Đề tài Tổ chức công tác hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Tô Châu

LỜI MỞ ĐẦU

Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 4

1.Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 4

1.1. Khái niệm 4

1.2. Nhiệm vụ 4

2. Nội dung công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 5

2.1. Đánh giá thành phẩm 5

2.2. Trình bầy kế toán chi tiết thành phẩm 5

2.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm ,tiêu thụ hành phẩm 7

2.3.1. Các tài khoản sử dụng 7

2.3.2.Kế toán thành phẩmvà tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường 8

2.3.3.Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm theo PPKKĐK

2.3.4.Hạch toán kết quả tiêu thụ 14

 15

Chương II: Tình hình thực tế về công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm Tại Công Ty Tô Châu 17

1. Tình hình đặc điểm chung ở công ty Tô Châu 17

1.1. Quá trình hình thành và phát triển 17

1.2. Tổ chức bộ máy sản xuất và quản lý 18

1.3. Tổ chức bộ máy kế toán 19

2. Tình hình thực tế công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Tô Châu 21

2.1. Kế toán thành phẩm tại Công ty 21

2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty 31

2.3. Kế toán CF bán hàng 35

2.4. Kế toán CFQLDN 39

2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 39

Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Tô Châu 41

1. Đánh giá chung về tình hình thực tế tại Công ty 41

2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty 41

3. Tổ chức kế toán máy tại Công ty 42

KẾT LUẬN

 

 

doc53 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Tô Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phí hoạt động tài chính * Tài khoản 821 - Chi phí bất thường * Tài khoản 911 - Xác định kết quả KD 2.3.2. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩmTheo phương pháp kê khai thường xuyên a. Kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 155 TK154 TK632 sản xuất hoặc thuê ngoài xuất trả lương ,biếu tặng TK 157,632 sản phẩmgửi bán ,kýgửi xuất gửi bán ký gửi TK157 hoặc hàng bán bị trả lại TK642,1381 TK642,3381 thiếu khi kiểm kê thừa khi kiểm kê TK128,222 TK412 đánh giá tăng xuất góp vốn liên doanh * Nhập kho thành phẩm kế toán ghi: Nợ TK 155 Có Tk154 * Nhập thành phẩm xuất gửi bán: Nợ TK155 Có TK 157-Giá thực tế * Nhập lại thành phẩm của người mua trả lại: Nợ TK 155 Có TK 632 * Xuất thành phẩm tiêu thụ trực tiếp: Nợ TK 632 Có TK 155 * Xuất kho gửi bán: Nợ TK 157 Có TK 155 Giá vốn * Xuất thành phẩm góp liên doanh: Nợ TK 128 Giá vốn góp liên doanh Nợ TK 222 Nợ (Có) TK 412 Phần chênh lệch Có TK 155 Giá thực tế thành phẩm * Xuất thành phẩm để đổi vật tư: Nợ TK 632 Nợ TK 157 Có TK 155 * Kiểm kê thiếu thành phẩm: Nợ TK 642 Thiếu trong định mức Nợ TK 138 (1381) Thiếu chưa rõ nguyên nhân ,chờ xử lý Nợ Tk 334 Cá nhân bồi thường Có TK 155 Giá trị sản phẩm thiếu tại kho * Đánh giá tăng thành phẩm: Nợ TK 155 Có TK 412 phần chênh lệch * Đánh giá giảm thành phẩm :ghi ngược lại với tăng thành phẩm * Phát hiện thừa khi kiểm kê: Nợ TK 155 Có TK 642 Giá trị thừa trong định mức Có TK 338(3381) Thừa chưa rõ nguyên nhân b.Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên: * Phương pháp tiêu thụ trực tiếp - Xuất sản phẩm giao cho khách hàng: Nợ TK 632 Có TK 154,155 Theo giá thực tế Đồng thời phản ánh doanh thu: Nợ Tk 112 ,111 Tổng giá thanh toán Có TK 511 Doanh thu chưa thuế Có TK 333 (3331) Thuế VAT phải nộp - Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán: Nợ TK 811 Tổng số chiết khấu khách hàng được hưởng Có TK 111,112 Xuấttiền trả người bán Có TK 131 Trừ vào số tiền phải thu của người mua Có TK 3388 Số CK chấp nhận nhưng chưa thanh toán cho khách - Trường hợp hàng tiêu thụ bị người mua trả lại do hàng sai qui cách: Nợ TK 155 Nhập kho thành phẩm Nợ TK 157 gửi lại kho người mua Nợ TK 138(1381) Giá trị chờ xử lý Có TK 632 Giá vốn hàng bị trả lại Đồng thời phản ánh thanh toán của số hàng bị trả lại: Nợ TK 153 Doanh thu hàng bị trả lại Nợ Tk 333(3331) Thuế VAT trả lại khách hàng Có TK 111,112 Có TK 131 Cuối kỳ KC doanh thu hàng bị trả lại: Nợ TK 511 Có TK 531 KC doanh thu hàng bị trả lại Kết chuyển giảm giá hàng bán: Nợ TK 511 Có TK 532 Kết chuyển số giảm giá hàng bán Đồng thời KC doanh thu thuần về tiêu thụ: Nợ TK 511 Có Tk 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ Tk 911 Có TK 632 * Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận - Xuất hàng gửi cho bên mua ghi: Nợ TK 157 Có TK 154 Có TK 155 Khi khách hàng chấp nhận thanh toán ghi: Nợ TK 111,112,131 Có Tk 511 doanh thu chưa thuế Có TK 3331(33311) thuế phải nộp Đồng thời kết chuyển giá thực tế của hàng gửi đi được xác nhận là tiêu thụ: Nợ Tk 632 Có Tk 157 Giá thực tế Sơ đồ hạch toán doanh thu tiêu thụ TK511,512 Tk111,112,131 TK532,531 KC giảm giá Tổng giá hàng bán,doanh Doanh thu tiêu thụ theo thanh toán thu bị trả lại giá bán không thuế VAT (cả thuế TK911 TK33311 VAT) KC doanh thu Thuế VAT phải nộp về tiêu thụ * Phương thức giao hàng đại lý ký gửi Là phương thức giao hàng cho bên nhận ký gửi (đại lý) Bên đại lý sẽ được nhận thù lao dưới hình thức hoa hồng, thuế VAT do chủ hàng chịu. Nếu bên đại lý bán không đúng qui định thì phải nộp thúe phần chênh lệch. - Khi xuất hàng giao cho bên đại lý ký gửi ghi: Nợ TK 157 Có TK 154,155 Giá thực tế - Khi nhận được tiền từ các đại lý ký gửi ghi: Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh toán Nợ TK 641 Phần hoa hồng trả đại lý Có TK 511 Phần doanh thu Có TK 333(3331) Thuế phải nộp - Đồng thời kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 157 - Cuối kỳ kết chuyển giá thực tế đẻ xác định KQ: Nợ TK 911 Có TK 632 - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 Nợ TK 511 Có TK 911 Sơ đồ hạch toán giao hàng đại lý ký gửi TK511 TK111,112 TK911 Hoa hồng đại lý KC :DTT được hưởng Toàn bộ tiền hàng TK003 TK331 nhận bán Phải trả chủ hàng trả lại Thanh toán tiền cho chủ hàng * Phương pháp bán hàng trả góp: Là phương pháp bán hàng thu tiền nhiều lần từ người mua. Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng coi như là đã tiêu thụ, giá bán của phương thức này cao hơn giá bình thường. - Khi xuất hàng bán trả góp ghi: Nợ TK 632 Có TK 154,155,156 Theo giá thực tế Đồng thời phản ánh doanh thu của hàng bán trả góp: Nợ TK 111,112 Số tiền phải trả lần đầu Nợ TK 131 Số tiền còn nợ Có TK 511 Doanh thu tính theo giá bán trả 1 lần tại thời điểm mua. Có TK 3331(33311) Thuế phải nộp tính trên giá bán trả 1lần Có TK 711 Số lãi trả chậm Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang Tk 911: Nợ TK 511 Có TK 911 Cuối kỳ kết chuyển gía vốn hàng bán sang TK911: Nợ TK 911 Có TK 632 Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp TK911 TK511 TK111,112 KC DT theo giá bán Số tiền người mua DTT (không thuế VAT) trả lần đầu tại thời điểm mua hàng TK33311 TK131 ThuếVAT phải nộp Tổng số thu tiềncòn tiền ở người TK711 phải thu mua Lợi tức trả chậm ở người các kỳ sau mua * Phương thức bán hàng nội bộ: (Tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc và phụ thuộc) - Khi xuất hàng chuyển kho cho các đơn vị trực thuộc ghi: Nợ TK 632 Có TK 155,156 Giá thực tế Đồng thời phản ánh doanh thu hàng tiêu thụ nội bộ: Nợ TK 111,112,136(1368) Giá thanh toán Có TK 512 Doanh thu Có TK 333 Thuế VAT phải nộp Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu thuần sang TK911: Nợ Tk 511 Có Tk 911 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911: Nợ TK 911 Có TK 632 * Phương thức hàng đổi hàng - Khi xuất hàng đem trao đổi: Nợ TK 131 Có TK 154,155,156 - Giá thực tế Đồng thời phản ánh doanh thu tiêu thụ: Nợ TK 131 - Giá thanh toán hàng đem trao đổi Có TK 511 - Doanh thu số đem trao đổi Có TK 333(3331) - Thuế của hàng đem trao đổi - Khi nhận vật tư hàng hoá đổi về Nợ TK 154,155,156-Giá thực tế chưa thuế Nợ TK 133(1331)-thuế VAT đầu vào được khấu trừ Có TK 131 -Giá thanh toán của hàng nhận về 2.3.3.Kế toán thành phẩmvà tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai định kỳ: Việc áp dụng phương pháp này chỉ khác việc áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên ở điểm xác định giá vốn thành phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành, nhập xuất kho và tiêu thụ. Còn các bút toán khác giống phương pháp kê khai thường xuyên. * Đầu kỳ kinh doanh: Căn cứ kết quả tồn cuối kỳ trước kế toán kết chuyển trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ: Nợ TK 632 Có TK 155- trị giá vốn hàng tồn đầu kỳ Có TK 157-Giá vốn hàng gửi bán chưa bán đầu kỳ * Trong kỳ kinh doanh: - Phản ánh giá bán, DT hàng tiêu thụ, CK thanh toán, giảm giá, hàng bán bị trả lại: ghi giống phương pháp kê khai thường xuyên. Riêng với giá vốn hàng bán bị trả lại kế toán ghi như sau: Nợ TK 631 Nợ Tk 138(1388)-QĐ cá nhân bồi thường Nợ TK 334-Trừ vào lương Nợ TK 821-Tính vào chi phí bất thường Nợ TK 415-Trừ vào QDPTC Nợ TK 111,112-Bán phế liệu thu bằng tiền Có Tk 632-Giá vốn hàng bán bị trả lại - Phản ánh tổng giá thành SP đã hoàn thành nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp: Nợ TK 632 Có TK 631 * Cuối kỳ kinh doanh: Kiểm kê hàng tồn kho chưa tiêu thụ ghi: Nợ TK 155-Hàng đang gửi bán,ký gửi Nợ TK 157-Thành phẩm tồn Có TK 632-Giá vốn hàng chưa tiêu thụ Xác định và kết chuyển hàng đã xác định là tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 911 Có TK 632. 2.3.4.Hạch toán kết quả tiêu thụ Kế toán xác định kết quả kinh doanh vào TK911 - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ: Nợ TK 511 Nợ TK 512 Có TK 911 - Kết chuyển giá vốn thành phẩm: Nợ TK 911 Có TK 632 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 Có TK 642 Có TK 1422 - Kết chuyển chi phí quản lý: Nợ TK 911 Có TK 642 Có TK 1422 - Kết chuyển kết quả tiêu thụ : + Nếu Lãi: Nợ TK 911 Có TK 421 + Nếu Lỗ: Nợ TK 421 Có TK 911. Sơ đồ hạch toán KQTT TK911 TK511,512 KC doanh thu TK632 thuần về tiêu thụ KC giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ TK421 TK641,642 Kết chuyển lỗ về Trừ vào TNTK tiêu thụ Kết chuyển chi phí BH TK1422 Kết chuyển lãi và chi phí về tiêu thụ QLDN Chờ KC Kết chuyển Chương II: tình hình thực tế về công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tô châu 1. Tình hình đặc điểm chung ở công ty tô châu: 1.1. Quá trình hình thành và phát triển: * Tên và địa điểm: Tên gọi: Công ty Tô Châu Tên giao dịch: TO CHAU COMPANY Địa điểm: 91 - Đường Lình Nam - Phường Mai Động - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội Tài khoản NH: 710A-00035 Ngân hàng công thương khu vực Đống Đa * Công ty Tô Châu là doanh nghiệp địa phương trực thuộc sở Công nghiệp Hà Nội quản lý. Công ty được hình thành từ sự sáp nhập của 2 xí nghiệp, Xí nghiệp Bông Hà Nội và Xí nghiệp nhuộm Tô Châu. Năm 1963 xí nghiệp Bông Hà Nội được thành lập chuyên sản xuất kinh doanh: mềm chăn bông, áo chấn thủ, bông y tế... Năm 1989, 1990 do chuyển dời nền kinh tế, xí nghiệp bông gặp nhiều khó khăn và nhiều đối thủ cạnh tranh như: Nhuộm Nam Định, Nhuộm Phủ Lý..., gây ra những khó khăn không nhỏ. Vì vậy từ năm 1991 đến 1996 xí nghiệp lỗ 1,5 tỷ, công nhân bị nghỉ việc, sản xuất trì trệ. Năm 1959 Xí nghiệp Nhuộm Tô Châu được thành lập với nhiệm vụ nhuộm gia công vải cho Quốc phòng, tiêu dùng... Trong những năm thực hiện sự chuyển đổi nền kinh tế xí nghiệp đã bắt nhịp khá nhanh với cơ chế mới. Do vậy xí nghiệp sản xuất liên tục cho có lãi. Nhưng do địa điểm của xí nghiệp nằm trong khu vực đông dân cư (53 - Ngô Sĩ Liên) với công việc sản xuất có chất thải làm ô nhiễm tới dân cư. Theo chủ trương của thành phố, xí nghiệp phải rời đến địa điểm khác. Chính lẽ đó UBND Thành phố Hà Nội và lãnh đạo sở công nghiệp Hà Nội đã cho xí nghiệp bông sát nhập với xí nghiệp nhuộm Tô Châu. Ngày 11/07/1997 theo quyết định số 2682/QĐ-UB của uỷ ban thành phố Hà Nội, hai xí nghiệp hoà là một và lấy tên công ty Tô Châu. Những năm đầu sát nhập công ty gặp nhiều khó khăn do sự chuyển dịch từ nơi này sang nơi kia. Đeens năm 1999 những khó khăn dần được giải quyết Công ty tập trung vào công tác đầu tư theo hướng CNH - HĐH phát huy nội lực. Công ty vẫn giữ truyền thống là công ty luôn nhuộm tẩy các loại và hợp tác sản xuất khăn bông xuất khẩu. Sản phẩm của công ty đã có thể dúng trên thị trừơng trong và ngoài nước. Một số chỉ tiêu đạt được của công ty trong những năm gần đây. TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Năm 1999 Năm 2000 KH TH %KH KH TH %KH %CKY 1 giá trị SXCN (CĐ 94) tỷ đồng 13 13,3 102 17 20,3 119,4 152 2 Doanh thu tỷ đồng 3,5 3,5 100 4,3 4,3 100 122,8 3 Nộp ngân sách triệu đồng 198,5 198,5 100 356,85 358 100,5 180,4 4 sản phẩm Nhuộm Ngàn mét 940 1,2 1,4 117 149,8 Bông y tế Tấn 5 4,93 99 197,3 Chăn Ngàn chiếc 17 17,4 102,4 87 5 Tổng số lao động Người 151 146 100 6 thu nhập BQ (người/tháng) Ngàn đồng 530 500 575 115 108,5 7 Đầu tư PX nhuộm PX Bông Cơ cấu vốn sở hữu: Tổng vốn cố định: 2.489.873.565đ Tổng vốn lưu động: 1.097.388.643đ 1.2. Tổ chức bộ máy sản xuất và quản lý: * Tổ chức bộ máy quản lý: - Một giám đốc do UBND thành phố Hà Nội bổ nhiệm: Là người điều hành cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và điều hành hoạt động của công ty. 3 phó giám đốc giúp việc quản lý điều hành công ty. Có 4 phòng nghiệp vụ và 5 phân xưởng. Bốn phòng nghiệp vụ gồm: + Phòng tổ chức hành chính y tế. + Phòng tài vụ: Giám sát kiểm tra mọi hoạt động tài chính của công ty. + Phòng kỹ thuật: Công tác kỹ thuật công nghệ. + Phòng kế hoạch - vật tư: Lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh. Năm phân xưởng sản xuất: + xưởng nhuộm tẩy vải + Xưởng bông y tế. + Xưởng khăn bông. + Xưởng khăn. + xưởng cơ điện, nồi hơi. * Quy trình công nghệ sản xuất của công ty Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất hàng nhuộm nấu tẩy sấy khô Gấp đóng kiện Vải mộc Nhuộm giặt Sơ đồ 2: Quy trình công nghểan xuất bông y tế Đóng gói khăn bông tạo quả Vắt sấy Nấu tẩy xé trộn Bông thô Sơ đồ 3: Quy trình công nghệ sản xuất khăn bông Khăn thành phẩm Khăn mộc nấu tẩy hoá chất Khăn bán thành phẩm may chỉ phụ liệu dệt Nguyên liệu sợi Nhập kho thành phẩm Đóng gói 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán: * Bộ máy kế toná của công ty Tô Châu được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung và tiến hành công tác hạch toán theo hình thức kế toán: nhật ký chứng từ. Sự lựa chọn này phù hợp với quy mô sản xuất của công ty. Do đặc điểm kinh doanh hiện nay, phương pháp kế toán thành phẩm mà công ty đang áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên. Ngày 01/01/1999, thực hiện luật thuế giá trị gia tăng số 2/1997 QH9 của chính phủ nên công ty áp dụng phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Mô hình tổ chức bộ máy KT Kế toán trưởng Kế toán NVL nhiên liệu phụ tùng Kế toán TSCĐ và CCLĐ nhỏ Kế toán thanh toán TGNH Kế toán thanh toán tiền mặt Thủ quỹ Kế toán tiền lương và BHXH Kế toán tiêu thụ Kế toán CFSX và Z SP Kế toán tổng hợp Sơ đồ trình tự ghi sổ KT Cứng từ gốc Bảng kê Bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Sổ chi tiết Bảng tổng hợp số liệu chi tiết Sổ cái Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra * Tài khoản sử dụng: Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, công ty đã sử dụng hầu hết tài khoản trong hệ thống kế toán theo quy định mới của nhà nước. 2. Tnh hình thực tế công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Tô Châu: 2.1. Kế toán thành phẩm của công ty: a. Đặc điểm thành phẩm của công ty: Sản phẩm của công ty được hình thành dưới dạng chủ yếu là: Vải nhuộm: Các sản phẩm vải nhuộm như: 9603, fin, bat 7. Sản phẩm của công ty vừa là thành phẩm vì chúng hoàn thành ở mức công nghệ cuối cùng như: găng lao động, mũ lao động đồng thời vừa là bán thành phẩm. b. Đánh giá thành phẩm: Kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp thành phẩm ở công ty được tiến hành theo giá thực tế. thành phẩm của công ty được nhập kho hàng tháng. Trị giá thành phẩm nhập kho được xác định là giá công xưởng thực tế của thành phẩm kho được tính riêng cho từng loại sản phẩm như: 9603, 3419, fin, bạt B2520. Số liệu này được phòng kế toán xác định cuối tháng. Bảng tính giá thành, công xưởng thực tế của thành phẩm vải nhuộm Tháng 4 năm 2001 Đơn vị tính: 1000 đồng Tên vải Số lượng ĐVT TK621 TK622 TK627 Tổng giá thành giá thành đơn vị 9603vải 2550 m 1.249.543,5 91.000 440.000 1.780.543,5 698 3419 2400 m 987.360 49.000 528.000 1.564.360 652 Phin2222 3000 m 672.070 49.000 375.600 1.096.670 366 3456 1500 m 512.000 17.600 237.400 767.000 511 Bat7 2100 m 1.147.000 62.600 628.000 1.837.600 857 Giá thành, công xưởng thực tế của thành phẩm xuất kho ở công ty Tô châu được tính theo phương pháp bình quân gia quyền giữa tỷ giá thành phẩm tồn đầu kỳ và tỷ giá thành phẩm nhập trong kỳ. * Với sản phẩm xuất khẩu thì giá thành, công xưởng thực tế của thành phẩm nhập kho cũng là giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho vì đây là giá gia công (doanh nghiệp chỉ nhận gia công, chứ không sản xuất sản phẩm xuất khẩu trực tiếp). Công tác quản lý thành phẩm của công ty được tiến hành cả về mặt hiện vật và giá trị. Phòng cung tiêu và thủ kho quản lý về mặt hiện vật, còn phòng tài vụ quản lý về mặt giá trị. * Quá trình nhập kho thành phẩm: Chứng từ công ty sử dụng đó là phiếu xuất kho ở phân xưởng đồng thời cũng là phiếu nhập kho của công ty. Sản phẩm sau khi hoàn thành được KCS kiểm tra đạt yêu cầu mới nhập kho. Khi đó nhân viên phân xưởng viết phiếu xuất nhập kho, phiếu này được lập thành 3 liên rồi chuyển qua thủ kho. Liên 1: Lưu tại sổ. Liên 2: Phân xưởng kho hàng giữ. Liên 3: thủ kho chuyển lên phòng kế toán. Thủ kho kiểm tra nếu khớp giữa các phiếu thì ký xác nhận vào phiếu, thủ kho giữ một liên để ghi vào thẻ kho, 1 liên cho phân xưởng, 2 liên còn lại: 1 liên do phòng cung tiêu giữ, 1 liên do phòng kế hoạch giữ. Định kỳ phòng tài vụ lấy phiếu lên cung tiêu để làm căn cứ ghi sổ Nhập-Xuất thành phẩm. tại Công ty Tô Châu tình hình nhập kho như sau: Số liệu thành phẩm nhập kho tháng 05 năm 2001 Ngày nhập Người giao hàng HĐ số Nhập tại kho Nhãn hiệu ĐVT Thực nhập Đơn giá Thành tiền 03/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 54 Vải Mộc Fin 2222 mộc 09 m 2000 366 732.000 03/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 54 Vải Mộc Fin trắng không hồ m 855 366 1.044.930 Cộng ngày 3 2855 366 1.776.930 19/05 Chị Đào - Cty giầy ĐĐ 52 Vải Mộc Fin 2222 mộc 09 m 2000 366 732.000 19/05 Chị Đào - Cty giầy ĐĐ 52 Vải Mộc Fin trắng không hồ m 2000 366 732.000 Cộng ngày 19 4000 366 1464.000 21/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 54 Vải Mộc VL Bạt 9603 Mộc m 1000 698 698.000 21/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 54 Vải Mộc VL Bạt 9603 K0,9 m 149 698 104.002 Cộng ngày 21 1149 698 802.002 21/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 53 Vải Mộc Bạt 9603 Mộc m 1150 698 802.700 21/05 Chị Sinh - Cty giầy TĐ 53 Vải Mộc Bạt 9603 K0,9 m 850 698 593.300 Cộng ngày 3 2000 698 1.396.000 * Quá trình sản xuất kho thành phẩm Công ty Tô Châu sử dụng hoá đơn kiêm phiếu xuất kho làm chứng từ gốc để phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm. Khi có khách đến mua hoặc đến hạn giao hàng theo hợp đồng, giám đốc ra lệnh xuất kho. Nhân viên phòng kế hoạch sẽ viết lệnh xuất kho. Khách hàng mang lệnh xuất kho lên phòng cung tiêu để cán bộ phụ trách viết hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, sau đó khách sang phòng tài vụ để thanh toán (nếu có). Phòng cung tiêu giữ lại lệnh xuất kho và hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (liên 1) 4 liên còn lại giao cho khách, thủ kho, phòng tài vụ và phòng kế hoạch giữ lại làm căn cứ ghi sổ. Tại Công ty Tô Châu tháng 5 năm 2001 có tình hình xuất kho như sau: + Ngày 15/5/2001 số phiếu xuất 148 Người giao hàng: Chị Sinh - Công ty Giầy Thượng Đình Lý do xuất kho: Nhuộm gia công; xuất tại kho:thành phẩm Hàng xuất: Vải phin 2222 với số thực xuất 2050 đơn giá xuất 366đ ị số tiền =2050m x 366đ=750.300đ Hoá đơn thuế giá trị gia tăng ghi (10%) Số lượng 2050 đơn giá 1545đ Thành tiền: 2050 x 1545đ = 3.167.250đ Thuế 10%: 3.167.250 x 10% = 316.725đ Tổng cộng tiền thanh toán: 3167250 + 316725 = 3483975đ + Ngày 22 tháng 5 năm 2001:Số phiếu xuất 65 Người giao hàng: Chị Đào - Công ty Giầy Đông Đô Lý do xuất kho: Nhuộm gia công, xuất tại kho thành phẩm Hàng xuất: Vải phin 2222 với số thực xuất 3145m đơn giá 366đ số tiền: 3145m x 366đ = 1151070đ Hoá đơn giá trị gia tăng ghi: Số lượng 3145m đơn giá 1545đ Thành tiền 3145m x 1545đ = 4859025đ Thuế: 10% x 4859025 = 485902,5 Tổng số tiền thanh toán: 4859025 + 485902,5 = 5244927,5đ + Ngày 27 tháng 5 năm 2001 xuất kho tiếp: Mẫu số 02 Mẫu số 02-VT Đơn vị: CT Tô Châu Ban hành theo QĐ số 1141- C/QĐ/CĐKT Địa chỉ:....................... Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của BTC Phiếu xuất kho Ngày 27 tháng 5 năm 2001 Số 85 Nợ................... Có................... Họ tên người giao hàng: Chị Sinh Công ty Giầy vải TĐ Lý do xuất kho: Nhuộm gia công Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất, sản phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Vải bạt 9603 m 2.249 366 823.134 Cộng 823.134 Xuất ngày........tháng.......năm Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Mẫu số 03 Hoá đơn GTGT Mẫu số 01-GTKT-3LL Đơn vị: Tô Châu Liên 1 (lưu) AY/00-B Ngày 27 tháng 5 năm 2001 N0: 020501 Đơn vị bán hàng: Công ty Tô Châu Địa chỉ:.................................Số tài khoản:............................. Điện thoại:.............................Mã số 0 1 0 0 1 0 1 3 4 7 1 Họ tên người mua: Công ty Giầy Thượng Đình Đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Mã số: 0 1 0 0 1 0 0 9 3 9 1 Số TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất, sản phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 1x2= 3 1 Vải bạt 9603 m 2249 1726 3.881.774 Cộng thành tiền 3.881.774 Thuế GTGT 10%- Tiền thuế GTGT 388.177,4 Tổng cộng tiền thanh toán 4.269.951,4 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu hai trăm sáu mươi chín ngàn chín trăm năm mốt phấy bốn đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký tên) (Ký tên) (Ký, đóng dấu, ghi họ tên) Ghi chú: Mỗi 1 mặt hàng khi xuất hoá đơn giá trị gia tăng bao gồm 3 liên: - liên 1: (lưu) - liên 2: (Giao cho khách hàng) - liên 3: (Dùng để thanh toán) * Kế toán thành phẩm ở Công ty tiến hành theo phương pháp ghi sổ song song Đơn vị: CT Tô Châu Mẫu số 06-Vt Tồn kho: Thành phẩm Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT ngày 01/11/95 BTC Tờ số: Thẻ kho Lập thẻ ngày 1 tháng 5 năm 2001 Tên nhãn hiệu: Vải nhuộm 9603 ĐVT: m Mã số:.... Ngày nhập xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận của kế toán Số phiếu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập xuất Tồn đầu tháng 75 52 92 21/5 Nhập CT giầy TĐ 1149 53 98 21/5 Nhập CT giầy TĐ 2000 56 110 27/5 Xuất vải cho chị Sinh 2249 Cộng 3149 2249 Dư cuối kỳ 975 Lập thẻ kho vải phin 2222 Đơn vị: Công ty Tô Châu Mẫu số 06-Vt Tên kho: thành phẩm Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CDKT Ngày 01/11/1995 của BTC Tờ số: Thẻ kho Lập thẻ ngày 1 tháng 5 năm 2001 Tên nhãn hiệu: Vải phin 2222 ĐVT:m Mã số:......................... Ngày nhập xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận của kế toán Số phiếu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn đầu tháng 53 3/6 141 Nhập từ công ty giầy TĐ 2855 3/6 142 Xuất cho chị Sinh TĐ 2050 4/6 148 Nhập từ Công ty giầy ĐĐ 4000 4/6 151 Xuất cho chị Đào CTĐĐ 3145 Cộng 6855 5195 Dư cuối kỳ 1713 Việc mở thẻ kho giúp thủ kho theo dõi một cách chính xác chi tiết nhập - xuất - tồn. Ngoài việc theo dõi các chứng từ Nhập - xuất thành phẩm đòi hỏi kế toán phải tập hợp được số liệu về thành phẩm tại Công ty: - ở kho: Thủ kho phải ghi vào sổ thành phẩm. - Tại phòng kế toán: Ngoài việc mở sổ tổng hợp Nhập - xuất - tồn còn phải mở bảng kê số 8 cho thành phẩm. * ở kho: Thủ kho phải ghi trên sổ thành phẩm Mẫu số 05 Đơn vị: CT Tô Châu Tháng 5 năm 2001 Kho: Thành phẩm Sổ thành phẩm Ngày tháng Số phiếu Mã hàng Nơi sản xuất Nhập Xuất 21/5 0540 9603 Giầy TĐ 1149 21/5 0542 9603 Giầy TĐ 2000 27/5 0543 9603 Giầy TĐ 2249 3/5 0541 fin 2222 Giầy TĐ 2855 15/5 0542 fin 2222 Giầy ĐĐ 2050 19/5 0543 fin 2222 Giầy ĐĐ 4000 22/5 0547 fin 2222 Giầy ĐĐ 3145 Cộng 10004 7444 * ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn Mẫu số: 06 Sổ tổng hợp -Nhập - Xuất - Tồn TP Đơn vị: Tô Châu S TT Tên sản phẩm Tồn ĐK Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL S.tiền SL S.tiền SL S.tiền SL Stiền 1 Vải bạt 9603 75 129450 3149 2198002 2249 3933544 975 1682850 2 Vải phin 2222 53 81885 6855 2508930 5195 8026275 1713 2646585 Cộng 128 941335 10004 470932 7444 11959819 2688 4329435 Mẫu số :01 Mẫu số:02-VT Đơn vị :Công ty Tô Châu Ban hành theo QĐsố 1141-TC/CĐ/KT Địa chỉ:.......................... Ngày 1/11/1995 của BTC Phiếu nhập kho Ngày 3tháng 5 năm2001 Họ tên người giao hàng: Chị Sinh Công ty Giầy vải TĐ Theo hợp đồng số 54 Nhập tại kho: Vải Mộc TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất, sản phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Fin 2222 mộc 09 m 2.000 366 732.000 2 Fin trắng không hồ m 855 366 312.930 Cộng 2.855 1.044.930 Xuất ngày........tháng.......năm Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người giao Thủ kho (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Mẫu số: Bộ Tổng cục: Bộ CN nhẹ Bảng kê số 8 - Nhập - xuất - tồn kho thành phẩm Tháng 5 năm 2001 Tên sản phẩm: Vải Số dư đầu kỳ: 941.335 TT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 155, ghi có các TK Ghi có TK 155, ghi nợ các TK Số Ngày TK 154 Công nợ TK155 632 157 Cộng có TK 155 SL Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT SL Giá HT Giá TT SL Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT 1 0540 21/5 Nhập Cty giầy TĐ 1149 802002 802002 2 0542 21/5 Nhập Cty giầy TĐ 2000 1396000 1396000 3 0541 3/5 Nhập Cty giầy TĐ 2855 1992790 1992790 4 0543 19/5 Nhập Cty giầy ĐĐ 4000 2792000 2792000 5 0543 15/5 Xuất cho chị Sinh 2050 750300 750300 6 0542 22/5 Xuất cho chị Đào 3145 1151070 1151070 7 0547 27/5 Xuất cho chị Sinh 2249 893134 893134 Cộng 10004 6982792 6982792 7444 2724504 2724504 Số dư cuối kỳ: 5.199.623 Ngày tháng năm......... Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty: a. Một số đặc điểm tiêu thụ tại Công ty: Tại Công ty phương thức chủ yếu là bán trực tiếp Với sự năng động trong nền kinh tế thị trường Công ty Tô Châu không những gia công những mặt hàng phục vụ trong nước mà còn làm gia công cho nước ngoài. Việc tiêu thụ của Công ty cũng qua 2 dạng tức là

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0258.doc
Tài liệu liên quan