Mô hình thực thể liên kết là các kỹ thuật chủ chốt trong gần như tất cả các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống. Trước khi đi vào nghiên cứu mô hình thực thể ta cần phải hiểu một số khái niệm:
· Thực thể: Là tập hợp các đối tượng (cụ thể hay trừu tượng) có đặc điểm chung, một phạm vi hoạt động, một nhiệm vụ . được quan tâm trong việc quản lý hệ thống. Mỗi thực thể được biểu diễn bằng hình chữ nhật, bên trong ghi tên thực thể. Tập hợp các điểm chung mỗi thực thể được gọi là thuộc tính của thực thể.
· Thuộc tính: Là một trị số (số, tên gọi,.) nào đó thể hiện một đặc điểm của thực thể.
· Liên kết: Là một sự kết nối giữa hai hay nhiều thực thể nhằm phản ánh một thực thể khách quan.
· Khoá của thực thể: Để xác định duy nhất các hàng trong thực thể, khoá có thể bao gồm các thuộc tính (khoá đơn) hay nhiều thuộc tính (khoá kép)
Trong quá trình phân tích, ta căn cứ vào các nguồn thông tin mà hệ thống cần lưu trữ và xử lý để mô hình hoá nó thành các thực thể và các thuộc tính. Đây chính là bước mô hình hoá thông tin cho hệ thống.
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Website tuyển dụng - việc làm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu để hiển thị hoặc để in. Có thể định nghĩa các quy tắc hợp lệ đơn giản hoặc phức tạp để dảm bảo chỉ có các dữ liệu chính xác tồn tại trong một cơ sở dữ liệu cũng có thể yêu cầu Access kiểm tra xác nhận các mối quan hệ giữa các tệp hoặc các bảng của cơ sở dữ liệu. Access còn có khả năng hiểu và sử dụng một loạt các quy cách dữ liệu khác, bao gồm các cấu trúc tệp của nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác. Có thể xuất và nhập dữ liệu từ các tệp bảng tính và các tệp văn bản.
Microsoft Access được thiết kế để sử dụng như một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đơn lẻ trên một trạm làm việc duy nhất hay theo thể thức khách dịch vụ được dùng chung trên mạng. Ta có thể chia sẻ dữ liệu của Access với những người sử dụng khác vì Access có tính năng toàn vẹn, dữ liệu và bảo mật dữ liệu tuyệt vời.
Microsoft Access có tất cả tính năng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cổ điển và còn hơn thế nữa. Access không chỉ là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh, linh hoạt, dễ sử dụng mà còn là một phương tiện phát triển ứng dụng cơ sở dữ liệu. Bằng các truy vấn có thể hạn chế, chọn lọc, tính tổng theo nhóm các dữ liệu, có thể tạo các biểu mẫu để xem và thay đổi dữ liệu.
Access cũng được dùng để tạo các báo cáo đơn giản hoặc phức tạp. Cả biểu mẫu và báo cáo đều thừa kế các thuộc tính của bảng hoặc truy vấn cơ sở, nên trong hầu hết các trường hợp cần phải định nghĩa một lần các quy tắc và quy cách hợp lệ của dữ liệu. Với Access dễ dàng liên kết với các biểu mẫu, báo các để tự động hoá hoàn toàn một cách ứng dụng, tận dụng nhiều tính năng dễ sử dụng ở hệ điều hành Windows, ngoài ra còn hỗ trợ khi thiết kế các truy vấn, biểu mẫu, báo cáo.
1.2. Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Khả năng lưu trữ dữ liệu lâu dài
Có khả năng kiểm tra truy nhập
Truy nhập lượng lớn dữ liệu có hiệu quả
Được xây dựng trên mô hình dữ liệu mà qua đó người sử dụng có thể quan sát dữ liệu
Có thể đồng bộ các truy nhập cạnh tranh khi nhiều người cùng sử dụng cơ sở dữ liệu
Khả năng phục hồi dữ liệu khi có sự cố xảy ra
2. Thiết kế CSDL và tạo lập các mối liên kết trong CSDL
2.1. Xây dựng mối quan hệ trong CSDL
Mục đích của quá trình phân tích và thiết kế dữ liệu là xác định các thực thể cần thiết, thuộc tính của dữ liệu và mối quan hệ giữa các thực thể. Một hệ thống thông tin phải được tổ chức rõ ràng, đầy đủ và đảm bảo độc lập dữ liệu.
Mô hình thực thể liên kết là các kỹ thuật chủ chốt trong gần như tất cả các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống. Trước khi đi vào nghiên cứu mô hình thực thể ta cần phải hiểu một số khái niệm:
Thực thể: Là tập hợp các đối tượng (cụ thể hay trừu tượng) có đặc điểm chung, một phạm vi hoạt động, một nhiệm vụ ... được quan tâm trong việc quản lý hệ thống. Mỗi thực thể được biểu diễn bằng hình chữ nhật, bên trong ghi tên thực thể. Tập hợp các điểm chung mỗi thực thể được gọi là thuộc tính của thực thể.
Thuộc tính: Là một trị số (số, tên gọi,...) nào đó thể hiện một đặc điểm của thực thể.
Liên kết: Là một sự kết nối giữa hai hay nhiều thực thể nhằm phản ánh một thực thể khách quan.
Khoá của thực thể: Để xác định duy nhất các hàng trong thực thể, khoá có thể bao gồm các thuộc tính (khoá đơn) hay nhiều thuộc tính (khoá kép)
Trong quá trình phân tích, ta căn cứ vào các nguồn thông tin mà hệ thống cần lưu trữ và xử lý để mô hình hoá nó thành các thực thể và các thuộc tính. Đây chính là bước mô hình hoá thông tin cho hệ thống.
2.2. Quan hệ (Relationship)
Một thực thể trong thực tế không tồn tại độc lập với các thực thể khác. Sự liên kết qua lại giữa các thực thể khác nhau được thể hiện bằng mối quan hệ tồn tại giữa các thực thể .
Quan hệ được mô tả bằng hình thoi (trám) ở giữa có tên quan hệ, quan hệ cũng có các thuộc tính riêng.
TA
TB
QH
2.3. Các kiểu quan hệ
* Ký hiệu :
0: Hai thực thể không có quan hệ với nhau
: Hai thực thể có một bản thể duy nhất
: Hai thực thể có nhiều quan hệ với nhau
Quan hệ một - một
Một bản thể của thực thể TA chỉ quan hệ với một bản thể của thực thể TB
TA
TB
QH
Quan hệ một - nhiều
Một bản thể của thực thể TA quan hệ với nhiều bản thể của thực thể TB và ngược lại nhiều bản thể của thực thể TA quan hệ với một bản thể của thực thể TB.
TA
TB
QH
Quan hệ nhiều - nhiều
Là sự tổng hợp giữa hai quan hệ, quan hệ nhiều – nhiều không phục vụ trực tiếp cho việc khai thác thông tin nhưng nó giúp ta xác lập các mối quan hệ.
TB
TA
QH
III. xác định các thực thể trong ứng dụng
1. Thực thể Admin
Lưu trữ thông tin về mật khẩu. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: id, ten, matkhau, tenthật, email, capdo, solanvao, ql_ungvien, ql_tintuc, ql_nhatuyendung, pl_email, ql_quangcao, ql_lienhe.
2. Thực thể chứa thông tin ứng viên đăng ký
Lưu trữ danh sách các ứng viên đăng ký. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau:u_id, u_username, u_password, u_salt, u_fullname, u_img, u_sex, u_birthday, u_age, u_marry, u_menh, u_phone, u_mobi, u_national, u_countryID, u_cityID, u_adress, u_redate, u_visits, u_active
3. Thực thể chứa thông tin nhà tuyển dụng đăng ký
Lưu trữ danh sách nhà tuyển dụng đăng ký. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: u_id, u_username, u_password, u_salt, u_companyName, u_companyTypeID, u_companyIntro, u_companyRun, u_companyMem, u_img, u_home, u_phone, u_fax, u_email, u_contactName, u_contactPosition, u_contactPhone, u_contactMobi, u_contactEmail, u_countryID, u_cityID, u_urban, u_adress, u_redate, u_lasttime, u_now, u_sotin ,u_visits, u_active
4. Thực thể chứa thông tin do ứng viên tạo
Lưu trữ hồ sơ của ứng viên tạo. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: j_id, j_uID, j_nghe, j_nghe1, j_nghe2, j_nghe3, j_countryID, j_cityID, j_cityID1, j_cityID2, j_cityID3, j_title,j_copy, j_year, j_perID, j_degID, j_muctieuNN, j_kynang, j_dalam, j_luongdaco, j_ChucMM, j_luongMM, j_timeID, j_goto, j_date, j_update, j_visits, j_active, j_anTen, j_anNS, j_anAdress, j_anPhone, j_anImg, j_anTuoi, j_active_search, j_hienthi
5. Thực thể chứa thông tin do nhà tuyển dụng tạo
Lưu thông tin tuyển dụng do nhà tuyển dụng đăng tuyển. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: e_id, e_uidtd, e_title, e_mem, e_luong, e_luonga, e_luongb, e_bangcapID, e_capbacID, e_timeID, e_cityID, e_cityID1, e_cityID2, e_cityID3, e_ngheID, e_ngheID1, e_ngheID2, e_ngheID3, e_descript, e_request, e_hoso, e_phucLoi, e_kinhnghiem, e_date, e_dateActive, e_lastdate, e_visits, e_hienthi, e_indam, e_maudo, e_hot, e_sanggia, e_sanggiaN, e_active, e_active_home
6. Thực thể chứa thông tin danh muc việc làm
Lưu thông tin danh sách các việc làm theo từng ngành. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: m_id, m_name, m_hot, m_active
7. Thực thể chứa thông tin vị trí, năng lực làm việc
Lưu thông tin danh sách các việc làm theo vị trí, năng lực làm việc. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: p_id, p_name, p_active
8. Thực thể chứa thông tin việc làm theo thời gian
Lưu thông tin danh sách các việc làm theo thời gian làm việc. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: t_id, t_name, t_active
9. Thực thể chứa thông tin việc làm theo từng cấp bậc
Lưu thông tin danh sách các việc làm theo cấp bậc làm việc. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: d_id, d_name, d_order, d_active
10. Thực thể chứa thông tin việc làm theo từng địa
Lưu thông tin danh sách các việc làm theo địa điểm. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: n_id, n_name, n_active
11. Thực thể chứa thông tin việc làm theo loại hình công ty
Lưu thông tin danh sách các việc làm theo loại hình công ty. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: c_id, c_name, c_active
12. Thực thể chứa thông quảng cáo
Lưu hình ảnh, logo công ty muốn đăng quảng cáo. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: l_id, l_name, l_url, l_image, l_border, l_width, l_height, l_position, l_comment, l_order, l_click, l_active
13. Thực thể danh mục tin tức
Lưu trư các danh mục tin tức mà bạn muốn đăng. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: cat_ID, Cat_Name, Cat_Info, Cat_active, Cat_order, cat_show
14. Thực thể tin tức chi tiết
Lưu trư các nội dung tin tức mà bạn muốn xem. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: N_ID, N_CATID, N_TIEUDE, N_TRICHDAN, N_NOIDUNG, N_NGAYTHANG, N_ANHMINHHOA, N_BORDER, N_ALIGN, N_ALT, N_WIDTH, N_HEIGHT, N_TACGIA, N_HOT, N_SHOWLEFT, N_ACTIVE
IV. Mô tả hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1. Giao diện một CSDL trong ứng dụng
Bảo vệ
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mô tả
Id
AutoNumber
Auto
Số thứ tự
ten
Memo
50
Tên truy cập
matkhau
Text
50
Mật khẩu
email
Text
50
Email
tenthat
Memo
50
Tên thật
Danh sách nhà tuyển dụng đăng ký
1.3. Danh sách ứng viên đăng ký
1.4. Hồ sơ ứng viên tạo
1.5 Hồ sơ nhà tuyển dụng đăng tuyển
1.6. Bảng khách hàng liên hệ
1.7. Bảng danh mục tin tức
1.8. Bảng tin tức chi tiết
1.9 Bảng quảng cáo
Mô hình quan hệ
Admin
Cáu hình chung
Ứng viờn
Nhà tuyển dụng
Danh
Sách
Nhà
Tuyển
dụng
Danh
Sách
Hồ
Sơ
Hướng
Nghiệp
Tư
Vấn
Tuyển
dụng
Danh
Sách
ứng
viên
Tin
Tuyển
dụng
Quảng
Cáo
Tin
Tức
Khách
Hàng
Liên
Hệ
Chương III
website tuyển dụng - việc làm
I. Giao diện người sử dụng
Phần danh mục việc làm
Phần danh mục việc làm được nhúng vào ngay ở trang chủ để gây sự chú ý của người dùng khi họ truy cập vào website chính.
Đây là phần dưới nội dung trang chủ
Phần dành cho nhà tuyển dụng
II. Giao diện phần “Quản trị”
1. Đăng nhập hệ thống.
Muốn thâm nhập phần này bắt buộc phải đăng nhập hệ thống để kiểm tra sự đúng đắn của người dùng. Nếu sai, sẽ yêu cầu đăng nhập lại.
2. Giao diện quản lý chung:
Nếu đăng nhập thành công, chương trình chuyển đến phần quản lý chung:
3. Đăng quảng cáo
Cho phép chúng ta đăng lên website hình ảnh, logo quảng cáo.
6. Quản lý quảng cáo
Cho phép ta có thể xoá, sửa nội dung hoặc ảnh
Kích vào Sửa, ta sẽ thấy xuất hiện màn hình sau:
Và ta có thay đổi hoặc sửa tin cần đăng của mình.
Kích vào ảnh để xem kích cỡ thật của ảnh
7. Danh sách ứng viên khi đăng nhập
8. Danh sách hồ sơ đăng ký
Nếu kích vào tạo hồ sơ sẽ xuất hiện form yêu cầu bạn đăng ký nếu bạn chưa là thành viên
Nếu kích vào đăng ký thành viên mới sẽ xuất hiện form đăng ký thành viên
9. Danh sách các nhà tuyển dụng
10. Quản lý thông tin tuyển dụng
Kích thêm tin mới.
Phần này cần yêu cầu phải đăng ký thành viên
Nếu đăng ký thàh viên mới sẽ xuất hiện form đăng ký
19. Thêm người quản trị
Trang này cho phép đăng ký người quản trị mới - người có thể vào phần quản lý chung của Website để chỉnh, sửa và thay đổi.
Muốn thêm người quản trị ta kích vào “ thêm mới”
Muốn sửa đổi thông tin người quản trị ta kích vào “sửa”
Chương IV
Một số mã Code cơ bản
1. Phần giao diện người dùng
Hình 1: Các file quản lý website
- Truy vấn dữ liệu.
Tệp này được viết nhằm mục đích kết nối đến CSDL của Acces, muốn dùng đến table nào trong CSDL đó ta chỉ cần gọi biến server ra.
<%
Set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.Connection")
duongdan="Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; data source =" & Server.Mappath("data/dulieu.mdb")
Ketnoi.Open duongdan
%>
- Muốn truy vấn table tin tức ta dùng lệnh:
<%
Set banghi_tintuc=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL="Select * from tbl_news_cat order by ID DESC "
banghi_tintuc.open sql, ketnoi,1,3
%>
- Truy xuất CSDL:
<%
Set RS = Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
strSQL = "SELECT CAT_ID, CAT_NAME FROM tbl_news_cat WHERE CAT_ACTIVE=true ORDER BY CAT_ORDER ASC"
RS.Open strSQL,ketnoi,3,1
Do While not RS.EOF
%>
" style="">
<%
RS.movenext
Loop
Rs.close
set rs = nothing
%>
<%
on error resume next
lngNewsID=CLng(formatSQLInput(Request.QueryString("newsID")))
Set RS= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
strSQL = "SELECT * FROM tbl_news_detail WHERE N_ACTIVE=true AND N_ID= " & lngNewsID
RS.Open strSQL,ketnoi,3,1
If RS.EOF and RS.BOF then
Response.Redirect("?id=1")
End if
%>
Phần khởi tạo các biến hiển thị hồ sơ:
<%
'----------Ket noi den table cauhinh -------------------------------
Set banghi=Server.CreateObject("ADODB.RecordSet")
SQL_cauhinh="SELECT * FROM CAUHINH WHERE ID=1"
banghi.Open SQL_cauhinh, Ketnoi,1,3
'----------Ket noi den table khoi -------------------------------
Set banghi_vote=Server.CreateObject("ADODB.RecordSet")
Set banghi_logo=Server.CreateObject("ADODB.RecordSet")
Set banghi_sukien=Server.CreateObject("ADODB.RecordSet")
Set banghi_tinvan=Server.CreateObject("ADODB.RecordSet")
Set banghi_timkiem=Server.CreateObject("ADODB.RecordSet")
Set banghi_banner=Server.CreateObject("ADODB.RecordSet")
Set banghi_site=Server.CreateObject("ADODB.RecordSet")
Set banghi_banner1=Server.CreateObject("ADODB.RecordSet")
SQL_vote="SELECT * FROM khoi where ten='vote'"
SQL_logo="SELECT * FROM khoi where ten='logo'"
SQL_sukien="SELECT * FROM khoi where ten='sukien'"
SQL_tinvan="SELECT * FROM khoi where ten='tinvan'"
SQL_timkiem="SELECT * FROM khoi where ten='timkiem'"
<%
if Session("jobuser") = False or IsNull (Session("jobuser")) = True then
response.Write("bạn phải đăng nhập")
else
%>
<%
Set RS= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
strSQL = "SELECT top 3 * FROM tbl_job_post WHERE j_uID=" & session("idjob")
'on error resume next
RS.Open strSQL,ketnoi,3,2
%>
<%
inthtid = formatSQLInput(Request.QueryString("htid"))
Set RS1= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
strSQL = "SELECT * FROM tbl_job_post WHERE j_id="&inthtid&"and j_uID=" & session("idjob")
'on error resume next
RS1.Open strSQL,ketnoi,3,2
%>
<%
With RS
Do While not rs.EOF
.Fields("j_hienthi") = 0
.Update
rs.MoveNext
Loop
End with
With RS1
if rs1("j_active_search") = 2 then
.Fields("j_active_search") = 0
end if
.Fields("j_hienthi") = 1
.Update
End with
response.Redirect("../vi/?id=3")
rs.close
set rs = nothing
%>
- Phần khai báo cập nhật hồ sơ việc làm
<%
if Session("jobuser") = False or IsNull (Session("jobuser")) = True then
response.Write("bạn phải đăng nhập")
else
%>
<%
Set RS= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
strSQL = "SELECT top 3 * FROM tbl_job_post WHERE j_uID=" & session("idjob")
'on error resume next
RS.Open strSQL,ketnoi,3,2
%>
<%
inthtid = formatSQLInput(Request.QueryString("htid"))
Set RS1= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
strSQL = "SELECT * FROM tbl_job_post WHERE j_id="&inthtid&"and j_uID=" & session("idjob")
'on error resume next
RS1.Open strSQL,ketnoi,3,2
%>
<%
With RS
Do While not rs.EOF
.Fields("j_hienthi") = 0
.Update
rs.MoveNext
Loop
End with
With RS1
if rs1("j_active_search") = 2 then
.Fields("j_active_search") = 0
end if
.Fields("j_hienthi") = 1
.Update
End with
response.Redirect("../vi/?id=3")
rs.close
set rs = nothing
%>
- Phần đăng nhập:
function kiemtra(obj)
{
if(obj.txtUsername.value=="")
{
alert("Bạn phải nhập E-mail đăng nhập của bạn!");
obj.txtUsername.focus();
return false;
}
if (obj.txtUsername.value.indexOf('@',0)==-1 || obj.txtUsername.value.indexOf('.')==-1)
{
window.alert("Email đăng nhập của bạn khụng hợp lệ");
obj.txtUsername.focus();
return false;
}
if(obj.txtPassword.value=="")
{
alert("Bạn phải nhập mật khẩu");
obj.txtPassword.focus();
return false;
}
return true;
}
- Đếm số người truy cập vào website
<%
<%
Function bodem(TableName,condition)
bodem=""
if isNull(condition) or condition="" then condition="true"
Set rsF= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sql = "SELECT sum(COUNTER) AS cMax FROM " & TableName & " WHERE " & condition
On Error Resume Next
rsF.Open sql, ketnoi,3,1
If not rsF.EOF and not rsF.BOF Then bodem=rsF("cMax") End If
rsF.Close
On Error Goto 0
End Function
%>
<%
set db = Server.CreateObject("ADODB.Connection")
strConnString = "DRIVER={Microsoft Access Driver (*.mdb)}; DBQ=" & Server.MapPath("admin_vl\data\data_timviec.mdb")
db.open(strConnString)
'## Counter
'# Kiem tra xem da co ngay hom nay chua
set tmp = db.Execute("SELECT * FROM tbl_counter_visits WHERE RegDate = #"& Date() &"#")
if tmp.eof = true then
'# Neu chua co tao 1 record va cho Counter = 1
db.Execute("INSERT INTO tbl_counter_visits (Counter) VALUES (1)")
else
'# Nguoc lai
'# Neu bien Session xac nhan da dem nguoi nay Online bang "", nghia la chua dem
if Session("Counter") = "" then
'# Them 1 luot truy cap cho ngay hom nay
db.Execute("UPDATE tbl_counter_visits SET Counter = Counter+1 WHERE RegDate = #"& Date() &"#")
'# Va xac nhan da dem nguoi nay
Session("Counter") = "False"
end if
end if
set tmp = nothing
'# Lay tong luot truy cap
set tmp = db.Execute("SELECT Sum(Counter) As TotalCounter FROM tbl_counter_visits")
'# Gan cho bien intTotalCounter
intTotalCounter = tmp("TotalCounter")
set tmp = nothing
'## End Counter
'## Active User
'# Cho bi?n intTimeOut = -10, trong 10s dem so nguoi truc tuyen
intTimeOut = -10000
'# Lay dia chi IP
strIPAddress = Request.ServerVariables("REMOTE_HOST")
im= Request.ServerVariables("PATH_INFO")
if Session("MATHANHVIEN")0 then
mtv=Session("MATHANHVIEN")
else
mtv=0
end if
'# Kiem tra da co trong trong table chua
set tmp = db.Execute("SELECT * FROM tbl_online_web WHERE IPAddress = '"& strIPAddress &"'")
if tmp.EOF = true then
'# Neu chua tao thong tin cho IP nay
db.Execute("INSERT INTO tbl_online_web (IPAddress,MATHANHVIEN,IM) VALUES ('"& strIPAddress &"','"&mtv&"','"&im&"')")
else
'# Neu co roi cap nhat cho IP nay
db.Execute("UPDATE tbl_online_web SET LogTime = '"& Now() &"',MATHANHVIEN='"&mtv&"',Im='"&IM&"' WHERE IPAddress = '"& strIPAddress &"'")
'# Xoa het cac dia chi het 10 giay (Xem ham DateAdd )
db.Execute("DELETE FROM tbl_online_web WHERE LogTime < #"& DateAdd("S", intTimeOut, Now()) &"#")
end if
set tmp = nothing
'# Dem tong so truc tuyen
set tmp = db.Execute("SELECT Count(ActiveID) As TotalUserOnline FROM tbl_online_web")
'# Gan cho bien intTotalUserOnline
intTotalUserOnline = tmp("TotalUserOnline")
set tmp = nothing
'## End Active User
%>
Lần truy cập :
Hụm nay cú :
Hụm qua cú :
"" then %>
<%
else
%>
234
<%
end if
%>
Đang Online :
Phần quản lý và xử lý việc làm:
- Truy vấn CSDL việc làm
<%
if Session("Moder") = False or IsNull (Session("Moder")) = True then
Response.write("alert('Bạn khụng cú quyền này');location='login.asp'")
end if
If Request.Form("btnAddCat")"" then
strCatName = Request.Form("txtCatName")
blnActive = cint(Request.Form("chkCatActive"))
blnHot = cint(Request.Form("chkCatHot"))
nhom = cint(Request.Form("nhom"))
strSQL = "INSERT INTO tbl_job_menu(m_NAME,m_hot,m_ACTIVE,m_group) VALUES("
strSQL = strSQL & CheckString(strCatName,",") & CheckString(blnHot,",") & CheckString(blnActive,",") & CheckString(nhom,")")
ketnoi.Execute(strSQL)
Response.write("alert('Đó được thờm vào !!!');location='admin_job_menu.asp'")
else
%>
function kiemtra(obj)
{
if(obj.txtCatName.value=="")
{
window.alert("Bạn phải nhập tờn Ngành nghề");
obj.txtCatName.focus();
return false;
}
return true;
}
-Hiển thị hồ sơ cá nhân
<%
if Session("Moder") = False or IsNull (Session("Moder")) = True then
Response.write("alert('Bạn khụng cú quyền này');location='login.asp'")
response.End
end if
if Session("ungvien") = False or IsNull (Session("ungvien")) = True then
Response.write("alert('Bạn khụng cú quyền này');history.back()")
response.End
end if
Set RS = Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
idhoso = Request.QueryString("idhoso")
session("idhoso") = Request.QueryString("idhoso")
strSQL = "SELECT * FROM tbl_job_post WHERE j_uID="&idhoso
'on error resume next
RS.Open strSQL,ketnoi,3,1
action = Request.QueryString("action")
If action="DelThis" then
intRegID = formatSQLInput(Request.QueryString("xid"))
strSQL = "DELETE FROM tbl_job_post WHERE j_id="& intRegID& "and j_uID="& idhoso &""
ketnoi.Execute(strSQL)
Response.Redirect("admin_job_hoso.asp?idhoso="&session("idhoso"))
End if
%>
Quản lý hồ sơ của ứng viờn ""
MHS
Tiờu đề hồ sơ
Xem
Tỡnh trạng
Cập nhật
Hiện thị
Chức năng
Trạng thỏi
Chưa cú hồ sơ nào
<%
else
%>
<%
i=1
Do While not rs.EOF
%>
Hồ sơ ẩn
Cho phộp tỡm kiếm
Bảo mật
<%
end if
end if
%>
khụng?');" href="admin_hienthi_hoso.asp?htid=&idh=">
">Xem |
Cập nhật |-->
khụng?');" href="admin_job_hoso.asp?xid=&action=DelThis&idhoso=" >Xúa
Chờ kớch hoạt Đó kớch hoạt
<%
rs.MoveNext
i=i+1
Loop
end if
rs.close
set rs = nothing
%>
Nếu chưa đăng nhập hệ thống bắt buộc phải đăng nhập để xem thông tin
đây là code xử lý đăng nhập:
">
<%
Dim StrUser ' Get Value of Username
Dim StrPass ' Get Value of the Password
strUser = formatInput(Request.Form("txtUsername"))
strPassword = formatInput(Request.Form("txtPassword"))
Set RS= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL = "SELECT tbl_employers_users.* FROM tbl_employers_users WHERE tbl_employers_users.u_active=-1 and tbl_employers_users.u_username='" & strUser & "'"
RS.Open SQL,ketnoi,3,1
if not RS.eof then
solanvao=RS("u_visits")+1
strSQL="UPDATE tbl_employers_users set tbl_employers_users.u_visits ="& solanvao &" WHERE tbl_employers_users.u_active=-1 and tbl_employers_users.u_username='" & strUser &"'"
ketnoi.execute(strSQL)
end if
If NOT RS.EOF Then
strPassword = strPassword & rs("u_salt")
strPassword = HashEncode(strPassword)
if strPassword = RS("u_password") then
session("tduser") = True
session("companyName") = RS("u_companyName")
session("idtd") = RS("u_id")
session("ddanh") = RS("u_img")
session.Timeout = 200
'Set RS1= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
'sql1= "select * from tbl_user"
'rs1.open sql1,ketnoi,1,3
'if not rs1.eof then
'visits=rs1("u_visits")+1
' LASTTIME=rs1("u_now")
'sql1="update tbl_user set u_visits='" & visits & "',"
'sql1=sql1 & " u_lasttime='" & LASTTIME & "',"
' sql1=sql1 & " u_now='" & NOW() & "'"
' sql1=sql1 & " where u_id="&rs("u_id")&" "
' rs1.execute(sql1)
' rs1.close
' end if
%>
Đăng nhập thành cụng
Xin vui lũng chờ trong giõy lỏt...
<%
'Response.Redirect("index.asp")
else
Response.write("alert('Mật khẩu bạn khụng đỳng ');history.back()")
End if
Else
Response.write("alert('Email truy cập khụng tỡm thấy, hay chưa được kớch hoạt ở Email của bạn');history.back()")
End if
' Close object
set Rs = nothing
set ketnoi = nothing
If Session("tduser")=False then
Response.write("alert('Bạn vui lũng đăng nhập lại ! ');location='index.asp'")
End if
%>
3. Phần quản trị hệ thống
Tất cả các file để xử lý và quản lý phần quản trị hệ thống
Hình 2: Các file quản lý và xử lý phần quản trị
- Xử lý đăng nhập hệ thống quản lý:
<%
Dim StrUser ' Get Value of Username
Dim StrPass ' Get Value of the Password
strUser = formatInput(Request.Form("txtUsername"))
strPassword = formatInput(Request.Form("txtPassword"))
Set RS= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL = "SELECT tbl_admin.* FROM tbl_admin WHERE tbl_admin.ten='" & strUser & "'"
RS.Open SQL,ketnoi,3,1
If NOT RS.EOF Then
strPassword = strPassword & rs("salt")
strPassword = HashEncode(strPassword)
if strPassword = RS("matkhau") then
if RS("capdo")=2 then
session("Admin") = True
session("Moder") = True
elseif RS("capdo")=1 then
session("Admin") = false
session("Moder") = true
else
Response.write("alert('Tai khoan cua ban bi khoa, Hay lien he voi ban quan tri ...');location='login.asp'")
End if
if not RS.eof then
solanvao=RS("solanvao")+1
strSQL="UPDATE tbl_admin set tbl_admin.solanvao ="& solanvao &" WHERE tbl_admin.ten='" & strUser &"'"
ketnoi.execute(strSQL)
end if
Session("tintuc") = RS("ql_tintuc")
Session("ungvien") = RS("ql_ungvien")
Session("nhatuyendung") = RS("ql_nhatuyendung")
Session("email") = RS("ql_email")
Session("quangcao") = RS("ql_quangcao")
Session("lienhe") = RS("ql_lienhe")
session("id") = RS("id")
session("tenthat") = RS("tenthat")
session.Timeout = 200
Response.Redirect("index.asp")
else
Response.write("alert('Mat khau sai, moi ban go lai ...');location='login.asp'")
End if
Else
Response.write("alert('Ten truy cap khong tim thay. Moi ban go lai...');location='login.asp'")
End if
' Close object
set Rs = nothing
set ketnoi = nothing
If Session("Moder") = false and Session("Admin")=False then
Response.write("alert('Thoi gian qua han! Moi ban nhap lai...');location='login.asp'")
End if
%>
- Bảo mật:
<%
If session("dangnhap")="" then
Response.Redirect "login.asp"
End if
%>
- Xử lý thêm tin tức:
<%
<%
if Session("Moder") = False or IsNull (Session("Moder")) = True then
Response.write("alert('Bạn khụng cú quyền này');location='login.asp'")
end if
Function bodem(TableName,condition)
bodem=""
if isNull(condition) or condition="" then condition="true"
Set rsF= Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sql = "SELECT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 27861.DOC