Đề tài Thiết kế xây dựng chung cư An Lạc thành phố Hồ CHí MInh

PHẦN I: KIẾN TRÚC Trang 1.

 1. Tổng quan về kiến trúc công trình Trang 2.

 2. Giải pháp kiến trúc Trang 2.

 3. Hệ thống kỹ thuật chính trong công trình Trang 2.

 4. Đặc điểm khí hậu Trang 3.

 

 PHẦN II: KẾT CẤU Trang 4.

 Chương 1: Tính toán sàn tầng điển hình Trang 5.

 I. Lựa chọn sơ bộ kích thước sàn Trang 6.

 II. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn Trang 6.

 III. Tính toán ô sàn bản kê Trang 8

 

 Chương 2: Tính toán cầu thang bộ Trang 14.

 I. Mặt bằng bố trí cầu thang Trang 14.

 II. Tính toán các bộ phận cầu thang Trang 14.

 II.1. Tính bản thang, bản chiếu nghỉ Trang 14.

 II.2. Tính dầm chiếu nghỉ

doc3 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thiết kế xây dựng chung cư An Lạc thành phố Hồ CHí MInh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: KIẾN TRÚC KHỐI LƯỢNG : 0% GVHD : Thầy PHAN TÁ LỆ TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH Tên công trình: CHUNG CƯ AN LẠC. Địa điểm xây dựng: công trình được xây dựng trên địa bàn Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh. Qui mô công trình: Công trình có tổng cộng: 9 tầng + tầng hầm Tầng hầm: chiều cao 3 m, là nơi đậu xe và là nơi xử lý rác. Tầng trệt: chiều cao tầng 4.5 m, gồm có các phòng lễ tân, phòng quản lý chung cư, phòng bảo vệ, siêu thị nhỏ . Tầng 2-9: chiều cao tầng 3.3 m, mỗi tầng gồm 12 căn hộ. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC Giải pháp mặt bằng Mặt bằng được bố trí đối xứng theo phương dọc theo chiều dài nhà, do đó thuận lợi cho việc thiết kế giải pháp kết cấu cho công trình. Giải pháp giao thông Sảnh và hành lang nối giữa các phòng là giải pháp giao thông theo phương ngang của các tầng của công trình. Giao thông theo phương đứng giữa các tầng gồm có hai buồng thang máy và hai cầu thang bộ. Hệ thống này bố trí tại trung tâm của công trình nên rất thuận lợi cho việc đi lại và thoát hiểm khi có sự cố cháy HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH Hệ thống chiếu sáng Cửa sổ được bố trí đều khắp bốn mặt của công trình và do diện tích mặt bằng công trình không lớn lắm nên công trình nhận được hầu hết ánh sáng tự nhiên vào ban ngày, có những nơi ánh sáng tự nhiên không thể đến được thì sử dụng chiếu sáng tự nhiên, còn ban đêm sử dụng chiếu sáng nhân tạo là chủ yếu. Hệ thống điện Công trình sử dụng nguồn điện khu vực do thành phố cung cấp. Ngoài ra còn dùng nguồn điện dự trữ phòng khi có sự cố là một máy phát điện đặt ở tầng kỹ thuật nhằm đảm bảo cung cấp điện 24/24 giờ cho công trình. Hệ thống điện được đi trong các hộp gen kỹ thuật. Mỗi tầng đều có bảng điều khiển riêng cung cấp cho từng phần hay khu vực. Các khu vực đều có thiết bị ngắt điện tự động để cô lập nguồn điện cục bộ khi có sự cố. Hệ thống cấp thoát nước Cấp nước Công trình có một bể nước ngầm và hai bểà nước mái, sử dụng nước từ trạm cấp nước thành phố, sau đó bơm lên hồ nước mái, rồi phân phối lại cho các tầng. Hai bể nước này còn có chức năng dự trữ nước phòng khi nguồn nước cung cấp từ trạm cấp nước bị gián đoạn (sửa chữa đường ống v..v..) và quan trọng hơn nữa là dùng cho công tác phòng cháy chữa cháy. Thoát nước Công trình có hệ thống thoát nước mưa trên sân thượng, nước mưa theo các đường ống kỹ thuật dẫn xuống đất và đi ra hệ thống thoát nước chung của thành phố. Tất cả hệ thống đều có các điểm để sửa chữa và bảo trì. Phòng cháy chữa cháy Công trình có trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng theo đúng tiêu chuẩn quốc gia Công trình còn có hệ thống báo cháy tự động bố trí ở khắp các tầng và cột thu lôi (chống sét) nhằm đảm bảo an toàn cho công trình khi có mưa bão, sấm sét. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU Công trình nằm ở khu vực Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh nên chịu ảnh hưởng chung của khí hậu miền Nam. Đây là vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều. Thời tiết trong năm chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 – 11, có gió mùa Đông Nam và Tây Nam. Mùa khô từ tháng 12 – 4 chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình của vùng là 27oC. Nhiệt độ cao nhất vào tháng 4: 39oC. Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 12: 13oC. Độ ẩm Độ ẩm trung bình của vùng là 79.5%. Độ ẩm cao nhất vào tháng 9: 90%. Độ ẩm thấp nhất vào tháng 3: 65%. Mưa Lượng mưa trung bình hàng năm là 1979mm. Tháng cao nhất: 300 – 338mm. Tháng thấp nhất: 3 – 12mm. Gió Khu vực thành phố Hồ chí minh là khu vực được đánh giá là ít chịu ảnh hưởng của gió bão. Thịnh hành trong mùa khô là gió Đông Nam chiếm 30 – 40%, gió Đông chiếm 20 – 30%. Thịnh hành trong mùa mưa là gió Tây Nam chiếm 66%.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKIEN TRUC.doc
  • rarETAB.rar
  • rarPHAN II KET CAU.rar
  • rarPHAN III NEN MONG.rar
  • dwgMAT DUNGhung.dwg
  • dwgMAT BANG.dwg
  • docMUC LUC.doc
  • docNHAN PHU LUC.doc
  • docLOI CAM ON.doc
  • docbia.doc
  • docNHAN XET.doc
Tài liệu liên quan