Các dòng sự kiện khác
• Thông tin về Đại lý không đầy đủ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc.
• Thông tin về Đại lý không hợp lệ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về Đại lý không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng use case kết thúc.
• Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận:
Trong các chức năng thêm, xóa, sửa Đại lý. Nếu việc việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó, lúc này chức năng kết thúc.
65 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2032 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế phần mềm quản lý khách hàng mua bảo hiểm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cấp.
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java..
Mối quan hệ giữa C# và .NET
C# là một ngôn ngữ lập trình mới, và được biết đến với ý nghĩa:
- Nó được thiết kế riêng để dùng cho Microsoft’s.NET Framework(Một nền khá mạnh cho sự phát triển, triển khai, hiện thực và phân phối các ứng dụng)
- Nó là một ngôn ngữ hoàn toàn hướng đối tượng được thiết kế dựa trên kinh nghiệm của các ngôn ngữ hướng đối tượng khác.
Một điều quan trọng cần nhớ C# là một ngôn ngữ độc lập. Nó được thiết kế để có thể sinh ra mã đích trong môi trường .NET, nó không phải là một phần của .NET bởi vậy có một vài đặc trưng được hỗ trợ bởi .NET nhưng C# không hỗ trợ và bạn cũng đừng ngạc nhiên khi có những đặc trưng C# hỗ trợ mà .NET không hỗ trợ (chẳng hạn như quá tải toán tử)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server 2000:
Giới thiệu về SQL Server 2000
SQL Server 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System (RDBMS)) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa máy khách (Client computer) và máy chủ SQL (SQL Server computer).
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....
SQL Server có 7 bản:
+ SQL Server 2000 Enterprise Edition
+ SQL Server 2000 Standard Edition
+ SQL Server 2000 Personal Edition
+ SQL Server 2000 Developer Edition
+ SQL Server 2000 Windows CE Edition
+ SQL Server 2000 Enterprise Evaluation Edition
+ SQL Server 2000 Desktop Engine.
Các thành phần quan trọng trong SQL Server 2000
SQL Server 2000 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational Database Engine, Analysis Service và English Query.... Các thành phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng.
Relational Database Engine – thành phần quan trọng: là một công cụ hiện đại, có khả năng chứa dữ liệu với độ tin cậy rất lớn, bảo mật cao ở các quy mô khác nhau dưới dạng bảng và hỗ trợ tất cả các kiểu kết nối (data connection) thông dụng của Microsoft như ActiveX Data Objects (ADO), OLE DB, and Open Database Connectivity (ODBC). Ngoài ra nó còn có khả năng tự điều chỉnh.
Replication - Cơ chế tạo bản sao: cơ chế replication của SQL Server được sử dụng để bảo đảm cho dữ liệu ở 2 database được đồng bộ.
Data Transformation Service (DTS): Một dịch vụ chuyển đổi dữ liệu vô cùng hiệu quả.
SQL Server Books Online: Hướng dẫn về SQL Server 2000.
SQL Server Tools:
Enterprise Manager: Ðây là một công cụ cho ta thấy toàn cảnh hệ thống cơ sở dữ liệu một cách rất trực quan. Nó rất hữu ích đặc biệt cho người mới học và không thông thạo lắm về SQL.
Query Analyzer: Ðối với một DBA giỏi thì hầu như chỉ cần công cụ này là có thể quản lý cả một hệ thống database mà không cần đến những thứ khác. Ðây là một môi trường làm việc khá tốt vì ta có thể đánh bất kỳ câu lệnh SQL nào và chạy ngay lập tức đặc biệt là nó giúp cho ta debug mấy cái stored procedure dễ dàng.
Công cụ hỗ trợ:
Microsoft Office 2003
Visual Paradigm
Photoshop 8.0
Advanced Installer 6.0.1
Bộ gõ tiếng việt hỗ trợ Unicode: Unikey, VietKey…
Công cụ tạo tài liệu hướng dẫn:
Powerchm
PHÂN TÍCH:
Phân tích qui trình nghiệp vụ:
Đánh giá hiện trạng hệ thống:
Giới thiệu:
Tài liệu này trình bày mục đích, phạm vi, định nghĩa, tóm tắt cách tổ chức của Chi nhánh Bảo hiểm Viễn Đông An Giang.
Mục đích: Mục đích của tài liệu này là trình bày một cách tổng quan về tổ chức của chi nhánh Bảo Hiểm, xác định thành viên hệ thống và Khách hàng, xác định hiện trạng và các phạm vi hệ thống.
Phạm vi: Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ này chỉ được dùng trong phần mềm Quản Lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm.
Định nghĩa thuật ngữ: Các thuật ngữ, nhóm từ viết tắt có thể tham khảo sưu liệu Bảng chú giải.
Tài liệu tham khảo: Tài liệu này thông qua các tài liệu do chi nhánh Bảo Hiểm Viễn Đông An Giang cung cấp.
Xác định vị trí:
Cơ hội:
Hiện tại, nhu cầu về một phần mềm xử lý nhanh, tiện dụng, giao diện thân thiện tại chi nhánh là rất cần thiết và nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động cần được giải quyết kịp thời.
Trình bày vấn đề:
Vấn đề lưu trữ thông tin Khách hàng:
Vấn đề
Vấn đề Khách hàng còn gặp nhiều khó khăn, chưa quản lý hết thông tin Khách hàng mới và Khách hàng tái tục hợp đồng hằng năm.
Ảnh hưởng
Khách hàng, Đại lý, Người quản lý.
Hậu quả
Thông tin về Khách hàng được lưu trữ ở từng Đại lý khác nhau. Điều này là bất hợp lý, làm giảm khả năng quản lý Khách hàng.
Giải pháp
Đại lý cập nhật thông tin Khách hàng mới mua bảo hiểm. Nhằm nâng cao khả năng chăm sóc Khách hàng của các Đại lý từ đó thu hút được Khách hàng nhiều hơn tăng doanh thu cho chi nhánh.
Vấn đề liên quan đến báo cáo thống kê:
Vấn đề
Thống kê báo cáo chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau
Ảnh hưởng
Người quản lý
Hậu quả
Không thể cho thấy báo cáo đầy đủ, gây ra tình trạng thiếu thông tin tổng hợp dẫn đến người quản lý khó đưa ra kết luận chính xác
Giải pháp
Có thể thống kê đầy đủ theo nhiều tiêu chí khác nhau, giúp cho các nhà quản lý đưa ra kết luận đáng tin. Từ đó thấy được những yếu kém của hoạt động kinh doanh nhằm cải thiện để quản lý tốt hơn.
Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ tra cứu:
Vấn đề
Hệ thống hỗ trợ tra cứu Khách hàng, Đại lý, Nhân viên, Ấn chỉ.
Ảnh hưởng
Khách hàng, Đại lý, Nhân viên quản lý
Hậu quả
Không có thông tin đầy đủ, chính xác khi có nhu cầu
Giải pháp
Tiết kiệm thời gian, tạo tâm lý thoải mái cho Nhân viên quản lý, đảm bảo quyền lợi cho các Khách hàng.
Mô tả thành viên của hệ thống và các Khách hàng:
Tóm tắt các thành viên hệ thống:
Tên
Thể hiện
Vai trò
Giám Đốc
Giám đốc (GĐ) là một người quản lý đặc biệt, có tất cả các vai trò của người quản lý.
Xem và tra cứu thông tin các chức năng trong hệ thống, nếu cần thì giám đốc sẽ yêu cầu Nhân viên quản lý thực hiện tác động đến hệ thống như thêm, xóa, sửa...
Người quản lý
Nhân viên quản lý (NVQL)
Quản lý thông tin Khách hàng, quản lý Đại lý, quản lý hợp đồng, quản lý Ấn chỉ.
Đại lý
Đại lý cá nhân.
Bán bảo hiểm cho chi nhánh và được hưởng hoa hồng dựa vào số bảo hiểm bán được.
Tóm tắt các Khách hàng:
Tên
Mô tả
Thành viên hệ thống
Người quản lý
Quản lý thông tin Khách hàng, quản lý Đại lý, quản lý hợp đồng, quản lý Ấn chỉ, quản lý doanh thu của chi nhánh
Người quản lý
Đại lý
Bán bảo hiểm cho chi nhánh và được hưởng hoa hồng dựa vào số bảo hiểm bán được.
Đại lý cá nhân bán bảo hiểm
Khách hàng
Là người mua bảo hiểm của các Đại lý và được hưởng quyền lợi về bảo hiểm.
Giám đốc
Đảm bảo thông tin báo cáo hoạt động kinh doanh của chi nhánh là đầy đủ và chính xác.
Là người quản lý toàn bộ hệ thống của chi nhánh
Hồ sơ về các thành viên hệ thống:
Giám đốc:
Thể hiện
Người quản lý cơ quan
Mô tả
Giám đốc (GĐ) có tất cả các vai trò của người quản lý, ký kết các hợp đồng bảo hiểm đồng thời theo dõi tình hình hoạt của chi nhánh.
Loại
Ngừơi hiểu rõ tình hình hoạt động của chi nhánh.
Trách nhiệm
Mô tả cấu trúc tổ chức và tình trạng hoạt động của cơ quan đồng thời quan sát tình trạng của dự án.
Tiêu chuẩn thành công
Sự thành công là hoàn thành công việc hiệu quả, chính xác nhanh chóng và dễ dàng.
Vai trò liên quan
Project viewer
Phân phối
Không có
Ghi chú
Người quản lý:
Thể hiện
Người quản lý hoạt động của cơ quan
Mô tả
Quản lý thông tin Khách hàng, Quản lý Đại lý, Quản lý Hợp Đồng, Quản lý Ấn Chỉ.
Loại
Người hiểu rõ tình hình hoạt động của chi nhánh.
Trách nhiệm
Mô tả cấu trúc tổ chức và tình trạng hoạt động của chi nhánh.
Tiêu chuẩn thành công
Hoàn thành công việc đúng thời gian và tổ chức tốt cơ sở thiết kế để tiện cho việc cải tiến hệ thống sau này.
Vai trò liên quan
Projecter Viewer
Phân phối
Có phân phối cho Đại lý số Ấn chỉ.
Ghi chú
Thời gian thực hiện ngắn so với khối lượng công việc quản lý chi nhánh.
Đại lý:
Thể hiện
Nhân viên của cơ quan
Mô tả
Nhân viên làm việc cho cơ quan, xem và tra cứu các chức năng của hệ thống
Loại
Không có
Trách nhiệm
Bán bảo hiểm cho chi nhánh
Tiêu chuẩn thành công
Thu hút Khách hàng mua bảo hiểm và gửi doanh thu về cơ quan đúng thời hạn, nhanh chóng và chính xác.
Vai trò liên quan
User
Phân phối
Có
Ghi chú
Khách hàng:
Mô tả
Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh.
Loại
Không có
Trách nhiệm
Chịu trách nhiệm về hợp đồng.
Tiêu chuẩn thành công
Vai trò liên quan
User
Phân phối
Có
Ghi chú
Không được hỗ trợ hoàn toàn
Danh sách các nhu cầu:
Thành viên hệ thống hệ thống/Khách hàng
Độ ưu tiên cao
Nhu cầu
Giải pháp
Giải pháp đề xuất
Người quản lý
Cao
Xem báo cáo thống kê theo các yêu cầu khác nhau
Chỉ có thống kê báo cáo hợp đồng, doanh thu.
Hiển thị báo cáo theo nhiều tiêu chí khác nhau, thông tin bố trí dễ dàng và đơn giản.
Người quản lý
Cao
Quản lý Đại lý, Ấn chỉ, hợp đồng, doanh thu, Khách hàng.
Quản lý Đại lý không có và quản lý Khách hàng không đầy đủ.
Cho phép quản lý Đại lý và quản lý Khách hàng.
Đại lý
Cao
Lập bảng kê thanh toán phí bảo hiểm.
Thao tác thực hiện trên word.
Xây dựng ứng dụng trên SQL Server.
Đại lý
Trung bình
Tra cứu thông tin Khách hàng
Chưa có chức năng này.
Xây dựng thêm chức tra cứu.
Xác định các lĩnh vực ưu tiên
Ø Quản lý Đại lý:
Thêm mới Đại lý
Xóa Đại lý
Chỉnh sửa thông tin Đại lý
Xem danh sách Đại lý
Tra cứu danh sách Đại lý
Thống kê Đại lý.
Ø Quản lý thông tin nhân viên quản lý:
Thêm mới nhân viên
Xóa nhân viên
Chỉnh sửa thông tin nhân viên
Xem danh sách nhân viên
Tra cứu danh sách nhân viên
Thống kê nhân viên
Ø Quản lý Ấn chỉ :
Ấn chỉ xuất
Ấn chỉ thu.
Ø Quản lý hợp đồng:
Thêm mới hợp đồng
Xóa hợp đồng
Sửa hợp đồng.
Xem danh sách hợp đồng.
Tra cứu hợp đồng.
Thống kê hợp đồng.
Ø Quản lý Khách hàng:
Thêm mới Khách hàng.
Xóa Khách hàng.
Sửa Khách hàng.
Xem danh sách Khách hàng.
Tra cứu Khách hàng.
Thống kê Khách hàng.
Quản lý quyển số.
+ Thêm mới quyển số.
+ Xóa quyển số.
+ Sửa quyển số.
+ Xem danh sách quyển số
Thống kê doanh thu Đại lý
Thống kê giấy chứng nhận bảo hiểm hết hạn.
Đối với Nhân viên: Chỉ được xem và tra cứu thông tin của Khách hàng, Đại lý, Ấn chỉ, hợp đồng.
Đối với giám đốc: Được toàn quyền sử dụng hệ thống nhưng chủ yếu là xem với tra cứu, nếu có việc liên quan đến chỉnh sửa hệ thống thì giám đốc tác động đến Nhân viên quản lý.
Xác định thuật ngữ:
Giới thiệu:
Mục đích: Mô tả các thuật ngữ chuyên môn trong qui trình nghiệp vụ.
Phạm vi: Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ này chỉ được dùng trong phần mềm Quản Lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm.
Bảng chú giải:
Thuật Ngữ
Diễn Giải
Giám đốc
Được toàn quyền sử dụng hệ thống.
Nhân viên Quản Lý
Là một Nhân viên sẽ quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến phần mềm quản lý Khách hàng.
Tên Đăng Nhập
Mỗi Nhân viên trong cơ quan sẽ được cấp một tài khoản, tên đăng nhập để sử dụng hệ thống, người quản lý chịu trách nhiệm quản lý tên đăng nhập của Nhân viên.
Mật Khẩu
Mật khẩu đăng nhập của người sử dụng hệ
thống. Mỗi Nhân viên khi sử dụng tên đăng nhập sẽ được đăng ký kèm theo một mật khẩu đăng nhập. Mỗi Nhân viên chỉ được biết duy nhất một mật khẩu của mình. Mật khẩu có thể rỗng.
Quyền Đăng Nhập
Quyền đăng nhập vào hệ thống. Tuỳ theo quyền và chức vụ trong cơ quan mà Nhân viên có quyền truy cập tương ứng.
Đại lý
Là người sẽ đăng ký Hợp Đồng làm Đại lý cho chi nhánh và sẽ bán bảo hiểm cho chi nhánh.
Khách hàng
Là những Khách hàng mua bảo hiểm.
Ấn chỉ
Từ ngữ chuyên môn trong lĩnh vực bán bảo hiểm, Ấn chỉ là quyển chứa 10 Giấy chứng nhận, đôi khi Ấn chỉ còn được hiểu như là giấy chứng nhận bảo hiểm.
Hợp đồng
Hợp đồng là sự ràng buộc nhau giữa Đại lý và Chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông thông qua những điều khoản do Công ty qui định.
Tiền hoa hồng
Khi Đại lý bán được bảo hiểm cho Khách hàng. Khi đến kỳ hạn Đại lý gửi số tiền bán được cho chi nhánh và sẽ được hưởng số phần trăm trên tổng số tiền bán được.
Thống kê doanh thu Đại lý
Báo cáo thống kê số tiền Đại lý thu được dựa trên số Ấn chỉ đã quyết toán
Xác định các qui tắc nghiệp vụ:
Giới thiệu:
Mục đích: Đây là sưu liệu dùng để mô tả các quy định, quy tắc trong quy trình nghiệp vụ.
Phạm vi: sưu liệu này chỉ thích hợp dùng trong chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông An Giang.
Tài liệu tham khảo: tập hợp từ các biểu mẫu của cơ quan và phỏng vấn Nhân viên quản lý của chi nhánh Khi Khách hàng muốn làm Đại lý bảo hiểm cho chi nhánh phải xin giấy đề nghị kí kết hợp đồng, bản đề nghị làm Đại lý và đặc biệt là có hợp đồng Đại lý. Nếu hợp đồng được ký kết ta sẽ thêm được một hợp đồng mới.
Việc lập hợp đồng Đại lý phải tuân thủ qui định của Công ty.
Mô hình chức năng nghiệp vụ:
Danh sách các tác nhân nghiệp vụ của mô hình:
STT
Tác nhân nghiệp vụ
Ý nghĩa
1
Giám đốc
Là người quản lý toàn chi nhánh và ký kết hợp đồng với Khách hàng.
2
Nhân viên quản lý
Là người chịu trách nhiệm quản lý các Đại lý, quản lý Ấn chỉ.
Danh sách chức năng nghiệp vụ của mô hình:
STT
Chức năng nghiệp vụ
Ý nghĩa
1
Quản lý Đại lý
Quản lý Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh
2
Quản lý Khách hàng
Quản lý Khách hàng mua bảo hiểm ở các Đại lý
3
Quản lý Ấn chỉ
Quản lý Ấn chỉ xuất, thu.
4
Quản lý Nhân viên
Quản lý Nhân viên của chi nhánh.
5
Quản lý hợp đồng.
Quản lý hợp đồng Đại lý cá nhân.
6
Thống kê báo cáo
Thống kê báo cáo theo yêu cầu
7
Tìm kiếm
Tìm kiếm theo từng chức năng quản lý.
Hình 2: Mô hình chức năng nghiệp vụ
Thiết kế qui trình nghiệp vụ:
1.Đặc tả chức năng nghiệp vụ:
Lược đồ hoạt động quản lý Đại lý:
Hình 3: Lược đồ hoạt động quản lý Đại lý
Lược đồ hoạt động quản lý Khách hàng:
Hình 4: Lược đồ hoạt động quản lý Khách hàng
Lược đồ hoạt động quản lý Ấn Chỉ:
Hình 5: Lược đồ hoạt động quản lý Ấn chỉ
Lược đồ hoạt động Nhập Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm:
Hình 6: Lược đồ hoạt động nhập giấy chứng nhận bảo hiểm
Lược đồ hoạt động thống kê - báo cáo
Hình 7: Lược đồ hoạt động thống kê – báo cáo
Phân tích hệ thống:
Xác định yêu cầu hệ thống
Use case chức năng nghiệp vụ chính:
Hình 8: Mô hình chức năng chính của phần mềm
Use case Quản lý Khách hàng
Hình 9: Usecase Quản lý Khách hàng
Usecase Quản lý Đại lý
Hình 10: Usecase Quản lý Đại lý
Usecase Quản lý hợp đồng
Hình 11: Usecase Quản lý hợp đồng
Usecase Quản lý Ấn chỉ xuất
Hình 12: Usecase Quản lý Ấn chỉ xuất
Usecase Quản lý Ấn chỉ thu
Hình 13: Usecase Quản lý Ấn chỉ thu
Danh sách tác nhân của mô hình:
STT
Actor
Ý nghĩa
1
Nhân viên quản lý
Nhân viên quản lý của chi nhánh bảo hiểm.
2
Đại lý
Là người bán bảo hiểm cho Khách hàng và được hưởng hoa hồng từ chi nhánh.
Danh sách chức năng của mô hình:
STT
Use case
Ý nghĩa
1
Đăng Nhập
Người dùng đăng nhập hệ thống
2
Đăng Xuất
Người dùng đăng xuất hệ thống
3
Quản Lý Đại lý
Quản lý Đại lý bán bảo hiềm cho chi nhánh
4
Quản Lý Khách hàng
Quản lý Khách hàng mua bảo hiểm
7
Quản Lý Hợp Đồng Đại lý
Quản lý hợp đồng Đại lý với chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông
8
Quản Lý Nhân viên
Quản lý Nhân viên của chi nhánh
9
Quản Lý Quyển Số
Quản lý việc xuất, thu Ấn chỉ.
10
Tìm Kiếm Khách hàng
Tìm kiếm Khách hàng mua bảo hiểm.
11
Quản Lý Ấn Chỉ Xuất
Ấn chỉ xuất về cho các Đại lý
12
Quản Lý Thu Ấn Chỉ
Đại lý báo cáo Ấn chỉ đã bán được về cho nhân viên quản lý
13
Tìm Kiếm Đại lý
Tìm kiếm Đại lý bán bảo hiểm
14
Tìm Kiếm Nhân viên
Tìm kiếm Nhân viên quản lý.
15
Tìm Kiếm Hợp Đồng Đại lý
Tìm kiếm hợp đồng của Đại lý kí kết với chi nhánh
16
Tìm Kiếm Khách hàng
Tìm kiếm Khách hàng đã mua bảo hiểm
16
Thống Kê Doanh Thu Đại lý
Thống kê doanh thu bán bảo hiểm môtô của Đại lý.
17
Thống Kê Nhân viên
Thống kê bảng Nhân viên của chi nhánh.
18
Thống kê giấy chứng nhận BH hết hạn.
Lịêt kê danh sách những giấy chứng nhận hết thời hạn.
19
Thống kê danh mục Khách hàng
Thống kê tổng số Khách hàng mua bảo hiểm
Đặc tả Usecase:
Đặc tả Use-case Đăng nhập:
Tóm tắt:
Use case này mô tả cách người dùng đăng nhập vào hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi một actor (GĐ, NVQL) muốn đăng nhập vào hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh.
- Hệ thống yêu cầu các actor (GĐ, NVQL) nhập tên và mật khẩu.
- Người dùng nhập tên và mật khẩu.
- Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà actor đã nhập và cho phép actor đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện khác:
Nếu trong dòng sự kiện chính các actor nhập tên và mật khẩu sai thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Actor có thể quay trở về đầu dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc đăng nhập lúc này use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Để bảo đảm tính an toàn cho hệ thống, mỗi actor chỉ được quyền nhập lại tên và mật khẩu của mình (nếu đăng nhập sai) tối đa là 3 lần. Sau đó hệ thống sẽ tự động kết thúc use case.
Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Không có
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu Use case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử dụng hệ thống tương ứng. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
Đặc tả Use-case Đăng xuất:
Tóm tắt:
Use case này mô tả cách người dùng đăng xuất khỏi hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi một actor (GĐ, NVQL) muốn đăng xuất khỏi hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm.
- Hệ thống yêu cầu các người dùng xác nhận việc đăng xuất.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống thông báo người dùng đã thoát khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện khác:
Nếu trong dòng sự kiện chính, người dùng hủy việc thoát khỏi hệ thống. Hệ thống trở lại tình trạng như lúc người dùng chưa chọn chức năng đăng xuất.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với một vai trò xác định.
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu Use case thành công, người dùng lúc này đã thoát khỏi hệ thống và hệ thống ngăn bất cứ việc truy cập nào cần yêu cầu đăng nhập từ phía người dùng.
Điểm mở rộng:
Sau một thời gian người dùng không tương tác với hệ thống, hệ thống sẽ tự động lưu các công việc đã thực hiện (nếu có) và cho người dùng đăng xuất.
Đặc tả Use-case Quản Lý Khách hàng:
Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản lý quản lý những Khách hàng của chi nhánh.Bao gồm các thao tác: thêm, xóa, sửa Khách hàng mua bảo hiểm.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, xóa, sửa khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh.
Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các Khách hàng đã mua bảo hiểm của chi nhánh.
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người dùng chọn chức năng:
- Người dùng chọn chức năng thêm mới Khách hàng: chức năng thêm mới Khách hàng được thực hiện.
- Người dùng chọn chức năng xóa Khách hàng: chức năng xóa khách hàng được thực hiện.
- Người dùng chọn chức năng sửa Khách hàng: chức năng sửa khách hàng được thực hiện.
Thêm mới:
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về Khách hàng bao gồm: họ tên(*), địa chỉ, biển số, số khung(*), số máy(*). Lưu ý: các thông tin có dấu (*) là những thông tin bắt buộc phải có.
Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết về Khách hàng, người sử dụng chọn chức năng thêm mới.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin
Thông tin của Khách hàng mua bảo hiểm được thêm vào hệ thống. Hệ thống tự động phát sinh mã Khách hàng.
Khách hàng mua bảo hiểm vừa mới được được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo tên và đưa trở lại màn hình hiển thị.
Sửa thông tin Khách hàng:
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của Khách hàng đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh.
Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của Khách hàng. bao gồm các thông tin của Khách hàng được chỉ ra trong chức năng thêm mới.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng cập nhật thông tin Khách hàng.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin của Khách hàng được cập nhật lại vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị.
Xóa Khách hàng:
Hệ thống nhắc nhở người sử dụng xác nhận xóa Khách hàng mua bảo hiểm.
Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thông tin về Khách hàng mua bảo hiểm được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
Các dòng sự kiện khác
Thông tin về Khách hàng không đầy đủ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc.
Thông tin về Khách hàng không hợp lệ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về Khách hàng không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc.
Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận:
Trong các chức năng thêm, xóa, sửa Khách hàng. Nếu việc việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó, lúc này chức năng kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Điều kiện tiên quyết/Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện:
Người được phép sử dụng use case này buộc phải đăng nhập vào hệ thống với một vai trò xác định.
Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện:
Nếu chức năng thành công thông tin Khách hàng được thêm, xóa, sửa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
Đặc tả Use-case Quản Lý Đại lý:
Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản lý quản lý danh sách những Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh.Bao gồm các thao tác: thêm, xóa, sửa Đại lý bán bảo hiểm.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, xóa, sửa Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh.
Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các Đại lý bán bảo hiểm của chi nhánh.
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người dùng chọn chức năng:
- Người dùng chọn chức năng thêm mới Đại lý: chức năng thêm mới Đại lý được thực hiện.
- Người dùng chọn chức năng xóa Đại lý: chức năng xóa Đại lý được thực hiện.
- Người dùng chọn chức năng sửa Đại lý: chức năng sửa Đại lý được thực hiện.
Thêm mới:
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về Đại lý bao gồm: số hợp đồng(*), tên Đại lý(*), địa chỉ hoạt động, số CMND(*), điện thoại, số tài khoản, trình độ.Lưu ý: các thông tin có dấu (*) là những thông tin bắt buộc phải có.
Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết về Đại lý, người sử dụng chọn chức năng thêm mới.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin của Đại lý bán bảo hiểm được thêm vào hệ thống. Hệ thống tự động phát sinh mã Đại lý.
Khi thông tin Đại lý bảo hiểm đã nhập đầy đủ thì hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo tên và đưa trở lại màn hình hiển thị.
Sửa thông tin Đại lý:
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của Đại lý đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các Đại lý bán bảo hiểm của chi nhánh.
Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của Đại lý, bao gồm các thông tin của Đại lý được chỉ ra trong chức năng thêm mới.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng cập nhật thông tin Đại lý.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin của Đại lý được cập nhật lại vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị.
Xóa Đại lý:
Hệ thống nhắc nhở người sử dụng xác nhận chức năng xóa Đại lý bán bảo hiểm.
Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thông tin về Đại lý bán bảo hiểm được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
Các dòng sự kiện khác
Thông tin về Đại lý không đầy đủ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc.
Thông tin về Đại lý không hợp lệ:
Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về Đại lý không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các