1. Requests : mỗi thực thể đại diện cho một đơn đặt tour của khách hàng
- Các thuộc tính :
o Mã đơn đặt tour (Request_id) : là trường khoá, phân biệt giữa các đơn đặt tour với nhau.
o Tên người đặt (Request_ctmname) : Tên khách hàng
o Ngày tháng năm sinh (Request_ctmbirth) : Ngày tháng năm sinh của khách hang.
o Giới tính (Request_ctmgender: Cho biết giới tính của khách hàng)
o Số chứng minh thư (Request_ctmidentitycard) : Cho biết số chứng minh thư của khách hàng.
o Email (Request_ctmemail) : Email khách hàng
o Địa chỉ (Request_ctmaddress) :Địa chỉ khách hàng
o Số điện thoại nhà riêng (Request_ctmphone)
o Số điện thoại di động (Request_ctmphonenumber)
o Công ty (Request_ctmcompany)
o Ngày đặt (Request _day) : Là ngày mà đơn đặt tour được gửi đi.
o Số chỗ đặt (Request_capacity) : Là số chỗ mà khách hàng đặt.
o Số thành viên là người lớn (Request_man)
o Số thành viên là trẻ em (Request_child)
o Số thành viên là trẻ nhỏ (Request_baby)
o Hình thức thanh toán (Request _unit) : Là hình thức thanh toán của số tiền mà khách hàng phải trả.
o Yêu cầu thêm (Request_note)
65 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1889 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu xây dựng Website du lịch Travelling_Mrt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lịch
Xem thông tin
TT tour đã thống kê
3
5
4
2
1
Thông tin đặt tour
6
Hồ sơ dữ liệu :
Xem, tìm kiếm thông tin
Xác nhận đặt tour
Sửa thông tin đặt tour
Hủy đặt tour
Xem, tìm kiếm thông tin
Thống kê thông tin các tour
Biểu đồ phân cấp chức năng 9 : Quản lý đơn đặt tour
Tác nhân ngoài
Guess
Người quản trị Website (NQT)
Tác nhân trong
Chức năng đặt tour
Các chức năng con
Thống kê tình hình đặt tour
Xem danh sách đơn đặt tour
Xử lý đơn đặt tour
Thông báo kết quả xử lý đơn đặt tour
Các kho dữ liệu
Thông tin đặt tour
Hình 12 : Biểu đồ phân cấp chức năng 9: Quản lý đơn đặt tour
Xem ds đơn đặt tour
Xử lý đơn đặt tour
TK tình hình đặt tour
Guess
NQT
Đặt tour
3
5
4
2
1
Thông tin đặt tour
Thông báo kết quả xử lý đơn đặt tour
6
Hồ sơ dữ liệu
Đặt tour
Thống kê
Xem thông tin
Xử lý thông tin
Kết quả xử lý
Kết quả xử lý (thông báo về với khách hàng)
Biểu đồ phân cấp chức năng 10 : Quản lý người dùng
Tác nhân ngoài
Người quản trị Website (NQT)
Các chức năng con
Đăng nhập
Thêm thông tin
Sửa thông tin
Xóa thông tin
Các kho dữ liệu
Thông tin người dùng
Thông tin NQT
Hình 13 : Biểu đồ phân cấp chức năng 10
Sửa thông tin
Xóa thông tin
Thêm thông tin
Đăng nhập
NQT
Thông tin người dùng
Thông tin NQT
3
4
2
1
Hồ sơ dữ liệu
Đăng nhập
Thêm thông tin
Sửa thông tin
Xóa thông tin
Phân tích hệ thống về dữ liệu
Các thực thể liên kết :
Căn cứ vào hiện trạng của hệ thống ta có các thực thể sau :
Thực thể thứ nhất : Tours : Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 tour du lịch.
Các thuộc tính :
Mã tour (Tour_id) : Là trường khóa chính, cho phép phân biệt giữa các tour với nhau.
Tên tour (Tour_name) : Là thuộc tính tương ứng với mã tour.
Loại tour (Tour_kind)
Giới thiệu tour (Tour_introduction)
Nội dung tour (Tour_content) : Cho biết nội dung của tour trong suốt cuộc hành trình.
Ngày bắt đầu (Tour_start) : Là thuộc tính cho biết ngày bắt đầu xuất phát của tour.
Giờ xuất phát (Tour_time) : Là thuộc tính cho biết giờ bắt đầu xuất phát của tour du lịch.
Ngày kết thúc (Tour_end) : Là thuộc tính cho biết ngày kết thúc của tour.
Số chỗ (Tour_volume) : Là thuộc tính cho biết tour đó có thể có bao nhiêu khách tham quan.
Giá tiền đối với người lớn (Tour_price1 ): Cho biết giá tiền tương ứng với mỗi chỗ trong tour dành cho người lớn.
Giá tiền đối với trẻ em (Tour_price2 ): Cho biết giá tiền tương ứng với mỗi chỗ trong tour dành cho trẻ em.
Tổng thời gian (Tour_sum): Cho biết tour đó kéo dài trong thời gian bao lâu..
Hình ảnh tour (Tour_image) : Hiển thị hình ảnh liên quan đến tour đó.
Ghi chú (Tour_note)
Members : mỗi thực thể đại diện cho một thành viên, và cũng tượng trưng cho 1 khách hàng.
Các thuộc tính :
Mã thành viên (Member _id)
Tên đăng nhập thành viên (Member_username)
Mật khẩu đăng nhập (Member_pass)
Họ tên thành viên (Member_fullname)
Ngày tháng năm sinh (Member_birth)
Email (Member_email)
Giới tính (Member_gender)
Số điện thoại liên hệ (Member_phone)
Địa chỉ (Member_address) : Cho biết địa chỉ của thành viên
Số chứng minh thư (Member _identitycard) : Cho biết số chứng minh thư của thành viên..
Tên công ty (Member _company)
Ngày đăng kí (Member_date)
Quyền thành viên (Member_right)
Lần đăng nhập cuối (Member_last) : Cho biết lần đăng nhập cuối của thành viên là khi nào.
Ghi chú (Member_note)
Thực thể thứ 3 : Hotels : Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 khách sạn
Các thuộc tính :
Mã khách sạn (Hotel_id) : Là trường khóa chính, phân biệt giữa các khách sạn với nhau.
Hình ảnh khách sạn(Hotel_image) : Hiển thị hình ảnh về khách sạn đó.
Tên khách sạn (Hotel_name) : Cho biết tên của khách sạn, tương ứng với mã khách sạn đã nói ở trên.
Hạng (Hotel_star) : cho biết khách sạn đó thuộc loại nào.
Địa chỉ khách sạn (Hotel_address) : Cho biết địa chỉ của khách sạn đó.
Mã tỉnh (Province_id) : Cho biết khách sạn đó nằm ở tỉnh nào.
Số điện thoại (Hotel_phone) : Cho biết số điện thoại liên hệ của khách sạn đó.
Ghi chú (Hotel_note)
Thực thể thứ 4 : Restaurants : Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà hàng.
Các thuộc tính :
Mã nhà hàng (Restaurant_id) : Là trường khóa chính, cho phép phân biệt giữa các nhà hàng với nhau.
Hình ảnh nhà hàng (Restaurant_image) : Hiển thị hình ảnh về nhà hàng đó.
Tên nhà hàng (Restaurant_name) : Cho biết tên của nhà hàng, tương ứng với mã nhà hàng đã nói ở trên.
Địa chỉ nhà hàng (Restaurant_address) : Cho biết địa chỉ của nhà hàng đó.
Mã tỉnh (Province_id) : Cho biết nhà hàng đó thuộc tỉnh nào.
Số điện thoại (Restaurant_phone) : Cho biết số điện thoại liên hệ của nhà hàng đó.
Ghi chú (Restaurant_note)
Thực thể thứ 5 : Means : Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 loại phương tiện.
Các thuộc tính :
Mã phương tiện (Mean_id) : Là trường khóa chính, cho phép phân biệt giữa các phương tiện khác nhau.
Hình ảnh phương tiện (Mean_image) : Hiển thị hình ảnh về phương tiện đó.
Tên phương tiện (Meant_name) : Cho biết tên của phương tiện, tương ứng với mã phương tiện đã nói ở trên.
Loại phương tiện (Meant_category) : Cho biết phương tiện đó là phương tiện gì (cho biết loại của phương tiện).
Hiện trạng (Mean_presentcondition) : Cho biết hiện trạng thực tại của phương tiện đang như thế nào. Còn tốt, đang sử dụng hay đang trong thời gian bảo hành.
Sức chứa của phương tiện (Mean_volume) : Cho biết phương tiện đó có thể chứa tối đa bao nhiêu hành khách.
Điểm khởi hành (Mean_start) : cho biết địa điểm bắt đầu xuất phát của phương tiện.
Điểm kết thúc (Mean_end) : cho biết điểm đến của phương tiện.
Ghi chú (Mean_note)
Thực thể thứ 6 : Locations :Mỗi thực thể tượng trưng cho một địa điểm du lịch.
Các thuộc tính :
Mã địa điểm (Location_id) : Là trường khóa chính, cho phép phân biệt giữa các địa điểm với nhau.
Tên địa điểm (Location_name) : Cho biết tên của địa điểm, tương ứng với mã địa điểm đã nói ở trên.
Hình ảnh (Location_image) : Hiển thị hình ảnh về địa điểm đó.
Mã tỉnh (Province_id) : Cho biết địa điểm đó thuộc tỉnh nào.
Ghi chú (Location_note)
Thực thể thứ 7 : Provinces : Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 tỉnh
Các thuộc tính :
Mã tỉnh (Province_id) : Là trường khóa chính, phân biệt giữa các tỉnh với nhau
Tên tỉnh (Province_name) : Cho biết tên tỉnh đó, tương ứng với mã tỉnh đã nói ở trên.
Hình ảnh (Province_image) : Hiển thị hình ảnh về tỉnh đó
Giới thiệu tỉnh (Province_introduction)
Ghi chú (Province_note)
Thực thể thứ 8 : Articles : Mỗi thực thể tượng trưng cho một bài viết
Các thuộc tính :
Mã số bài viết (Article_id) : Là trường khóa chính, phân biệt giữa các bài viết với nhau.
Tên bài viết (Article_name) : Cho biết tên, chủ đề của bài viết, tương ứng với mã bài viết ở trên.
Chủ đề (Article_subject) : Cho biết chủ đề của bài viết
Hình ảnh (Article_image) : Hình ảnh tóm tắt
Nội dung tóm tắt (Article_sumary) : Nội dung tóm tắt của bài viết
Nội dung bài viết (Article_content) : Cho biết nội dung của bài viết.
Ngày gửi (Article_date) : Cho biết ngày gửi bài viết.
Người gửi (Article_member) : Cho biết thành viên gửi bài viết đó.
Trạng thái (Article_status) : Cho biết trạng thái của bài viết : đã được xử lý hay chưa >”<
Người xử lý (Article_processing)
Ngày xử lý (Article_dally)
Ghi chú (Article_note)
Thực thể thứ 9 : Contacts : Lưu trữ những thông tin liên hệ của khách hàng, mỗi thực thể tượng trưng cho một thông tin liên hệ.
Các thuộc tính :
Mã thông tin liên hệ (Contact_id) : Là trường khóa chính, phân biệt giữa các thông tin liên hệ với nhau.
Tiêu đề (Contact_heading) : Tiêu đề, chủ đề của thông tin, tương ứng với mã thông tin liên hệ ở phía trên.
Họ tên người gửi (Contact_name) : Họ tên của người gửi thông tin.
Địa chỉ người gửi (Contact_address) : địa chỉ của người gửi thông tin.
Email người gửi (Contact_email) : Địa chỉ email của người gửi thông tin.
Nội dung thông tin (Contact_content) : Nội dung thông tin mà người dùng muốn gửi đi.
Ngày gửi (Contact_date) : Là ngày mà người dùng gửi cái thông tin liên hệ đó.
Trạng thái (Contact_status) : Là trường xác định xem thông tin này đã được xử lý hay chưa.
Nội dung xử lý (Contact_answer) : Thông tin trả lời từ phía BQT
Ngày xử lý (Contact_time) : Cho biết thời gian thông tin xử lý dc trả về KH.
Người xử lý (Contact_member) : cho biết ai xử lý thông tin liên hệ này.
Ghi chú (Contact_note)
Thực thể thứ 10 : Detail_tours : Chi tiết tour
Các thuộc tính
Mã chi tiết tour (DetailTour_id): Là trường khóa chính
Mã tour (Tour_id) : Là trường khóa.
Mã địa điểm (Location_id) : Là trường khóa.
Mã nhà hàng (Restaurant_id) : Là trường khóa.
Mã khách sạn (Hotel_id) : Là trường khóa.
Mã phương tiện (Mean_id) : Là trường khóa.
Ghi chú (DetailTour_note)
Thực thể thứ 11 : Comments : mỗi thực thể đại diện cho một comment K
Các thuộc tính :
Mã bình luận, đánh giá (Comment _id) : Là trường khoá chính, phân biệt giữa các bình luận của thành viên.
Bài viết (Article_subject)
Người gửi (Member_username)
Ngày gửi (Comment _date)
Nội dung (Comment _content)
Trạng thái (Comment_status)
Ngày xử lý (Comment _day)
Người xử lý (Comment_processer)
Ghi chú (Comment_note)
Thực thể thứ 12 : Requests : mỗi thực thể đại diện cho một đơn đặt tour của khách hàng
Các thuộc tính :
Mã đơn đặt tour (Request_id) : là trường khoá, phân biệt giữa các đơn đặt tour với nhau.
Tên người đặt (Request_ctmname) : Tên khách hàng
Ngày tháng năm sinh (Request_ctmbirth) : Ngày tháng năm sinh của khách hang.
Giới tính (Request_ctmgender: Cho biết giới tính của khách hàng)
Số chứng minh thư (Request_ctmidentitycard) : Cho biết số chứng minh thư của khách hàng.
Email (Request_ctmemail) : Email khách hàng
Địa chỉ (Request_ctmaddress) :Địa chỉ khách hàng
Số điện thoại nhà riêng (Request_ctmphone)
Số điện thoại di động (Request_ctmphonenumber)
Công ty (Request_ctmcompany)
Ngày đặt (Request _day) : Là ngày mà đơn đặt tour được gửi đi.
Số chỗ đặt (Request_capacity) : Là số chỗ mà khách hàng đặt.
Số thành viên là người lớn (Request_man)
Số thành viên là trẻ em (Request_child)
Số thành viên là trẻ nhỏ (Request_baby)
Hình thức thanh toán (Request _unit) : Là hình thức thanh toán của số tiền mà khách hàng phải trả.
Yêu cầu thêm (Request_note)
Thực thể thứ 13 :Invent_tours : Tương ứng với tình trạng đặt tour của khách hàng, cho biết chi tiết đặt tour.
Các thuộc tính
Mã chi tiết đặt tour (InventTour_id) : Là trường khóa chính, phân biệt các đơn đặt tour.
Mã tour (Tour_id) : Là mã của tour mà người dùng đặt.
Mã đơn đặt tour (Request_id) : Là trường khóa.
Trạng thái (InventTour_status) : Cho biết trạng thái của đơn đặt chỗ này : xác định xem nó đã được xử lý hay chưa.
Thành tiền () : Là tổng số tiền mà khách hàng phải trả cho số chỗ mà mình đặt, tùy theo từng tour.
Đã thanh toán (InventTour_payment) : Cho biết là khách hàng đã thanh toán hay chưa.
Người xử lý (InventTour_member)
Ngày xử lý (InventTour_dally) : Ngày mà đơn đặt tour được xử lý.
Thông tin xử lý (InventTour_information)
Ghi chú (InventTour_note)
Mô hình quan hệ :
Chi tiết các bảng :
Tours (Tour_id, Tour_name, Tour_kind, Tour_introduction, Tour_content, Tour_start, Tour_time, Tour_end, Tour_volume, Tour_price1, Tour_price2, Tour_sum, Tour_image, Tour_note).
Members (Member _id, Member_username, Member_pass, Member_fullname, Member_birth, Member_email, Member_gender, Member_phone, Member_address, Member _identitycard, Member _company, Member_date, Member_right, Member_last, Member_note)
Hotels (Hotel_id, Hotel_image, Hotel_name, Hotel_star, Hotel_address, Province_id, Hotel_phone, Hotel_note)
Restaurants (Restaurant_id, Restaurant_image, Restaurant_name, Restaurant_address, Province_id, Restaurant_phone, Restaurant_note)
Means (Mean_id, Mean_image, Meant_name, Meant_category, Mean_presentcondition, Mean_volume, Mean_start, Mean_end, Mean_note)
Locations (Location_id, Location_name, Location_image, Province_id, Location_note)
Provinces (Province_id, Province_name, Province_image, Province_intrduction, Province_note)
Articles (Article_id, Article_name, Article_subject, Article_image, Article_sumary, Article_content, Article_date, Article_member, Article_status, Article_processing, Article_dally, Article_note.)
Contacts (Contact_id, Contact_heading, Contact_name, Contact_address, Contact_email, Contact_content, Contact_date, Contact_status, Contact_answer, Contact_time, Contact_member, Contact_note)
Detail_tours (DetailTour_id, Tour_id, Location_id, Restaurant_id, Hotel_id, Mean_id, DetailTour_note)
Comments (Comment _id, Article_subject, Member_username, Comment _date, Comment_content, Comment_status, Comment _day, Comment_processer, Comment_note)
Requests (Request_id, Tour_id, Request_ctmname, Request_ctmbirth, Request_ctmgender, Request_ctmidentitycard, Request_ctmemail, Request_ctmaddress, Request_ctmphone, Request_ctmphonenumber, Request_ctmcompany, Request _day, Request_capacity, Request_man, Request_child, Request_baby, Request _unit, Request_note)
Invent_tours (InventTour_id, Request_id, InventTour_status, InventTour_cost, InventTour_payment, InventTour_member, InventTour_dally, InventTour_information, InventTour_note)
Mối liên hệ giữa các bảng :
Mối liên hệ giữa bảng Tours và bảng Hotels : Là mối quan hệ nhiều – nhiều : 1 tour có thể nghỉ lại ở nhiều khách sạn trong suốt cuộc hành trình của mình và 1 khách sạn cũng có thể đón tiếp nhiều tour khác nhau.
Tours
Hotels
Mối liên hệ giữa bảng Tours và bảng Restaurants : Là mối quan hệ nhiều – nhiều : 1 tour có thể dừng lại ở nhiều nhà hàng khác nhau trong suốt cuộc hành trình của mình và 1 nhà hàng cũng có thể đón tiếp nhiều tour khác nhau.
Tours
Restaurants
Mối liên hệ giữabảng Tours và bảng Means : Là mối quan hệ nhiều – nhiều : 1 tour có thể đi bằng nhiều loại phương tiện khác nhau trong suốt cuộc hành trình của mình và 1 loại phương tiện cũng có thể có nhiều tour khác nhau đi.
Tours
Means
Mối liên hệ giữa bảng Tours và bảng Locations : Là mối quan hệ nhiều – nhiều : 1 tour có thể đi qua nhiều địa điểm du lịch trong suốt cuộc hành trình của mình và 1 địa điểm cũng có thể đón tiếp nhiều tour du lịch khác nhau đến tham quan.
Tours
Locations
Vì mối quan hệ giữa bảng Tours với bảng Hotels, Restaurants, Means và Localtions là mối quan hệ nhiều - nhiều nên sẽ phải có 1 bảng phụ để liên kết các thuộc tính này.
Tours
Detail_tours
Hotels
Detail_tours
Restaurants
Detail_tours
Means
Detail_tours
Localtions
Detail_tours
Mối liên hệ giữa bảng Invent_Tour và bảng Customers : Là mối quan hệ 1 – nhiều : Tại một thời điểm, một tour có thể có nhiều khách tham quan, nhưng 1 khách hàng thì chỉ có thể tham gia 1 tour.
Invent_Tour
Customers
Mối liên hệ giữa bảng Localtions và bảng Provinces : Là mối quan hệ 1 – nhiều : Một tỉnh có thể có nhiều địa điểm du lịch, nhưng 1 dịa điểm du lịch thì chỉ có thể nằm ở một tỉnh.
Localtions
Provinces
Mối liên hệ giữa bảng Hotels và bảng Provinces : Là mối quan hệ 1 – nhiều : Một tỉnh có thể có nhiều khách sạn, nhưng 1 khách sạn thì chỉ có thể nằm ở một tỉnh.
Hotels
Provinces
Mối liên hệ giữa bảng Restaurants và bảng Provinces : Là mối quan hệ 1 – nhiều : Một tỉnh có thể có nhiều nhà hàng, nhưng 1 nhà hàng thì chỉ có thể nằm ở một tỉnh.
Restaurants
Provinces
Mối liên hệ giữa bảng Members và bảng Articles : Là mối quan hệ 1 – nhiều : Một thành viên có thể gửi nhiều bài viết, nhưng 1 bài viết chỉ có thể được gửi bởi một thành viên.
Members
Articles
Mối liên hệ giữa bảng Members và bảng Contacts : Là mối quan hệ 1 – nhiều : Một thành viên có thể gửi nhiều thông tin , nhưng 1 thông tin chỉ có thể được gửi bởi một thành viên.
Members
Contacts
Mối liên hệ giữa bảng Tours và Invent_tours : Là mối quan hệ 1 – nhiều.
Invent_tours
Tours
Sơ đồ liên kết
Tours
Provinces
Customers
Restaurants
Hotels
Members
Articles
Detail_tours
Invent_tours
Means
Locations
Contacts
1
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
n
Sơ đồ thực thể liên kết :
Mô tả chi tiết cho các quan hệ :
Tours (Tour_id, Tour_name, Tour_kind, Tour_introduction, Tour_content, Tour_start, Tour_time, Tour_end, Tour_volume, Tour_price1, Tour_price2, Tour_sume, Tour_image, Tour_note).
Bảng Tours
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Trường
Diễn giải
1
Tour_id
Int
Auto_increment
Primary key
Mã tour (Tour_id) : Là trường khóa chính, cho phép phân biệt giữa các tour với nhau.
2
Tour_name
Varchar
255
Tên tour (Tour_name) : Là thuộc tính tương ứng với mã tour.
3
Tour_kind
Varchar
255
Loại tour (Tour_kind) .
4
Tour_introduction
Text
Giới thiệu tour (Tour_introduction)
5
Tour_content
Text
Nội dung tour (Tour_content) : Cho biết nội dung của tour trong suốt cuộc hành trình.
6
Tour_start
Date
Ngày bắt đầu (Tour_start) : Là thuộc tính cho biết ngày bắt đầu xuất phát của tour.
7
Tour_time
Time
Giờ xuất phát (Tour_time) : Là thuộc tính cho biết giờ bắt đầu xuất phát của tour du lịch.
8
Tour_end
Date
Ngày kết thúc (Tour_end) : Là thuộc tính cho biết ngày kết thúc của tour.
9
Tour_volume
Int
11
Số chỗ (Tour_volume) : Là thuộc tính cho biết tour đó có thể có bao nhiêu khách tham quan.
10
Tour_price1
Varchar
50
Giá tiền đối với người lớn (Tour_price1 ): Cho biết giá tiền tương ứng với mỗi chỗ trong tour dành cho người lớn.
11
Tour_price2
Varchar
50
Giá tiền đối với trẻ em (Tour_price2 ): Cho biết giá tiền tương ứng với mỗi chỗ trong tour dành cho trẻ em.
12
Tour_sum
Varchar
255
Tổng thời gian (Tour_sum): Cho biết tour đó kéo dài trong thời gian bao lâu.
13
Tour_image
Varchar
255
Hình ảnh tour (Tour_image) : Hiển thị hình ảnh liên quan đến tour đó.
14
Tour_note
Varchar
255
Ghi chú (Tour_note)
Members (Member _id, Member_username, Member_pass, Member_fullname, Member_birth, Member_email, Member_gender, Member_phone, Member_address, Member _identitycard, Member _company, Member_date, Member_right, Member_last, Member_note)
Bảng Members
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Trường
Diễn giải
1
Member_id
Int
Auto_increment
Primary key
Mã thành viên (Member _id)
2
Member_username
Varchar
50
Tên đăng nhập thành viên (Member_username)
3
Member_pass
Varchar
50
Mật khẩu đăng nhập (Member_pass)
4
Member_fullname
Varchar
50
Họ tên thành viên (Member_fullname)
5
Member_birth
Date
Ngày tháng năm sinh (Member_birth)
6
Member_email
Varchar
255
Email (Member_email)
7
Member_gender
Varchar
50
Giới tính (Member_gender)
8
Member_phone
Varchar
50
Số điện thoại liên hệ (Member_phone)
9
Member_address
Varchar
255
Địa chỉ (Member_address) : Cho biết địa chỉ của thành viên
10
Member _identitycard
Int
50
Số chứng minh thư (Member_identitycard) : Cho biết số chứng minh thư của thành viên..
11
Member _company
Varchar
255
Tên công ty (Member_company)
12
Member_date
Date
Ngày đăng kí (Member_date)
13
Member_right
TinyInt
1
Quyền thành viên (Member_right)
14
Member_last
DateTime
Lần đăng nhập cuối (Member_last) : Cho biết lần đăng nhập cuối của thành viên là khi nào.
15
Member_note
Varchar
255
Ghi chú (Member_note)
Hotels (Hotel_id, Hotel_image, Hotel_name, Hotel_star, Hotel_address, Province_id, Hotel_phone, Hotel_note)
Bảng Hotels
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Trường
Diễn giải
1
Hotel_id
Int
Auto_increment
Primary key
Mã khách sạn (Hotel_id) : Là trường khóa chính, phân biệt giữa các khách sạn với nhau.
2
Hotel_image
Varchar
255
Hình ảnh khách sạn(Hotel_image) : Hiển thị hình ảnh về khách sạn đó.
3
Hotel_name
Varchar
255
Tên khách sạn (Hotel_name) : Cho biết tên của khách sạn, tương ứng với mã khách sạn đã nói ở trên.
4
Hotel_star
Varchar
50
Hạng (Hotel_star) : cho biết khách sạn đó thuộc loại nào.
5
Hotel_address
Varchar
255
Địa chỉ khách sạn (Hotel_address) : Cho biết địa chỉ của khách sạn đó.
6
Province_id
Int
11
Foreign key
Mã tỉnh (Province_id) : Cho biết khách sạn đó nằm ở tỉnh nào.
7
Hotel_phone
Varchat
50
Số điện thoại (Hotel_phone) : Cho biết số điện thoại liên hệ của khách sạn đó.
8
Hotel_note
Varchar
255
Ghi chú (Hotel_note)
Restaurants (Restaurant_id, Restaurant_image, Restaurant_name, Restaurant_address, Province_id, Restaurant_phone, Restaurant_note)
Bảng Restaurants
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Trường
Diễn giải
1
Restaurant_id
Int
Auto_increment
Primary key
Mã nhà hàng (Restaurant_id) : Là trường khóa chính, cho phép phân biệt giữa các nhà hàng với nhau.
2
Restaurant_image
Varchar
255
Hình ảnh nhà hàng (Restaurant_image) : Hiển thị hình ảnh về nhà hàng đó.
3
Restaurant_name
Varchar
255
Tên nhà hàng (Restaurant_name) : Cho biết tên của nhà hàng, tương ứng với mã nhà hàng đã nói ở trên.
4
Restaurant_address
Varchar
255
Địa chỉ nhà hàng (Restaurant_address) : Cho biết địa chỉ của nhà hàng đó.
5
Province_id
Int
11
Foreign key
Mã tỉnh (Province_id) : Cho biết nhà hàng đó thuộc tỉnh nào.
6
Restaurant_phone
Varchar
50
Số điện thoại (Restaurant_phone) : Cho biết số điện thoại liên hệ của nhà hàng đó.
7
Restaurant_note
Varchar
255
Ghi chú (Restaurant_note)
Means (Mean_id, Mean_image, Meant_name, Meant_category, Mean_presentcondition, Mean_volume, Mean_start, Mean_end, Mean_note)
Bảng Means
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Trường
Diễn giải
1
Mean_id
Int
Auto_increment
Primary key
Mã phương tiện (Mean_id) : Là trường khóa chính, cho phép phân biệt giữa các phương tiện khác nhau.
2
Mean_image
Varchar
255
Hình ảnh phương tiện (Mean_image) : Hiển thị hình ảnh về phương tiện đó.
3
Mean_name
Varchar
255
Tên phương tiện (Meant_name) : Cho biết tên của phương tiện, tương ứng với mã phương tiện đã nói ở trên.
4
Mean_category
Varchar
255
Loại phương tiện (Meant_category) : Cho biết phương tiện đó là phương tiện gì (cho biết loại của phương tiện).
5
Mean_presentcondition
Varchar
255
Hiện trạng (Mean_presentcondition) : Cho biết hiện trạng thực tại của phương tiện đang như thế nào. Còn tốt, đang sử dụng hay đang trong thời gian bảo hành.
6
Mean_volume
Int
11
Sức chứa của phương tiện (Mean_volume) : Cho biết phương tiện đó có thể chứa tối đa bao nhiêu hành khách.
7
Mean_start
Varchar
255
Điểm khởi hành (Mean_start) : cho biết địa điểm bắt đầu xuất phát của phương tiện.
8
Mean_end
Varchar
255
Điểm kết thúc (Mean_end) : cho biết điểm đến của phương tiện.
9
Mean_note
Varchar
255
Ghi chú (Mean_note)
Locations (Location_id, Location_name, Location_image, Province_id, Location_note)
Bảng Locations
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Trường
Diễn giải
1
Location_id
Int
Auto_increment
Primary key
Mã địa điểm (Location_id) : Là trường khóa chính, cho phép phân biệt giữa các địa điểm với nhau.
2
Location_name
Varchar
255
Tên địa điểm (Location_name) : Cho biết tên của địa điểm, tương ứng với mã địa điểm đã nói ở trên.
3
Location_image
Varchar
255
Hình ảnh (Location_image) : Cho biết hình ảnh về địa điểm đó.
4
Province_id
Int
11
Foreign key
Mã tỉnh (Location_province) : Cho biết địa điểm đó thuộc tỉnh nào.
5
Location_note
Varchar
255
Provinces (Province_id, Province_name, Province_image, Province_introduction,
Province_note)
Bảng Provinces
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Trường
Diễn giải
1
Province_id
Int
Auto_increment
Primary key
Mã tỉnh (Province_id) : Là trường khóa chính, phân biệt giữa các tỉnh với nhau
2
Province_name
Varchar
255
Tên tỉnh (Province_name) : Cho biết tên tỉnh đó, tương ứng với mã tỉnh đã nói ở trên.
3
Province_image
Varchar
255
Tên tỉnh (Province_name) : Cho biết tên tỉnh đó, tương ứng với mã tỉnh đã nói ở trên.
4
Province_introduction
Text
Hình ảnh (Province_image) : Hiển thị hình ảnh về tỉnh đó
5
Province_note
Varchar
255
Ghi chú (Province_note)
Articles (Article_id, Article_name, Article_subject, Article_image, Article_sumary, Article_content, Article_date, Article_member, Article_status, Article_processing, Article_dally, Article_note.)
Bảng Articles
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Trường
Diễn giải
1
Article_id
Int
Auto_increment
Primary key
Mã số bài viết (Article_id) : Là trường khóa chính, phân biệt giữa các bài viết với nhau.
2
Article_name
Varchar
50
Tên bài viết (Article_name)
3
Article_subject
Varchar
255
Chủ đề của bài viết (Article_subject) :.
4
Article_image
Varchar
255
Hình ảnh tóm tắt (Article_image)
5
Article_sumary
Text
Nội dung tóm tắt (Article_sumary)
6
Article_content
Text
Nội dung bài viết (Article_content) : Cho biết nội dung của bài viết.
7
Article_date
Date
Ngày gửi (Article_date) : Cho biết ngày gửi bài viết.
8
Article_member
Varchar
50
Người gửi (Article_member) : Cho biết thành viên gửi bài viết đó.
9
Article_status
Tinyint
1
Trạng thái (Article_status) : Cho biết trạng thái của bài viết : đã được xử lý hay chưa >”<
10
Article_processing
Varchar
50
Người xử lý (Article_processing)
11
Article_dally
Date
Ngày xử lý (Article_dally)
12
Article_note
Varchar
255
Ghi chú (Article_note)
Contacts (Contact_id, Contact_heading, Contact_name, Contact_address, Contact_email, Contact_c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tìm hiểu xây dựng Website du lịch Travelling_Mrt.doc