n nhân lực đào tạo ngu n nhân lực tương lai lâu dài; thuê tư vấn quản trị
McKin ey cho giai đoạn 10 năm; gia tăng doanh thu nhưng hông tăng vốn mà duy trì
được ngu n vay lớn tại các ngân hàng dẫn đến tăng chi ph tài ch nh
50
Hình 2 4 ơ cấu tài sản, ngu n vốn công ty xây dựng Hòa Bình
(Nguồn: Công ty cổ phần Xây dựng Hòa Bình)
Tổng tài sản năm 2018 tăng 14% o với năm trước trong đ chủ yếu do tài sản ngắn
hạn tăng 16% do phải thu ngắn hạn tăng 21%. Vốn chủ sở hữu tăng 20 76% cơ cấu nợ
phải trả chủ yếu là nợ ngắn hạn.
51
Hình 2 5 ơ cấu phải thu khách hàng công ty xây dựng Hòa Bình
(Nguồn: Công ty cổ phần Xây dựng Hòa Bình)
ơ cấu phải thu khách hàng dịch chuyển theo hướng tăng dần tỷ trọng phải thu ngắn
hạn khách hàng, giảm dần các khoản phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đ ng xây
dựng cho thấy chất lượng khoản thu ngày càng tăng cùng với đ là hả năng cao trong
việc thu h i các khoản phải thu.
Hình 2 6 ơ cấu nợ ngắn hạn công ty xây dựng Hòa Bình
(Nguồn: Công ty cổ phần Xây dựng Hòa Bình)
52
ơ cấu nợ vay ngắn hạn chuyển dịch theo hướng giảm phụ thuộc nợ vay ngắn hạn
ngân hàng do lãi suất vay c xu hướng tăng Để giảm rủi ro thanh khoản trả nợ vay
ngắn hạn, Công ty đang t ch cực thay đổi cơ cấu nợ phải thu nhằm thu h i nợ tốt hơn
2.2.2 Kết quả thực hiện các công trình dự án
Từ khi thành lập đến nay ông ty đ hông ngừng tìm kiếm thị trường, luôn chủ động
nâng cao chất lượng các công trình thi công xây dựng. Luôn thi công theo đúng ản vẽ
thiết kế và đảm bảo theo thời gian đ ý ết. Doanh thu chủ yếu của Công ty là thu từ
thi công xây dựng các công trình giao thông, xây dựng.
Để đạt được mục tiêu inh doanh đa ngành ngh Công ty tiếp tục nghiên cứu các
hướng kinh doanh đ thực hiện san n n một số hu dân cư lớn và hiện nay ông ty đ
làm chủ đầu tư một số dự án, góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận.
Trong những năm ua an gi m đốc ông ty đ thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ
của mình, ch đạo hoạt động kinh doanh của công ty theo Nghị quyết của Hội đ ng
quản trị, luôn chủ động sáng tạo và cập nhật tình hình thị trường để có những quyết
định sáng suốt trong đi u hành sản xuất kinh doanh của Công ty.
Thực hành tiết kiệm chi phí trong mọi lĩnh vực, giảm gi thành để sản phẩm chủ yếu là
các công trình hoàn thành có thể cạnh tranh trên thị trường và kinh doanh có hiệu quả,
mang lại lợi nhuận cho công ty và mang lại lợi ích cho nhân dân trong vùng thực hiện
các dự án.
Tình hình một số dự án, công trình tiêu biểu Công ty làm chủ đầu tư ho c góp vốn
1. Dự n căn hộ chung cư cao cấp The Ascent Condominiums
Địa điểm: 58 Quốc Hương P Thảo Đi n, Quận 2, TP.HCM
Chủ đầu tư: ông ty P Đầu tư Địa ốc Tiến Phát Công trình cao 29 tầng với tổng số
căn hộ 278 căn chia thành 2 th p và 1 khối đế. Dự n đ hoàn thành và àn giao cho
h ch hàng vào uý 4 năm 2016 HB nắm giữ 99% cổ phần.
2. Dự n căn hộ cao cấp Ascent Lakeside Địa điểm: 70 Nguyễn Văn Linh P Tân
Thuận Tây, Quận 7
53
Chủ đầu tư: ông ty P ĐT Tiến Phát Nam Sài Gòn Quy mô dự án: 01 block cao 20
tầng g m 128 căn hộ và 72 căn office-tel. Mở n trong năm 2017 HB nắm giữ 50%
cổ phần.
3. Dự n căn hộ cao cấp The Penta
Địa điểm: 201 Hoàng Hoa Thám, P.6, Quận Bình Thạnh
Chủ đầu tư: ông ty P Đầu tư Địa ốc Tiến Phát Quy mô dự án: 01 block cao 18 tầng
với 83 căn hộ và 01 tầng thương mại Dự kiến mở n trong năm 2018 HBC nắm giữ
99% cổ phần.
4. Dự n hu dân cư BÌNH AN
Địa điểm: Quận 8, TP.HCM
Quy mô dự án 2 hecta bao g m 3 tháp cao 15 tầng, tổng số 750 căn hộ và đ c giấy
phép xây dựng đang tìm iếm đối t c để triển khai dự án. HBC nắm giữ 17% cổ phần.
5. Dự n hu dân cư LONG THỚI
Địa điểm: xã Long Thới, huyện Nhà Bè, TP.HCM.
Quy mô toàn khu là 3ha, mật độ xây dựng 25%, 12 tầng cao 902 căn hộ. Dự án nhà ở
xã hội được miễn nộp ti n sử dụng đất đ c uy hoạch 1/500 . HBC nắm giữ 100%
cổ phần
6. Dự n hu dân cư PHƯỚC LỘC THỌ
Địa điểm: Huyện Nhà Bè, TP.HCM
Tiếp nhận theo phê duyệt cho Khu 1/2000 được phép xây dựng nhà ở thấp tầng và các
khu biệt thự, nhà phố. Tổng quy mô trên 4,6 hecta, liên doanh với Công ty CP Oseven.
Quy mô dự án g m 116 nhà phố và 34 biệt thự. Dự n đang trình duyệt chủ đầu tư và
chấp thuận đầu tư dự án, dự kiến trong tháng 5/2017 sẽ chính thức phê duyệt từ Uỷ
ban nhân dân Thành phố. HBC nắm giữ 50% cổ phần.
7. Dự án BOT Cầu AN HẢI Phú Yên
54
Địa điểm: Đầm Ô Loan, huyện Tuy An, t nh Phú Yên.
Đ hoàn thành và thông xe từ cuối năm 2013 Thực hiện c c ước chuyển từ hình
thức BOT sang BT, HBC sở hữu 100% dự án.
8. Dự án Khu Công nghiệp Long Hậu - HÒA BÌNH
Địa điểm: Huyện Cần Giuộc, t nh Long An
Quy mô 135 hecta đ hoàn thành cơ ở hạ tầng và khai thác hầu hết diện t ch đất
thương phẩm có thể kinh doanh. HBC nắm giữ 98% cổ phần.
Kết quả trúng thầu của công ty trong năm 2018 tổng giá trị trúng thầu đạt 25.853 tỷ
đ ng đạt 95,75% kế hoạch đ ra. Giá trị hợp đ ng ký mới trong năm 2018 tập trung
nhi u nhất tại Mi n Nam với giá trị kí kết đạt 13.452 t đ ng, Mi n Bắc đạt 6.692 t
đ ng, Mi n Trung 4.457 t đ ng, Phú Quốc đạt 1.251 t đ ng Trong đ c c g i thầu
D&B chiếm 17% tổng giá trị trúng thầu đạt 4.349 t đ ng. Các hợp đ ng kí mới trong
năm 2018 tập trung hầu hết vào phân húc căn hộ chung cư với giá trị chiếm trên 70%
tổng giá trị trúng thầu trong năm Đ c biệt, có sự ghi nhận nỗ lực hi năm nay gi trị
trúng thầu các dự án công nghiệp, hạ tầng đạt 1.635 t đ ng đạt 109% kế hoạch đ ra
cho năm 2018 Trong năm 2018 doanh thu đến từ các dự n D&B đ àn giao c tổng
giá trị trên 3.500 tỷ; chiếm 19% tổng doanh thu của cả năm c dự án D&B nổi bật
như: Imperia S y Garden Jamila Khang Đi n, Ascent Lakeside. Tổng diện tích sàn
xây dựng trong năm đạt 2018 hơn 2 9 triệu m2 àn Trong đ ố dự án trên 10 tầng là
57 dự án; trên 20 tầng là 45 dự án; trên 20 tầng là 23 dự án. Kết quả việc liên doanh
với c c đối t c nước ngoài: Hòa Bình đ liên doanh với Kajima tổng thầu D&B dự án
Aeon Mall Hà Đông đạt sản lượng 769 tỷ đ ng trong năm 2018 Gi trị hợp đ ng xây
dựng chuyển ua c c năm tới đạt khoảng 24.237 tỷ đ ng Trong đ dự kiến khoảng
16.747 tỷ đ ng sẽ được thực hiện vào năm 2019; phần còn lại sẽ ghi nhận vào c c năm
kế tiếp. Cùng với chiến lược phát triển ra thị trường nước ngoài năm 2018 Hòa Bình
đ tiếp cận sâu với các thị trường nước ngoài nằm trong khối P TPP như anada và
Úc.
55
2.3 Th c trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty
2.3.1 Lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh
Lập kế hoạch chi phí sản xuất là việc x c định toàn bộ chi ph mà công ty chi ra để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của kỳ kế hoạch. Khi lập kế hoạch chi phí, Công ty phải tính
to n trước mọi chi phí cụ thể là xây dựng kế hoạch sử dụng vốn kinh doanh một cách
tiết kiệm và hiệu quả. Thông qua việc lập kế hoạch, doanh nghiệp có thể kiểm tra,
đ nh gi tình hình sử dụng chi phí, phát hiện khả năng tiết kiệm chi ph để thúc đẩy cải
tiến biện pháp quản lý kinh doanh.
Hàng năm trên cơ ở các dự án trúng thầu, Công ty lập kế hoạch đ t hàng nguyên vật
liệu, bố trí nhân công, máy móc thiết bị và c c phương n ỹ thuật, phương n tổ chức
nhân lực phương n tài ch nh phương n ứng phó với c c trường hợp thiên tai,
phương n hai th c tổng hợp trong phạm vi toàn ông ty c đội thi công thuộc
Công ty chủ động xây dựng kế hoạch của đơn vị phù hợp với đ c điểm tình hình của
từng công trình theo ch đạo và hướng dẫn của Công ty. Trong quá trình xây dựng kế
hoạch phương n ản xuất ông ty đ vận dụng, áp dụng các tiêu chuẩn định mức quy
định trong dự toán xây dựng các công trình và thi công theo thiết kế được phê duyệt.
Kế hoạch chi phí SXKD được giao khoán cho c c đội thi công và là căn cứ để xây
dựng kế hoạch mua các nguyên vật liệu phục vụ thi công đ ng thời làm căn cứ
nghiệm thu đ nh gi ết quả thực hiện tiến độ thi công của ông ty đối với từng dự
án. Công tác lập kế hoạch chi phí SXKD tại Công ty được lập theo dự án và giao
khoán cho c c đội thi công. Công tác lập kế hoạch chi phí SXKD của công ty được coi
là biện ph p tài ch nh để quản lý chi phí vì nó phục vụ đắc lực cho việc hoàn thành
nhiệm vụ đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Lập kế hoạch chi phí và
giá thành sản phẩm nghĩa là đ xây dựng cho công ty mục tiêu phấn đấu c cơ ở để
tìm tòi, khai thác khả năng ti m tàng trong sản xuất kinh doanh nhằm tiết kiệm chi phí
và tăng lợi nhuận cho công ty.
56
Bảng 2.2 - Bảng kế hoạch chi phí cho công trình Cải tạo, nâng cấp Khu Công nghiệp
Long Hậu – Hòa Bình
STT Chỉ t u
G a đ ạ 1
Ghi chú
D t á Th h ệ
1 Chi phí NVL TT 10.580 10.578
Đội thi công
ố 01
2 Chi phí nhân công 10.678 10.670
3 Chi phí SX chung 10.330 10.310
Cộ g 31.588 31.558
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Công ty cổ phần Xây dựng Hòa Bình)
Để lập kế hoạch chi phí sản xuất cho từng dự n căn cứ vào định mức nguyên vật liệu,
nhân công do phòng kế hoạch kỹ thuật căn cứ dự to n được duyệt để lập ra kế hoạch
chi phí nguyên vật liệu; căn cứ vào đơn gi ti n lương do ộ phận lao động ti n lương
lập ra trên cơ ở định mức nhân công của phòng kỹ thuật để lập kế hoạch chi phí nhân
công trực tiếp; căn cứ vào uy định của Nhà nước để lập ra kế hoạch tr ch theo lương
và kế hoạch khấu hao TS Đ; căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất để lập dự toán các loại chi
ph h c như chi ph dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng ti n
Trong quá trình lựa chọn phương ph p lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh công
ty đ cố gắng chọn cách tối ưu hoa học nhất. Với mỗi công trình khác nhau thì kế
hoạch chi phí sản xuất inh doanh và gi thành công trình cũng h c nhau Ngoài ra
công ty cũng rất linh hoạt trong cách tính toán và phân bổ chi phí ngắn hạn, dài hạn.
2.3.2 Công tác xây dựng định mức chi phí sản xuất
Muốn đạt được mục đ ch trong ản xuất kinh doanh phải xây dựng c c định mức, các
tiêu chuẩn c c định chuẩn. Việc xây dựng c c định mức được coi là c c phương tiện
có hiệu quả nhất để đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo đảm sản xuất kinh
doanh phát triển nhịp nhàng cân đối và tiết kiệm chi phí, nó vừa là ch tiêu vừa là yêu
cầu nhiệm vụ, vừa là c c căn cứ để tổ chức sản xuất kinh doanh, vừa là mục tiêu cần
phải đạt được trong sản xuất của từng người công nhân và của cả doanh nghiệp.
57
Hàng năm ông ty đ trúng thầu thi công một số dự án xây dựng các công trình giao
thông trên địa bàn t nh. Công tác xây dựng định mức đơn gi p dụng trong lĩnh vực
xây dựng giao thông được thực hiện theo uy định và theo dự to n đ được duyệt của
cấp có thẩm quy n của Chủ đầu tư c c dự n c định mức thường xuyên được rà
o t đi u ch nh để phù hợp với tình hình thực tế thi công. Các bộ định mức đ u rõ
thành phần hao phí nhân công vật tư vật liệu, nhiên liệu cho từng thời điểm thi công,
định mức được xây dựng riêng cho từng công trình theo uy định của nhà nước.
Định mức Kinh tế kỹ thuật được phổ biến và hướng dẫn nghiệp vụ tới người lao động
trong Công ty với mục đ ch làm cho người lao động nhận thức r c c công đoạn, các
thành phần công việc c c giai đoạn nghiệm thu đ nh gi công việc đ ng thời nâng cao
hiệu quả quản lý lao động tại các tổ đội sản xuất trực thuộc. Từ thực tiễn lao động sản
xuất inh doanh người lao động tham gia xây dựng đi u ch nh bổ sung các chế độ, thể
lệ các quy trình thực hiện định mức, theo dõi, kiểm tra và kiến nghị các biện ph p để
thực hiện tốt c c định mức.
Một số định mức Công ty xây dựng như au: Định mức v hao phí vật liệu, nhân công
lao động và máy thi công phục vụ cho một số công trình giao thông thể hiện ở bảng
2.4, bảng 2.5.
Bảng 2.3 - Định mức vật liệu, nhân công, máy thi công hạng mục công việc rải thảm
m t đường bê tông nhựa.
Rả thảm mặt đườ g b tô g h a, b tô g h a
hạt tru g, h ều dày đã lè ép 7 m
100m2 Khố lượ g
a ) Vật liệu
Bê tông nhựa hạt trung tấn 16,62
b.) Nhân công
Nhân công 4,0/7 - Nhóm II công 2,55
c.) Máy thi công
M y rải 130-140CV ca 0,0608
Máy lu 10T ca 0,12
M y lu nh lốp 16T (đầm nh hơi) ca 0,064
Máy khác % 2
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Công ty cổ phần Xây dựng Hòa Bình)
58
- Định mức v hao phí nguyên, nhiên liệu m y thi công cũng được Phòng Kế hoạch
Tài chính của Công ty xây dựng trên cơ ở các bộ định mức uy định của nhà nước và
phù hơp với dự toán của công trình.
Bảng 2.4 - Định mức hao phí nhiên liệu, nhân công, máy thi công
T máy à th ết bị th ô g /
D g ả
ĐVT
Số a
ăm
Đị h
m
Hệ số
Số gày
tháng
Máy lu bá h lốp 16T (đầm
bá h hơ )
ca
* Nhiên liệu, năng lượng :
- Diezel Lít 38, 1,05
* Nhân công vận hành máy :
- Nhân công ậc 5 - Nhóm I 1,
Lương cơ ản 3,01 26
* Khấu hao, Sửa chữa và Chi phí
khác
- Khấu hao 230 18,00% 90,00%
- Sửa chữa 230 4,30%
- Chi phí khác 230 5,00%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Công ty cổ phần Xây dựng Hòa Bình)
Tuy nhiên một số nhân viên của từng đội thi công chưa nhận thức được vai trò của
việc thực hiện các ch tiêu định mức chưa p dụng được các ch tiêu định mức v lao
động, và nguyên vật liệu để phục vụ thi công trong đội của mình dẫn đến sử dụng lao
động và nguyên vật liệu chưa hiệu quả, việc quản lý công việc theo định mức chưa
được quan tâm và có những giải pháp quản lý phù hợp.
2.3.3 Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh
Tại Công ty chi phí sản xuất inh doanh được phân loại theo các khoản mục chính
theo kế hoạch bao g m: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung.
ông ty đ ử dụng phương ph p tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh g m cả phương
pháp tập hợp trực tiếp và phương ph p tập hợp gián tiếp. Chi phí nguyên vật liệu và
chi phí nhân công liên quan trực tiếp đến u trình thi công nên được tập hợp theo
59
phương ph p trực tiếp. Chi phí sản xuất chung thì được phân bổ theo ti n lương thực
tế của công nhân sản xuất. Chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ theo tiêu chuẩn
doanh thu tiêu thụ cho từng đối tượng chiu chi phí
Các công trình mà Công ty thi công ở địa bàn khác nhau, g m các hạng mục công
trình khác nhau. M t khác, mỗi đội thi công đảm nhiệm thi công các công trình khác
nhau nên chi phí phát sinh phức tạp, gây h hăn cho công t c uản lý chi phí. Nhất
là quản lý chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu và quản lý máy móc thiết bị trong quá
trình thi công.
2.3.3.1 Công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và quản lý chi phí
Muốn t n tại trong môi trường cạnh tranh của thị trường, doanh nghiệp phải phấn đấu
có mức chi phí cá biệt thấp hơn ho c bằng mức hao phí xã hội Để làm được đi u này,
doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác lập kế hoạch và quản lý chi phí. Quản lý chi
phí giúp doanh nghiệp t n tại và đứng vững trong môi trường của n n kinh tế hàng
hoá. Cạnh tranh bằng chi phí là một chiến lược cạnh tranh cơ ản của doanh nghiệp,
với chi phí thấp, giá bán hạ và chất lượng tương đương doanh nghiệp sẽ c đủ sức
mạnh để chiến thắng.
Trong công tác quản lý, doanh nghiệp có thể thông qua tình hình thực hiện kế hoạch
chi ph để biết được tình hình sản xuất kinh doanh, biết được t c động và hiệu quả của
các biện pháp tổ chức kỹ thuật mà doanh nghiệp đ p dụng. Từ đ ịp thời đ ra các
quyết định phù hợp với sự phát triển kinh doanh nhằm mục tiêu cuối cùng là đạt được
lợi nhuận cao nhất.
Việc lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh và việc quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh tại Công ty được lập kế hoạch và giao khoán cho từng đội thi công và cho từng
công trình cụ thể. Bảng 2.6 công ty lập kế hoạch chi phí sản xuất cho đội thi công 1
một số công trình cụ thể trong năm 2017 2018 như au:
60
Bảng 2.5 -Tổng hợp kế hoạch chi phí và thực hiện quản lý chi phí của một số công
trình năm 2017 - 2018
ĐVT: triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm
2016
Năm 2017 Năm 2018
Ghi
chú Kế
hoạch
Th c
tế
Kế
hoạch
Th c
hiện
Kế
hoạch
Th c
hiện
1
Công trình
đường dự án
khu dân cư
Phước Lộc Th
53.836 53.842
Cao
hơn
kế
hoạc
h
1.1
Chi phí NVL trực
tiếp
21.673 21.600
1.2
Chi phí NC trực
tiếp
20.184 20.253
1.3 Chi phí SX chung 11.979 11.989
2
Công trình cải
tạo, nâng cấp
Khu Công
nghiệp Long
Hậu - HÒA
BÌNH
31.588 31.558
Thấp
hơn
kế
hoạc
h
2.1
Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
10.580 10.578
2.2
Chi phí nhân công
trực tiếp
10.678 10.670
2.3
Chi phí sản xuất
chung
10.330 10.310
3
Công trình
Đường dự án khu
dân cư Bình An
38.658 38.651
Thấp
h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_tang_cuong_cong_tac_quan_ly_chi_phi_san_xuat_kinh_doa.pdf