ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG (Mã đơn vị, Tên đơn vị, Tên tiếng Anh, Tên viết tắt, Điện
tho ại, Fax, Email, Website, Địa chỉ, Ngày thành lập, Số tài khoản, Mã số thuế, Người
quản lý, Tỉnh thành phố, Ngành hàng, Loại khách, Phân khúc thị trường, Nhóm khách)
Tân từ:
Công ty có quan hệ với nhiều đơn vị khách hàng, mỗi đơn vị khách hàng được
xác định bởi một Mã đơn vị duy nhất, các thông tin về khách hàng bao gồm Tên đơn
vị, Tên tiếng Anh, Tên viết tắt, Số điện thoại, Số Fax, địa chỉ Email, địa chỉ Website,
địa chỉ địa lý, Ngày thành lập công ty, Số chi nhánh con, Số tài khoản, Mã số thuế,
Người quản lý, Tỉnh thành phố, Ngành hàng, Loại khách, Phân khúc thị trường, Nhóm
khách)
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1633 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ VNBC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ượng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ luồng dữ liệu chỉ mô tả đơn thuần hệ
thống thông tin là làm gì và để làm gì.
Các kí hiệu dùng cho sơ dồ luồng dữ liệu:
- Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản: Thực thể (Tác
nhân), tiến trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu.
Dòng dữ liệu
Tên dòng dữ liệu
Tên tiến
trình
Xử lý
Tiến trình xử lý
Kho dữ liệu
Người/bộ phận
Phát/nhận thông tin
Tác nhân
Kho dữ liệu
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 25
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Mô tả:
- NHÂN VIÊN KINH DOANH: đây là người trực tiếp liên hệ với khách hàng, sau đó
tiến hành cập nhật thông tin về khách hàng, lên lịch hẹn với khách hàng nếu cần thiết.
Bộ phận kinh doanh cũng làm luôn nhiệm vụ lập hợp đồng, tiến hành quy trình thanh
toán hợp đồng, và thực hiện các giao dịch với khách hàng.
- NHÂN VIÊN: Nhân viên có thể tiến hành cập nhật hàng hóa, cập nhật các dịch vụ.
- QUẢN LÝ: Quản lý có thể trực tiếp thực hiện thao tác xuất báo cáo tổng hợp về
doanh thu, và tình hình thu nhập từng tháng của công ty. Đồng thời có thể tiến hành
thống kê khách hàng, và tình hình kinh doanh của công ty mình.
Mô tả các luồng dữ liệu:
[1] Hệ thống phản hồi
[2] Danh sách cuộc hẹn
[3] Thông tin hồ sơ khách hàng
[4] Hệ thống phản hồi
[5] Thông tin khách hàng, lịch hẹn
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 26
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
[6] Lịch hẹn
[7] Thông tin hồ sơ khách hàng
[11] Yêu cầu hệ thống xuất báo cáo
[12] Báo cáo kinh doanh
[13] Yêu cầu hệ thống xuất báo cáo
[14] Báo cáo thống kê khách hàng
[15] Dữ liệu về khách hàng
[18] Danh sách cuộc hẹn
[19] Nội dung hợp đồng
[21] Thông tin dịch vụ
[23] Dữ liệu thanh toán hợp đồng
[25] Thống kê doanh thu
[26] Yêu cầu hệ thống thống kê doanh thu
[30] Thông tin hợp đồng
[31] Phản hồi lại khách hàng
[32] Yêu cầu lập hợp đồng hoặc thanh toán hợp đồng
[33] Dữ liệu hóa đơn thanh toán
[34] Hệ thống phản hồi
[35] Chi tiết thanh toán hợp đồng
[36] Thông tin hợp đồng
[37] Thông tin thanh toán hợp đồng
[39] Hệ thống phản hồi
[40] Thông tin hàng hóa
[41] Thông tin hàng hóa
[42] Dữ liệu hóa đơn
[43] Hệ thống phản hồi
[44] Dữ liệu hóa đơn
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 27
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
3. Sơ đồ thực thể (ERD – Entity Relationship Model):
Sơ đồ thực thể kết hợp là một sự trình bày chi tiết, lý luận về dữ liệu cho một
đơn vị tổ chức hoặc phạm vi nghiệp vụ xác định. Một sơ đồ thực thể kết hợp thường
được thể hiện dưới dạng sơ đồ và được gọi là sơ đồ thực thể kết hợp.
Các khái niệm và kí hiệu chính của sơ đồ thực thể:
TÊN KÍ HIỆU Ý NGHĨA
Thực thể Tên thực thể Biểu diễn lớp các đối tượng của thế giới thực.
Mối kết hợp
Tên
mối kết hợp
Biểu diễn sự kết hợp giữa hai hay nhiều thực
thể.
Thuộc tính Tên thuộc tính
Biểu diễn đặc trưng của thực thể, mối kết
hợp.
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 28
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Sơ đồ thực thể cho phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ VNBC
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 29
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Các mối liên kết:
- Mỗi NHÓM KHÁCH có nhiều ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG, mỗi ĐƠN VỊ KHÁCH
HÀNG chỉ thuộc về một NHÓM KHÁCH
- Mỗi LOẠI KHÁCH bao gồm nhiều ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG, mỗi ĐƠN VỊ
KHÁCH HÀNG chỉ thuộc về một LOẠI KHÁCH
- Một PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG bao gồm nhiều ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG, một
ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG chỉ thuộc về một PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
- Một ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG có nhiều HỒ SƠ KHÁCH HÀNG một HỒ SƠ
KHÁCH HÀNG chỉ thuộc về một ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG
- Một NGÀNH HÀNG bao gồm nhiều ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG, một ĐƠN VỊ
KHÁCH HÀNG chỉ thuộc về một NGÀNH HÀNG
- Một HỒ SƠ KHÁCH HÀNG có nhiều LỊCH HẸN, một LỊCH HẸN được xắp xếp
cho chỉ một HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
- Một LỊCH HẸN do một NHÂN VIÊN phụ trách, một NHÂN VIÊN trong một thời
điểm chỉ được phụ trách một LỊCH HẸN
- Một HỒ SƠ KHÁCH HÀNG có thể lập nhiều HỢP ĐỒNG, mỗi HỢP ĐỒNG chỉ
được lập cho một HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
- Mỗi HỢP ĐỒNG có nhiều HÓA ĐƠN giao hàng, mỗi HÓA ĐƠN chỉ thuộc về một
HỢP ĐỒNG
- Một HỢP ĐỒNG có thể được THANH TOÁN nhiều lần, mỗi lần THANH TOÁN
chỉ thuộc về một HỢP ĐỒNG
- Mỗi lần THANH TOÁN sẽ chỉ do một NHÂN VIÊN phụ trách
- Một HÓA ĐƠN bao gồm nhiều HÀNG HÓA, một HÀNG HÓA có thể có trong
nhiều HÓA ĐƠN
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 30
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
4. Thiết kế tập thực thể
ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG (Mã đơn vị, Tên đơn vị, Tên tiếng Anh, Tên viết tắt, Điện
thoại, Fax, Email, Website, Địa chỉ, Ngày thành lập, Số tài khoản, Mã số thuế, Người
quản lý, Tỉnh thành phố, Ngành hàng, Loại khách, Phân khúc thị trường, Nhóm khách)
Tân từ:
Công ty có quan hệ với nhiều đơn vị khách hàng, mỗi đơn vị khách hàng được
xác định bởi một Mã đơn vị duy nhất, các thông tin về khách hàng bao gồm Tên đơn
vị, Tên tiếng Anh, Tên viết tắt, Số điện thoại, Số Fax, địa chỉ Email, địa chỉ Website,
địa chỉ địa lý, Ngày thành lập công ty, Số chi nhánh con, Số tài khoản, Mã số thuế,
Người quản lý, Tỉnh thành phố, Ngành hàng, Loại khách, Phân khúc thị trường, Nhóm
khách)
Tập phụ thuộc hàm:
F = {Mã đơn vị Tên đơn vị, Tên tiếng Anh, Tên viết tắt, Điện thoại, Fax,
Email, Website, Địa chỉ, Ngày thành lập, Số chi nhánh, Số tài khoản, Mã số thuế,
Người quản lý, Tỉnh thành phố, Ngành hàng, Loại khách, Phân khúc thị trường, Nhóm
khách }
Khóa:
Do Mã đơn vị xác định tất cả các thuộc tính của thực thể ĐƠN VỊ KHÁCH
HÀNG nến Mã đơn vị được chọn làm khóa.
HỒ SƠ KHÁCH HÀNG (Mã khách hàng, Họ tên, Địa chỉ công tác, Chức vụ, Điện
thoại, Giới tính)
Tân từ:
Một đơn vị khách hàng có nhiều hồ sơ khách hàng, đây là những người sẽ liên
lạc trực tiếp với công ty để ký kết hợp đồng, hẹn lịch hoặc giao dịch với công ty.
Tập phụ thuộc hàm:
F = {Mã khách hàng Họ tên, Địa chỉ công tác, Chức vụ, Điện thoại, Giới
tính}
Khóa:
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 31
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Do Mã khách hàng xác định tất cả các thuộc tính của thực thể HỒ SƠ
KHÁCH HÀNG nên Mã khách hàng được chọn làm khóa.
NHÓM KHÁCH (Mã nhóm khách, Tên nhóm khách)
Tân từ:
Một khách hàng được phân theo các nhóm như: Khách hàng thân thiết, Khách
hàng tiềm năng, Vip 1, Vip 2 …. Một nhóm khách bao gồm Mã nhóm khách, Tên
nhóm khách.
Tập phụ thuộc hàm:
F = {Mã nhóm khách Tên nhóm khách}
Khóa:
Do Tên nhóm khách có thể trùng, do đó thuộc tính Mã nhóm khách được
chọn làm khóa.
LOẠI KHÁCH (Mã loại khách, Tên loại khách)
Tân từ:
Khách hàng quan hệ với công ty được phân ra thành 2 dạng: Doanh nghiệp tư
nhân và doanh nghiệp nhà nước. Loại khách hàng bao gồm các thông tin về Mã loại
khách, Tên loại khách.
Tập phụ thuộc hàm:
F = {Mã loại khách Tên loại khách}
Khóa:
Do Mã loại khách xác định cho Tên loại khách, nên Mã loại khách được
chọn làm khóa.
PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG (Mã phân khúc thị trường, Tên phân khúc thị
trường)
Tân từ:
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 32
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Một khách hàng được xếp loại vào các phân khúc thị trường khác nhau, ví dụ
như: Thu nhập trên dưới 5,000,000/ tháng, thu nhập trên 10,000,000/tháng … Các
thông tin gồm có Mã phân khúc thị trường, Tên phân khúc thị trường.
Tập phụ thuộc hàm:
F = {Mã phân khúc thị trường Tên phân khúc thị trường}
Khóa:
Do Mã phân khúc thị trường xác định Tên phân khúc thị trường nến Mã
phân khúc thị trường được chọn làm khóa.
NGÀNH HÀNG (Mã ngành hàng, Tên ngành hàng)
Tân từ:
Một khách hàng là công ty hoặc cá nhân có thể kinh doanh về một ngành nào
đó, các thông tin cần được lưu trữ là Mã ngành hàng, Tên ngành hàng.
Tập phụ thuộc hàm:
F = {Mã ngành hàng Tên ngành hàng}
Khóa:
Do Mã ngành hàng xác định Tên ngành hàng nên Mã ngành hàng được chọn
làm khóa.
LỊCH HẸN (Mã lịch hẹn, Khách hàng, Nội dung, Kế hoạch, Địa chỉ liên hệ, Nhân
viên liên hệ, Ngày hẹn, Giờ hẹn, Phút hẹn)
Tân từ:
Khách hàng có thể liên lạc với công ty để lên lịch hẹn trao đổi công việc, các
thông tin cần lưu trữ: Mã lịch hẹn, Khách hàng, Nội dung, Kế hoạch, Địa chỉ liên hệ,
Nhân viên liên hệ, Ngày hẹn, Giờ hẹn, Phút hẹn). Nội dung cuộc hẹn là do khách hàng
yêu cầu, kế hoạch là do nhân viên liên hệ sắp xếp.
Tập phụ thuộc hàm:
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 33
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
F = {Mã lịch hẹn Khách hàng, Nội dung, Kế hoạch, Địa chỉ liên hệ, Nhân
viên liên hệ, Ngày hẹn, Giờ hẹn, Phút hẹn}
Khóa:
Do Mã lịch hẹn xác định tất cả các thuộc tính còn lại, nên Mã lịch hẹn được
chọn làm khóa
HỢP ĐỒNG (Số hợp đồng, Mã khách hàng, Tiêu đề, Nội dung, Ngày hiệu lực, Ngày
ký, Giá trị trước thuế, Giá trị sau thuế, Thời hạn giao hàng, Tình trạng, Người ký)
Tân từ:
Khách hàng có thể lập hợp đồng với công ty khi giá trị giao dịch lớn hơn
20,000,000 VND, các thông tin về hợp đồng cần được lưu trữ như Số hợp đồng, Mã
khách hàng, Tiêu đề, Nội dung, Ngày hiệu lực, Ngày ký, Giá trị trước thuế, Giá trị sau
thuế, Thời hạn giao hàng, Tình trạng, Người ký.
Tập phụ thuộc hàm:
F = {Số hợp đồng Mã khách hàng, Tiêu đề, Nội dung, Ngày hiệu lực, Ngày
ký, Giá trị trước thuế, Giá trị sau thuế, Thời hạn giao hàng, Tình trạng, Người ký}
Khóa:
Do Số hợp đồng xác định Mã khách hàng, Tiêu đề, Nội dung … nên Số hợp
đồng được chọn làm khóa.
HÓA ĐƠN (Số hóa đơn, Số hợp đồng, Ngày lập, Trị giá, Ý kiến khách hàng, Ghi
chú)
Tân từ:
Sau khi hợp đồng được kí kết, bên công ty sẽ tiến hành bàn giao hàng, với mỗi
lần bàn giao, công ty sẽ lập hóa đơn giao hàng, các thông tin cần lưu trữ bao gồm: Số
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 34
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
hóa đơn, Số hợp đồng, Ngày lập, Trị giá hóa đơn, Ý kiên khách hàng, Ghi chú, và
danh sách hàng hóa bao gồm số lượng, đơn giá của từng loại hàng.
Tập phụ thuộc hàm:
F = {Số hóa đơn Số hợp đồng, Ngày lập, Trị giá, Ghi chú}
Khóa:
Do Số hóa đơn xác định tất cả các thuộc tính còn lại của thực thể HÓA ĐƠN
nên Số hóa đơn được chọn làm khóa.
HÀNG HÓA (Mã hàng, Tên hàng, Loại hàng, Mô tả)
Tân từ:
Công ty cung cấp nhiều hàng hóa, thông tin về hàng hóa bao gồm Mã hàng, Tên
hàng, Loại hàng, Mô tả.
Tập phụ thuộc hàm:
F = {Mã hàng Tên hàng, Loại hàng, Mô tả}
Khóa:
Do Mã hàng xác định cho Tên hàng, Loại hàng, Mô tả, mà Tên hàng, Loại
hàng có thể trùng, nên Mã hàng được chọn làm khóa.
NHÂN VIÊN (Mã nhân viên, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Điện thoại, Ghi
chú)
Tân từ:
Nhân viên là người trong công ty, trực tiếp thực hiện các giao dịch với khách
hàng, các thông tin về nhân viên cần phải lưu trữ bao gồm Mã nhân viên, Họ tên, Ngày
sinh, Giới tính, Địa chỉ, Điện thoại, Ghi chú
Tập phụ thuộc hàm:
F = {Mã nhân viên Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Điện thoại, Ghi
chú}
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 35
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Khóa:
Do Mã nhân viên xác định Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Điện thoại …
nên Mã nhân viên được chọn làm khóa.
THANH TOÁN (Mã số thanh toán, Số hợp đồng, Người giao, Người nhận, Ngày
thanh toán, Số tiền, Ghi chú)
Tân từ:
Mỗi một hợp đồng có thể được thanh toán làm nhiều lần, với mỗi lần thanh
toán, cần lưu trữ lại các thông tin về Số hợp đồng, Người giao, Người nhận, Ngày
thanh toán, Số tiền và các ghi chú khác
Tập phụ thuộc hàm:
F = {Mã số thanh toán Số hợp đồng, Người giao, Người nhận, Ngày thanh
toán, Số tiền, Ghi chú}
Khóa:
Do Mã số thanh toán xác định cho Số hợp đồng, Người giao, Người nhận,
Ngày thanh toán, Số tiền, Ghi chú nên Mã số thanh toán được chọn làm khóa.
Chi tiết các thực thể:
4.1 ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Mã đơn vị Text Mã đơn vị khách hàng (khóa chính)
2 Tên khách hàng Text Tên khách hàng
3 Tên tiếng Anh Text Tên tiếng Anh của khách hàng
4 Tên viết tắt Text Tên viết tắt của khách hàng
5 Điện thoại Text Số điện thoại của khách hàng
6 Fax Text Số Fax của khách hàng
7 Email Text Địa chỉ thư điện tử để liên lạc
8 Website Text Địa chỉ trang điện tử của khách hàng
9 Địa chỉ Text Địa chỉ liên hệ
10 Số tài khoản Text Số tài khoản ngân hàng của khách hàng
11 Mã số thuế Text Mã số thuế của khách hàng
12 Người quản lý Text Tên của người quản lý (nếu khách hàng là
công ty)
13 Tỉnh/Thành phố/ Text Địa chỉ mà khách hàng đang ở hiện nay
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 36
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Quận huyện
14 Ngành hàng Text Ngành hàng mà khách hàng đang kinh
doanh
15 Loại khách Text Loại khách hàng
16 Phân khúc thị
trường
Text Phân khúc thị trường của khách hàng
17 Nhóm khách Text Nhóm khách hàng
18 Lĩnh vực Text Lĩnh vực kinh doanh của khách hàng
19 Ghi chú Text Ghi chú thêm về khách hàng
4.2 HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Mã khách hàng Text Mã khách hàng (Khóa chính)
2 Họ tên Text Họ tên người liên hệ
3 Địa chỉ công tác Text Địa chỉ công tác của người liên hệ
4 Chức vụ Text Chức vụ của người liên hệ
5 Điện thoại Text Số điện thoại của người liên hệ
6 Giới tính True/False Giới tính của người liên hệ (True/ Nam,
False/Nữ)
4.3 NHÓM KHÁCH
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Mã nhóm khách Text Mã nhóm khách hàng (Khóa chính)
2 Tên nhóm khách Text Tên nhóm khách hàng
4.4 LOẠI KHÁCH
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Mã loại khách Text Mã loại khách hàng (Khóa chính)
2 Tên loại khách Text Tên loại khách hàng
4.5 PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 37
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
1 Mã phân khúc
thị trường
Text Mã phân khúc thị trường (Khóa chính)
2 Tên phân khúc
thị trường
Text Tên phân khúc thị trường
4.6 NGÀNH HÀNG
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Mã ngành hàng Text Mã ngành hàng (Khóa chính)
2 Tên ngành hàng Text Tên ngành hàng
4.7 HỢP ĐỒNG
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Số hợp đồng Text Mã số phân biệt cho mỗi hợp đồng
thương mại (Khóa chính)
2 Mã khách hàng Text Mã khách hàng thực hiện giao dịch
3 Tiêu đề Text Tiêu đề hợp đồng
4 Nội dung Text Nội dung hợp đồng
5 Ngày hiệu lực Datetime Ngày hợp đồng có hiệu lực
6 Ngày ký Datetime Ngày kí kết hợp đồng
7 Giá trị trước thuế Numeric Giá trị trước thuế
8 Giá trị sau thuế Numeric Giá trị sau thuế
9 Thời hạn giao
hàng
Datetime Thời hạn giao hàng
10 Tình trạng True/False Tình trạng hợp đồng (True – Hợp đồng
còn hiệu lực, False – Hợp đồng hết hiệu
lực)
11 Người ký Text Người kí kết hợp đồng
4.8 LỊCH HẸN
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Mã lịch hẹn Text Mã lịch hẹn (Khóa chính)
2 Mã khách hàng Text Mã khách hàng
3 Nội dung Text Nội dung cuộc hẹn
4 Kế hoạch Text Kế hoạch thực hiện
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 38
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
5 Địa chỉ Text Địa chỉ cuộc hẹn
6 Mã nhân viên Text Mã nhân viên phụ trách cuộc hẹn
7 Ngày hẹn Datetime Ngày thực hiện cuộc hẹn
8 Giờ Integer Giờ hẹn
9 Phút Integer Phút hẹn
4.9 HÓA ĐƠN
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Số hóa đơn Text Số hóa đơn (Khóa chính)
2 Số hợp đồng Text Số hợp đồng
3 Ngày lập Datetime Ngày lập hóa đơn
4 Trị giá Numeric Trị giá hợp đồng
5 Ý kiến khách
hàng
Text Ý kiến khách hàng
6 Ghi chú Text Ghi chú
4.10 HÀNG HÓA
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Mã hàng hóa Text Mã hàng hóa (Khóa chính)
2 Tên hàng hóa Text Tên hàng hóa
3 Loại hàng Text Loại hàng
5 Mô tả Text Mô tả
4.11 NHÂN VIÊN
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Mã nhân viên Text Mã nhân viên (Khóa chính)
2 Tên nhân viên Text Tên nhân viên
3 Mã chức vụ Text Mã chức
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 39
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
4 Số chứng minh
nhân dân
Text Số chứng minh nhân dân
5 Ngày vào làm Datetime Ngày vào làm
6 Giới tính True/False Giới tính (True/Nam, False/Nữ)
7 Số điện thoại Text Số điện thoại
8 Địa chỉ Text Địa chỉ liên lạc
10 Nghỉ việc True/Fasle True: Đang làm việc, False: Đã nghỉ việc
4.12 CHỨC VỤ
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Mã chức vụ Text Mã chức vụ (Khóa chính)
2 Tên chức vụ Text Tên chức vụ
4.13 THANH TOÁN
STT TÊN KIỂU MÔ TẢ
1 Mã số thanh
toán
Text Mã số cho mỗi lần thanh toán hợp
đồng (Khóa chính)
2 Số hợp đồng Text Số hiệu hợp đồng
3 Người giao Text Người giao tiền
4 Người nhận tiền Text Người nhận tiền
5 Ngày thanh toán Datetime Ngày thanh toán tiền
6 Số tiền Numeric Số tiền thanh toán
7 Ghi chú Text Ghi chú
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 40
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
5. Sơ đồ quan hệ - Relationships :
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 41
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Mô tả chi tiết các quan hệ:
5.1 Quan hệ TBL_DONVIKHACHHANG (Đơn Vị Khách Hàng)
Quan hệ TBL_DONVIKHACHHANG là một bảng dữ liệu lưu trữ lại các thông tin
về đơn vị khách hàng, quan hệ này tương ứng với thực thể ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG.
Khóa chính của quan hệ này là MADONVI tương ứng với thuộc tính xác định của
thực thể ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG.
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 42
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
5.2 Quan hệ TBL_HOSOKHACHHANG (HỒ SƠ KHÁCH HÀNG)
Quan hệ này lưu trữ các thông tin về HỒ SƠ KHÁCH HÀNG, tương ứng với thực
thể HỒ SƠ KHÁCH HÀNG. Khóa chính của quan hệ này là MAKHACHHANG
tương ứng với thuộc tính Mã khách hàng của thực thể HỒ SƠ KHÁCH HÀNG.
5.3 Quan hệ TBL_PHANKHUCTHITRUONG (PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG)
Quan hệ TBL_PHANKHUCTHITRUONG lưu trữ thông tin phân loại về PHÂN
KHÚC THỊ TRƯỜNG, tương ứng với thực thể PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG,
khóa chính của quan hệ này là MAPHANKHUC tương ứng với thuộc tính Mã phân
khúc thị trường của thực thể PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG.
5.4 Quan hệ TBL_NGANHHANG (NGÀNH HÀNG)
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 43
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Quan hệ TBL_NGANHHANG lưu trữ thông tin phân loại về NGÀNH HÀNG của
ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG, tương ứng với thực thể NGÀNH HÀNG, khóa chính của
quan hệ này là MANGANHHANG tương ứng với thuộc tính Mã ngành hàng của
thực thể NGÀNH HÀNG.
5.5 Quan hệ TBL_NHOMKHACH (NHÓM KHÁCH)
Quan hệ TBL_NHOMKHACH lưu trữ thông tin phân loại về NHÓM KHÁCH đối
với ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG, tương ứng với thực thể NHÓM KHÁCH, khóa chính
của quan hệ này là MANHOMKHACH tương ứng với thuộc tính Mã nhóm khách
của thực thể NHÓM KHÁCH.
5.6 Quan hệ TBL_LOAIKHACH (LOẠI KHÁCH)
Quan hệ TBL_LOAIKHACH lưu trữ thông tin phân loại về LOẠI KHÁCH, tương
ứng với thực thể LOẠI KHÁCH, khóa chính của quan hệ này là MALOAIKHACH
tương ứng với thuộc tính Mã loại khách của thực thể LOẠI KHÁCH.
5.7 Quan hệ TBL_HENLICH (HẸN LỊCH)
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 44
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Quan hệ TBL_HENLICH lưu trữ thông tin về lịch hẹn của KHÁCH HÀNG với
công ty, quan hệ này tương ứng với thực thể LỊCH HẸN, khóa chính của quan hệ này
là MALICHHEN tương ứng với thuộc tính Mã hẹn lịch trong thực thể LỊCH HẸN.
5.8 Quan hệ TBL_NHANVIEN (NHÂN VIÊN)
Quan hệ TBL_NHANVIEN lưu trữ thông tin về các NHÂN VIÊN trong công ty.
Quan hệ này tương ứng với thực thể NHÂN VIÊN. Khóa chính của quan hệ này là
MANHANVIEN tương ứng với thuộc tính Mã nhân viên trong thực thể NHÂN
VIÊN.
5.9 Quan hệ TBL_CHUCVU (CHỨC VỤ)
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 45
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Quan hệ TBL_CHUCVU lưu trữ thông tin về CHỨC VỤ của các nhân viên, khóa
chính của quan hệ này là MACHUCVU tương ứng với thuộc tính Mã chức vụ trong
thực thể CHỨC VỤ.
5.10 Quan hệ TBL_HOPDONG (HỢP ĐỒNG)
Quan hệ TBL_HOPDONG lưu trữ thông tin về các hợp đồng mà KHÁCH HÀNG
lập với công ty, quan hệ này tương ứng với thực thể HỢP ĐỒNG, khóa chính của
quan hệ này là SOHOPDONG tương ứng với thuộc tính Số hợp đồng trong thực thể
HỢP ĐỒNG.
5.11 Quan hệ TBL_HOADON (HÓA ĐƠN)
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 46
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Quan hệ TBL_HOADON lưu trữ thông tin về HÓA ĐƠN thanh toán cho từng HỢP
ĐỒNG, quan hệ này tương ứng với thực thể HỢP ĐỒNG. Khóa chính của quan hệ
này là SOHOADON tương ứng với thuộc tính Số hóa đơn trong thực thể HÓA ĐƠN.
5.12 Quan hệ TBL_CHITIETHOADON (CHI TIẾT HÓA ĐƠN)
Quan hệ TBL_CHITIETHOADON lưu trữ chi tiết về các HÓA ĐƠN được lập, quan
hệ này là một phân rã của mối liên kết nhiều – nhiều giữa HÓA ĐƠN và HÀNG
HÓA, khóa chính của quan hệ này là tập thuộc tính {SOHOADON, MAHANG} do
bị phân rã từ mối quan hệ nhiều - nhiều giữa HÓA ĐƠN và HÀNG HÓA.
5.13 Quan hệ TBL_LOAIHANG (LOẠI HÀNG)
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu - Khoa Công nghệ thông tin * tinvn.com.vn
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ VNBC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Duy Tuấn Trang 47
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Ngôn – MSSV: 0751040018
Quan hệ TBL_LOAIHANG lưu trữ thông tin về LOẠI HÀNG, khóa chính của quan
hệ này là MALOAIHANG
5.14 Quan hệ TBL_HANGHOA (HÀNG HÓA)
Quan hệ TBL_HANGHOA lưu trữ thông tin về HÀNG HÓA, quan hệ này tương ứng
với thực thể HÀNG HÓA. Khóa chính của quan hệ này là MAHANGHOA tương
ứng với thuộc tính Mã hàng hóa của thực thể HÀNG HÓA.
5.15 Quan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tinvn_Luanvan_QL_Quanhekhachhang_p.pdf