Danh mục các ký hiệu viết tắt
Lời nói đầu
Chương 1: Tổng quan chung về Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22
1.1 . Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22 1
1.1.1. Giai đoạn 1: Từ năm 1958 đến năm 2006 1
1.1.2. Giai đoạn 2: Từ tháng 8 năm 2006 đến nay 1
1.2 . Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng Sông Hồng 22. 2
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, phát sinh kinh doanh của Công ty 2
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công ty 3
1.2.3. Đặc điểm thị trường sản phẩm của Công ty, quan hệ của Công ty với các bên liên quan 4
1.2.4. Hiệu quả hoạt động của Công ty một số năm gần đây 5
1.2.5. Phương hướng phát triển của Công ty 6
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22. 7
1.3.1. Đặc điểm lao động và cơ cấu lao động trong Công ty 7
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 8
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 9
1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 12
1.4.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 12
1.4.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ 15
1.4.2.3. Tổ chức vận dụng tài khoản 16
1.4.2.4. Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán 16
1.4.2.5. Tổ chức vận dụng Báo cáo tài chính 16
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.
2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất 18
2.1.2. Phân loại chi phí 18
2.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 19
2.1.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty 19
2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 36
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 40
2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22. 46
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22 .
2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang 48
2.4.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty 54
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.
3.1.1. Những ưu điểm 57
3.1.3. Những tồn tại 60
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện 60
3.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện 61
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng 22.
Ý kiến 1: Tổ chức sổ kế toán 62
Ý kiến 2: Nâng cao trình độ kế toán 63
Ý kiến 3: Về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 64
Ý kiến 4: Xử lý thiệt hại của Công ty đối với Đội 66
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
82 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí NVL trực tiếp: Là toàn bộ CPNVL (bao gồm cả nguyên liệu,vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm xây lắp.
NVL dùng để phục vụ xây dựng công trình rất phong phú và đa dạng. Thông thường, mỗi công trình giá trị vật liệu chiếm 70% đến 80% tổng giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc sử dụng vật tư tiết kiệm hay lãng phí, hạch toán chi phí NVLTT có chính xác hay không có ảnh hưởng rất lớn đến giá thành công trình.
Khoản mục chi phí NVLTT của công ty nói riêng cũng như của các đơn vị xây lắp nói chung bao gồm:
- Chi phí vật liệu chính: Gạch, ngói, cát, sỏi, xi măng, sắt thép
- Chi phí NVL phụ: Vôi, sơn, đinh, dây buộc
- Chi phí vật liệu kết cấu: Kết cấu thép, xà gồ, khung, giàn giáo
- Chi phí vật liệu trực tiếp khác.
Do là một loại chi phí trực tiếp nên toàn bộ chi phí NVLTT được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng sử dụng là công trình, hạng mục công trình theo giá thực tế của từng loại nguyên liệu đó.
Do đặc điểm của Ngành Xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp, địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau nên để thuận tiện cho việc thi công công trình, tránh vận chuyển tốn kém NVL thi công, Công ty giao cho đội thi công tổ chức kho vật liệu ngay ở chân công trình, việc xuất nhập NVL diễn ra ở đó. Vì vậy, NVL trong kho của Công ty rất ít chủng loại và chiếm tỷ trọng thấp, NVL mua ngoài sử dụng ngay chiếm tỷ trọng cao.
* Trình tự kế toán như sau:
+Trách nhiệm hạch toán của đơn vị được giao khoán:Công ty khoán cho đội nhưng vẫn quản lý thường xuyên theo hình thức khoán chi phí khối lượng xây lắp công trình.
Căn cứ vào nhiệm vụ thi công được giao và dựa vào bảng dự toán công trình, khi có nhu cầu về vật tư đội trưởng đội xây dựng làm giấy đề nghị tạm ứng gửi lên phòng kế toán và Giám đốc Công ty để cân đối vốn và xác nhận duyệt chi. Sau khi hoàn tất thủ tục, kế toán tiền mặt tiến hành viết phiếu chi cho tạm ứng đồng thời tiến hành định khoản:Cụ thể ngày 01 tháng 12/2007 Công trình: Trạm xử lý nước Sông thao - Cẩm khê – Phú thọ
Nợ TK 141: 245.000.000 đồng
Có TK 111: 245.000.000 đồng
Vật tư mua về sẽ được thủ kho công trình cùng người giao vật tư tiến hành kiểm tra số lượng, chủng loại vật tư. Cuối tháng, kế toán đội lập bảng kê thanh toán hoá đơn GTGT và hoá đơn thông thường, bảng kê NVL xuất dùng cho công trình đi kèm các chứng từ gốc gửi về phòng kế toán công ty để tiến hành định khoản.
+ Hạch toán cho đội: Kế toán đội lập bảng biểu và tập hợp chứng từ chuyển về phòng kế toán công ty, kế toán Tổng hợp có trách nhiệm hạch toán chi phí cho Công trình mà đội nhận khoán.
Căn cứ vào bảng kê thanh toán tạm ứng và chứng từ gốc vật tư mua vào định khoản: Cụ thể tháng 12/2007 Công trình Trạm xử lý nước Sông thao - Cẩm khê – Phú thọ
Nợ TK 152: 185.697.206 đồng
Nợ TK 1331: 11.908.794 đồng
Có TK 141: 197.606.000 đồng
- Căn cứ bảng kê xuất dùng NVL cho công trình thực hiện bút toán xuất kho vật tư dùng cho công trình:
Nợ TK 621: 185.697.206 đồng
Có TK 152: 185.697.206 đồng
Cụ thể đối với công trình Trạm Xử lý nước Sông Thao (TXLNST), tài khoản dùng để tập hợp CP NVLTT là TK 621 - CP NVLTT. Do công trình TXLNST là công trình khoán do đội xây dựng số 223 thực hiện tạm ứng giá trị khối lượng xây lắp thông qua TK 141 - Tạm ứng. Căn cứ vào kế hoạch thi công, nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao NVL đội trưởng Đặng Đình Khoa lập giấy đề nghị tạm ứng trình Giám đốc và Kế toán trưởng. ( Biểu 2)
Giấy đề nghị tạm ứng sau khi được Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt sẽ được chuyển đến Kế toán tiền mặt để viết phiếu chi. ( Biểu 3)
Phiếu chi sẽ được chuyển đến Giám đốc và Kế toán trưởng ký duyệt sau đó tới Thủ quỹ để xuất tiền tạm ứng cho công trình. Cuối cùng được chuyển đến Kế toán tổng hợp cùng giấy đề nghị tạm ứng để tiến hành định khoản và ghi sổ Nhật ký chung và các sổ kế toán có liên quan như sổ cái các tài khoản 111, TK 141 và sổ chi tiết các tài khoản này.
Biểu 2:
TỔNG CÔNG TY SÔNG HỒNG
CÔNG TY CPXD SÔNG HỒNG 22
Đc:Thọ Sơn – Việt Trì – Phú Thọ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 12 năm 2007
Kính gửi: Ông Giám đốc và ông Kế toán trưởng Công ty CPXD Sông Hồng 22
Tên tôi là: Đặng Đình Khoa
Địa chỉ: Đội xây dựng số 223
Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 245.000.000đ
( Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi lăm triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Mua vật tư, trả lương CN thi công công trình TXLNST
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Biểu 3: PHIẾU CHI Số: 1201
Ngày 01 tháng 12 năm 2007 Nợ: 141 Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Đặng Đình Khoa
Địa chỉ: Đội xây dựng số 223
Lý do chi: Tạm ứng mua vật tư, trả lương CN CT: TXLNST
Số tiền: 245.000.000đ
( Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi lăm triệu đồng chẵn)
Kèm theo :.................................Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
Cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn đầu vào, bảng tổng hợp thanh toán tạm ứng và bảng kê NVL xuất dùng cho công trình TXLNST (Biểu 4) do kế toán đội gửi về, kế toán tiến hành định khoản và ghi vào sổ nhật ký chung (Phụ lục 1) đồng thời ghi vào sổ cái các tài khoản 141 (Biểu 5), sổ cái TK 152, sổ cái TK 621 (Biểu 6), sổ chi tiết TK 621 (Biểu7) TK 141, 152, (CT: TSLNST).
Mở sổ chi tiết và sổ tổng hợp có tác dụng tiện theo dõi cho từng công trình dễ đối chiếu giữa các đội với Công ty.
Biểu 4: BẢNG KÊ NVL XUẤT DÙNG CHO CÔNG TRÌNH
Tên công trình: Trạm Xử lý nước Sông Thao
Tháng 12/2007
TT
Số HĐ
Tên NVL
Giá chưa thuế
Thuế
Tổng tiền
1
47340
Thép tròn
47.021.570
2.351.078
24.659.461
2
38711
Xi măng
40.090.920
4.009.000
44.100.000
3
42800
Thép
10.334.200
516.710
10.850.910
4
69412
Đá
22.500.000
1.125.000
23.625.000
5
69413
Cát
15.000.000
750.000
15.750.000
..
.
Cộng
185.697.206
11.908.794
197.606.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Biểu 5: TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 141 - Tạm ứng
Từ ngày: 01/10/2007 đến ngày: 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
68.434.000
01/12
PC 1201
Tạm ứng mua vtư, trả lương công nhân CT: TXLNST
111
245.000.000
.
.
..
31/12
PC 1288
Thuế vtư CT: TXLNST
1331
11.908.794
31/12
PX 4291
Mua vật tư cho CT: TXLNST
152
185.697.206
31/12
PC 1210
Trả lương cho NCTT cty-CT: TXLNST
622
16.140.000
31/12
PC 1231
Trả tiền thuê máy thi công
623
10.930.500
31/12
PX 4294
CP dcụ dùng cho đội XD-CT: TXLNST
6273
4.626.300
31/12
PC 1413
Chi phí dịch vụ mua ngoàiCT: TXLNST
6277
10.731.915
..
Cộng phát sinh
780.000.000
839.152.866
Số dư cuôí kỳ:
9.281.134
Biểu 6: TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
.
..
31/10
PX 3520
Xuất vật tư dùng cho CT:TXLNST
152
172.308.312
31/10
PX 3745
Xuất vật tư dùng cho CT trạm Thuỵ Điển Bãi Bằng
152
109.644.710
..
..
..
31/11
PX 3965
Xuất vật tư dùng cho CT:TXLNST
152
263.710.302
31/11
PX 3991
Xuất vật tư dùng cho CT trạm Thuỵ Điển Bãi Bằng
152
152.772.200
..
...
..
.
31/12
PX 4291
Xuất vật tư dùng cho CT:TXLNST
152
185.697.206
31/12
PX 4301
Xuất vật tư dùng cho CT trạm Thuỵ Điển Bãi Bằng
152
95.260.435
..
.
..
31/12
KC 812
K/c chi phí NVL TT tính giá thành CT:TXLNST
154
621.715.820
..
.
.
Cộng
2.348.926.348
2.348.926.348
( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
Biểu 7: TRÍCH SỔ CHI TIẾT
TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Công trình: Trạm xử lý nước Sông Thao
Từ ngày: 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/10
PX 3520
Xuất vật tư dùng cho CT: TXLNST
152
172.308.312
31/11
PX 3965
Xuất vật tư dùng cho CT: TXLNST
152
263.710.302
31/12
PX 4291
Xuất vật tư dùng cho CT : TXLNST
152
185.697.206
31/12
KC 812
K/c chi phí NVL TT tính giá thành CT: TXLNST
154
621.715.820
Cộng
621.715.820
621.715.820
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (TK622)
Chi phí nhân công trực tiếp: Là các chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình không bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Đối với Ngành xây dựng cơ bản nói chung và tại Công ty nói riêng, sau chi phí nguyên vật liệu thì chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng chi phí sản xuất. Do đó, việc hạch toán đúng và đầy đủ chi phí nhân công có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành công trình, đồng thời còn giúp cho khâu tính lương, thanh toán tiền lương kịp thời cho người lao động, góp phần khuyến khích động viên người lao động trong quá trình sản xuất.
Hiện nay, khoản mục CP NCTT bao gồm tiền lương cho bộ phận nhân công thuê ngoài và của công nhân trong biên chế.
Để phản ánh khoản mục chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Cụ thể với công trình: Trạm xử lý nước Sông Thao .
Lao động trực tiếp tham gia thi công xây lắp các công trình bao gồm 2 bộ phận: Lao động trong danh sách (HĐ dài hạn), và Lao động ngoài danh sách (HĐ ngắn hạn).
* Đối với lao động trong danh sách: Hình thức trả lương cho bộ phận này là lương khoán. Cách tính lương cho bộ phận này như sau:
Căn cứ vào khối lượng công việc đội trưởng hợp đồng khoán với các tổ, tổ trưởng tổ thi công theo dõi tình hình làm việc ngày công qua bảng chấm công. Cuối tháng tổ trưởng tổ thi công lấy xác nhận của đội trưởng công trình và chuyển bảng chấm công cho kế toán đội.
Kế toán đội kiểm tra tính chính xác của bảng chấm công và hợp đồng giao khoán tiến hành tính lương cho mỗi công nhân theo công thức sau:
x
=
Số tiền lương thực tế (được chia)
Đơn giá mức khoán
Khối lượng làm khoán
Số tiền lương thực tế
Số ngày công làm việc của 1 công nhân
Tổng lương phải trả 1 người
Tổng số công toàn đội
= x
Cuối tháng kế toán đội tập hợp toàn bộ chứng từ về lương và giấy thanh toán tạm ứng gửi lên Phòng Kế toán Công ty làm căn cứ để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình. Hàng tháng, Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT trên tổng lương cơ bản, kế toán đội có nhiệm vụ tiến hành trích và nộp về Công ty.
* Đối với nhân công thuê ngoài: Hình thức trả lương cho bộ phận này là lương thời gian và lương sản phẩm.
- Hình thức trả lương theo thời gian: Tiền lương phải trả cho bộ phận này cần căn cứ vào hợp đồng kinh tế giữa chủ công trình và người lao động, cùng biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo công trình.
Đơn giá một ngày công
Số công thực hiện trong tháng
Tiền lương phải trả cho 1 công nhân
= x x
Đơn giá ngày công: Là đơn giá nội bộ do phòng tổ chức lao động lập dựa trên cơ sở đơn giá do Nhà nước quy định, sự biến động của thị trường và điều kiện thi công cho từng công trình.
Đối với hình thức thuê ngoài, Công ty không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT theo tháng quý mà tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công thực tế trả cho người lao động. Cuối tháng, đội thi công cùng đội trưởng tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và lập bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài.
Đối với công trình: Trạm sử lý nước Sông Thao công nhân trực tiếp thi công là công nhân trong danh sách do đội trưởng phụ trách và một bộ phận nhân công thuê ngoài.
Quy trình hạch toán lương của Công ty như sau:
Cuối tháng căn cứ vào bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán T12/2007 (Biểu 8), bảng chấm công (Biểu 9), phiếu xác nhận thành phẩm hoặc công việc hoàn thành và bảng chia lương do kế toán đội gửi lên xác định tổng lương khoán của tổ ông Đặng Đình Khoa là: 16.140.000đ và tổng lương cơ bản của đội là: 9.880.500
Biểu 8: HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Công trình:Trạm xử lý nước Sông Thao
Đội xây dựng số 223 Họ tên đội trưởng: Đặng Đình Khoa
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Giao khoán
Thời gian
K.lượng
Đơn giá
Thành tiền
Bắt đầu
Kết thúc
1
Xây trát
m3
516
25.000
12.900.000
01/12/07
31/12/07
2
Lắp đặt điện
m
950
600
570.000
01/12/07
31/12/07
3
Gia công lắp dựng +tháo dỡ cốtpha
m2
150
10.500
1.575.000
01/12/07
31/12/07
5
Gia công lắp dựng +tháo dỡ cốt th ép
Kg
1200
450
540.000
01/12/07
31/12/07
.
..
Cộng
16.140.000
Ngày 01/12/2007
Người giao khoán Người nhận khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
Trên cơ sở đó kế toán lập bảng thanh toán lương cho đội xây dựng số 223.
Ví dụ: Tính lương khoán tháng 12/2007 cho đội xây dựng số 223, cụ thể là tính lương khoán của công nhân Nguyễn Vĩnh Hà như sau:
Hệ số cấp bậc: 2,16
Số ngày làm việc: 25 ngày.
Tiền lương phải trả 1 công nhân
16.140.000
= x 25 = 1.076.000 đồng
375
Căn cứ vào bảng chấm công, bảng chia lương, bảng thanh toán lương các tổ, đồng thời kế toán đội lập bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp T12/2007 (Biểu 10)
Đối với nhân công thuê ngoài: Kế toán căn cứ trên đơn giá ngày công và số ngày làm việc trên bảng chấm công của lao động thuê ngoài tính tiền công cho mỗi công nhân và lập nên bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài (Biểu 11).
Cuối tháng căn cứ vào bảng chia lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài do Kế toán đội gửi lên Kế toán Công ty định khoản:
Nợ TK 334: 16.140.000 đồng
Có TK 141: 16.140.000 đồng
Nợ TK 622 : 16.140.000 đồng
Có TK 334 : 16.140.000 đồng
Rồi tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Phụ lục 1), sổ cái TK 334, TK622 (Biểu 12), sổ chi tiết TK 334 (đội 223)sổ chi tiết 141 (đội 223), sổ chi tiết TK 622 - CT: TXLNST (Biểu 13).
Biểu 9: BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12/2007
Công trình: Trạm sử lý nước Sông Thao Đội xây dựng số 223
TT
Họ tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Tổng số
1
Nguyễn V.Hà
x
k
x
x
x
x
x
k
k
x
x
x
x
x
k
x
x
x
x
x
x
k
x
x
x
x
x
x
x
k
25
2
Ngô Đức
x
k
x
x
x
x
x
k
k
x
x
x
x
x
k
x
x
x
x
x
x
k
x
x
x
x
x
x
x
k
25
3
Lê T.Thanh
k
k
x
x
x
x
x
k
k
x
x
x
x
x
x
k
x
x
x
x
x
k
x
x
x
x
x
x
x
k
24
4
Hà Đ.Trung
x
k
x
x
x
x
x
k
k
x
x
x
x
x
k
x
x
x
x
x
x
k
x
x
x
x
x
x
x
k
25
5
.
Tỏng cộng
375
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
Biểu 10:
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
Tháng 12/2007
Công trình: Trạm xử lý nước Sông Thao Đội xây dựng số 223
TT
Họ và tên
Bậc lương
Lương cơ bản
Lương khoán
Phụ cấp
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
Ký nhận
Số công
Thành tiền
BHXH,BHYT
Khác
1
Nguyễn Vĩnh Hà
2.16
972.000
25
1.076.000
150.000
58.320
1.167.680
2
Ngô Đức
2.31
1.039.500
25
1.076.000
62.370
1.013.630
3
Lê Trọng Thanh
2.55
1.147.500
24
1.032.960
68.850
964.110
4
Hà Đình Trung
2.16
972.000
25
1.076.000
58.320
1.167.680
...
..
.
..
..
.
Cộng
9.880.500
375
16.140.000
150.000
592.830
19.068.000
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
Biểu 11: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN THUÊ NGOÀI
Tháng 12/2007
Công trình: Trạm xử lý nước Sông Thao
Họ tên
Đơn giá công
Số công
Thành tiền
Ký nhận
SP
Tgian
SP
Tgian
SP
Tgian
Tổng cộng
Lê Văn Chữ
65.000
20
1.300.000
1.300.000
Đào Đức Lâm
60.000
21
1.260.000
1.260.000
Hoàng Văn Tâm
50.000
22
1.100.000
1.100.000
..
...........
.....
..............
..............
Lê Việt Huy
55.000
16
880.000
880.000
Cộng
14.619.500
14.619.500
(Nguồn:Phòng kế toán công ty)
Biểu 12: TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622 - Chi phí NC trực tiếp
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
...
.......
31/10
PC 758
Tiền lương CNTT cty - C: TXLNST
334
17.572.000
31/10
PC 759
Tiền lương CNTT ngoài - C: TXLNST
334
13.000.200
31/10
PC 761
Tiền lương CNTT - CT trạm Thuỵ Điển B.Bằng
334
18.530.000
..
.
.
.
31/11
PC 835
Tiền lương CNTT cty-CT; TXLNST
334
38.937.000
31/11
PC840
Tiền lương CNTT -CT trạm Thuỵ Điển B.Bằng
334
8.536.600
.
..
.
........
...........
31/12
PC 1210
Tiền lương CNTT cty-CT:TSLNST
334
16.140.000
31/12
PC 1220
Tiền lương CNTT ngoài- CT: TXLNST
334
14.619.500
31/12
PC 1311
Tiền lương CNTT CT trạm Thuỵ Điển B.Bằng
334
12.536.112
31/12
KC 812
K/c chi phí NCTT – CT: TXLNST
154
100.268.700
....
......
.............................
........
.......
.......
Cộng
897.455.267
897.455.267
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
Biểu13: TRÍCH SỔ CHI TIẾT
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Trạm sử lý nước Sông Thao
Từ ngày: 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/10
PC 758
Trả tiền lương CNTT cty
334
17.572.000
31/10
PC 759
Trả tiền lương CNTT ngoài
334
13.000.200
31/11
PC 835
Trả tiền lương CNTT cty
334
38.937.000
31/12
PC 1210
Trả tiền lương CNTT cty
334
16.140.000
31/12
PC 1220
Trả tiền lương CNTT ngoài
334
14.619.500
31/12
TN 812
K/c chi phí NCTT tính giá thành CT
154
100.268.700
Cộng
100.268.700
100.268.700
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (TK623)
Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy theo phương thức thi công hỗn hợp. Chi phí máy thi công gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
+ Chi phí nhân công: Gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp lương trả cho công nhân điều khiển máy thi công, phục vụ máy thi công (không tính vào khoản mục chi phí này các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định hiện hành được tính trên lương của công nhân sử dụng máy thi công ).
+ Chi phí vật liệu: Gồm chi phí nhiên liệu ( xăng xe, dầu, mỡ), vật liệu khác phục vụ xe máy thi công.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: Gồm các công cụ, dụng cụ lao động liên quan đến hoạt động của xe, máy thi công.
+ Chi phí khấu hao máy thi công: Gồm giá trị khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công, bảo hiểm xe, chi phí điện nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho Nhà thầu phụ
+ Chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt động của xe máy thi công, khoản chi cho lao động nữ
Máy móc thiết bị sử dụng phục vụ cho hoạt động thi công ở Công ty bao gồm: Máy cẩu, máy xúc, máy phát điện, máy épCông ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà giao trực tiếp cho các đội sử dụng phục vụ thi công hoặc cho thuê xe, máy thi công. Để thực hiện khối lượng xây lắp từng công trình, do lượng xe, máy thi công của Công ty không nhiều, mặt khác Công ty lại nhận thầu những công trình ở xa nên các đội xây dựng được giao khoán có thể thực hiện theo hai cách: sử dụng máy thi công do Công ty giao hoặc thực hiện thuê máy thi công.
- Nếu sử dụng máy thi công do Công ty giao thì chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Tiền lương, tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp điều khiển máy; chi phí vật liệu (xăng xe, dầu, mỡ), khấu hao xe, máy thi công, dụng cụ phục vụ hoạt động của xe, máy thi công, và các chi phí khác dùng cho máy thi công. Đối với phần khấu hao máy thi công, cuối mỗi tháng Công ty tiến hành trích khấu hao cho máy thi công theo công thức sau:
Nguyên giá
Số tiền trích =
khấu hao Số năm sử dụng x 12
- Nếu thuê ngoài máy thi công, thông thường việc thuê máy thường đi kèm người trực tiếp điều khiển và sử dụng cùng với các chi phí nhiên liệu. Do vậy chi phí sử dụng máy thi công phát sinh chỉ bao gồm tiền thuê xe, máy thi công tính trên một giờ hoặc một ca máy thi công tuỳ theo các điều khoản trong hợp đồng thuê máy.
Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công, Kế toán Công ty sử dụng TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công. Cụ thể đối với công trình: Trạm xử lý nước Sông Thao, Kế toán sử dụng TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công - CT: Trạm xử lý nước Sông Thao.
Do công trình: Trạm xử lý nước Sông Thao là công trình khoán theo khoản mục, mặt khác do thiếu và không có một số loại máy phù hợp theo yêu cầu của Chủ đầu tư do đó ở công trình: Trạm xử lý nước Sông Thao đội xây dựng đã tổ chức thuê ngoài toàn bộ chi phí máy thi công. Theo hình thức này, trong hợp đồng thuê xe, máy thi công đội xây dựng phải ký hợp đồng thuê xe, máy thi công với bên cho thuê xác định rõ khối lượng công việc và tổng số tiền bên thuê phải trả. ( Phụ lục 2)
Sau khi kết thúc hợp đồng, hợp đồng kinh tế cùng biên bản thanh lý hợp đồng cùng hóa đơn GTGT về việc thuê máy thi công sẽ được tập hợp, kế toán đội lập bảng kê tiền thuê máy móc thiết bị cho thi công công trình.
BẢNG KÊ THANH TOÁN TIỀN THUÊ MÁY THI CÔNG
Tháng 12/2007
Công trình: Trạm xử lý nước Sông Thao
Đội xây dựng số 223
TT
Tên máy
Tiền chưa thuế
Thuế GTGT
Tổng tiền thanh toán
1
Máy ủi DZ 42
2.100.000
210.000
2.310.000
2
Máy kéo KATÔ
1.835.000
183.500
2.018.500
3
Máy thuỷ bình
6.995.500
699.550
7.695.050
Cộng
10.930.500
1.093.050
12.023.550
Căn cứ vào bảng kê thanh toán tiền thuê máy thi công đối chiếu với hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng do kế toán đội gửi về kế toán công ty định khoản.
Nợ TK 623: 10.930.500 đồng
Nợ TK 1331: 1.093.050 đồng
Có TK 141: 12.023.550 đồng
Sau đó tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Phụ lục 1), sổ cái TK 141 (Biểu 5), sổ cái TK 623 (Biểu 15), Sổ chi tiết TK 623 (Biểu 16).
Biểu 15: TRÍCH SỔ CÁI
Tài khoản: 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
.
..
31/10
PC760
Trả lương nhân viên ĐKM – CT TXLNST
141
2.400.000
31/10
PC 766
Khấu hao MTC – CT TXLNST
141
1.564.500
31/10
PC 788
Trả lương n/viên ĐKM CT trạm Thuỵ Điển BB
141
3.120.000
..
31/11
PC838
Trả lương nhân viên ĐKM – CT : TXLNST
141
5.630.000
31/11
PC 842
Khấu hao MTC –CT: TXLNST
141
3.432.050
31/11
PC846
Chi tiền mua nhiên liệu MTC – CT: TXLNST
141
1.675.500
.
..
..
31/12
PC 1231
Trả tiền thuê MTC – CT :TXLNST
141
10.930.500
31/12
PC1321
Trả tiền thuê MTC - CT trạm Thuỵ Điển B.Bằng
141
7.515.550
31/12
KC812
K/c chi phí SDMTC – CT: TXLNST
154
25.632.550
......
..............
......................
...........
........
........
Cộng
85.841.236
85.841.236
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
Biểu 16: CHI TRÍCH SỔ TIẾT
TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Trạm xử lý nước Sông Thao
Từ ngày: 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/10
PC760
Trả lương nhân viên ĐKM
141
2.400.000
31/10
PC766
Khấu hao MTC
141
1.564.500
31/11
PC838
Trả lương nhân viên ĐKM
141
5.630.000
31/11
PC842
Khấu hao MTC
141
3.432.050
31/11
PC846
Chi tiền mua nhiên liệu MTC
141
1.675.500
31/12
PC1231
Trả tiền thuê MTC
141
10.930.500
31/12
KC812
K/c chi phí SDMTC tính giá thành CT
154
25.632.550
Cộng
25.632.550
25.632.550
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ( TK627)
Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi đội thi công.
Tại Công ty chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí dùng để quản lý phục vụ cho quá trình thi công công trình, hạng mục công trình ở đội xây dựng. Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội, chi phí vật liệu, dụng cụ quản lý đội, khoản trích theo lương về BHXH, BHYT của nhân viên quản lý, công nhân sản xuất trực tiếp, công nhân điều khiển máy thi công chi phí tiền điện thoại, nước, chi phí vận chuyển vật liệu đến chân công trìnhTất cả các chi phí này phát sinh sẽ được kế toán công ty hạch toán vào TK 627 - Chi phí sản xuất chung theo từng công trình, hạng mục công trình cụ thể.
TK 627 - Chi phí sản xuất chung được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí và được mở các tiểu khoản chi tiết như sau:
TK 627 có 6 TK cấp 2.
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Đối với chi phí sản xuất chung, khoản nào phát sinh trực tiếp sẽ được tập hợp trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Còn lại được phân bổ gián tiếp cho từng công trình theo tiêu thức thích hợp.
2.2.4.1. Chi phí nhân viên phân xưởng.
Chi phí nhân viên quản lý đội bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công..
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức trả lương thời gian và quản lý trực tiếp đối với nhân viên quản lý đội xây dựng. Căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng Kế toán Công ty sẽ tính lương và đơn giá tiền lươn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6440.doc