Đề tài Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thực phẩm Việt Hùng

- Khi xác định kết quả của hoạt động kinh doanh cần phải tôn trọng các nguyên tắc sau:

+ Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng qui định của chính sách tài chính hiện hành

+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ

+ Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

+ Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có mối liên quan đến kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào thu dự kiến đã được thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh.

- Không được tính vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau :

+ Chi phí đi công tác vượt định mức do nhà nước qui định

+ Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ như : Chi phí trợ cấp khó khăn đột xuất, các khoản chi mang tính chất thưởng trừ quỹ tiền thưởng như: thưởng năng suất, thưởng thi đua, các khoản chi phí từ thiện, ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội

 

doc58 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2202 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thực phẩm Việt Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m giao cho bên nhận ủy thác: Nợ TK 157 Có TK 155 + Khi xác định lô hàng đã được xuất khẩu ,kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán : Nợ TK 632 Có TK 157 + Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng : Nợ TK 131 Có TK 511 +Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp : Nợ TK 511 Có TK 3333 +Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến xuất khẩu : phí ủy thác ,phí ngân hàng.. : Nợ TK 1222 Nợ TK 3388 Có TK 131 Có TK 515 (hoặc Nợ TK 635) Đồng thời ghi Nợ TK 007 Các bút toán đối với bên nhận ủy thác : +Khi nhận được hàng : Nợ TK 003 +Khi lô hàng đã được xuất khẩu , kế toán ghi nhận giá trị của lô hàng xuất khẩu : Nợ TK 1122,131 Có TK 331 Đồng thời ghi : Nợ TK 007 +Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp : Nợ TK 331 Có TK 338 +Khi nộp hộ thuế : Nợ TK 338 Có TK 112 +Phản ánh các khoản chi hộ cho bên giao ủy thác : Nợ TK 138 Có TK 111,112…. +Phản ánh khoản hoa hồng ủy thác : Nợ TK 131 Có TK 511(3) Có TK 131,138,1122… Đồng thời ghi : Có TK 007 Bút toán dùng sản phẩm , hàng hóa để trao đổi lấy vật liệu , TSCĐ hàng hóa theo phương thức đổi hàng . Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương thức khấu rừ thuế : + Giá trị hàng hóa ,sản phẩm mang đi trao đổi ghi : Nợ TK 131 : - Phải thu của khách hàng Có TK 511 : - Doanh thu bán hàng Có TK 3331 : - Thuế GTGT phải nộp + Giá trị vật liệu , hàng hóa mang đi trao đổi ghi : Nợ TK 152,153,156,211,… Nợ TK 133 : - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131 : - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán ) - Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp theo phương thức khấu trừ . Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán ( giá đã có thuế GTGT ) , ghi: Nợ TK 111,112,131,… : - Tổng giá thanh toán Có TK 511 : - Doanh thu bán hàng Có TK 3331 : - Thuế GTGT phải nộp Bút toán đối với hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác loại , khác giá (trao đổi không cùng bản chất ) : đơn vị nhận hàng trước rồi , trả hàng sau kế toán ghi nhận doanh thu : Nợ TK 331 : - Phải trả cho người bán Có TK 511 : - Doanh thu bán hàng Có TK 3331 : - Thuế GTGT phải nộp Khi thu tiền hàng, số tiền mậu dịch viên thực nộp lớn hơn doanh số ghi trên bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ thì khoản thừa được hạch toán vào thu nhập khác của DN, kế toán ghi: Nợ TK 111 Có TK 511 - Doanh thu bán hàng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 711 - Số tiền thừa - Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng Có TK 521,531,532 - Các khoản làm giảm doanh thu - Cuối Kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh b. Doanh thu nội bộ : Bút toán trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa ghi :(theo phương pháp khấu trừ ): Nợ TK 334 : Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào bảng kê hoá đơn hàng hoá bán do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thụôc lập chuyển chuyển đến phải lập hoá đơn GTGT phản ánh hàng hoá đã bán nội bộ cho các đơn vị trực thuộc, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu nội bộ theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111,112,136 Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng trả lại, khoản giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán - Cuối kỳ, xác định được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên doanh thu sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911 Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh c. Doanh thu hoạt động tài chính : - Phản ánh daonh thu định kỳ nhận lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động vốn góp đầu tư, ghi : Nợ TK 111,112,138,221,222,223…. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính - Phản ánh thu lãi tiền gửi ngân hàng : Nợ TK 111,112 Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 : 515 111, 112, 138,221, 222, . . . Doanh thu hoạt động tài chính (lãi Cổ tức, lợi nhuận,. . .) d. Thu nhập khác : - Nhận khoản thu từ hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định : Nợ TK 111,112,131 : Có TK 711 : - Thu nhập khác Có TK 333 : - Thuế GTGT phải nộp - Nhận khoản thu từ các đối tác vi phạm hợp đồng Nợ TK 111,112,131 : Có TK 711 : - Thu nhập khác - Nếu thuế được giảm, trừ hoặc được miễn. Nợ TK 111,112,333 Có TK 711 - Thu nhập khác - Khi thu hồi được nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi: Nợ TK 111,112,333 Có TK 711 - Thu nhập khác Đồng thời ghi : Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý - Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá, ghi; Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 - Thu nhập khác - Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thu của số thu nhập khác, ghi: Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 : 711 111, 112, 131 Nhượng bán thanh lý TSCĐ 3331 Thuế GTGT phải nộp 111,112,131 Nhận khoản thu từ các đối Tác vi phạm hợp đồng 111,112, Thuế được giảm trừ hoặc Được miễn 331,338 Nếu không xác định chủ 2.3.5.2 Hạch toán về các khoản giảm trừ doanh thu : a. Chiết khấu thương mại : - Phản ánh chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi : Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,131 : - Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại để tính doanh thu thuần : Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 : Chiết khấu thương mại Sổ sách ghi chép : Sổ chi tiết kế toán TK 521 b. Hàng bán bị trả lại : - Phản ánh doanh thu bị trả lại : Nợ TK 531 : Theo giá bán chưa có thuế Nợ TK 3331 : Thuế GTGT của hàng hóa bị trả lại Có TK 111,112,131 : - Các khoản chi phí liên quan đến hàng bị trả lại , kế toán ghi : Nợ TK 641 : Có TK 111,112,131 : - Phản ánh hàng bị trả lại nhập kho: Nợ TK 155: Theo giá thực tế đã xuất kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán + Cuối kỳ kết chuyển để tính doanh thu: Nợ TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531: Hàng bán bị trả lại Sổ sách ghi chép: Sổ chi tiết TK 531 c. Giảm giá hàng bán : - Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán , kế toán ghi : Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán Có TK 111,112 : Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng Có TK 131 : Ghi giảm nợ phải thu của khách hàng - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu : Nợ TK 511 : Có TK 532 : Sổ sách ghi chép: Sổ chi tiết TK 532 d. Thuế GTGT , thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu : Thuế GTGT : Phương pháp khấu trừ thuế : Số thuế GTGT phải nộp =Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Trong đó : - Thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ : Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Có TK 133 : Thuế GTGT dược khấu trừ - Nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước : Nợ TK 3331 Có TK 112,111… - Trường hợp cho phép hoàn lại thuế GTGT đầu vào: Nợ TK 111,112… Có TK 133 - Doanh nghiệp được giảm thuế GTGT : Nợ TK 3331 Có TK 711 Hoặc : Nợ TK 111.112 Có TK 711 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT : Số thuế GTGT phải nộp Gía trị gia tăng của hang hóa dịch vụ Thuế suất thuế GTGT = x Trong đó : Thuế GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng - Thuế GTGT phải nộp : Nợ TK 511 (515) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động khác : Nợ TK 711 Có TK 3331 - Khi nộp thuế vào NSNN : Nợ TK 3331 Có TK 111.112 - Trường hợp được giảm thuế GTGT tương tự phương pháp khấu trừ thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu : - Khi bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi : Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 3331 - Đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán gồm cả thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi : Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 - Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp : Nợ TK 511 Có TK 3332 (Thuế TTĐB) Có TK 3333 (Thuế xuất khẩu) - Khi nộp thuế :Nợ TK 3332 Nợ TK 3333 Có 111,112 - Bút toán ủy thác xuất khẩu : + Chuyển tiền nhờ đơn vị ủy thác nộp hộ thuế XK : Nợ TK 138 Có TK 111,112 + Nhận được biên lai thuế XK do đơn vị ủy thác ghi : Nợ TK 3333 Có TK 138 + Đồng thời phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp : Nợ TK 511 Có TK 3333 2.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH : 2.4.1 Khái niệm : kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập của doanh nghiệp với tất cả các chi phí đã bỏ ra để đạt được phần lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán Nguyên tắc hạch toán : - Khi xác định kết quả của hoạt động kinh doanh cần phải tôn trọng các nguyên tắc sau: + Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng qui định của chính sách tài chính hiện hành + Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ + Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. + Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có mối liên quan đến kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào thu dự kiến đã được thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh. - Không được tính vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau : + Chi phí đi công tác vượt định mức do nhà nước qui định + Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ như : Chi phí trợ cấp khó khăn đột xuất, các khoản chi mang tính chất thưởng trừ quỹ tiền thưởng như: thưởng năng suất, thưởng thi đua, các khoản chi phí từ thiện, ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội … 2.4.3 Tài khoản sử dụng : TK 911 : -Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu và nội dung phản ánh : N TK 911 C - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa Bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí trong kỳ. Thuế TNDN vào chi phí khác. - Doanh thu hoạt động TC, các khoản - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN thu nhập khác, và khoản ghi giảm hí - Phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán = - Các công thức liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh : Doanh thu thuần Doanh thu bán hàng Giảm giá hàng bán Chiết khấu thương mại Hàng bán bị trả lại Thuế TNDN ,XK,NK,GTGT theo phương pháp trực tiếp = - - - - Vậy : Kết quả hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính = - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp = - + - - Kết quả hoạt động khác : Lợi nhuận khác Thu nhập khác Chi phí khác = - Phương pháp hạch toán : - Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần váo tài khoản xác định kết quả kinh doanh , ghi : Nợ TK 511 : - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 : - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : - Giá vốn hàng bán - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác , ghi : Nợ TK 515 : - Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 : - Thu nhập khác Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác , ghi : Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 : - Chi phí tài chính Có TK 811 : - Chi phí khác - Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành , ghi : Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 : - Chi phí thuế thu nhập hiện hành - Cuối kỳ kết chuyển số chênh lệch giữa phát sinh bên nợ và bên có TK 8212 : + Nếu TK8212 có phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212 : - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại + Nếu TK8212 có phát sinh bên Nợ nhỏ hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212 : - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng : Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 : -Chi phí bán hàng - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 : -Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ , ghi : Nợ TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 : - Lợi nhuận chưa phân phối - Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ ,ghi : Nợ TK 421 : - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh 2.4.7 Kế toán thuế thu nhập hiện hành : 2.4.7.1 Khái niệm: Là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được qui định và doanh nghiệp phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà nước 2.4.7.2 Tài khoản sử dụng : o TK 821 : “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp “ 2.4.7.3 Kết cấu : a. Kế toán thuế thu nhập hiện hành : o Bên nợ : - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm - Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh o Bên có : - Chênh lệch mức thu nhập thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại - Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. o TK 821 - không có số dư o TK 821 - Có 2 TK cấp 2 - TK 8211 : “chi phí thuế thu nhập hiện hành “ - TK 8212 : “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại “ b. Kế toán thuế TNDN hoãn lại : Bên nợ : Thuế TNDN phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ Bên có : Thuế TN hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ c.Tài sản thuế TN hoãn lại : Bên nợ : Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng Bên có: Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm Một số phương pháp hạch toán : a. Kế toán thuế TNDN hiện hành : Thuế TNDN = Lợi nhuận chịu thuế x 25% Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN kế toán sẽ ghi : - Thuế TNDN phải nộp : Nợ TK 8211 Có TK 3334 - Nộp thuế TNDN : Nợ TK 3334 Có TK 111,112 Sau khi xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động trong doanh nghiệp, ta sẽ có được kết quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp như sau : Xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Cuối năm căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp : Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận khác = + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm < số đã tạm nộp trong năm : Nợ TK 3334 Có TK 8211 Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm > số đã tạm nộp trong năm : Nợ TK 8211 Có TK 3334 Chi phí thuế TNDN Lợi nhuận khác - + = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận sau thuế TNDN Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN hiện hành : - Nếu Nợ 821> Có 821 : Nợ TK 911 Có 821 - Nếu Nợ 821< Có 821 : Nợ TK 821 Có TK 911 Tính toán xác định kết quả từng loại hoạt động và kết chuyển lỗ , lãi : - Nếu lãi : Nợ TK 911 Có TK 421 - Nếu lỗ : Nợ TK 421 Có TK 911 b. Kế toán thuế thu nhập hoãn lại : Cách tính: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm Thuế suất thuế TNDN hiện hành = x - Nếu số thuế TNHL phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNHL phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung số thuế TNHL phải trả là số chênh lệch giữa số thuế TNHL phải trả phát sinh > số được hoàn nhập trong năm, ghi : Nợ TK 8212 : Chi phí thuế TNDNHL Có TK 347 : Thuế TNHL phải trả - Ngược lại : Nợ TK 347 : Thuế TNHL phải trả Có TK 8212 : Chi phí thuế TNDNHL c. Tài sản thuế TNHL : Xác định theo công thức : Tài sản thuế TNHL Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các TK lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng + = x Thuế suất thuế TNDN hiện hành Cuối năm kế toán căn cứ vào “Bảng xác định thuế TNHL “ để ghi nhận vào chi phí thuế TNDNHL : Nếu tài sản thuế TNHL phát sinh trong năm > TS thuế TNHL trong năm : Nợ TK 243 : Tài sản thuế TNHL Có TK 8212 :Chi phí thuế TNDN hoãn lại - Ngược lại : Nợ TK 8212 : Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 243 : Tài sản thuế TNHL Bút toán kết chuyển khoản chênh lệch giữa phát sinh bên nợ và số phát sinh bên có của TK 8212 : -Khoản chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ > Có : Nợ 911: Có 8212 : -Ngược lại : Nợ 8212 : Có 911 : 4Sơ đồ hạch toán tài khoản 911: 632 911 511,512 K/C giá vốn hàng gán K/C doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 641, 642 515 K/C CPBH, CPQLDN K/C doanh thu tài chính 635 711 K/C chi phí tài chính K/C thu nhập khác 811 8211 K/C chi phí khác K/C thu nhập trừ thuế TNDN hiện hành (nếu phát sinh bên Nợ < số phát sinh bên Có) 821 8212 K/C chi phí thuế TNDN hiện K/C thu nhập trừ thuế TNDN hành (nếu số phát sinh bên hiện hành (nếu phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có) Nợ < số phát sinh bên Có) 8212 K/C chi phí thuế TNDN hoãn lại (nếu phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có) 421 421 K/C lãi K/C lỗ Chương 3 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3.1 Kế toán doanh thu bán hàng : - Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp chủ yếu do tiêu thụ sản phẩm (hình thức tiêu thụ của công ty là xuất khẩu và bán hàng trong nước ) và doanh thu bán hàng của công ty cũng chính là doanh thu thuần vì công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu . 3.1.1 Sổ sách chứng từ: - Sử dụng nhật ký chung và các sổ thẻ chi tiết về các tài khoản liên quan 3.1.2 Chứng từ : - Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng (xem phụ lục số ……. ) 3.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại doanh nghiệp : 3.1.3.1 Doanh thu bán hàng trong nước : Phương thức bán hàng qua điện thoại :(Đơn vị tính :đồng) Ngày 18/03/2010 theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0149128 xuất kho thành phẩm bán cho “Công ty TNHH Khải Văn“ . Với trị giá của lô hàng (theo phiếu xuất kho số 028/2010) : Công ty Việt Hùng PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT Tổ 2-Ấp Chánh Ngày13tháng01ăm2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Xã Tân Thông Hội –Củ Chi Số : 028 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) - Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận ): - Lý do xuất kho : Địa điểm : STT Tên nhãn hiệu , qui cách, phẩm chất, vật tư dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Số lượng thực xuất Đơn giá Thành tiền 01 Khoai môn sấy mặn VH kg 30 78.000 2.340.000 02 Chuối sấy VH kg 78 38.000 2.964.000 Cộng : kg 108 5.304.000 Người lập phiếu: Người nhận hàng: Thủ kho : Giám đốc: - Tổng giá thanh toán là :5.304.000đ bao gồm thuế suất thuế GTGT 10% Định khoản : Doanh thu : Nợ TK 131(Khải Văn) : 5.834.400 Có TK 5111 : 5.304.000 Có TK 3331 : 5.304.00 - Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Căn cứ vào chứng từ số 0149128 ở phần phụ lục số 01) : Nợ TK 112 : 5.834.400 Có TK 131(Khải Văn) : 5.834.400 Phương thức bán hàng theo đơn đặt hàng :(Đơn vị tính :đồng) -Ngày 13/03/2010 theo hóa đơn GTGT số 0149125 Công ty xuất kho bán cho Công ty TNHH Lý Hùng. Địa chỉ : Khu 5, Hải Yên, Thành phố Móng Cái với tổng giá trị của lô hàng (theo phiếu xuất kho số 023/2010): Công ty Việt Hùng PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT Tổ 2-Ấp Chánh Ngày13tháng03năm2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Xã Tân Thông Hội –Củ Chi Số : 023 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) - Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận ): - Lý do xuất kho : Địa điểm : STT Tên nhãn hiệu , qui cách, phẩm chất, vật tư dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Số lượng thực xuất Đơn giá Thành tiền 01 Mít sấy khô VH kg 2.500 88.000 220.000.000 02 Trái cây sấy khô VH kg 1.500 56.000 84.000.000 03 Chuối sấy VH kg 600 45.000 27.000.000 04 Khoai môn sấy mặn VH kg 500 80.000 40.000.000 Cộng : kg 5.100 371.000.000 Người lập phiếu: Người nhận hàng: Thủ kho : Giám đốc: - Tổng giá thanh toán là :408.100.000 bao gồm thuế suất thuế GTGT 10% Định khoản : Doanh thu : Nợ TK 131(Khải Văn) : 408.100.000 Có TK 5111 : 371.000.000 Có TK 3331 : 37.100.000 Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Có kèm theo chứng từ số 0149118 ở phần phụ lục số 02) : Nợ TK 112 : 408.100.000 Có TK 131(Khải Văn) : 408.100.000 3.1.3.2 Doanh thu bán hàng xuất khẩu : a. Ngày 03/03/2010 theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0149120-01/NT-2010 xuất kho bán cho “Cửa hàng thực phẩm hàng Việt “. Địa chỉ :E116 Đô Châu, Thị xã Bằng Trường – Quảng Tây – Trung Quốc. Với trị giá của lô hàng : (theo phiếu xuất kho số 018/2010): Công ty Việt Hùng PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT Tổ 2-Ấp Chánh Ngày13tháng03năm2010 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Xã Tân Thông Hội –Củ Chi Số 018 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) - Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận ): - Lý do xuất kho : Địa điểm : STT Tên nhãn hiệu , qui cách ,phẩm chất ,vật tư dụng cụ , sản phẩm , hàng hóa Đơn vị tính Số lượng thực xuất Đơn giá Thành tiền 01 Mít sấy khô VH kg 500 90.000 45.000.000 02 Trái cây sấy khô VH kg 1.000 58.000 58.000.000 Cộng : kg 1500 103.000.000 Người lập phiếu: Người nhận hàng: Thủ kho : Giám đốc: - Tổng giá thanh toán là : 103.000.000 , thuế xuất khẩu 0%, thuế suất thuế GTGT 0% Định khoản : Doanh thu : Nợ TK 131(Cửa hàng …) : 103.000.000 Có TK 5111 : 103.000.000 Có TK 3331 : 103.000.000 x 0% Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Có kèm theo chứng t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thực phẩm Việt Hùng.doc
Tài liệu liên quan