MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ WIMAX 3
1.1 Sự ra đởi của công nghệ Wimax. 3
1.2 Chuẩn IEEE 802.16 3
1.3 Ứng dụng công nghệ Wimax 6
1.3.1 Mạng đường trục: 6
1.3.2 Kết nối mạng không dây doanh nghiệp: 6
1.3.3 Băng rộng theo nhu cầu: 7
1.3.4 Mở rộng vùng phủ sóng 7
1.3.5 Roaming dich vụ 7
1.4 Giới thiệu chung về công nghệ Wimax 8
1.5 Tình hình chuẩn hóa công nghệ Wimax 14
2. SO SÁNH WIMAX VỚI WIFI VÀ 3G 15
2.1 Công nghệ WiFi: 15
2.2 Hạn chế của Wifi 16
2.3 Công nghệ 3G 16
3. GIẢI PHÁP CỦA CÁC NHÀ SẢN XUẤT 19
3.1 Giải pháp của Intel : 19
3.2 Giải pháp sản phẩm của SR-Telecom: 25
3.3 Giải pháp sản phẩm của Alavrion. 30
3.4 Giải pháp sản phẩm của Motorola cho ISP: 33
3.5 Giải pháp Chipset của Fujitsu. 34
4. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI WIMAX TRÊN THẾ GIỚI 35
5. HIỆN TRẠNG MẠNG TRUY NHẬP BĂNG RỘNG CỦA VN 39
6. MÔ HÌNH TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ MẠNG WIMAX 43
6.1 Mạng dùng riêng 43
6.2 Các mạng phục vụ cộng đồng: 50
52 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2712 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổng quan về Wimax,tình hình triển khai trên thế giới và các mô hình ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lúc.
Tới nay, Viện Kỹ Thuật Điện và Điện Tử của Mỹ (Institute of Electrical and Electronic Engineers - IEEE) đã phát triển ba chỉ tiêu kỹ thuật cho mạng LAN không dây gồm: chuẩn 802.11a ở tần số 5,1GHz, tốc độ 54Mbps; chuẩn 802.11b ở tần số 2,4 GHz, tốc độ 11Mbps; và chuẩn 802.11g ở tần số 2,4GHz, tốc độ 54Mbps. Các ứng dụng mạng LAN, hệ điều hành hoặc giao thức mạng, bao gồm cả TCP/IP, có thể chạy trên mạng không dây WLAN (Wireless Local Area Network) tương thích chuẩn 802.11 dễ dàng mà không cần tới hệ thống cáp dẫn.
Wifi đặc biệt thích hợp cho nhu cầu sử dụng di động và các điểm truy cập đông người dùng. Nó cho phép người sử dụng truy cập mạng giống như khi sử dụng công nghệ mạng máy tính truyền thống tại bất cứ thời điểm nào trong vùng phủ sóng. Thêm vào đó, Wifi có độ linh hoạt và khả năng phát triển mạng lớn do không bị ảnh hưởng bởi việc thay đổi lại vị trí, thiết kế lại mạng máy tính. Cũng vì là mạng không dây nên Wifi khắc phục được những hạn chế về đường cáp vật lý, giảm được nhiều chi phí triển khai thi công dây mạng và không phải tác động nhiều tới cơ sở hạ tầng.
2.2 Hạn chế của Wifi
Giá cả là trở ngại đầu tiên đối với dịch vụ này. Chi phí ban đầu cho việc thiết lập một mạng Wifi thường tốn kém hơn nhiều so với mạng LAN thông thường. Ở Việt Nam, chi phí cho một mạng không dây, gồm tiền thuê đường mạng, 3 Access Point và khoảng hơn 40 card modem không dây cùng các thiết bị đồng bộ khác tốn khoảng gần 100.000 USD. Thực ra, chi phí này không cao hơn là bao so với việc thiết lập một mạng LAN với số người dùng tương ứng, mà theo một doanh nghiệp đang sử dụng Wifi thì trở ngại nằm ở phần thiết bị đồng bộ đi kèm. Một máy tính thông thường để kết nối vào mạng chỉ cần một đoạn dây nhỏ, còn để truy cập vào mạng không dây phải cần tới một card mạng không dây có giá từ 60 – 200 USD/cái hoặc là máy tính tích hợp sẵn công nghệ này. Công nghệ không dây đặc biệt tăng cường sức mạnh cho các thiết bị tính toán di động như máy tính xách tay, PDA hay Pocket PC.
Ngoài chi phí, bảo mật thông tin đang được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Do tính chất của mạng không dây là phủ sóng rộng nên nếu không có những cơ chế kiểm soát truy cập và bảo vệ thông tin hữu hiệu thì đây sẽ là môi trường tốt cho kẻ xấu thâm nhập phá hoại, đánh cắp thông tin...
Một vài trở ngại nhỏ khác cũng có thể ảnh hưởng tới khả năng phổ dụng của Wifi như máy tính truy cập bằng công nghệ Wifi sẽ hao pin rất nhanh, do vậy khi sử dụng dịch vụ Wifi phải mang theo dây nguồn; phạm vi phủ sóng của Wifi bị hạn chế...
2.3 Công nghệ 3G
Các tiêu chuẩn 3G cho công nghệ vô tuyến thế hệ thứ 3 chủ yếu tăng cường truyền cho thoại và số liệu từ 9,5 k – 2Mbit/sec
2G là công nghệ chủ yếu cho điện thoại di động hiện tại
Bao gồm :
Các cuộc gọi thoại
Nhắn tin nhắn đơn giản
Tốc độ 10 Kbps
Thời gian tải bản nhạc MP3 dài 3 phút từ 31- 41 phút.
Công nghệ vô tuyến 2.5 G : bao gồm :
Các cuộc gọi thoại/fax
Thư thoại
Gửi và nhận tin nhắn thư điện tử
Định vị
Cập nhật
Tốc độ 64-144 Kbps
Thời gian tải bản nhạc MP3 dài 3 phút từ 6- 9 phút.
Công nghệ vô tuyến 3 G
Kết hợp giữa ĐT di động, máy tính sách tay và TV
Các cuộc gọi thoại
Roaming tòan cầu
Gửi và nhận thư điện tử
Duyệt Web tốc độ cao
Định vị, định hướng.
Hội nghị truyền hình
Xem truyền hình qua mạng
Ghi nhớ , nhắc nhở lịch trình điện tử.
Tốc độ 144k-2 Mbps
Thời gian tải bản nhạc MP3 dài 3 phút từ 11s đến 1,5 phút.
Các khả năng của 3G :
Hỗ trợ chuyển mạch gói tốc độ cao
144 Kbps hoặc cao hơn cho lưu lượng di đông cao
384 Kbps cho người đi bộ
2 Mbps hoặc cao hơn cho thuê bao trong nhà
Khả năng làm việc kết hợp chuyển vùng
Chia sẻ thông tin và tốc độ giữa các nhà cung cấp
Ghi chi tiết các cuộc gọi thông thường
Hiện trạng người sử dụng
Hiện tại, các mạng di động Việt Nam đang sử dụng công nghệ từ 2,5-3G. Đây là công nghệ dành cho những lớp khách hàng khác nhau, có truy nhập Internet nhưng chuyên về thoại là chính. Ngược lại, công nghệ Wimax có băng rộng hơn, lại được sử dụng chuyên truy nhập Internet có dịch vụ thoại, có tính năng thoại. Ví dụ như một số dịch vụ gia tăng dựa trên công nghệ Wimax như gọi IP Phone qua máy tính, VoIP...
Qua những chỉ tiêu kỹ thuật và ứng dụng của các công nghệ trên đây ta có thể thấy trong tương lai gần khi công nghệ Wimax còn giá thành cao, đầu tư chưa thể nhanh được, Wifi là công nghệ dành cho vùng phủ sóng nhỏ, tốc độ cao nhưng nhiều người truy cập cùng lúc thì tốc độ sẽ giảm và như vậy, có thể chia sẻ băng thông cũng như chi phí giữa các thuê bao, chủ yếu dành cho mạng nội bộ. Công nghệ 3G vùng phủ sóng lớn dành cho một cho số ít khách hàng mà truy cập mạng là dịch vụ thứ yếu sau thoại nhưng lại cần thiết khi di động. Do đó ta có thể thấy 3 công nghệ này trước mắt sẽ cùng tồn tại và bổ xung cho nhau.
Để thấy trong tương lai gần các công nghệ này cùng tồn tại:
* Hãng Intel vừa công bố đã tích hợp được tính năng wifi và Wimax trong cùng một con chip để trang bị cho máy tính xách tay. Sean Maloney, Tổng giám đốc bộ phận di động của Intel, 8/3/2006 đã trình bày kế hoạch triển khai WiMax trong Diễn đàn các nhà phát triển IDF tại San Francisco (Mỹ). Maloney khẳng định Wi-Fi và WiMax sẽ cùng xuất hiện trong vi xử lý có tên mã Ofer khoảng 3 năm tới. Khi đó, người tiêu dùng sẽ có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các điểm truy cập hot spot và mạng khu vực.
* Sự kiện Nokia tuyên bố phát triển WiMax cho điện thoại khiến không ít người thắc mắc liệu có phải hãng này không còn quan tâm đến công nghệ 3G. Tuy nhiên, nhà sản xuất Phần Lan khẳng định hai công nghệ này sẽ cùng tồn tại song song. Nokia quả quyết rằng kế hoạch phát triển mạng tốc độ cao không dây trên diện rộng WiMax với Intel không có nghĩa là hãng quay lưng lại chuẩn di động 3G bởi "trên thực tế, 3G sẽ hỗ trợ đắc lực cho Wimax và không thể hình thành một dịch vụ thay thế nó", theo lời Simon Beresford-Wylie, Phó giám đốc điều hành của Nokia. Beresford-Wylie cho biết Nokia quyết định hợp tác cùng Intel vì hãng nhận thấy WiMax là một phương tiện truyền/nhận dữ liệu quan trọng, nhưng sẽ chỉ hoạt động hiệu quả tại những nơi có dịch vụ 3G điều phối lưu thông. Nokia đã công bố kế hoạch chi thiết để tăng tốc độ truyền dữ liệu qua mạng di động lên tới ít nhất 14 Mb/giây. Bước đầu, họ sẽ bắt tay vào việc tối ưu hóa chuẩn 3G hiện tại (384 Kb/giây), để cuối năm nay, tốc độ 1 - 2 Mb/giây cho điện thoại sẽ chính thức hoạt động tại nhiều khu vực. Tiếp đó, khi 3G và WiMax đã cùng tồn tại, hãng sẽ phát triển giải pháp nâng tốc độ lên 14 Mb/giây.
3. GIẢI PHÁP CỦA CÁC NHÀ SẢN XUẤT
Được sự hỗ trợ mạnh mẽ của nhà sản xuất chipset hàng đầu thế giới Intel, các nhà sản xuất sản phẩm Wimax chủ yếu dựa trên loại chip set hỗ trợ công nghệ Wimax của Intel.
Dòng sản phẩm Wimax đầu tiên dựa trên chuẩn 802.16a, hoạt động ở phổ tần quốc tế 3.5 GHz và 10.5 GHz và phổ tần cấp phép 2.5-2.7 GHz ở Mỹ, phổ tần chưa cấp phép 2.4 GHz và 5.725-5.825 GHz trên phạm vi rộng.
3.1 Giải pháp của Intel :
Giải pháp Chipset Intel: Đổi mới nền băng rộng vô tuyến cố định Wimax
Chipset Intel ® PRO/Wireless 5116 tích hợp cao tuân theo chuẩn IEEE 802.16-2004 họat động ở cả 2 băng tần số vô tuyến cấp phép và không cấp phép. Chipset được tích hợp và sắp xếp hợp lý quy trình thiết kế và đưa ra giải pháp để phát triển các CPE hiệu quả cao.
Khi kết hợp với các bộ khuếch đại công suất và RFIC của các hãng khác, các nhà sản xuất tạo ra các modem Wimax cá nhân có thể tự cài đặt trong nhà và ngoài trời, làm các cổng cung cấp dữ liệu IP tốc độ cao, thoại và hình ảnh theo thời gian thực. Giảm chi phí và gia tăng tốc độ phần cứng chipset Intel PRO/Wireless 5116 sẽ sẵn sàng sử dụng cho các ODM (Original Design Manufacturer) thứ ba.
Chipset Intel PRO/Wireless 5116 xây dựng xung quanh kỹ thuật điều biến OFDM hiệu suất cao. Băng thông kênh và tốc độ dữ liệu có thể lập trình và hỗ trợ các ứng dụng thông thường và các ứng dụng mở rộng. Cấu trúc bộ xử lý lõi đôi cung cấp cho các nhà sản xuất các chức năng có thể lập trình và mềm dẻo cho các ứng dụng phần mềm và lớp MAC của họ. Tích hợp lớp MAC tốc độ 10/100, xử lý bảo mật nội tuyến và một giao diện mạch điều khiển TDM cho các ứng dụng IP và các ứng dụng thoại truyền thống.
Cùng với chipset Intel PRO/Wireless 5116 là một bộ công cụ phát triển phần mềm (SDK) cung cấp cho các nhà lập trình các công cụ cần thiết để khai thác khả năng lập trình của thiết bị. Bộ điều biến và các API RF, các bộ điều khiển có liên quan về vô tuyến, Ethernet, và các thiết bị TDM cho phép các nhà lập trình trừu tượng hóa độ phức tạp phần cứng bộ điều biến và tập trung vào phát triển ứng dụng và lớp MAC của họ.
Các đặc tính nổi bật của chipset Intel® PRO/Wireless 5116
Modem
Tích hợp SoC mức cao theo chuẩn IEEE 802.16 -2004
256 OFDM PHY hỗ trợ băng thông kênh lên đến 10MHz.
Các chế độ song công TDD và H/FDD
Concatenated Reed-Solomon and Convolutional Encoding Forward Error Correction
Các phương pháp điều chế (BPSK, QPSK, QAM16, QAM64)
Tăng cường hỗ trợ kho liên kết
Nhận mã hóa không gian thời gian
Uplink kênh phụ
Đo chất lượng kênh SNR, RSSI
Khả năng ARQ
Hình 4: Sơ đồ khối mức cao chipset Intel® PRO/Wireless 5116
Xử lý
ARM* 946E-S lõi kép gắn vào PHY, MAC và xử lý giao thức ứng dụng.
DSP gắn song song cùng với 3 ALU cho phép 3 họat động phức tạp đồng thời cho mỗi chu kỳ xử lý OFDM.
Xử lý bảo mật nội tuyến sử dụng kỹ thuật mã hóa tăng cường (3DES, AES và RC4).
Các giao diện và I/O
Module giao diện RF hỗ trợ I/F hoặc các thiết bị vô tuyến I/Q băng gốc được thiết kế cho phổ tần cấp phép và không cấp phép.
Tích hợp một cặp ADC và DAC, và một PLL (Phase Locked Loop) hiệu suất cao để điều khiển chuyển đổi.
Tích hợp lớp MAC 10/100 Ethernet với giao diện MII vào PHY bên ngòai.
Giao diện TDM cho các ứng dụng thoại tương tự truyền thống hoặc kết nối nối T1/E1.
Tích hợp thêm các cổng I/O và các giao diện hệ thống
Giao diện bộ nhớ mở rộng – SDRAM và Flash – các giao diện sửa lỗi và kiểm tra.
Các GPIO có thể lập trình
Hình 5 Sơ đồ hệ thống CPE sử dụng chipset Intel® PRO/Wireless 5116
Tiêu chuẩn do Intel là thành viên soạn thảo:
Hãng chế tạo chip hàng đầu cho máy tính và điện thoại di động , thành viên chủ chốt của Wimax forum, xây dựng hòan thiện tiêu chuẩn 802.16 cả cố định và di động (802.16-2004 và 802.16e).
Tình hình Sử dụng băng tần trên thế giới:
North America, Mexico 2.5 GHz and 5.8 GHz
Central and South America 2.5 GHz, 3.5 GHz and 5.8 GHz
Western and Eastern Europe 3.5 GHz and 5.8 GHz
Middle East and Africa 3.5 GHz and 5.8 GHz
Asian Pacific 3.5 GHz and 5.8 GHz
Mô hình cho mạng Wimax cố định:
Hình 6 Mô hình cho mạng Wimax cố định
Trong mô hình trên giải pháp Wimax cố định được dùng thay cho đường truyền, thỏa mãn tiêu chuẩn 820. 16-2004. Do công nghệ wimax có thể phủ sóng phạm vi đến khoảng 50 km và tốc độ đường truyền lên tới khoảng 75 Mbps (lý thuyết). Ở đây nó đóng vai trò một đường T (như dịch vụ được cung cấp bằng dây).
Dùng antena điểm- điểm kết nối nên cự ly là rất xa.
Các thuê bao muốn kết nối với trạm gốc dùng antena điểm đa điểm.
kết hợp wifi cho vùng nhỏ cùng các thuê bao wimax (theo chuẩn 802.16 REV E ) kết nối trạm gốc, mô hình này tạo ra vùng phủ sóng cho rất nhiều người sử dụng.
Ưu điểm khi sử dụng giải pháp Wimax cố định dùng tần số được cấp và không được cấp phép hơn hẳn khi dùng dây dẫn: Các tiêu chuẩn 802.16-2004 hỗ trợ cho độ rộng băng tần cũng như sử dụng lại các kênh tần số, do vậy tăng năng lực mạng. Các tiêu chuẩn này còn hỗ trợ việc điều khiển công suất phát và đo kiểm chất lượng kênh như một công cụ sử dung hiệu quả phổ tần số. Tiêu chuẩn được tạo ra để nâng số người sử dụng trên 1 kênh RF từ hàng trăm lên hàng nghàn. Hỗ trợ đa kênh nên các nhà sản xuất thiết bị đáp ứng được nhu cầu đa dạng của thị trường.
Băng tần cấp phép : 2.5 và 3.5 GHz : được dùng chủ yếu trên thế giới bao gồm bắc Mỹ, Mỹ la tinh,đông và Tây Âu, và một phần châu Á thái bình dương, có thể khác nhau ở băng tần nhưng trong dải 2.6->4.2 GHz và ưu thế hơn dải tần không cấp phép là : công suất đường xuống lớn nên có lợi cho anten trong nhà.
Ở Mỹ FCC (Federal Communications Commission) truy nhập băng rộng trước đây là MMDS trong dải mở là 2.495 MHz đến 2.690 MHz nay cấu trúc lại 2.5 GHz dành cho Wimax.
Băng tần không cấp phép : 5 GHz
Hầu như trên tòan thế giới giải tần này là không cấp phép và băng và tần số sau đây dành cho giải pháp Wimax:
Băng
tần số
yêu cầu cấp phép
Có hiệu lực tại
2.5 GHz
2.5 to 2.69 GHz
Có
Brazil, Mexicomột vài nước Đông nam Á và Mỹ
3.5 GHz
3.3 to 3.8 GHz, ưu tiên 3.4-GHz to 3.6-GHz
không phải tất cả
ưu tiên 3.4 ->3.6 cho vô tuyến băng rộng tại phần lớn các nước
5 GHz
5.25 to 5.85 GHz
không
5.725-GHz to 5.85-GHz, ở vài quốc gia cho phép công suất phát > 4w do đó tăng vùng phủ sóng
So sánh ưu thế ở 2 dải cấp phép và không cấp phép:
Giải pháp giải tần cấp phép:
Vì nhà khai thác phải trả tiền nên có tòan quyền sử dụng dải tần, dải tần này cũng thấp hơn dải tần không được cấp phép vì vậy:
Chống xâm nhập tốt
Chất lượng dịch vụ tốt hơn
NLOS tốt hơn do thu ở tần số thấp hơn.
Giải pháp giải tần không cấp phép: Giải tần này không dành riêng nên dễ gây nhiễu cũng như nhiều sản phẩm được sản xuất và không chờ cấp phép nên :
Giá thành thấp.
Nhiều lựa chọn
Triển khai nhanh.
Hình 7 Mô hình cho giải pháp giải tần không cấp phép
Một trong những vấn đề khi thiết lập hạ tầng cho giải pháp này là vấn đề chống nhiễu để cải thiện chất lượng dịch vụ. Phía thuê bao (1) trên hình phải có Anten được lắp đặt đúng chuyên môn cho góc thu phù hợp để nhận được tín hiệu RF tốt nhất.
Anten phía trạm gốc (2) phải có góc nghiêng phù hợp, tạo độ lợi tối đa, phải có các link dự phòng để đạt được sự tiếp nhận tín hiệu tối ưu
Văn phòng trung tâm của nhà cung cấp dịch vụ (CO) (3) gồm các chức năng:
Yêu cầu định dạng người sử dụng dịch vụ.
Lắp đặt chuyên nghiệp trạm gốc với anten có góc thu chuẩn
Cung cấp cho thuê bao truynhập băng rộng ít nhất 1 Mbps
Nối vào mạng lõi (backbone) hoàn hảo.
Nối vào các dịch vụ thoại, mạng điện thoại công cộng, cổng đa phương tiện.
Thực hiện quản lý lưu lượng, định tuyến và tường lửa.
Thống kê có chọn lọc các số liệu về mạng lưới
Trạm gốc (chuyển tiếp) (4) phải đáp ứng được:
Làm việc liên tục, có cấu trúc vững chắc, an tòan với con người về mặt sóng RF, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết đến chất lượng dịch vụ.
3.2 Giải pháp sản phẩm của SR-Telecom:
Loại sản phẩm: Trạm gốc Wimax, nhãn hiệu thương mại ABS4000
Giải pháp FWA Wimax đối xứng của SR-Telecom kết nối đồng thời tới nhiều nhà cung cấp dịch vụ và hỗ trợ các ứng dụng yêu cầu QoS khác nhau, sơ đồ ứng dụng tổng thể Wimax của ABS4000.
Hình 8 Sơ đồ ứng dụng tổng thể Wimax của ABS4000
Trạm gốc Wimax ABS4000 đối xứng cung cấp truy cập vô tuyến băng rộng đa dạng ứng dụng cố định và xách tay, gồm Wi-Fi, Backhaul VPN, Internet tốc độ cao, điện thoại VoIP, luồng âm thanh và hình ảnh, các ứng dụng theo thời gian thực như hội nghị truyền hình và trò chơi trực tuyến.
Với kinh nghiệm 10 năm trong công nghệ OFDM của SR-Telecom, ABS4000 không chỉ tuân theo các đặc điểm cơ bản của Wimax mà còn có thêm các đặc điểm tùy chọn như: MIMO, mã hóa không gian, Hybrid ARQ và kênh phụ (Sub-channelling). Kết quả chính là do có tính đối xứng mà công nghệ hoạt động hiệu quả hơn và phủ sóng được ở điều kiện NLOS.
Thiết bị ABS4000 hoạt động ở băng tần 3.5GHz và hỗ trợ (hosts up) tối đa 6 sector sử dụng profile FDD trong các kênh 1.75 hoặc 3.5 MHz. Nó hỗ trợ các máy trạm thuê bao theo chuẩn Wimax.
Hơn nữa, với hệ thống quản lý mạng (NMS) đối xứng, các nhà khai thác có thể quản lý hiệu quả một số lượng các trạm gốc và thuê bao không giới hạn.
Đặc điểm thiết bị Wimax ABS4000
Trạm gốc Wimax theo chuẩn 802.16-2004
Đặc điểm kỹ thuật dịch vụ dữ liệu
Giao diện người dùng
Cổng vật lý
RJ-45 100Base-T cho mỗi Sector Wimax
Giao thức giao diện lớp mạng
IEEE 802.3
Phân đoạn mạng
VLAN IEEE 802.1Q/802.1D (802.1p)
Đặc điểm liên mạng
Giao thức lưu lượng người dùng
IPv4, PPPoE, L2TP, PPtP, IPSec, MPLS
Chuyển mạch gói
Chuyển mạch lớp 2 và chính sách chuyển mạch có thời gian trễ thấp cho phép dễ dàng hoạt động giữa các router, gateway, firewall/NAT, IP PBX, Media Gateway và DMZ (Demilitarised Zone) với nhau hỗ trợ các ứng dụng doanh nghiệp và nhà riêng.
Lọc gói
Điều khiển tràn đa hướng/ quảng bá
Phân loại gói (tuân theo chuẩn 802.16 và SR-Telecom)
Lớp 2: IEEE 802.3, 802.1Q, VLAN ID, IEEE 802.1D (802.1p).
Lớp 3: IP, phân biệt điểm mã dịch vụ/ TOS
Lớp 4: số cổng và/ hoặc vùng
Đặc điểm QoS
Hỗ trợ dòng dịch vụ
Chính sách ép buộc cho mỗi luồng dịch vụ
Hỗ trợ lớp đa dịch vụ cho mỗi SS
Profile mức dịch vụ GoS
NMS đối xứng gồm các profile GoS đã được định nghĩa trước cho các dịch vụ tiêu biểu, ví dụ như VoIP cho nhà riêng và doanh nghiệp.
Điều hòa luồng lưu lượng mỗi dịch vụ
Đánh dấu mức độ ưu tiên lưu lượng
Xếp hàng lưu lượng theo lớp cho mỗi luồng.
Bộ đếm giờ theo đúng lưu lượng
Trạng thái lưu lượng
Điều khiển tắc nghẽn (WRED)
Lập danh mục liên kết 802.16 (UGS, rtPS, nrtPS, BE)
Điều khiển sự biến động tạp và thời gian trễ
Đặc điểm quản lý
Cấu hình và quản lý
SNMP v2/v3, Telnet, DHCP & TFTP
Cấu hình IP cho BS Wimax
Động (sử dụng DHCP) hoặc tĩnh
Bảo dưỡng bằng phần mềm
Nâng cấp phần mềm ngang qua giao diện vô tuyến tới SS.
Tự động nâng cấp khi đang bật nguồn
Quản lý SS
Có tính đối xứng: NMS, SNMP hoặc Telnet.
MIBs
Theo chuẩn
Tăng cường thêm các đặc điểm tùy chọn.
Hỗ trợ các máy phân tích/ đo kiểm
Thiết bị đo kiểm được Wimax cấp giấy chứng nhận.
Thông lượng BS
Thông lượng tối đa đường uplink & downlink (dung lượng ở đỉnh của Sector)
6.5Mbps cho tần số 1.75MHz (64 QAM 3/4)
13 Mbps cho tần số 3.5 MHz (64 QAM 3/4)
Đặc điểm RF
Phương pháp truy cập vô tuyến
FDD, OFDM
Wimax profiles
Tần số 1.75 & 3.5 MHz trong các băng 3.5 GHz
Vùng tần số họat động
Độ lợi Anten
Công suất phát RF
3300 MHz – 3800 MHz
17.5 dB (tiêu biểu)
31 dBm
Độ nhạy máy thu ở kênh
Điều chế và mã hóa
Độ nhạy
1.75 MHz
BPSK 1/2
QPSK 1/2
QPSK 3/4
16 QAM 1/2
16 QAM 3/4
64 QAM 2/3
64 QAM 3/4
-100 dBm
-98 dBm
-96 dBm
-93 dBm
-90 dBm
-85 dBm
-83 dBm
3.5 MHz
BPSK 1/2
QPSK 1/2
QPSK 3/4
16 QAM 1/2
16 QAM 3/4
64 QAM 2/3
64 QAM 3/4
-97 dBm
-95 dBm
-93 dBm
-90 dBm
-87 dBm
-82 dBm
-80 dBm
Đặc điểm lớp vật lý
Cyclic prefix support for 1/4, 1/8, 1/16, 1/32
Space-time coding (STC).
Sub-channelisation of 2, 4, 8 và 16 kênh.
Bù sai số trước (FEC)
3.3 Giải pháp sản phẩm của Alvarion.
Là nhà sản xuất hàng đầu các thiết bị truy nhập băng rộng với hơn 2 triệu sản phẩm được lắp đặt trên 130 quốc gia, các thiết bị của Alavrion là giải pháp cả cố định lẫn di động bao trùm tần số từ 450 MHz đến 28 GHz. Là đối tác bạn hàng của Intel, Các chip của Intel được đưa vào các dòng sản phẩm BreezeMax từ tháng 4-2005.
Với Wimax tên thương mại sản phẩm là Breezemax. Công nghệ OFDM.với độ nhậy cao, các sản phẩm của Breezemax có thể đáp ứng tốt kể cả trong điều kiện NLOS . Công suất phủ sóng lớn, anten thông minh đa dạng, BreezeMax có thể được dùng trong nhà cho cả vùng đông dân cư (thành thị) lẫn vùng thưa dân (nông thôn). BreezeMax hỗ trợ tốt nhiều dịch vụ băng rộng như: truy nhập Internet, VPN, thoại , E1/T1, Video và multimedia khác.
BreezeMax là sản phẩm cả trạm gốc lẫn thiết bị đầu cuối.
Với thiết bị trạm gốc: các đặc tính:
Khả năng cao, Thiết kế dư.
OFDM, OFDMA, công nghệ anten thông minh.
Giá thành không cao.
Sẵn sàng cho Wimax.
Phủ sóng trên 30 Km.
Điều chế : BPSK,QPSK, QAM 16, và QAM64.
Có khả năng tăng đến 72Mbps cho một Sector và 432 Mbps cho một trạm gốc..
Đặc tính kỹ thuật:
Hệ thống tuân theo các tiêu chuẩn:
Giao diện: IEEE 802.16-2004 sẽ nâng cấp lên 802.16e.
Data: IEEE 802.3CSMA/CD.
Vô tuyến: ETSI EN 301 021V 1.4.1 753 V1.1.1
EMC: ETSI EN 301 489-1
An toàn: EN 60950 (CE)
Môi trường: ETS 300 319 part 2-1 T 1.2 và part T 2-2 2.3 cho trong và ngoài trời
Part 2-3 T 3.2 cho trong nhà và part 2-4 T4.1 cho ngoài trời.
Nhiệt độ: 0-40 độ C cho trong nhà
-40 đến 55 độ C cho ngoài trời
- Độ ẩm : 5-95 %.
Trạm gốc: Radio và modem:
Băng tần: 1.5GHz; 2.3 GHZ WCS; 2.5GHZ BRS; 3.3-3.8GHz; 5GHz.
PHY : OFDM 256 FFT với uplink OFDMA tương lai hỗ trợ
SOFDMA cho Wimax di động.
Duplex mode: FDD/TDD.
Hỗ trợ điều chế: 64 QAM to BPSK (8 mức tương ứng)
Độ rộng băng tần kênh: 1.75 MHz, 3.5MHz, 5MHZ, 7MHz, 10MHz.
Độ rộng băng tần sóng mang: 14 MHz (với mux IF)
Công suất ra lớn nhất: 34 DBm
Loại Antena: Omni 60, 90, 120 độ
Giao diện mạng: 10/100/1000 Base –T, E1/T1
Hỗ trợ VLAN: IEEE 802.1Q
Phân loại lưu lượng: Lớp 2 IEEE 802 1p, IP DSCP
Đặc tính của thiết bị đầu cuối:
Tích hợp giao diện băng rộng không dây của Intel
Dễ lắp đặt cho vùng mới phủ sóng
Tích hợp SIM card thông minh
Giao diện thoại, data, wifi và E1/T1
Hoàn tòan áp dụng cho NLOS trong nhà
Nhiều giải pháp cho Anten
DRAP (dinamic resource allocation protocol) cho chất lượng dịch vụ thoại.
10 Mbps cho CPE
Quản lý SNMP.
Đặc tính kỹ thuật:
Băng tần: 1.5GHz; 2.3 GHZ WCS; 2.5GHZ BRS; 3.3-3.8GHz; 5GHz.
PHY : OFDM 256 FFT với uplink OFDMA
Duplex mod: FDD/TDD.
Hỗ trợ điều chế: 64 QAM to BPSK (8 mức tương ứng)
Độ rộng băng tần kênh: 1.75 MHz, 3.5MHz, 5MHZ, 7MHz, 10MHz.
Công suất ra lớn nhất: 20-24 DBm (tại cổng antena)
Loại Antena: 18 Dbi (tích hợp), 12 Dbi (gắn ngoài ), 9 Dbi loại 6 chấn tử định hướng.
Phân cực Antena: Ngang và dọc.
Phân loại lưu lượng: Lớp 2 IEEE 802 1p, IP DSCP
Data và nối mạng:
Giao diện mạng : 10/100 Base-T, 802 11g, RJ 11POTS, E1/T1
Alvarion, nhà cung cấp giải pháp băng rộng không dây và mạng di động chuyên dụng, đang tập trung vào công nghệ 4Motion mới. Đó là WiMax di động tổng thể dựa theo chuẩn 802.16e-2005 đang được triển khai cùng với các nhà cung cấp công nghệ mạng lõi và IP, thiết bị đầu cuối và dịch vụ tích hợp. Alvarion đang tập trung vào việc cấp dải tần linh hoạt cho nhiều dịch vụ. Như vậy các thuê bao di động sẽ được ứng dụng 3 loại hình dịch vụ (truyền thoại, số liệu và hình ảnh di động) mọi lúc mọi nơi.
BreezeMAX là sản phẩm theo chuẩn WiMax của Alvarion được thiết kế hỗ trợ cho các ứng dụng băng rộng không dây cố định, cơ động, cầm tay và di động. Phiên bản 4Motion ứng dụng cho thương mại bao gồm các chuẩn tương thích với các trạm gốc BreezeMAX và các hệ thống khác nhau của Alvarion và của bên thứ 3 cũng như các thiết bị thuê bao của khách hàng. Các thử nghiệm cho phiên bản 4Motion dự kiến sẽ tiến hành vào 6 tháng đầu năm 2007.
3.4 Giải pháp sản phẩm của Motorola cho ISP:
Motorola là nhà sản xuất lớn các thiết bị đầu cuối và thiết bị mạng và cung cấp các giải pháp mềm dẻo cho các khách hàng có nhu cầu khác nhau . Từ năm 2002 hãng đã phát triển dòng sản phẩm Canopy công nghệ Wimax và được triển khai lắp đặt trên một số quốc gia trên thế giới. Dòng sản phẩm này hỗ trợ truy nhập không dây băng rộng tần số 3.5 GHz lúc đầu, về sau hỗ trợ thêm các tần số 2.3 GHz, 2.5 GHz và 5GHz không cấp phép. Loạt sản phẩm này còn bao gồm cả các CPE ngoài trời (gắn tường hoặc mái nhà) cũng như các sản phẩm trong nhà (dạng để bàn) modem CPE và Wifi gateway. Các trạm gốc wimax (WBS) của Motorola có khỏang cách rất mềm dẻo và linh hoạt phù hợp cho triển khai các tế bào. Điều này cho phép các nhà cung cấp có thể cung cấp các dịch vụ băng rộng không dây di động trên phạm vi rộng lớn.
Ưu thế của các sản phẩm Canopy:
Dễ dàng triển khai: Hệ thống sản phẩm Canopy với các giao thức thông minh, dẽ triển khai và vận hành. Việc thiết kế mạng trên cơ sở hòan thiện mạng có sẵn nên cũng đơn giản việc lắp đặt. Không phải triển khai đường dây và hệ thống vi ba mới. Việc lắp đặt có thể chỉ trong vài ngày thay vì hàng tháng cho mỗi trạm.
Cấu hình linh hoạt : Với cấu hình điểm đa điểm cự ly liên lạc có thể lên đến 24 km, cấu hình điểm điểm cự ly liên lạc có thể lên đến 200km. Ngoài ra hệ thống còn được tích hợp các giao diện cho phép quản lý mạng, tính cước và giám sát từ xa.
Triển khai với ưu thế vượt trội nhờ hệ thống được Môđun hóa cao, tránh được nhiễu, nhiều phổ tần chọn lựa nên có thể phù hợp cho cả vùng đông dân lần vùng nông thôn thưa dân cư.
Việc bảo mật của hệ thống cũng tuân thủ theo mã hóa DES ( Data encryption standard) và tương thích với AES (advanced encryption standard ) tức là được mã hóa 128 bit bảo đảm an tòan việc phát và nhận tín hiệu.
Tốc độ truyền cao: Với cấu hình điểm - đa điểm tốc độ là từ 512 Kbps đến 14 Mbps và với cấu hình điểm – điểm thì tốc độ là từ 10 Mbps đến 300 Mbps. Tất nhiên tốc độ tải lên và xuống trên thực tế ở từng nơi cụ thể còn phụ thuộc các yếu tố khác nhau nên có thể khác nhau.
3.5 Giải pháp Chipset của Fujitsu.
3.5.1 Mô tả
Fujitsu phát triển các ứng dụng truy cập vô tuyến băng rộng rất hiệu quả về chi phí, tích hợp MAC và PHY vào trong bộ xử lý tín hiệu băng gốc. Thiết kế SoC này hỗ trợ một
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổng quan về Wimax,tình hình triển khai trên thế giới và các mô hình ứng dụng.doc