LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I 2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY 2
PHẦN II 4
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN 4
CHƯƠNG I 4
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN 4
I.1 . Đặt vấn đề. 4
I.2 . Các phương pháp xác định phụ tải tính toán. 5
1. Phương pháp theo công suất trung bình và hệ số cực đại . 5
2. Phương pháp theo công suất trung bình và độ lệch của phụ tải khỏi giá trị trung bình (phương pháp thống kê ). 5
3. Theo công suất trung bình và hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải. 6
4. Phương pháp theo công suất đặt và hệ số cần dùng( hệ số nhu cầu). 6
5. Phương pháp tính theo suất công suất trên đơn vị diện tích. 6
6. Phương pháp tính theo suất chi phí điện năng trên một đơn vị sản phẩm. 7
7.Phương pháp tính trực tiếp 7
I.3.Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí. 8
I.3.1. Phân nhóm phụ tải điện 8
II.3.2.Giới thiệu phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại kmax(còn gọi là phương phương pháp số thiết bị hiệu quả) 11
I.3.3.Xác định phụ tỉa tính toán của các nhóm phụ tải 14
I.3.4. Tính phụ tải tính toán cho toàn bộ phân xưởng sửa chữa cơ khí 20
I.4 Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại 24
1.4.1. Phương pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu 24
I.4.2 Xác định phụ tải tính toán các phân xưởng 24
I.5 Xác định phụ tải tính toán toàn nhà máy 30
I.6 Xác định tâm phụ tải điện vẽ biểu đồ 31
I.6.1. Tâm phụ tải điện 31
I.6.2. Biểu đồ phụ tải điện: 32
I.6.3 Xác định tâm phụ tải của toàn nhà máy: 34
CHƯƠNG II 36
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO TOÀN NHÀ MÁY 36
II.1. Lựa chọn cấp điện áp . 37
II.1.1. Điện áp để truyền tải điện năng ( từ hệ thống ) đến xí nghiệp. 37
II.1.2. Điện áp cung cấp trực tiếp cho các thiết bị . 38
II.2. Vạch và lựa chọn các phương án về sơ đồ nối dây mạng cao áp. 38
II.2.1.Phương án về các trạm biến áp phân xưởng 38
II.2.2.Phương án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng 48
II.2.3.Lựa chọn phương án đi dây của mạng cao áp nhà máy 50
II.3. Tính toán kinh tế - kỹ thuật lựa chọn phương án hợp lý 52
Bảng 3.9 : Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp phương án II 68
Bảng 3.17 : Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp phương án IV 81
II.4.Thiết kế chi tiết cho phương án được chọn 85
II.4.1. Chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm 85
II. 4.2.Tính toán lựa chọn và vẽ sơ đồ trạm PPTT và các trạm BAPX : 86
II.4.2.1.Tính toán lựa chọn sơ đồ trạm PPTT 86
3.4.2. 2.Tính toán lựa chọn sơ đồ trạm biến áp phân xưởng 88
3.4.2.3. Tính toán ngắn mạch để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị cho mạng cao áp 90
1. Tính toán các thông số của sơ đồ và tính ngắn mạch: 92
3.4.2.4.Chọn và kiểm tra thiết bị điện 95
1 Chọn và kiểm tra thiết bị trạm PPTT 95
CHƯƠNG III 105
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG SỦA CHỮA CƠ KHÍ 105
III.1. sơ đồ nguyên lý hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng. 105
III.2. Lựa chọn các phần tử của hệ thống cấp điện. 107
III.2.1 Chọn cáp và áptômát cho tủ phân phối 109
III.2.2. Lựa chọn các thiết bị cho tủ phân phối 109
III.2.2.1 Lựa chọn áptômát cho các tủ động lực 110
III.2.2.2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực. 111
III.2.3. Tính ngắn mạch phía hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí để kiểm tra cáp và áptômát 113
III.2.3.1 Các thông số thay thế 114
III.2.4. Lựa chọn thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiêt bị của phân xưởng. 115
III.2.4.1.Chọn các áptômát tổng của cá tủ động lực 116
III.2.4.2 Chọn các áptômát đến các thiết bị trong nhóm 116
CHƯƠNG IV 124
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG 124
CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO NHÀ MÁY 124
IV.1.Các thiết bị bù trong hệ thống cung cấp điện 125
1. Tụ tĩnh điện 125
2.Máy bù đồng bộ 126
3.Động cơ không đồng bộ được đồng bộ hoá 126
IV.2.Xácđịnh và phân bố dung lượng bù: 126
1.Tính dung lượng bù tổng của toàn xí nghiệp 127
2.Chọn thiết bị bù và vị trí bù 127
IV.3.Tính toán phân phối dung lượng bù 128
CHƯƠNG V 136
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG 136
CHUNG CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ 136
V.1. Bố trí đèn 136
V.2 Lựa chọn số lượng,công suất bóng đèn . 137
V.2.1.Tính toán theo phương pháp hệ số sử dụng. 137
V.2.2.Lựa chọn công suất và số lượng bóng đèn 139
Hình 6.2.Sơ đồ để tính toán chiếu sáng 140
V.3. Thiết kế mạng điện của hệ thống chiếu sáng chung 141
V.3.1.Chọn MCCB tổng 141
V.3.2.Chọn cáp từ tủ động lực phân xưởng đến tủ chiếu sáng : 141
V. 3.3.Chọn MCB nhánh: 141
146 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biến áp phân xưởng B1,B2,B3,B4,B5,B6,tại đây điện áp được hạ xuống 0,4kV để cấp điện cho các phân xưởng.
1. Chọn máy biến áp phân xưởng ,xác định vốn đầu tư và xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp
*Chọn máy biến áp phân xưởng:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các máy biến áp ở phần trên (3.2.1) ta có bảng kết quả chọn MBA do việt nam chế tạo như bảng 3.3
Bảng 3.3-Kêt quả chọn MBA trong các trạm biến áp phương án I
Tên TBA
SđmB (KVA)
Uc/UH
(kV)
DP0
(kW)
DPN
(kW)
UN
(%)
Số máy
Đơngiá
(106Đ)
ThànhTiền
(106Đ)
TBATG
2500
35/10
3,5
21,5
6,5
2
350
700
B1
500
10/0,4
1
7
5
2
70
140
B2
560
10/0,4
2,5
9,4
5
2
80
160
B3
560
10/0,4
2,5
9,4
5
2
80
160
B4
400
10/0,4
0,84
5,75
5
2
65
130
B5
560
10/0,4
2,5
9,4
5
2
80
160
B6
400
10/0,4
0,84
5,75
5
2
65
130
Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp: KB= 1580.106 (Đồng)
*Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biên áp:
Tổn thất điện năng được xác định theo công thức
Trong đó:
n-số máy biên áp ghép song song
t-thời gian máy biến áp vận hành,với MBA vận hành suốt năm t = 8760 h
t-Thời gian tổn thất công lớn nhất
t = (0,124 +Tmax.10-4)2 .8760
Với nhà máy đồng hồ đo chính xác, làm việc hai ca Tmax= 5000 h suy ra t = 3411 h
DP0, DPN – tổn thất không tải và tổn thất công suất ngắn mạch của MBA
Stt- công suất tính toán của TBA
SđmBA-công suất định mức của trạm
Tính cho trạm biến áp trung gian
Stt = 4678,73 kVA
SdmBA = 2500 kVA
DP0 = 3,5 kW
DPN = 21,5 kW
Các trạm biến áp khác tính tương tự ,kết quả cho trong bảng 3.4
Bảng 3.4: Kết quả tính tổn thất điện năng trong MBA phương án I
Tên TBA
Stt (KVA)
SđmB (KVA)
Số
máy
DPN
(kW)
DP0
(kW)
DA
(kWh)
TBATG
4678,73
2500
2
21,5
3,5
189749,897
B1
983,8
560
2
9,4
2,5
63739,303
B2
1093,06
560
2
9,4
2,5
104878,945
B3
1035,57
560
2
9,4
2,5
98622,955
B4
634,8
400
2
5,75
0,84
39415,461
B5
1057,57
560
2
9,4
2,5
100977,053
B6
776,5
400
2
5,75
0,84
51672,591
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp:DAB=649056,205 kWh
2.Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất, tổn thất điện năng trong mạng điện.
Chọn dây dẫn
Cáp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện Jkt. Đối với nhà máy làm việc 2 ca, thời gian sử dụng công suất lớn nhất là Tmax = 5000 h sử dụng cáp lõi đồng, tra bảng tìm được Jkt = 3,1
-Tiết diện kinh tế của cáp:
- Các cáp đều đi lộ kép nên
Uđm =10 kV
Dựa vào trị số Fkt , tra bảng và kựa chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất
Kiểm tra tiết diện cáp được chọn theo điều kiện phát nóng
khc.Icp ³ Isc
Trong đó Isc- Dòng điện khi xẩy ra sự cố đứt 1 cáp , Isc =2.Imax
khc = k1.k2
k1-hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ lấy k1 = 1
k2-hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong một rãnh, các rãnh đều đặt 2 cáp, khoảng cách giữa các sợi cáp là 300 mm. Tìm được k2 = 0,93
Vì chiều dài từ TBATG đến TBA phân xưởng ngắn nên tổn thất điện áp trên đường dây nhỏ ta có thể bỏ qua kiểm tra điều kiện DUcp
*Chọn cáp từ TBATG đến B1
Tra bảng PL.V.16 ta lựa chọn cáp có tiết diện tối thiểu F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo . Với Icp = 110 A .
Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép, có Icp = 170 A
Isc = 2.Imax = 2.28,4=56,8 A < 0,93.110 = 102,3 A
Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng.
*Chọn cáp từ TBATG đến B2
Tra bảng PL.V.16 ta lựa chọn cáp có tiết diện tối thiểu F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo . Với Icp = 110 A .
Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép, có Icp = 170 A
Isc = 2.Imax = 2.31,554=63,108 A < 0,93.110 = 102,3 A
Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng.
*Chọn cáp từ TBATG đến B3
Tra bảng PL.V.16 (Tài liệu 1) ta lựa chọn cáp có tiết diện tối thiểu F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo . Với Icp = 110 A .
Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép, có Icp = 170 A
Isc = 2.Imax = 2.29,89 =59,78 A < 0,93.110 = 102,3 A
Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng.
*Chọn cáp từ TBATG đến B4
Tra bảng PL V.16 ta lựa chọn cáp có tiết diện tối thiểu F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo . Với Icp = 110 A .
Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép, có Icp = 170 A
Isc = 2.Imax = 2.18,32=36,65 A < 0,93.110 = 102,3 A
Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng.
*Chọn cáp từ TBATG đến B5
Tra bảng PL V.16 ta lựa chọn cáp có tiết diện tối thiểu F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo . Với Icp = 110 A .
Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép, có Icp = 170 A
Isc = 2.Imax = 2.30,53=61,08 A < 0,93.110 = 102,3 A
Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng.
*Chọn cáp từ TBATG đến B6
Tra bảng PL V.16 ta lựa chọn cáp có tiết diện tối thiểu F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo . Với Icp = 110 A .
Kiểm tra điều kiện phát nóng cho phép, có Icp = 170 A
Isc = 2.Imax = 2.22,4 = 44,83 A < 0,93.110 = 102,3 A
Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng.
*Chọn cáp hạ áp từ BAPX đến các phân xưởng.
Cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép .Đoạn đường cáp ở đây cũng rất ngắn ,tổn thất điện áp không đáng kể nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại theo điều kiện tổn thất điện áp DUcp
- chọn cáp từ B5 đến phòng thí nghiệm trung tâm , vì phòng thí nghiệm thuộc hộ loại hai nên dùng cáp lộ kép để cung cấp .
Imax = A
Điều kiện chọn : K1.K2.Icp³ Imax =167,12 A
Vì chỉ có một cáp đi trong rãnh nên K2=1 .Vậy chọn cáp đồng hạ áp bốn lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tiết diện (3x50+35) mm2 có dòng điện cho phép Icp = 192 A
- chọn cáp từ B5 đến phòng thiết kế, vì phòng thíết kế thuộc hộ loại ba nên dùng cáp lộ đơn để cung cấp .
Imax = A
Điều kiện chọn : K1.K2.Icp³ Imax = 254,82 A
Vì chỉ có một cáp đi trong rãnh nên K2=1 .Vậy chọn cáp đồng hạ áp bốn lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tiết diện (3x95+70) mm2 có dòng điện cho phép Icp =298 A
- chọn cáp từ B6 đến phân xưởng sửa chữa cơ khí, vì PXSCCK thuộc hộ loại ba nên dùng cáp lộ đơn để cung cấp .
Imax = A
Điều kiện chọn : K1.K2.Icp³ Imax = 221,97 A
Vì chỉ có một cáp đi trong rãnh nên K2=1 .Vậy chọn cáp đồng hạ áp bốn lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tiết diện (3x70+50) mm2 có dòng điện cho phép Icp = 246 A
Bảng 3.5 : Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp phương án I
Đường cáp
F
(mm2)
L
(m)
R0 (W/km)
R
(W)
Đơn giá
(103 đ)
Thành tiền
(103đ)
TBATG-B1
3x16
75
1,47
0,055
64
2x4800
TBATG-B2
3x16
25
1,47
0,018
64
2x1600
TBATG-B3
3x16
75
1,47
0,055
64
2x4800
TBATG-B4
3x16
150
1,47
0,11
64
2x9600
TBATG-B5
3x16
125
1,47
0,091
64
2x8000
TBATG-B6
3x16
250
1,47
0,183
64
2x16000
B5-6
3x50+35
75
0,387
0,0145
60
2x4500
B5-9
3x90+70
100
0,193
0,0193
114
22400
B6-5
3x70+50
175
0,268
0,047
80
14700
Tổng vốn đầu tư cho đường dây : KD= 135700.103 (Đồng)
Xác định tổn thất điện năng
*Tổn thất công suất tác dụng
với
R-Điện trở lộ đường dây
l-chiều dài lộ dây
*Tổn thất điện năng DA = SDPd.t kWh ;t=3411 (h)
Tổn thất công suất tác dụng DP trên cáp từ trạm biến áp trung gian tới trạm B1:
DPd = kW
Tính tương tự cho các đoạn cáp khác ta có bảng tổng kết.
Bảng 3.6 : Tổn thất công suất tác dụng trên cáp phương án I
Đường cáp
F
(mm2)
L
(m)
R0 (W/km)
R
(W)
Stt (kVA)
DP
(kW)
TBATG-B1
3x16
75
1,47
0,055
983,8
0,5323
TBATG-B2
3x16
25
1,47
0,018
1093,06
0,2153
TBATG-B3
3x16
75
1,47
0,055
1035,57
0,5898
TBATG-B4
3x16
150
1,47
0,11
634,8
0,4432
TBATG-B5
3x16
125
1,47
0,091
1057,57
1,0178
TBATG-B6
3x16
250
1,47
0,183
776,5
1,1034
B5-6
3x50+35
75
0,387
0,0145
220
4,3862
B5-9
3x90+70
100
0,193
0,0193
167,72
3,3931
B6-5
3x70+50
175
0,268
0,047
146,2
6,2787
Tổng tổn thất công suất tác dụng: SDPd = 17,9595 (kW)
Tổng tổn thất điện năng trên cáp phương án I
DA = SDPd.t =19,9595.3411 = 61259,8545 (kWh)
3. Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án I
* Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong phương án I:
Phương án sử dụng máy biến áp trung gian nhận điện từ hệ thống đến qua hai máy cắt cao MBA 35kV cung cấp điện cho thanh góp phân đoạn qua hai máy cắt hạ áp MBA 10kV, thanh góp được phân đoạn qua một máy cắt nối 10 kV
Sáu trạm biến áp phân xưởng,mỗi trạm có hai máy biến áp nhận điện từ thanh góp phân đoạn qua hai máy cắt đặt ở đầu cáp , từ phân tích trên ta có bảnh chọn máy cắt của phương án I như sau:
Loại MC
Cách Điện
Số Lượng
Uđm,kV
Icắt
Đơn Giá (106đ)
35 kV
SF6
2
35
25
160
10 kV
SF6
15
10
15
120
Tổng vốn đầu tư máy cắt :
KMC = n.M
n -số lượng máy cắt trong mạng cần xét đến .
M- giá máy cắt .
KMC = 2.160.106 + 15.120 .106 = 2120.106 (đồng).
4. Chi phí tính toán cho phương án 1:
Chi phí tính toán hàng năm
Z = ( avh + atc ).K + 3.I2max.R. t.C
Hay Z = ( avh + atc ).K + DA.C
Trong đó
Imax-dòng điện lớn nhất chạy qua thiết bị
K-vốn đầu tư cho trạm BA và đường dây
R-điện trở của thiết bị
t - thời gian tổn thất công suất lớn nhất, t = 3411 h.
avh-hệ số vận hành, avh = 0,1
atc-hệ số tiêu chuẩn, atc = 0,2
c-giá tiền 1kWh điện năng, c = 1000 đ/kWh .
DA-tổng tổn thất điện năng trong TBA và trên đường dây
Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện ở đây chỉ tính đến giá thành các loại cáp và MBA khác nhau giữa các phương án(K=KB+KD+KMC ), những phần giống nhau không tính đến .
Tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổng tổn thất điện năng trong các TBA và đường dây: DA=DAB+DAD.
Chi phí tính toán Z1 của phương án I :
Vốn đầu tư:
K1= KB+KD+KMC= 1580.106+135700.103+2120.106=3835,7.106 (Đồng)
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA và đường dây:
DA1= DAB+DAd = 649056,205+61259,8545 =710316,06 kWh
Chi phí tính toán:
Z1=(avh+atc).K1+c. DA1 trong đó avh =0,1 ; atc =1/Ttc =1/5=0,2
= ( 0,1 +0,2).3835,7.106+ 710316,06 .1000 =1861,026.106
Z1 = 1861,026.106 đồng
II.3.2 Phương án II : Phương án sử dụng 7 trạm biến áp phân xưởng và trạm biến áp trung tâm.
Hình 3.2 :Sơ đồ đi dây phương án
Phương án sử dụng trạm biến áp trung tâm nhận điện từ hệ thống điện quốc gia ,hạ điện áp từ 35kV xuống 10 kV cấp điện cho 7 trạm biến áp phân xưởng B1,B2,B3,B4,B5,B6,B7 tại đây điện áp được hạ xuống 0,4kV để cấp điện cho các phân xưởng.
1. Chọn máy biến áp phân xưởng ,xác định vốn đầu tư và xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp
*Chọn máy biến áp phân xưởng:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các máy biến áp ở phần trên (3.2.1) em có bảng kết quả chọn MBA do việt nam chế tạo như bảng 3.3
Bảng 3.7-Kêt quả chọn MBA trong các trạm biến áp phương án II
Tên TBA
SđmB (KVA)
Uc/UH
(kV)
DP0
(kW)
DPN
(kW)
UN
(%)
Số máy
Đơngiá
(106Đ)
ThànhTiền
(106Đ)
TBATG
2500
35/10
3,5
21,5
6,5
2
350
700
B1
500
10/0,4
1
7
5
2
70
140
B2
560
10/0,4
2,5
9,4
5
2
80
160
B3
560
10/0,4
2,5
9,4
5
2
80
160
B4
400
10/0,4
0,84
5,75
5
2
65
130
B5
320
10/0,4
0.7
3,67
5
2
60
120
B6
320
10/0,4
0,7
3,67
5
2
60
120
B7
320
10/0,4
0,7
3,67
5
2
60
120
Tổng vốn đầu tư máy biến áp KB =1650.106 (Đồng)
*Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biên áp:
Tương tự như phương án I tổn thất điện năng được xác định theo công thức
Trong đó:
n-số máy biên áp ghép song song
t-thời gian máy biến áp vận hành, với MBA vận hành
suốt năm t = 8760 h
t-Thời gian tổn thất công lớn nhất
t = (0,124 +Tmax.10-4)2 .8760
Với nhà máy đồng hồ đo chính xác, làm việc hai ca Tmax= 5000 h suy ra t = 3411 h
DP0, DPN – tổn thất không tải và tổn thất công suất ngắn mạch của MBA
Stt- công suất tính toán của TBA
SđmBA-công suất định mức của trạm
Bảng 3.8: Kết quả tính tổn thất điện năng trong MBA phương án I
Tên TBA
Stt (KVA)
SđmB (KVA)
Số
máy
DPN
(kW)
DP0
(kW)
DA
(kWh)
TBATG
4678,73
2500
2
21,5
3,5
189749,897
B1
983,8
500
2
7
1
63739,303
B2
1093,06
560
2
9,4
2,5
104878,945
B3
1035,57
560
2
9,4
2,5
98622,955
B4
634,8
400
2
5,75
0,84
39415,461
B5
618,72
320
2
3,67
0,7
35663,476
B6
630,35
320
2
3,67
0,7
36551,418
B7
533.92
310
2
3,67
0,7
29688,896
Tổng tổn thất điện năng trong MBA: DAB=598310,36 kWh
2.Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất, tổn thất điện năng trong mạng điện.
Chọn dây dẫn
Tương tự phương án I cáp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện Jkt. Đối với nhà máy làm việc 2 ca, thời gian sử dụng công suất lớn nhất là Tmax = 5000 h sử dụng cáp lõi đồng,
tra bảng tìm được Jkt = 3,1
-Tiết diện kinh tế của cáp:
- Các cáp đều đi lộ kép nên
Uđm =10 kV
Dựa vào trị số Fkt , tra bảng và kựa chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất
Kiểm tra tiết diện cáp được chọn theo điều kiện phát nóng
khc.Icp ³ Isc
Trong đó Isc- Dòng điện khi xẩy ra sự cố đứt 1 cáp , Isc =2.Imax
khc = k1.k2
k1-hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ lấy k1 = 1
k2-hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong một rãnh, các rãnh đều đặt 2 cáp, khoảng cách giữa các sợi cáp là 300 mm. Tìm được k2 = 0,93
Vì chiều dài từ TBATG đến TBA phân xưởng ngắn nên tổn thất điện áp trên đường dây nhỏ ta có thể bỏ qua kiểm tra điều kiện DUcp
*Chọn cáp hạ áp từ BAPX đến các phân xưởng.
Tương tự phương án I cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép .Đoạn đường cáp ở đây cũng rất ngắn ,tổn thất điện áp không đáng kể nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra lại theo điều kiện tổn thất điện áp ΔUcp
- chọn cáp từ B7 đến phòng thiết kế, vì phòng thiết kế thuộc hộ loại ba nên dùng cáp lộ đơn để cung cấp .
Imax = A
Điều kiện chọn : K1.K2.Icp ³ Imax = 254,82 A
Vì chỉ có một cáp đi trong rãnh nên K2=1 .Vậy chọn cáp đồng hạ áp bốn lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tiết diện (3x95+70) mm2 có dòng điện cho phép Icp =298 A
- chọn cáp từ B7 đến phân xưởng sửa chữa cơ khí, vì PXSCCK thuộc hộ loại ba nên dùng cáp lộ đơn để cung cấp .
Imax = A
Điều kiện chọn : K1.K2.Icp³ Imax = 221,97 A
Vì chỉ có một cáp đi trong rãnh nên K2=1 .Vậy chọn cáp đồng hạ áp bốn lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tiết diện (3x70+50) mm2 có dòng điện cho phép Icp = 246 A
Bảng 3.9 : Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp phương án II
Đường cáp
F
(mm2)
L
(m)
R0 (W/km)
R
(W)
Đơn giá
(103 đ)
Thành tiền
(103đ)
TBATG-B1
3x16
75
1,47
0,055
64
2x4800
TBATG-B2
3x16
25
1,47
0,018
64
2x1600
TBATG-B3
3x16
75
1,47
0,055
64
2x4800
TBATG-B4
3x16
150
1,47
0,11
64
2x9600
TBATG-B5
3x16
125
1,47
0,091
64
2x8000
TBATG-B6
3x16
250
1,47
0,183
64
2x16000
TBATG-B7
3x16
125
1,47
0,091
64
2x8000
B7-5
3x70+50
150
0,268
0,402
84
12600
B7-9
3x90+50
100
0,193
0,0193
114
11400
Tổng vốn đầu tư cho đường dây : KD= 129600.103 (Đồng)
Xác định tổn thất điện năng
*Tổn thất công suất tác dụng
R-Điện trở lộ đường dây
l-chiều dài lộ dây
*Tổn thất điện năng DA = SDPd.t kWh t=3411 (h)
Tổn thất công suất tác dụng DP trên cáp từ trạm biến áp trung gian tới trạm B1:
DPd = (kW)
Tính tương tự cho các đoạn cáp khác ta có bảng tổng kết.
Bảng 3.10 : Tổn thất công suất tác dụng trên cáp phương án II
Đường cáp
F
(mm2)
L
(m)
R0 (W/km)
R
(W)
Stt
(kVA)
DP
(kW)
TBATG-B1
3x16
75
1,47
0,055
983,8
0,5323
TBATG-B2
3x16
25
1,47
0,018
1093,06
0,2150
TBATG-B3
3x16
75
1,47
0,055
1035,57
0,5898
TBATG-B4
3x16
150
1,47
0,11
634,8
0,4432
TBATG-B5
3x16
125
1,47
0,091
618,72
0,3483
TBATG-B6
3x16
250
1,47
0,183
630,35
0,7271
TBATG-B7
3x16
125
1,47
0,091
533,92
0,2594
B7-5
3x70+50
150
0,268
0,402
146,2
5,37032
B7-9
3x90+50
100
0,193
0,0193
167,72
3,39318
Tổng tổn thất công suất tác dụng : SDPD=11,8786 (kWh)
Tổng tổn thất điện năng trên cáp phương án II
DA = SDPd.t =11,8786.3411 = 40517,9046 (kWh)
3. Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án II
* Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong phương án II:
Phương án sử dụng máy biến áp trung gian nhận điện từ hệ thống đến qua hai máy cắt cao MBA 35kV cung cấp điện cho thanh góp phân đoạn qua hai máy cắt hạ áp MBA 10kV, thanh góp được phân đoạn qua một máy cắt nối 10 kV
Bảy trạm biến áp phân xưởng,mỗi trạm có hai máy biến áp nhận điện từ thanh góp phân đoạn qua hai máy cắt đặt ở đầu cáp , từ phân tích trên ta có bảng chọn máy cắt của phương án II như sau:
Loại MC
Cách Điện
Số Lượng
Uđm,kV
Icắt
Đơn Giá (106đ)
35 kV
SF6
2
35
25
160
10 kV
SF6
17
10
15
120
Tổng vốn đầu tư máy cắt :
KMC = n.M
n -số lượng máy cắt trong mạng cần xét đến .
M- giá máy cắt .
KMC = 2.160.106 + 17.120 .106 = 2360.106 (đồng).
4. Chi phí tính toán cho phương án II:
Chi phí tính toán hàng năm
Z = ( avh + atc ).K + 3.I2max.R. t.C
Hay Z = ( avh + atc ).K + DA.C
Trong đó
Imax-dòng điện lớn nhất chạy qua thiết bị
K-vốn đầu tư cho trạm BA và đường dây
R-điện trở của thiết bị
t - thời gian tổn thất công suất lớn nhất, t = 3411 h.
avh-hệ số vận hành, avh = 0,1
atc-hệ số tiêu chuẩn, atc = 0,2
c-giá tiền 1kWh điện năng, c = 1000 đ/kWh .
DA-tổng tổn thất điện năng trong TBA và trên đường dây
Chi phí tính toán Z2 của phương án II :
Vốn đầu tư:
K2= KB+KD+KMC= 1650.106+129600.103+2360.106=4139,6.106 (Đồng)
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA và đường dây:
DA2= DAB+DAd = 598310,36+40157,9046 =638828,265 (kWh)
Chi phí tính toán:
Z2=(avh+atc).K2+c. DA2 trong đó avh =0,1 ; atc =1/Ttc =1/5=0,2
Z2= ( 0,1 +0,2).4139,6.106+638828,265.1000 =1880708.106
Z2 = 1880,708.106 đồng
II.3.3 Phương án III : Phương án sử dụng 6 trạm biến áp phân xưởng và trạm phân phối trung tâm.
Hình 3.3 :Sơ đồ đi dây phương án
Phương án sử dụng trạm trạm phân phối trung tâm nhận điện từ hệ thống về,trung chuyển điện áp 35kV về cấp điện cho bảy trạm biến áp phân xưởng B1,B2,B3,B4,B5,B6,B7 tại đây điện áp được hạ xuống 0,4kV để cấp điện cho các phân xưởng.
1. Chọn máy biến áp phân xưởng ,xác định vốn đầu tư và xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp.
*Chọn máy biến áp phân xưởng:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các máy biến áp ở phần trên (3.2.1) em có bảng kết quả chọn MBA do việt nam chế tạo như bảng 3.3
Bảng 3.11-Kêt quả chọn MBA trong các trạm biến áp phương án II
Tên TBA
SđmB (KVA)
Uc/UH
(kV)
DP0
(kW)
DPN
(kW)
UN
(%)
Số máy
Đơngiá
(106Đ)
ThànhTiền
(106Đ)
B1
500
35/0,4
1,15
7
5,5
2
80
160
B2
560
35/0,4
2,5
9,4
5,5
2
90
180
B3
560
35/0,4
2,5
9,4
5,5
2
90
180
B4
400
35/0,4
0,84
5,75
5,5
2
75
150
B5
560
35/0,4
0.7
3,67
5,5
2
90
180
B6
400
35/0,4
0,7
3,67
5,5
2
75
150
Tổng vốn đầu tư máy biến áp KB =1000.106 (Đồng)
*Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biên áp:
Tương tự như phương án I tổn thất điện năng được xác định theo công thức
Trong đó:
n-số máy biên áp ghép song song
t-thời gian máy biến áp vận hành, với MBA vận hành suốt năm
t = 8760 h
t-Thời gian tổn thất công lớn nhất
t = (0,124 +Tmax.10-4)2 .8760
Với nhà máy đồng hồ đo chính xác, làm việc ba ca Tmax= 5000 h suy ra t = 3411 h
DP0, DPN – tổn thất không tải và tổn thất công suất ngắn mạch của MBA
Stt- công suất tính toán của TBA
SđmBA-công suất định mức của trạm
Kết quả tính toán cho trong bảng 3.8
Bảng 3.12: Kết quả tính tổn thất điện năng trong MBA phương án I
Tên TBA
Stt (KVA)
SđmB (KVA)
Số
máy
DPN
(kW)
DP0
(kW)
DA
(kWh)
B1
983,8
500
2
7
1,15
66367,303
B2
1093,06
560
2
9,4
3,35
119770,945
B3
1035,57
560
2
9,4
3,35
113514,9555
B4
634,8
400
2
5,75
0,92
4087,0617
B5
1057,57
560
2
9,4
3,35
115869,0532
B6
776,5
400
2
5,75
0,92
53074,1913
Tổng tổn thất điện năng trong MBA: DAB=509413,51(kWh)
2.Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất, tổn thất điện năng trong mạng điện.
* Chọn dây dẫn
Tương tự phương án I cáp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện Jkt. Đối với nhà máy làm việc 2 ca, thời gian sử dụng công suất lớn nhất là Tmax = 5000 h sử dụng cáp lõi đồng,
tra bảng tìm được Jkt = 3,1
-Tiết diện kinh tế của cáp:
- Các cáp đều đi lộ kép nên
Uđm =35 kV
Dựa vào trị số Fkt , tra bảng và kựa chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất
Kiểm tra tiết diện cáp được chọn theo điều kiện phát nóng
khc.Icp ³ Isc
Trong đó Isc- Dòng điện khi xẩy ra sự cố đứt 1 cáp , Isc =2.Imax
khc = k1.k2
k1-hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ lấy k1 = 1
k2-hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong một rãnh, các rãnh đều đặt 2 cáp, khoảng cách giữa các sợi cáp là 300 mm. Tìm được k2 = 0,93
Vì chiều dài từ TBATG đến TBA phân xưởng ngắn nên tổn thất điện áp trên đường dây nhỏ ta có thể bỏ qua kiểm tra điều kiện DUcp
-Chọn cáp từ trạm phân phối trung tâm đến B1:
Chọn cáp tiết diện tối thiểu F=50mm2 , cáp đồng ba lõi 35kV cách điện XPLE ,dai thép ,vỏ PVC do hãng FURUKAWA(NHật) chế tạo có Icp=200 A
Vì cáp chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra điều kiện phát nóng
Các đường cáp khác chọn tương tự kết quả cho trong bảng
Bảng 3.13 : Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp phương án III
Đường cáp
F
(mm2)
L
(m)
R0 (W/km)
R
(W)
Đơn giá
(103 đ)
Thành tiền
(103đ)
TPPTT-B1
3x50
75
0,494
0,01852
280
2x21000
TPPTT-B2
3x50
25
0,494
0,0067
280
2x7000
TPPTT-B3
3x50
75
0,494
0,01852
280
2x21000
TPPTT-B4
3x50
150
0,494
0,03705
280
2x42000
TBATG-B5
3x50
125
0,494
0,03087
280
2x35000
TPPTT-B6
3x50
250
0,494
0,01675
280
2x70000
B5-6
3x50+35
75
0,387
0,0145
60
2x4500
B5-9
3x95+50
100
0,193
0,0193
114
11400
B6-5
3x70+50
175
0,268
0,047
84
14700
Tổng vốn đầu tư cho đường dây : KD= 427100.103 (Đồng)
Xác định tổn thất điện năng
*Tổn thất công suất tác dụng
R-Điện trở lộ đường dây
l-chiều dài lộ dây
*Tổn thất điện năng DA = SDPd.t kWh t=3411 (h)
Tổn thất công suất tác dụng DP trên cáp từ trạm phân phối trung tâm tới trạm
ΔPd = kW
Tính tương tự cho các đoạn cáp khác ta có bảng tổng kết.
Bảng 3.14 : Tổn thất công suất tác dụng trên cáp phương án III
Đường cáp
F
(mm2)
L
(m)
R0 (W/km)
R
(W)
S
(kVA)
DP
(kW)
TPPTT-B1
3x50
75
0,494
0,01852
983,8
0,01463
TPPTT-B2
3x50
25
0,494
0,0067
1093,06
0,00601
TPPTT-B3
3x50
75
0,494
0,01852
1035,57
0,01621
TPPTT-B4
3x50
150
0,494
0,03705
634,8
0,01218
TPPTT-B5
3x50
125
0,494
0,03087
1057,57
0,02818
TPPTT-B6
3x50
250
0,494
0,01675
776,5
0,03039
B5-6
3x50+35
75
0,387
0,0145
220
4,3862
B5-9
3x95+50
100
0,193
0,0193
167,72
3,3931
B6-5
3x70+50
175
0,268
0,047
146,2
6,2787
Tổng tổn thất công suất tác dụng : SDPD=14,1656 (kWh)
Tổng tổn thất điện năng trên cáp phương án III
DAd = SDPd.t =14,1656.3411 = 48318,8616 (kWh)
3. Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án III
* Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong phương án III
Phương án sử dụng trạm phân phối trung tâm nhận điện từ hệ thống đến qua hai máy cắt cao MBA 35kV cung cấp điện cho thanh góp phân đoạn qua hai máy cắt, thanh góp được phân đoạn qua một máy cắt nối .
Sáu trạm biến áp phân xưởng,mỗi trạm có hai máy biến áp nhận điện từ thanh góp phân đoạn qua hai máy cắt đặt ở đầu cáp , từ phân tích trên ta có bảng chọn máy cắt của phương án II như sau:
Loại MC
Cách Điện
Số Lượng
Uđm,kV
Icắt
Đơn Giá (106đ)
35 kV
SF6
15
35
25
160
Tổng vốn đầu tư máy cắt :
KMC = n.M
n -số lượng máy cắt trong mạng cần xét đến .
M- giá máy cắt .
KMC = n.M =15.160.106 = 2400.106 (đồng).
4. Chi phí tính toán cho phương án III:
Chi phí tính toán hàng năm
Z = ( avh + atc ).K + 3.I2max.R. t.C
Hay Z = ( avh + atc ).K + DA.C
Chi phí tính toán Z3 của phương án III :
Vốn đầu tư:
K3= KB+KD+KMC= 1000.106+427100.103+2400.106=3827,1.106 (Đồng)
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA và đường dây:
DA3= DAB+DAd = 509413,51+48318,8616 =557732,371 (kWh)
Chi phí tính toán:
Z3=(avh+atc).K3+c. DA3
= ( 0,1 +0,2).3827,1.106+557732,371.1000 =1705,862.106
Z3 = 1705,862.106 đồng
III.3.4 Phương án IV : Phương án sử dụng 7 trạm biến áp phân xưởng và trạm phân phối trung tâm
Phương án sử dụng trạm phân phối trung tâm nhận điện từ hệ thống điện quốc gia ,trung chuyển điện áp từ 35kV về cấp điện cho 7 trạm biến áp phân xưởng B1,B2,B3,B4,B5,B6,B7 tại đây điện áp được hạ xuống 0,4kV để cấp điện cho các phân xưởng.
1. Chọn máy biến áp phân xưởng ,xác định vốn đầu tư và xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp
*Chọn máy biến áp phân xưởng:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các máy biến áp ở phần trên em có bảng kết quả chọn MBA do việt nam chế tạo như bảng 3.3
Bảng 3.15-Kết quả chọn MBA trong các trạm biến áp phương án II
Tên TBA
SđmB (KVA)
Uc/UH
(kV)
DP0
(kW)
DPN
(kW)
UN
(%)
Số máy
Đơngiá
(106Đ)
ThànhTiền
(106Đ)
B1
500
35/0,4
1,15
7
5,5
2
80
160
B2
560
35/0,4
3,35
9,4
5,5
2
90
180
B3
560
35/0,4
3,35
9,4
5,5
2
90
180
B4
400
35/0,4
0,92
5,75
5,5
2
75
150
B5
320
35/0,4
0,79
3,8
5,5
2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA0427.DOC