Đề tài Thống kê, Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 trên địa bàn xã Long Khánh – huyện Bến Cầu – tỉnh Tây Ninh

Trong phân loại cũ, sự chỉ đạo cho sảnxuất nông nghiệp rấtchi tiết cụ thể

Việc phân loại đất theo Luật đất đai năm 2003 và Nghị định 181/2004/NĐ-CP phần

nào đã giảm nhẹ sự nặng nề mà trong phân loại cũ sự chỉ đạo cho sản xuất ngành

nông nghiệp không cân đối, chế độ sử dụng đất phức tạp và không phù hợp với kết

quả quản lý của Nhà nước.Việc phân loại mới đã phần nào phù hợp hơn với sự

chuyển đổi nền kinh tế từ bao cấp sang cơ chế thị trường, có ý nghĩa khả thi và phù

hợp với nhận thức của người dân.

pdf43 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 11659 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thống kê, Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 trên địa bàn xã Long Khánh – huyện Bến Cầu – tỉnh Tây Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chú trọng làm rõ những phần đầu tư, các bản đồ không có thuyết minh kèm theo, số lượng đất đai không phù hợp với bản đồâ. • Bản đồ hiện trạng sử dụng đất do ngành quản lý ruộng đất xây dựng: Từ 1980 đến 1993 ngành QLRĐ đã tổ chức chỉ đạo xây dựng bản đồ HTSDĐ 3 đợt đó là các năm: 1980, 1985, 1990. Cả 3 đợt này chỉ đề cập đến bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh và cả nước (xã, huyện không đề cập đến). Khi Luật đất đai 1993 ra đời ngành quản lý ruộng đất đổi tên thành Tổng Cục Địa Chính đã tiến hành xây dựng bản đồ HTSDĐ năm 1995 trong cả nước. Đợt này được tiến hành ở các cấp ( xã, huyện, tỉnh) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 1980 Năm 1997 Hội Đồng Chính Phủ ra Quyết định 169/CP về việc điều tra thống kê tình hình cơ bản đất đai trong cả nước. Trong đợt này đã có 31 trong số 44 tỉnh, thành phố xây dựng bản đồ HTSDĐ năm 1980 có kèm theo tập số liệu thống kê đất đai. Trên cơ sở bản đồ HTSDĐ của 31 tỉnh, thành phố và bản đồ HTSDĐ của đợt công tác phân vùng nông nghiệp ( trước 1978) đối với các tỉnh còn thiếu như: Bản đồ của các ngành nông, lâm nghiệp. Tổng cục quản lý ruộng đất đã chủ trì cùng các cơ quan đã xây dựng bản đồ HTSDĐ các tỷ lệ 1:1000000 có kèm theo thuyết minh và tập số liệu thống kê đất đai Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 1985 Thực hiện Chỉ thị 299/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ, ngành quản lý ruộng đất trong thời gian 1981-1985 đã tiến hành đo đạc, phân hạng, đăng ký thống kê đất đai trong cả nước. Năm 1985 đã đưa ra số liệu thống kê đất đai hoàn chỉnh tất cả các xã, huyện, tỉnh và cả nước. Trong đợt này hầu hết các tỉnh đều xây dựng được bản đồ HTSDĐ của một số vùng. Tổng cụa quản lý ruộng đất đã xây dựng bản đồ HTSDĐ cả nước 1998 tỷ lệ 1:1000000 có kèm theo thuyết minh và số liệu thống kê đất đai cả nước. Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 13 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1990 Trong đợt này hầu hết các tỉnh không xây dựng bản đồ HTSDĐ năm 1990. Do đó bản đồ HTSDĐ cả nước năm 1990 tỷ lệ 1:1000000 được xây dựng trên cơ sở Landsat-TM chụp năm 1989-1992. Bản đồ HTSDĐ năm 1989 tỷ lệ 1:1000000 và một số bản đồ HTSDĐ của tỉnh. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1995 Thực hiện Quyết định 275/QĐĐC cả nước tiến hành xây dựng BĐ HTSDĐ từ cấp Trung Ương cho tới địa phương và kèm theo các số liệu thống kê theo biểu mẫu của Tổng Cục Địa Chính (QĐ 27/QĐ ĐC). Trên cơ sở BĐ HTSDĐ các cấp tiến hành xây dựng BĐ HTSDĐ cả nước tỷ lệ 1:1000000 có kèm theo thuyết minh và các biểu thống kê diện tích đất đai trong toàn quốc. Nhìn chung các bản đồ HTSDĐ do ngành quản lý ruộng đất hay Tổng Cục Địa Chính chỉ đạo và thực hiện đã có nội dung, phương pháp, ký hiệu thống nhất phản ánh được đầy đủ các loại đất và có tính pháp lý. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2000 Nét đặc trưng cơ bản của bản đồ HTSDĐ năm 2000 là dùng BĐĐH có thể hiện đường địa giới hành chính theo Chỉ thị 354/CT ngày 6/11/1999 của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng và quyết định của Thủ Tướng Chính Phủ về điều chỉnh địa giới hành chính. Tỷ lệ bản đồ HTSDĐ năm 2000 là 1:25000 trên cơ sở thu BĐ HTSDĐ của tất cả các phường, xã, 1:25000 cấp huyện, can ghép và chuyển vẽ các nội dung HTSDĐ lên tài liệu bản đồ nền được xây dựng trên BĐĐH tỷ lệ 1:25000 do Tổng Cục Địa Chính phát hành năm 1982. II.4. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Có những phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau: - Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng phương pháp sử dụng bản đồ địa chính. Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 14 - Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng ảnh chụp từ máy bay có áp dụng công nghệ ảnh số. - Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước. - Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng phương pháp sử dụng bản đồ chuyên nghành. Trong tình hình tài liệu, số liệu thu thập được kết hợp với điều kiện tự nhiên và trang thiết bị sẵn có xã Long Khánh thống nhất thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng phương pháp sử dụng bản đồ địa chính. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng phương pháp sử dụng bản đồ địa chính. Bản đồ địa chính. BĐ HTSDĐ chu kỳ trước. Số liệu TK diện tích đất đai Các tài liệu liên quan Ranh giới các khoanh đất Điều tra, thu thập, đánh giá, xử lý tài liệu. Xác định, khoanh vẽ các yếu yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất. Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 15 Ranh giới khu dân cư nông thôn, Khu đô thị, khu kinh tế… Thu BĐ địa chính về tỷ lệ ĐHTSDĐ. Tổng hợp các yếu tố nội dung. II.5. Những căn cứ pháp lý Căn cứ luật đất đai được Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 26/11/2003 có hiệu lực vào ngày 01/07/2004. Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật đất đai. Căn cứ Thông tư số 28/2004/TT-Bộ TN&MT ngày 29/10/2004 về hướng dẫn thực hiện thống kê kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Căn cứ Quyết định số 25/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ TN&MT về ban hành kế hịach triển khai thi hành Luật đất đai. Thu bản đồ địa chính về tỷ lệ của bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Viết thuyết minh Trình bày, bố cục nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Kiểm tra, nghiệm thu, lưu trữ và giao nộ sản phẩm. Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 16 Phần III NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU III.1. Nội dung III.1.1.1. Kiểm kê: Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 17 - Thu thập tài liệu, số liệu: sổ mục kê (sổ dã ngoại), bản đồ địa chính, sổ đăng ký biến động. - Tổng hợp số liệu theo từng thành phần kinh tế. III.1.1.2 Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất Nội dung xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Long khánh bao gồm các yếu tố sau: - BĐ nền là BĐĐC và bản đồ địa hình theo ranh giới hành chính tỷ lệ bản đồ. - Các contour khép kín của từng loại đất, được thể hiện đúng vị trí, hình dạng, kích thước theo tỷ lệ. - Hệ thống thuỷ văn. - Mạng lưới giao thông. - Các địa vật đặc trưng. - Cơ quan UBND. III.2. Phương pháp nghiên cứu Công tác KKĐĐ và xây dựng BĐHTSDĐ trên địa bàn xã Long Khánh được thực hiện bởi những phương pháp: - Phương pháp bản đồ: Là phương pháp quan trọng được vận dụng xuyên suốt quá trình tổng kiểm kê đất đai và lập BĐHTSDĐ với bản đồ nền là BĐĐC và bản đồ ranh giới hành chính theo Chỉ thị 364-CT Trong thành lập bản đồ HTSDĐ có sử dụng phần mềm Mapinfo,Microstation. - Phương pháp điều tra nhanh,khảo sát,chỉnh lý, cập nhật biến động. - Phương pháp thống kê: Là phương pháp quan trọng. Qua phương pháp này giúp ta phân tích hiện trạng sử dụng đất, thống kê đất đai, phân tích biến động đất đai và lập bảng chu chuyển đất đai. - Phương pháp phân tích: Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 18 Là một phương pháp quan trọng, từ những số liệu thống kê thực tế qua phân tích đưa ra nhận định đúng, đánh giá đúng, chính xác làm cơ sở cho việc lập qui hoạch trong thời gian tới. - Phương pháp ứng dựng tin học trong thống kê, kiểm kê và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Phần IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU IV.1. Nguồn tư liệu kế thừa trong kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 19 IV.1.1. So sánh bảng phân loại đất năm 2000-2005 Bảng phân cấp từng loại đất của phân loại cũ và mới: Cấp 1: STT Mã Phân loại cũ STT Mã Phân loại mới 1 2 Đất nông nghiệp 1 NNP Đất nông nghiệp 2 30 Đất lâm nghiệp có rừng 3 40 Đất chuyên dùng 2 PNN Đất nông nghiệp 4 51 Đất ở 5 54 Đất chưa sử dụng 3 CSD Đất chưa sử dụng Cấp 2: STT Mã Phân loại cũ STT Mã Phân loại mới 1.1 3 Đất trồng cây hàng năm 1.1 SXN Đất sản xuất nông nghiệp 1.2 17 Đất vườn tạp 1.2 LNP Đất lâm nghiệp 1.3 18 Đất trồng cây lâu năm 1.3 NTS Đất nuôi trồng thủy sản 1.4 23 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi 1.4 LMU Đất làm muối 1.5 26 Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản 1.5 NKH Đất nông nghiệp khác 2.1 31 Rừng tự nhiên 2.1 OTC Đất ở 2.2 35 Rừng trồng 2.2 CDG Đất chuyên dùng 3.1 41 Đất xây dựng 2.3 TTN Đất tôn giáo, tín ngưỡng 3.2 42 Đất giao thông 2.4 NTD Đất nghĩa trang, nghĩa địa 3.3 43 Đất thủy lợi và mặt nước chuyên dùng 2.5 SMN Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 4.1 52 Đất ở đô thị 2.6 PNK Đất phi nông nghiệp khác 4.2 53 Đất ở nông thôn 3.1 BCS Đất bằng chưa sử dụng 5.1 55 Đất bằng chưa sử dụng 3.2 DCS Đất đồi núi chưa sử dụng 5.2 56 Đất đồi núi chưa sử dụng 3.3 NCS Núi đá không có rừng cây 5.3 57 Đất có mặt nước chưa sử dụng 5.4 58 Sông suối 5.5 59 Núi đá không có rừng cây 5.6 60 Đất chưa sử dụng khác Cấp 3: STT Mã Phân loại cũ STT Mã Phân loại mới 1.1.1 4 Đất ruộng lúa, lúa màu 1.1.1 CHN Đất trồng cây hàng năm 1.1.2 9 Đất nương rẫy 1.1.2 CLN Đất trồng cây lâu năm 1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác 1.2.1 RSX Đất rừng sản xuất 1.3.1 12 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm 1.2.2 RPH Đất rừng phòng hộ 1.3.2 20 Đất trồng cây ăn quả 1.2.3 RDD Đất rừng đặc dụng 1.3.3 21 Đất trồng cây lâu năm khác 1.3.1 NTS Đất nuôi trồng thủy sản nước Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 20 lợ, mặn 1.3.4 22 Đất ươm cây giống 1.3.2 TSL Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt 1.4.1 24 Đất trồng cỏ 2.1.1 ONT Đất ở tại nông thôn 1.4.2 25 Đất cỏ tự nhiên cải tạo 2.1.2 ODT Đất ở tại đô thị 1.5.1 27 Chuyên nuôi cá 2.2.1 CTS Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 1.5.2 28 Chuyên nuôi tôm 2.2.2 CQA Đất quốc phòng, an ninh 1.5.3 29 Nuôi trồng thủy sản khác 2.2.3 CSK Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 2.1.1 32 Đất có rừng sản xuất 2.2.4 CCC Đất có mục đích công cộng 2.1.2 33 Đất có rừng phòng hộ 2.3.1 TNN Đất tôn giáo 2.1.3 34 Đất có rừng đặc dụng 2.3.2 STN Đất tín ngưỡng 2.2.1 36 Đất có rừng sản xuất 2.5.1 SMN Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối 2.2.2 Đất có rừng sản xuất 2.5.2 MNC Đất có mặt nước chuyên dùng 2.2.3 38 Đất có rừng đặc dụng 2.6.1 CTN Đất cơ sở tư nhân không kinh doanh 3.1.1 Đất các công trình công nghiệp 2.6.2 NTT Đất làm nhà tạm, lán trại 3.1.2 41.2 Đất công trình kinh doanh, thương mại 2.6.3 DND Đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp tại đô thị 3.1.3 41.3 Đất trụ sở cơ quan 3.1.4 41.4 Đất các cơ sở y tế 3.1.5 41.5 Đất trường học 3.1.6 41.6 Đất các công trình thể dục-thể thao 3.1.7 41.7 Đất có công trình xây dựng khác 3.3.1 43.1 Kênh, mương 3.3.2 43.2 Đê,đập 3.3.3 43.3 Mặt nước chuyên dùng Cấp 4 STT Mã Phân loại cũ STT Mã Phân loại mới 1.1.1.1 05 Ruộng 3 vụ 1.1.1.1 LUA Đất trồng lúa 1.1.1.2 06 Ruộng 2 vụ 1.1.1.2 COC Đất cỏ dùng vào chăn nuôi 1.1.1.3 07 Ruộng 1 vụ 1.1.1.3 HNK Đất trồng cây hàng năm khác 1.1.1.4 08 Đất chuyên mạ 1.2.1.2 RSN Đất có rừng tự nhiên sản xuất 1.1.2.1 10 Nương trồng lúa 1.2.1.3 RST Đất có rừng trồng sản xuất 1.1.2.2 11 Nương rẫy khác 1.2.1.4 RSK Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất 1.1.3.1 13 Đất chuyên màu và 1.2.2.1 RSM Đất trồng rừng sản xuất Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 21 cây công nghiệp hàng năm 1.1.3.2 14 Đất chuyên rau 1.2.2.2 EPN Đất có rừng tự nhiên phòng hộ 1.1.3.3 15 Đất chuyên cói, bàng 1.2.2.3 RPT Đất có rừng trồng phòng hộ 1.1.3.4 16 Đất trồng cây hàng năm khác còn lại 1.2.2.4 RPK Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ 1.2.3.1 KDN Đất có rừng tự nhiên đặc dụng 1.2.3.2 RDT Đất có rừng trồng đặc dụng 1.2.3.3 RDK Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng 1.2.3.4 RDM Đất trồng rừng đặc dụng 2.2.1.1 TSO Đất trụ sở cơ quan, tổ chức 2.2.1.2 SNO Đất công trình sự nghiệp 2.2.2.1 QPH Đất quốc phòng 2.2.2.2 ANI Đất an ninh 2.2.3.1 SKK Đất khu công nghiệp 2.2.3.2 SKC Đất cơ sở, sản xuất kinh doanh 2.2.3.3 SKS Đất cho hoạt động khoáng sản 2.2.3.4 SKX Đất sản xuất vật liệu gốm sứ 2.2.4.1 GTO Đất giao thông 2.2.4.2 TLO Đất thủy lợi 2.2.4.3 NTO Đất để chuyển dẫn năng lượng truyền thông 2.2.4.4 VHO Đất cơ sở văn hoá 2.2.4.5 YTO Đất cơ sở y tế 2.2.4.6 GDO Đất cơ sở, giáo dục, đào tạo 2.2.4.7 TTO Đất cơ sở thể dục-thể thao 2.2.4.8 CHO Đất chợ 2.2.4.9 LDT Đất có di tích, danh thắng 2.2.4.10 RAC Đất bãi thải, xử lý chất thải Theo cách phân loại cũ ta thấy ở cấp phân loại 1 có đến 5 loại đất: Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng, đất chuyên dùng, đất ở, đất chưa sử dụng. Còn phân loại mới chỉ có 3 loại đất: nông nghiệp, phi nông nghiệp, chưa sử dụng. Một vấn đề tích cực mà trong phân loại cũ hạn chế đó là chi tiết cụ thể theo đối tượng sử dụng. Trong phân loại mới có sự phân biệt về đối tượng sử dụng được phân ra tổ chức trong nước và nhà đầu tư nước ngoài rất chi tiết và phù hợp với thực tế đối tượng sử dụng đất hiện nay. IV.1.2. Đánh giá phân loại đất cũ và mới trong việc quản lý Nhà nước về đất đai: Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 22 Trong phân loại cũ, sự chỉ đạo cho sản xuất nông nghiệp rất chi tiết cụ thể Việc phân loại đất theo Luật đất đai năm 2003 và Nghị định 181/2004/NĐ-CP phần nào đã giảm nhẹ sự nặng nề mà trong phân loại cũ sự chỉ đạo cho sản xuất ngành nông nghiệp không cân đối, chế độ sử dụng đất phức tạp và không phù hợp với kết quả quản lý của Nhà nước. Việc phân loại mới đã phần nào phù hợp hơn với sự chuyển đổi nền kinh tế từ bao cấp sang cơ chế thị trường, có ý nghĩa khả thi và phù hợp với nhận thức của người dân. Tóm lại: chế độ quản lý đất đai được qui định theo mục đích sử dụng là đúng đắng. Việc đưa ra phương pháp phân loại đất tốt, theo đó có chế độ quản lý phù hợp, sẽ là điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quả quản lý, góp phần phát triển kinh tế-xã hội đất nước. IV.2. Đánh giá chung tình hình quản lý và sử dụng đất tại xã Long Khánh năm 2005 Giai đoạn năm 2000-2005 công tác quản lý Nhà nước về đất đai của xã đặc biệt là công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp đất đã đi vào nề nếp và đạt được những kết quả cụ thể: + Ranh giới hành chính theo Chỉ thị 364/CP đã được thực hiện nghiêm túc. + Hoàn chỉnh việc đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 năm 1997. + Năm 2000 đã tiến hành kê khai đăng ký đất đai cho đối tượng và hộ gia đình cá nhân sử dụng đất trên địa bàn xã. Kết quả đến năm 2005 đã ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 270 giấy với tổng diện tích 1205.23 ha, chiếm 41.71% tổng diện tích tự nhiên của xã trong đó đã phát cho người dân 260 giấy, còn tồn 10 giấy do người dân chưa đấn nhận giấy. Trong những năm gần đây công tác thanh tra và giải quyết tranh chấp đất đai càng trở nên phức tạp, tăng cả về số lượng tranh chấp lẫn qui mô và tính phức tạp của chúng. Nguyên nhân là do việc xác định nguồn gốc đất hết sức phức tạp, trình độ nhận thức về Pháp luật đất đai của người dân còn hạn chế. Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 23 IV.3. Sự biến động diện tích đất năm 2005 xã Long Khánh THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Phụ lục 01-TKĐĐ) 1.1Đất sản xuất nông nghiệp(SXN):2717.6ha Trong đó: - Đất trồng cây hàng năm (CHN): 234.21ha + Đất trồng lúa (LUA): 1444.89ha + Đất chuyên trồng lúa nước (LUC): 410.5 + Đất trồng lúa nước còn lại (LUK):1034.39ha - Đất trồng cây hàng năm khác (HNK):896.32ha + Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK):896.32ha - Đất trồng cây lâu năm (CLN): 376.39ha + Đất trồng cây ăn quả lâu năm (LNQ): 19.97ha + Đất trồng cây lâu năm khác (LNK): 356.42 1.2 Đất lâm nghiệp (LNP) 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản (NTS): 4.68ha - Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt: 4.68ha 1.4 Đất làm muối(LMU) 1.5 Đất nông nghiệp khác (NKH) Chỉ tiêu cho đất nông nghiệp, đất làm muối, đất nông nghiệp khác không có trong cơ cấu đất này. Theo Nghị định 181/NĐ - CP, đất nông nghiệp bao gồm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác. Bảng 02: Cơ cấu đất nông nghiệp xã Long Khánh năm 2005 Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Sản xuất nông nghiệp Nuôi trồng thủy sản 2717.6 4.68 99.82 0.18 Tổng diện tích 2722.28 100 (Nguồn tổng hợp: TTKT Địa chính – Nhà đất tỉnh Tây Ninh) Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 24 Sản xuất nông nghiệp là ngành chủ đạo của xã chiếm 99.82% tổng diện tích đất nông nghiệp, tăng 941.05 ha so với năm 2000 (1781.23 ha). Bảng 03: Cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Long Khánh năm 2005 Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Đất trồng cây hàng năm Đất trồng cây lâu năm 234.21 13.86 86.14 13.86 Tổng diện tích 2717.6 100 (Nguồn tổng hợp: TTKT Địa chính – Nhà đất tỉnh Tây Ninh) Biểu 1: Cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Long Khánh năm 2005 Nhìn chung đất sản xuất nông nghiệp của xã chia làm hai loại đất chính: + Đất trồng cây hàng năm chiếm 86.14% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, tăng 14.25% so với năm 2005. Tăng do cộng thêm đất vườn tạp vào. + Đất trồng cây lâu năm giảm 188.7 ha so với năm 2005 (376.39 ha) do chuyển sang đất ở 156.5 ha, còn lại chuyển sang đất trồng cây hàng năm. THỐNG KÊ KIỂM KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (Phụ lục 02) 86% 14% Đất trồng cây hàng năm Đất trồng cây lâu năm Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 25 2. Đất phi nông nghiệp (PNN): 150.02ha 2.1. Đất ở (OTC): 43.27ha - Đất ở tại nông thôn (ONT): 43.27ha 2.2. Đất chuyên dùng (CDG): 75.57ha - Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp (TCS): 0.24ha + Đất trụ sở cơ quan, tổ chức (DTS): 0.24ha - Đất quốc phòng, an ninh (CQA): 0.18ha + Đất quốc phòng (QHP): 0.18ha - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (CSK): 0.99ha + Đất cơ sở sản xuất kinh doanh (SKC): 0.99ha - Đất có mục đích công cộng (CCC): 74.16ha + Đất giao thông (DGT): 41.68ha + Đất thủy lợi (DTL): 27.01ha +Đất cơ sở văn hoá (DVH): 3.46ha +Đất cơ sở y tế (DYT): 0.11ha + Đất cơ sở giáo dục-đào tạo (DGD): 1.41ha +Đất cơ sở thể dục – thể thao (DTT): 0.49ha 2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng (TTN): 1.92ha - Đất tôn giáo (TON): 1.88ha - Đất tín ngưỡng (TIN): 0.04ha 2.4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa (NTD): 4.03ha 2.5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng (SMN):25.23ha -Đất sông suối, kênh rạch (SON): 11.23ha - Đất có mặt nước chuyên dùng (MNC): 14ha 2.6. Đất phi nông nghiệp khác( PNK): 0 Chỉ tiêu đất chuyên dùng (75.57ha) chiếm số lượng lớn trong tổng chỉ tiêu đất nông nghiệp. Đất tôn giáo, tín ngưỡng chiếm số lượng ít (1.92ha). Còn lại đất phi nông nghiệp khác không có trong cơ cấu phân loại đất này. Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 26 Tổng diện tích đất phi nông nghiệp của xã 150.02 ha chiếm 5.19% tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã. Bảng 04: Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp của xã năm 2005 (Nguồn tổng hợp: TTKT Địa chính – Nhà đất tỉnh Tây Ninh) Biểu 2: CƠ CẤU DIỆN TÍCH ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG XÃ LONG KHÁNH NĂM 2005 THỐNG KÊ,KIỂM KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI (Phụ lục 03) Thống kê toàn bộ diện tích đất trong phạm vi địa giới hành chính toàn xã, trên cơ sở phân loại đất và đối tượng sử dụng Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 2889.01ha Trong đó: Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Đất ở Đất chuyên dùng Đất tôn giáo tín ngưỡng Đất nghĩa trang, nghĩa địa Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 43.27 75.57 1.92 4.03 25.23 28.84 50.37 2.27 2.68 16.81 Tổng diện tích đất phi nông nghiệp 150.02 100 29% 50% 1% 3% 17% Đất ơ Đất chuyên dùng Đất tôn giáo, tín ngưỡng Đất nghĩa trang, nghĩea địa Đất sông suốivà mặt nước chuyên dùng Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 27 1. Tổng diện tích đất nông nghiệp (NNP): 2722.28ha 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp (SXN): 2717.6ha - Đất trồng cây hàng năm (CHN): 2341.21ha +Đất trồng lúa (LUA): 1444.89ha + Đất trồng cây hàng năm khác(HNK): 896.32ha - Đất trồng cây lâ năm(CLN): 376.39ha 1.2. Đất nuôi trồng thủy sản(NTS): 4.68ha 2. Đất phi nông nghiệp(PNN):150.02ha 2.1. Đất ở (OTC): 43.27ha - Đất ở tại nông thôn (ONT): 43.27ha 2.2. Đất chuyên dùng (CDG):75.57ha - Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp (CTS): 0.24ha - Đất quốc phòng, an ninh (CQA): 0.18ha - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (CSK): 0.99ha - Đất có mục đích công cộng (CCC): 74.16ha 2.3. Đất tôn giáo tín ngưỡng (TTN): 1.92ha 2.4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa (NTD): 4.03ha 2.5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng (SMN): 25.23ha 3. Đất chưa sử dụng (CSD): 16.71ha 3.1. Đất bằng chưa sử dụng (BCS):16.71ha Bảng 05: Cơ cấu các nhóm đất chính của xã Các nhóm đất chính Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Đất nông nghiệp Đất phi nông nghiệp Đất chưa sử dụng Đất có mặt nước ven biển 2722.28 150.02 16.71 0 94.12 5.19 0.58 Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 28 Tổng diện tích tự nhiên 2889.01 100 (Nguồn tổng hợp: TTKT Địa chính – Nhà đất tỉnh Tây Ninh) Biểu 3: CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT XÃ LONG KHÁNH NĂM 2005 Theo mục đích sử dụng Đất nông nghiệp: 2722.28ha chiếm 94.22% Đất phi nông nghiệp: 150.02ha chiếm 5.19% Đất chưa sử dụng: 16.71ha chiếm 0.57% Đất nông nghiệp chiếm một diện tích khá lớn trong tổng diện tích tự nhiên toàn xã (94.22%).Trong đó đất trồng cây hàng năm có 896.32 ha. Đất trồng cây lâu năm có 376.39 ha và nhiều nhất vẫn là đất dành cho trồng lúa 1444.89 ha. Trong khi đó đất dành cho sản xuất kinh doanh phi nông nghịêp tăng không đáng kể. Theo số liệu thống kê năm 2000 thì tổng diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chiếm 0.72ha so với năm 2005 tăng 0.27 ha (0.99ha). Đất bằng chưa sử dụng đã đuợc cải tạo và sử dụng. Phần diện tích còn lại thống kê đuợc vào năm 2005 (16.71ha) cho thấy diện tích này đã giảm rất nhiều so với năm 2000 là 990.36 ha. Qua đó đã góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế của xã. 94% 5% 1% Đất sản xuất nông nghiệp Đất phi nông nghiệp Đất chưa sử dụng Ngành quản lý đất đai Download » Agriviet.Com 29 Biểu 4: CƠ CẤU DIỆN TÍCH ĐẤT THEO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG XÃ LONG KHÁNH NĂM 2005 Bảng 06: Theo đối tượng sử dụng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThống kê, Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 trên địa bàn xã Long Khánh – huyện Bến Cầu – tỉnh Tây Ninh.pdf
Tài liệu liên quan