Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý tài liệu dự án (tài liệu kỹ thuật, hồ sơ hoàn công) cho các ban quản lý dự án trong lĩnh vực công nghiệp

Mục lục

1. Giới thiệu đề tài 5

2. Mô tả chức năng 5

3. Tìm hiểu hiện trạng hệ thống và phương án giải quyết 6

3.1. Tìm hiểu thực tế hệ thống cũ 6

3.2. Yêu cầu xây dựng hệ thống mới 6

3.3. Phương pháp giải quyết 7

3.4. Căn cứ công nghệ cho phương pháp 7

4. Tìm hiểu tài liệu dự án 7

4.1. Lập báo cáo,thẩm định,phê duyệt dự án 7

Báo cáo đầu tư và xin cấp phép đầu tư 7

Lập dự án đầu tư xây dựng 8

4.2. Thực hiện xây dựng dự án 9

Hồ sơ thiết kế, dự toán 9

Hồ sơ quản lý chất lượng đối với thiết kế 9

Hồ sơ thiết kế kĩ thuật 10

Hồ sơ thiết kế thi công 10

Hồ sơ nghiệm thu thiết kế xây dựng dự án 10

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng dự án 10

Hồ sơ mời dự thầu 10

Hồ sơ mời đấu thầu 10

Hồ sơ dự thầu 11

Hồ sơ đấu thầu 11

Hồ sơ hợp đồng 11

Tài liệu giám sát quản lý thi công dự án 11

Nội dung và trình tự nghiệm thu 12

4.3. Nghiệm thu, bàn giao khai thác hướng dẫn sử dụng 12

4.4. Chi tiết một số thông tin thường có trong các loại tài liệu: 12

Thông tin về gói thầu cần có các thông tin sau: 12

Hồ sơ cá nhân, hoặc tổ chức tham gia đấu thầu cần có đủ điều kiện: 12

Văn bản phê duyệt đấu thầu có các thông tin sau: 13

Tài liệu định mức dự toán gồm các thông tin: 13

4.5. Phạm vi đề tài. 13

5. Mô hình về hệ thống quản lý tài liệu dự án 14

5.1. Thêm mới tài liệu 15

5.2. Đánh chỉ số tài liệu 15

5.3. Quản lý tài liệu 16

5.4. Quản lý truy cập và tìm kiếm tài liệu 16

5.5. Quản lý kho tài liệu 17

5.6. Quản lý gói công văn 17

5.7. Quản lý phiên bản tài liệu 17

5.8. Quản lý người dùng 18

6. Biểu đồ phân rã chức năng 19

6.1. Quản lý danh mục dự án 19

6.2. Quản lý danh mục tài liệu 20

6.2.1. Quản lý tài liệu kĩ thuật 21

6.2.2. Quản lý gói công văn 21

6.2.3. Quản lý hợp đồng 22

6.3. Quản lý đánh mã 22

6.4. Quản lý tìm kiếm 23

6.5. Quản lý kho tài liệu 24

6.6. Quản lý người dùng 25

7. Tìm hiểu thuộc tính tài liệu 26

7.1. Tên tài liệu 26

7.2. Mô tả 26

7.3. Ngày hoàn thành thiết kế 27

7.4. Kho lưu tài liệu 27

7.5. Nhiệm vụ 27

7.6. Thuộc tính 28

7.7. Kiểu tài liệu 29

7.8. Tài liệu liên quan 29

7.9. Một số thuộc tính khác 29

8. Đặc tả quản trị người dùng 30

8.1. Tạo một tài khoản người dùng 30

8.2. Kích hoạt tài khoản người dùng 31

8.3. Thay đổi thông tin cá nhân người dùng bởi người quản trị 31

8.4. Thay đổi thông tin cá nhân người dùng bởi chính cá nhân người dùng 33

8.5. Tìm người dùng 33

• Người quản trị có thể tìm một người dùng đã được tạo trong hệ thống. 33

8.6. Thay đổi mật khẩu người dùng 34

8.7. Xóa tài khoản người dùng bởi người dùng 35

8.8. Xóa tài khoản người dùng bởi người quản trị 36

9. Thiết kế cơ sở dữ liệu 38

9.1. Tìm hiểu về SQL 38

9.1.1. Các kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn: 38

9.1.2. Kiểu dữ liệu người sử dụng tự định nghĩa 39

9.1.3. Kinh nghiệm chọn khai báo kiểu dữ liệu. 39

9.2. Thiết kế database 41

9.2.1. Các bảng cơ bản 41

9.2.2. Sơ đồ quan hệ giữa các bảng 46

10. Phụ lục 47

10.1. Mẫu tờ trình phê duyệt dự án 47

10.2. Mẫu thuyết minh dự án 50

10.3. Mẫu phiếu đang kí thông báo mời thầu 57

10.4. Mẫu phiếu đang kí thông báo mời sơ tuyển 59

10.5. Mẫu phiếu đang kí thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm 61

10.6. Mẫu phiếu đang kí mời chào hàng 62

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý tài liệu dự án (tài liệu kỹ thuật, hồ sơ hoàn công) cho các ban quản lý dự án trong lĩnh vực công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tài liệu Chọn tài liệu Upload, Cập nhập Xem thông tin Xóa tài liệu Lưu tài liệu Quản lý gói công văn Quản lý gói công văn Thêm mới Sửa thông tin Lựa chọn thêm mới Đăng kí thông tin Upload công văn Tìm công văn Chọn công văn Sửa thông tin liên quan Xem chi tiết Tìm công văn Chọn công văn Xóa Tìm công văn Chọn công văn Cập nhập thông tin Xem thông tin Xóa công văn Lưu công văn Quản lý hợp đồng Quản lý hợp đồng Thêm mới Sửa thông tin Lựa chọn thêm mới Đăng kí thông tin Upload hợp đồng Tìm hợp đồng Chọn hợp đồng Sửa thông tin liên quan Xem chi tiết Tìm hợp đồng Chọn hợp đồng Hủy hợp đồng Tìm hợp đồng Chọn công văn Cập nhập thông tin Xem thông tin Hủy hợp đồng Lưu hợp đồng Quản lý đánh mã Các tài liệu được đánh mã riêng biệt cho phép dễ dàng nhận dạng tài liệu. Do đó chương trình đã cài đặt mã dự trên các thuộc tính mã vùng, mã lĩnh vực, mã nhà thiết kế, mã thể loại mã, mã kiểu, mã vị trí. Tất cả việc này đưa vào nhóm quản lý đánh mã. Cài đặt kiểu tài liệu Quản lý đánh mã Cài đặt lĩnh vực tài liệu Cài đặt thể loại Cài đặt vùng tài liệu Cài đặt nhà thiết kế Cài đặt vị trí tài liệu Cài đặt vùng tài liệu: là cài đặt cho bảng danh mục các đơn vị của dự án. Mỗi đơn vị sẽ sử dụng tài liệu riêng liên quan Cài đặt lĩnh vực tài liệu: là cài đặt cho bảng danh mục các ngành mà tài liệu nằm trong đó. Một dự án lớn có thể liên quan nhiều lĩnh vực khác nhau. Cài đặt nhà thiết kế: là cài đặt cho bảng danh sách các nhà thiết kế, tổ chức hoặc cá nhân nhận hợp đồng làm tài liệu Cài đặt thể loại: Cài đặt bảng danh mục các thể loại cho tài liệu có thể là thể loại bản vẽ hoặc thể loại đặc tả chi tiết .. Cài đặt kiểu tài liệu: Là cài đặt danh mục kiểu tài liệu, kiểu ở đây là kiểu định dạng chuẩn để mở chương trình Cài đặt vị trí tài liệu: Là cài đặt danh mục các vị trí tài liệu có thể được bố trí trong kho tài liệu của dự án. Quản lý tìm kiếm Lựa chọn thuộc tính Chọn tìm kiếm Tìm kiếm từ khóa Quản lý tìm kiếm Tìm kiếm theo thuộc tính Vào từ khóa Chọn tìm kiếm Thực hiện việc tìm kiếm tài liệu dựa vào các thuộc tính của tài liệu trong số đó có các thuộc tính thuộc về phần đánh mã khi người dùng lựa chọn các thuộc tính có sẵn chương trình truy vấn và đưa ra kết quả tương ứng. Hoặc có thể tìm kiếm theo từ khóa dựa vào trường từ khóa cài đặt sẵn trong thuộc tính tài liệu. Người sử dụng phải nhập từ khóa này và chương trình sẽ truy vấn cơ sở dữ liệu đưa ra kết quả phù hợp nhất cho người dùng Quản lý kho tài liệu Quản lý kho tài liệu Tìm tài liệu Download Xóa Upload Chọn thư mục upload Chọn tài liệu upload Upload tài liệu Chọn tài liệu Download Tìm tài liệu Chọn tài liệu Xóa tài liệu Cung cấp các chức năng quản lý đối với file như download, upload, xóa Download dùng cho một số người đi xa cần tài liệu để làm hồ sơ dự án hoặc các nhà thi công có nhu cầu tham khảo tài liệu liên quan để hiểu hơn về bản vẽ thi công mà họ đang thực hiện Upload dùng để đưa dữ liệu lên máy chủ của ban quản lý, sau khi upload xong thì chương trình trả về đường dẫn mà nó quản lý người dùng có thể sử dụng đường dẫn này để nhập mới tài liệu Xóa tài liệu dùng để xóa các tài liệu đã hết hạn sử dụng hoặc o cần thiết nữa đối với dự án Quản lý người dùng Tạo tài khoản Tạo nhóm Phân quyền nhóm Quản lý người dùng Quản lý cá nhân Quản lý nhóm Phân quyền, chọn nhóm Sửa thông tin Tìm kiếm Xóa tài khoản Xóa nhóm Kích hoạt tài khoản Bao gồm các công việc của quản lý theo cá nhân và quản lý theo nhóm Quản lý cá nhân thì có các chức năng như Tạo tài khoản mới Kích hoạt tài khoản Phân quyền, chọn nhóm cho người dùng Tìm kiếm người dùng Sửa thông tin cá nhân người dùng Xóa tài khoản người dùng Quản lý nhóm có các chức năng Tạo nhóm Phân quyền nhóm, thêm user Xóa nhóm Tìm hiểu thuộc tính tài liệu Theo yêu cầu thì tài liệu dự án chủ yếu gồm các bản vẽ kĩ thuật các hồ sơ hoàn công liên quan đến việc kiểm soát tiến độ của dự án và một số tài liệu tham khảo đi kèm. Siêu dữ kiện tài liệu là một tập hợp những thuộc tính của tài liệu được sử dụng để quản lý tài liệu. Trong mục này: "Siêu dữ kiện tài liệu tham chiếu tới tập hợp những thuộc tính cái mô tả và nhận dạng tài liệu, như tên, sự mô tả, ngày tháng..". Những thông tin về tài liệu cần được mã hóa thường được sủ dụng như sau: Tên tài liệu Tên của tài liệu phần nào đã đưa cho thông tin thực tiễn và hữu ích về nội dung của tài liệu. Có nhiều cách khác nhau định nghĩa tên tài liệu có thể được sử dụng. VD Mỗi tài liệu có thể được đánh tên chứa 2letters+3numbers+4letters+4numbers. Hai kí tự đầu tiên liên quan tên của dự án. Những ba số đầu tiên là quan hệ rằng buộc tài liệu với những đặc trưng giống như vậy. Sự theo sau hai kí tự ghi bằng chữ liên quan những sự cài đặt của kiểu tài liệu và được gi bằng kí tự hoa. Hai kí tự sau liên quan những sự cài đặt thuộc tính của tài liệu và cần phải trong những bức chữ cái thường. Bốn số cuối là gần đây nhất ngày tháng xuất bản gần đây nhất. Hai số đầu tiên biểu diễn năm và những số khác biểu diễn tháng Mô tả "Mô tả của một tài liệu là một tập hợp thông tin quan trọng đặc biệt tới việc hiểu nó” Trường này phụ thuộc vào những nhu cầu người thiết kế và nó là không bắt buộc. ‘Sự mô tả’ của một bản vẽ có thể làm hiểu tốt hơn hơn về nó Ngày hoàn thành thiết kế "Ngày tháng cuối cùng đưa ra là giai đoạn và chặng thời gian mà tài liệu phải được đưa ra cho đúng thời gian của dự án " Trường này cần thiết cho tác nhân chịu trách nhiệm để phân phối hay đưa lên một tài liệu, và cũng cho tác nhân hay những tác nhân người cần phải sử dụng kiểu nhất định của những thông tin tài liệu để phát triển công việc của họ và đưa ra kiểu thông tin khác dựa vào tài liệu đầu tiên. Phụ thuộc vào kiểu của hợp đồng,tài liệu giống nhau rất có thể cần phân phối trong những giai đoạn và những chặng khác nhau. Kho lưu tài liệu Nơi lưu trữ tài liệu Những tác nhân khác nhau của một dự án có những trách nhiệm khác nhau khi việc tham chiếu tới một tài liệu: tác giả, người xem lại, người sửa, người đọc, người sử dụng. Tác giả là người mà tạo ra tài liệu và có thể xem, tải lên, tạo và xóa. Người xem lại là người mà được phép nhìn tổng quan xem lại và có thể xem hay tải lên. Người sửa đổi là một người mà có thể sửa đổi tài liệu và có thể xem hay tải lên. Một người đọc bản vẽ là một người đọc được nó và tổ chức tiến hành thực thi Những người thi công bản vẽ là những người mà sẽ cần tài liệu này cho hoàn thành dự án. Nhiệm vụ "Nhiệm vụ là chức năng mà một tác nhân đang thực hiện trong một dự án " Theo những thỏa thuận hợp đồng. Những vai trò khác nhau chúng tôi được định nghĩa : Hình 2: Các nhiệm vụ của các tác nhân khác nhau Thuộc tính "Thuộc tính là định dạng của tài liệu ". Siêu dữ kiện ‘Attribute’ đưa cho định dạng một tài liệu như: Word Document, Excel Document, AutoCAD Document … Hình 3: Thuộc tính của tài liệu Kiểu tài liệu "Kiểu tài liệu là siêu dữ kiện liên quan đến tài liệu liên quan thông tin được cất giữ". Mỗi tài liệu có thể được phân loại phụ thuộc vào thông tin được cất giữ : Tài liệu liên quan "Những tài liệu liên quan là những tài liệu thêm mà nó cần thiết cho sự hiểu biết về tài liệu một cách toàn diện ". Một số tài liệu bản thân có thể tự hiểu được vì thế họ không phải cần thông tin thêm; những người khác có thể không. Một số thuộc tính khác DocumentReference là một đối tượng tham chiếu đến tài liệu khác và định nghĩa thông tin thêm của tài liệu DocumentType là thuộc tính mô tả kiểu của tài liệu được tham chiếu, cung cấp các mô tả, kiểu file mở rộng và danh sách các ứng dụng đăng kí cái có thể soạn thảo kiểu tài liệu này DocumentNameFile là thuộc tính đưa ra tên của tài liệu được gán bởi người sở hữu (tên không mã hóa ) DocumentDescription đưa ra thông tin mô tả về tài liệu LocationURL định nghĩa đường dẫn hoặc địa chỉ vật lý của tài liệu. DocumentOwner đưa thông tin về cá nhân hoặc tổ chức được biết như là sở hữu tài liệu này. Trong một vài hoàn cảnh nó mô tả người có thể truy cập hoặc soạn thảo tài liệu PreparedBy thuộc tính đưa ra thông tin danh sách những người đã tạo ra tài liệu này CreationDate chỉ ra thời gian tài liệu gốc được tạo Editors đưa cho danh sách các người có quyền để soạn thảo tài liệu này. DateOfRevision chỉ ra thời điểm đóng dấu khi nó đã được xem xét lại và được đăng kí DocSectionReference lấy thông tin tham khảo tới một đoạn bên trong tài liệu DocumentScope đưa thông tin về pham vi của tài liệu này DocumentPurpose đưa ra mục đích của tài liệu này DocumentIntendedUse chỉ ra dự định cho tài liệu này Keywords Dùng cho tìm kiếm nhanh. Language Ngôn ngữ mà tài liệu sử dụng(có thể nhiều) Đặc tả quản trị người dùng Tạo một tài khoản người dùng Chỉ có người quản trị mới có thể tạo mới tài khoản người dùng. Điều kiện: Người quản trị đã đăng nhập vào hệ thống. Kịch bản chính: Người quản trị chọn tạo tài khoản người dùng mới trong phần quản trị Hệ thống hiện ra một form mưới Người quản trị vào dữ liệu Họ tên đầy đủ người dùng cần tạo. Tên đăng nhập Mật khẩu Đại chỉ thư điện tử Vai trò của người dùng này(Quản trị, nhân viên, khách hàng...) Và các thông tin tùy chọn khác Hệ thống kiểm tra xem tên đăng nhập có phải là duy nhất Nếu không phải là duy nhất thì thực hiện kịch bản của khả năng còn lại Hệ thống lưu thông tin người dùng vào cơ sở dữ liệu Hệ thống hiện thị xác nhận thông tin về người dùng. Hệ thống gưỉ thông tin đến địa chỉ thư điện tử của người dùng mới. Người dùng có thể đăng nhập và nhắc họ nên thay đổi mật khẩu mới. Kịch bản khác: Tên đăng nhập là không phải duy nhất Hệ thống hiện một thông tin nhắc nhở Người quản trị vào tên đăng nhập khác Đảm bảo mức thành công: Một tài khoản người dùng mới được tạo Người dùng này được gán với tên đăng nhập và mật khẩu Thành viên mới này có thể đăng nhập vào hệ thống Kích hoạt tài khoản người dùng Chỉ có người quản trị có thể kích hoạt tài khoản người dùng người đã đăng kí trước đó. Tiền điều kiện: Người quản trị đăng nhập thành công vào hệ thống. Tài khoản người dùng đã được tạo. Kịch bản chính: Người quản trị lựa chọn “Kích hoạt tài khoản“ Bao gồm cả kịch bản tìm kiếm người dùng Hệ thống hiển thị bản người dùng đang chờ cho kích hoạt Người quản trị tìm người dùng người sẽ được kích hoạt và lựa chọn “kích hoạt“ Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận lại Người quản trị xác nhận kích hoạt tài khoản người dùng Kịch bản khác người quản trị đã thôi không kích hoạt Hệ thống kích hoạt người dùng Hệ thống gửi một thư điện tử đến người dùng Hệ thống hiển thị thông tin xác nhận đối với người quản trị Kịch bản khác: Người quản trị thôi không kích hoạt Hệ thống hiển thị thông tin thông báo Đảm bảo mức thành công: Người dùng được kích hoạt. Người dùng bây giờ có thể đăng nhập vào hệ thống Thay đổi thông tin cá nhân người dùng bởi người quản trị Người quản trị có thể thay đồi thông tin cá nhân của người dùng ngoại trừ tên đang nhập và mật khẩu đã tạo ra. Tiền điều kiện: Người quản trị đã đăng nhập vào hệ thống Kịch bản chính: Người quản trị chọn phần quản trị người dùng. Người quản trị phải lựa chọn kịch bản tìm kiếm người dùng . Hệ thống hiện ra bảng các thông tin người dùng đã tìm. Người quản trị lựa chọn tài khoản muốn sửa. Hệ thống hiển thị form với thông tin chi tiết về người dùng đó. Người quản trị sửa thông tin chit tiết người dùng. Người quản trị lựa chọn cập nhập. Kịch bản khác là người quản trị đã lựa chọn thoát không cập nhập. Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về người dùng cái đã được thay đổi. Kịch bản khác: Người quản trị đã lựa chọn thoát. Không có sự thay đổi nào được thực hiện. Hệ thống hiển thị thông tin hiện thời về người dùng. Đảm bảo mức thành công: Thông tin về người dùng được thay đổi Thay đổi thông tin cá nhân người dùng bởi chính cá nhân người dùng Người dùng có thể thay đổi tất cả thông tin cá nhân ngoại trừ tên đăng nhập và vai trò của cá nhân họ trong hệ thống. Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống. Kịch bản chính: Người dùng lựa chọn „Thay đổi thông tin cá nhân“ Hệ thống hiển thị biểu mẫu với dữ liệu hiện có trong cơ sở dữ liệu Người dùng thay đổi thôn tin cá nhân Người dùng lựa chọn chấp nhận thay đổi Tình huống khác là người sử dụng lựa chọn thoát không chấp nhận thay đổi. Hệ thống lưu thông tin cá nhân người dùng vào cơ sở dữ liệu. Hệ thống hiển thị thông tin cá nhân chi tiết cái đã được cập nhập Kịch bản khác: Người dùng đã lựa chọn thoát không cập nhập thông tin cá nhân. Không có sự thay đổi nào được thực hiện Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về người dùng Đảm bảo mức thành công: Thông tin cá nhân người dùng được thay đổi. Tìm người dùng Người quản trị có thể tìm một người dùng đã được tạo trong hệ thống. Tiền điều kiện: Người quản trị phải đăng nhập được vào hệ thống. Kịch bản chính: Người quản trị lựa chọn tìm kiếm người dùng Hệ thống hiển thị biểu mẫu cho tìm kiếm Người quản trị vào tên đăng nhập hay có thể tiêu chẩn tìm kiếm khác Hệ thống truy vấn cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả ra màn hình. Kịch bản khác: Không có Đảm bảo mức thành công: Người quản trị tìm được người dùng theo như tiêu chuẩn tìm kiếm Thay đổi mật khẩu người dùng Người dùng có thể thay đổi mật khẩu của họ. Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống. Kịch bản chính: Người dùng lựa chọn "Thay đổi mật khẩu" Hệ thống hiển thị biểu mẫu thay đổi mật khẩu Người dùng vào Mật khẩu hiện thời Mật khẩu mới Xác nhận lại mật khẩu mới Hệ thống xác minh lại dữ liệu các kịch bản có thể xảy ra Kịch bản sai mật khẩu đang dùng Kịch bản mật khẩu mới o giống nhau Mật khẩu mới vi phạm chính sách của hệ thống Hệ thống lưu mật khẩu vào cơ sở dữ liệu Hệ thống hiển thị một thông điệp xác nhận Các kịch bản khác: Sai mật khẩu hiện thời Hệ thống hiển thị thông tin cảnh báo Người dùng vào mật khẩu hiện thời lần nữa Mật khẩu mới là không khớp nhau Hệ thống hiển thị thông tin cảnh báo Người dùng vào mật khẩu mới lần nữa Vi phạm chính sách mật khẩu Hệ thống hiển thị thông báo Người dùng vào mật khẩu mới một lần nữa Đảm bảo mức thành công: Mật khẩu người dùng được thay đổi. Xóa tài khoản người dùng bởi người dùng Người sử dụng có thể tự xóa chính họ khỏi hệ thống. Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống. Kịch bản chính: Người dùng chọn "Xóa tài khoản " Hệ thống hiển thị biểu mẫu cho vào mật khẩu Người dùng vào mật khẩu của họ và chọn "Xóa". Hệ thống kiểm tra mật khẩu. Xảy ra kịch bản khác: Người sử dụng vào mật khẩu không đúng. Hệ thống hỏi lại người dùng một lần nữa xem có thực sự muốn xóa. Xảy ra kịch bản: Người sử dụng nhấn thôi không xóa. Hệ thống xóa tài khoản người dùng khỏi hệ thống Hệ thống thoát người dùng ra khỏi hệ thống và dẫn đến trang mặc định cho khách Kịch bản khác: Người sử dụng vào mật khẩu không đúng Hệ thống hiển thị thông tin thông báo Người dùng vào mật khẩu thêm lần nữa Người sử dụng chọn thôi không xóa Tài khoản sẽ không bị xóa Hệ thống hiển thị thông tin thông báo Đảm bảo mức thành công: Người sử dụng đã xóa họ khỏi hệ thống. Xóa tài khoản người dùng bởi người quản trị Người quản trị có thể xóa người dùng khỏi hệ thống. Tiền điều kiện: Người quản trị đăng nhập thành công vào hệ thống. Kịch bản chính: Người quản trị lựa chọn "quản lý người dùng " Bao gồm cả kịch bản tìm kiếm người dùng Hệ thống hiển thị bảng người dùng Người quản trị tìm người dùng người sẽ bị xóa khỏi hệ thống và chọn "Xóa người dùng" Hệ thống hỏi người quản trị để xác nhận việc xóa này Người quản trị xác nhận xóa Kịch bản khác: người quản trị thôi o xóa nữa Hệ thống xóa người dùng khỏi hệ thống Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận đã xóa thành công Kịch bản khác: Người quản trị thôi không xóa nữa Không người dùng nào sẽ bị xóa Hệ thống hiển thị thông báo o ai bị xóa Đảm bảo mức thành công: Người dùng bị xóa khỏi hệ thống. Thiết kế cơ sở dữ liệu Tìm hiểu về SQL Việc chọn kiểu dữ liệu thích hợp là rất quan trọng, bởi vì những lỗi trong thiết kế bảng có thể ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện. Các kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn: Kiểu dữ liệu Mô tả bigint Kiểu số nguyên (8 bytes) có giá trị từ -2^63 đến 2^63-1. int Kiểu số nguyên (4 bytes) có giá trị từ -2^31 đến 2^31 - 1. smallint Kiểu số nguyên (2 bytes) có giá trị từ 2^15 đến 2^15 - 1. tinyint Kiểu số nguyên (1 byte) có giá trị từ 0 đến 255. bit Kiểu số nguyên chỉ nhận giá trị 0 hoặc 1. decimal Kiểu số nguyên từ -10^38 +1 đến 10^38 –1. numeric Kiểu số nguyên từ -10^38 +1 đến 10^38 –1. money Kiểu tiền tệ có giá trị từ -2^63 đến 2^63 - 1, với độ chính xác đến 2 chữ số sau dấu thập phân.. smallmoney Kiểu tiền tệ có giá trị từ -214,748.3648 đến +214,748.3647,với độ chính xác đến 2 chữ số sau dấu thập phân float Kiểu số thực có giá trị từ -1.79E + 308 đến 1.79E + 308. real Kiểu số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38. datetime Kiểu ngày giờ có giá trị từ 1-1- 1753 đến 31-12- 9999, với độ chính xác 3/100 giây smalldatetime Kiểu ngày giờ có giá trị từ 1-1- 1900 đến 6-6- 2079, với độ chính xác là 1 phút.. char Kiểu dữ liệu có độ dài cố định (không theo Unicode) có độ dài tối đa là 8000 ký tự. varchar Kiểu dữ liệu có độ dài không cố định (không theo Unicode) có độ dài tối đa là 8000 ký tự. text Kiểu dữ liệu có độ dài không cố định (không theo Unicode) có độ dài tối đa là 2^31 – 1 ký tự.. nchar Kiểu dữ liệu có độ dài cố định (Unicode) có độ dài tối đa là 4000 ký tự. nvarchar Kiểu dữ liệu có độ dài không cố định (Unicode) có độ dài tối đa là 4000 ký tự. ntext Kiểu dữ liệu có độ dài không cố định (Unicode) có độ dài tối đa là 2^30 – 1 ký tự.. binary Kiểu dữ liệu số có độ dài cố định (tối đa 8000 bytes). varbinary Kiểu dữ liệu số có độ dài thay đổi (tối đa 8000 bytes). image Kiểu dữ liệu số có độ dài thay đổi (tối đa 2^31-1 bytes). cursor Kiểu dữ liệu con trỏ sql_variant Kiểu dữ liệu có thể nhận giá trị của nhiều kiểu dữ liệu khác nhau trong SQL Server ngoại trừ các kiểu text, ntext, timestamp, và sql_variant. table Kiểu dữ liệu đặc biệt dùng để lưu trữ các tập dữ liệu cho lần xử lý sau. timestamp Kiểu số được cập nhật mỗi khi một hàng dữ liệu được cập nhật. uniqueidentifier A globally unique identifier Kiểu dữ liệu người sử dụng tự định nghĩa Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa cung cấp một cơ chế để ánh xạ cho một tên tới kiểu một dữ liệu. Nó mô tả nhiều kiểu giá trị được giữ trong đối tượng. Việc sử dụng kiểu dữ liệu do người dùng định ra có thể làm dễ dàng hơn cho một lập trình viên hay người quản trị cơ sở dữ liệu để hiểu cách sử dụng của bất kỳ đối tượng nào được định nghĩa với những kiểu dữ liệu có sẵn. Những kiểu dữ liệu do người dùng định ra được dựa vào những kiểu dữ liệu hệ thống và có thể được dùng để định nghĩa các thuộc tính của một cột, như kiểu dữ liệu của nó, độ dài, và liệu nó hỗ trợ những giá trị NULL. Để tạo ra một kiểu dữ liệu do người dùng định ra, bạn có thể sử dụng thủ tục lưu trữ hệ thống sp_addtype hay bạn đã có thể thêm một kiểu mới sử dụng Enterprise Manager. Khi bạn tạo ra một kiểu dữ liệu do người dùng định ra, bạn cần phải chỉ rõ sự theo ba thuộc tính sau: Tên kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu hệ thống sử dụng để xây dựng nên kiểu dữ liệu mới Nó có thể nhận giá trị NULL không? Kinh nghiệm chọn khai báo kiểu dữ liệu. SQL Server lưu dữ liệu theo một cấu trúc đặc biệt gọi là đánh trang dữ liệu mỗi trang có kích thước 8 Kb (8192 bytes). Một phần không gian bộ nhớ trên những trang dữ liệu được dùng để cất giữ thông tin hệ thống, còn lại 8060 bytes để lưu dữ liệu người dùng. Vì thế, nếu kích thước một hang của bảng là 4040 bytes, thì chỉ một hàng sẽ được lưu trong mỗi trang dữ liệu. Nếu bạn có thể giảm bớt kích thước một hàng tới 4030 bytes, bạn có thể lưu giữ hai hàng bên trong một trang. Không gian sử dụng nhỏ hơn, bảng và chỉ số nhỏ hơn, thời gian đọc dữ liệu từ đĩa từ rút ngắn. Vì thế, bạn cần phải thiết kế các bảng của bạn theo một cách nào đó tương tự như vậy để số lượng hàng mà có thể lưu giữ vào trong một trang dữ liệu là tối đa. Để làm cực đại số lượng hàng mà có thể khớp vào trong một trang dữ liệu, bạn cần phải thu hẹp kích thước các cột sao cho hẹp nhất. Kích thước cột càng nhỏ, dữ liệu lưu càng nhỏ, SQL Server vận hành càng nhanh. Một số kinh nghiệm để chọn kiểu dữ liệu: Nếu bạn cần lưu trữ dữ liệu số nguyên từ từ 0 đến 255, thì sử dụng kiểu dữ liệu tinyint. Những cột với kiểu dữ liệu tinyint sử dụng chỉ 1 byte để cất giữ giá trị của chúng, đem so sánh với 2 bytes, 4 bytes và 8 bytes được sử dụng cất giữ các cột với smallint, int và kiểu dữ liệu bigint tương ứng. Ví dụ, nếu bạn thiết kế các bảng dữ liêuh cho một công ty nhỏ có từ 5-7 ban, bạn có thể tạo ra bảng các ban với cột DepartmentID là tinyint để cất giữ số ID cho mỗi ban. Nếu bạn cần lưu trữ dữ liệu số nguyên từ-32,768 đến 32,767, thì sử dụng kiểu dữ liệu smallint. Những cột với kiểu dữ liệu smallint sử dụng chỉ 2 bytes để cất giữ những giá trị của chúng, đem so sánh với 4 bytes và 8 bytes được sử dụng lưu những cột với kiểu dữ liệu int và bigint tương ứng. Cho ví dụ, nếu bạn thiết kế các bảng dữ liệu cho một công ty với vài trăm nhân viên, bạn có thể tạo bảng nhân viên với cột EmployeeID là smallint để cất giữ số ID của mỗi nhân viên. Nếu bạn cần lưu trữ dữ liệu số nguyên từ-2,147,483,648 đến 2,147,483,647, thì sử dụng kiểu dữ liệu int. Những cột với kiểu dữ liệu int sử dụng chỉ 4 bytes để cất giữ những giá trị của chúng, đem so sánh với 8 bytes được sử dụng cất giữ những cột với kiểu dữ liệu bigint. Chẳng hạn, để thiết kế các bảng dữ liệu cho một thư viện với số lượng sách nhiều hơn 32,767, tạo ra một bảng dữ liệu sách với một cột BookID là int để cất giữ số ID cho mỗi cuốn sách. Sử dụng kiểu dữ liệu smallmoney thay vì kiểu dữ liệu money, nếu bạn cần lưu trữ giá trị dữ liệu tiền tệ từ 214,748.3648 đến 214,748.3647. Những cột với kiểu dữ liệu smallmoney sử dụng chỉ 4 bytes để cất giữ những giá trị của chúng, đem so sánh với 8 bytes được sử dụng cất giữ những cột với kiểu dữ liệu money. Chẳng hạn, nếu bạn cần lưu trữ tiền lương hang tháng có thể chỉ cần sử dụng một cột với kiểu dữ liệu smallmoney thay vì kiểu dữ liệu money. Sử dụng kiểu dữ liệu smalldatetime thay vì kiểu dữ liệu datetime, nếu bạn cần để cất giữ ngày tháng và dữ liệu thời gian từ 1/1/1900 đến 6/6/2079 với độ chính xác đến từng phút. Những cột với kiểu dữ liệu smalldatetime sử dụng chỉ 4 bytes để cất giữ những giá trị của chúng , đem so sánh với 8 bytes được sử dụng cất giữ những cột với kiểu dữ liệu datetime. Chẳng hạn, nếu bạn cần theo dõi ngày công nhân viên, bạn có thể sử dụng cột với kiểu dữ liệu smalldatetime thay vì kiểu dữ liệu datetime. Sử dụng varchar/nvarchar thay vì text/ntext bất cứ khi nào có thể. Bởi vì SQL Server cất giữ các cột text/ntext trên các trang Text/Image riêng không cùng với kiểu dữ liệu khác, nó có thể mất nhiều thời gian hơn để có giá trị text/ntext. .Sử dụng char/varchar thay vì nchar/nvarchar nếu bạn không phải cần cất giữ dữ liệu Unicode. Giá trị char/varchar sử dụng chỉ 1 byte để cất giữ một, giá trị nchar/nvarchar sử dụng 2 bytes để cất giữ một kí tự, vì vậy những cột char/varchar sử dụng bộ nhớ ít hơn. Thiết kế database Các bảng cơ bản Căn cứ vào tìm hiểu về các thuộc tính của tài liệu và kiểu dữ liệu trong SQL Server. Ta có thể thiết kế xây dựng các bảng phục vụ cho việc quản lý tài liệu dự án. Trong cách trình bày dưới đây mỗi bảng gồm tên trường, kiểu dữ liệu và ý nghĩa của mỗi trường dữ liệu đó. Đối với các tài liệu kĩ thuật và các tài liệu tham khảo liên quan ta thiết kế bảng Document với các thuộc tính như sau: Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả ProjectCode DocumentNumber DocumentRev PONumber OriginatorCode CategoryCode DisciplineCode AreaCode SeqNo RefRev Title LocationCode DrawingNumber InputDate DocumentDate DocumentPath Notes Keywords Archived TagNumber Status vDocNumber vRevisionNumber cDocNumber cRevisionNumber Complete CompletionDate varchar(15) varchar(37) varchar(2) varchar(40) varchar(6) varchar(4) varchar(2) varchar(4) varchar(4) varchar(2) nvarchar(255) varchar(15) varchar(10) smalldatetime smalldatetime nvarchar (256) nvarchar(1000) nvarchar(1000) bit varchar(15) nvarchar(30) varchar(30) varchar(2) varchar(30) varchar(2) bit smalldatetime Biểu diễn mã dự án là khóa ngoài của bảng Biểu diễn số hiệu tài liệu của dự án. Biểu diễn mã phần trong tài liệu có chứa nhiều tài liệu nhỏ Mã hợp đồng Mã người/tổ chức khởi tạo tài liệu Mã thể loại Mã lĩnh vực Mã vùng Phần chuỗi mã số tự động bắt đầu từ 0001 Mã phần tham khảo Chủ đề của tài liệu làm gì Mã vị trí xác định nơi bản cứng đang được cất Số hiệu bản vẽ hay chính là phiên bản. Ngày nhập tài liệu Ngày tạo tài liệu Đường dẫn đến nơi lưu tài liệu trong hệ thống file Gi chú Từ khóa tìm kiếm Tài liệu có còn giá trị sử dụng nữa không. Số hiệu thiết bị được sử dụng đi kèm với tài liệu Trạng thái Số hiệu nhà thầu cung c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docquan ly tai lieu du an.doc