MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG 4
1.1 Mô tả bài toán 4
1.1.1 Về phía giảng viên 4
1.1.2 Về phía người quản trị website 4
1.1.3 Về mặt kĩ thuật 5
1.1.4 Một số yêu cầu khác 5
CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG 6
2.1 Module mod_rewrite – URL rewriting Engine 6
2.2 HTML, CSS 6
2.2.1 HTML 6
2.2.2 CSS 7
2.3 JavaScript, JQuery 7
2.3.1 JavaScript 7
2.3.2 JQuery 7
2.4 ASP.NET 8
2.4.1 Giới thiệu ASP.NET 8
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 10
1. Giới thiệu chung 10
1.1. Mô tả bài toán (Chương 1 Khảo sát hệ thống) 10
1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ 10
1.3. Xác định các yêu cầu của hệ thống 10
II. Xác định các tác nhân của hệ thống 11
III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống 11
IV. Đặc tả các ca sử dụng 16
1. Ca sử dụng tìm kiếm lịch giảng 16
2. Ca sử dụng xem thông tin lịch 16
2.1. Ca sử dụng đăng lịch giảng dậy 17
2.2. Ca sử dụng cho lịch cá nhân 17
3. Ca sử dụng đăng kí thành viên 18
4. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống 19
5. Ca sử dụng Đổi mật khẩu 19
6. Ca sử dụng liên hệ với ban quản trị 20
7. Ca sử dụng Quản lí và duy trì thông tin người dùng 20
8. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin giảng viên 21
9. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin môn học 22
10. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin lớp học 23
11. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin CSDL 24
V. Tìm lớp 26
A.Danh sách các lớp đối tượng 26
Chi tiết hóa các lớp đối tượng 26
Mô hình hóa các lớp đối tượng 29
VI. Xây dựng biểu đồ trình tự 30
VII. Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu 38
VIII. Thiết kế giao diện 41
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 49
Yêu cầu hệ thống: 49
Chương trình xây dựng trên cấu hình như sau: 49
Công nghệ, công cụ sử dụng: 49
Triển khai cài đặt 49
a.Hệ thống 49
b. Về khu vực quản lí 49
c. Về bảo mật 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO 51
52 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2203 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng website tra cứu thời khóa biểu online cho giảng viên khoa CNTT trường ĐH SPKế toán Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
X- phần mở rộng cho JavaScript làm việc với XML, được chuẩn hóa trong ECMA-357.
2.3.2 JQuery
JQuery là một thư viện JavaScript mở để tạo ra các hiệu ứng có thể tương tác trực tiếp với người dùng một cách nhanh chóng, dễ dàn và hiệu quả hơn nhiều lần với việc sử dụng JavaScript thuần. Để sử dụng ta cần khai báo thư viện của jquery giống như khai báo một tập tin java script.
Cách khai báo sử dụng từ máy chủ google.
Hoặc bạn có thể tải về thư viện Jquery từ chính trang chủ của nó:
JQuery có đã phát hành các phiên bản khác nhau, phiên bản hiện tại là phiên bản 1.5.2
Hiện nay Jquery sử dụng rất nhiều trong các ứng dụng web. Với jquery cho phép các nhà phát triển dễ dàng chia sẻ plugin với nhau. Đó là các thư viện jquery được các nhà phát triển sử dụng và chia sẻ với người khác.
Để tránh tình trạng quá tải tính năng JQuery cho phép người dung tạo và sử dụng các plugin nếu cần. Cách tạo 1 plugin không quá phức tạp và được hướng dẫn cụ thể, chính vì thế mà cộng đồng sử dụng JQuery đã tạo ra rất nhiều các plugin sang tạo và hữu dụng.
Bạn hoàn toàn có thể triển khai các ứng dụng với Jquery mà không cần phải tìm hiểu quá nhiều về Jquery. Thật đơn giản là sử dụng các Plugin được các nhà phát triển và cộng đồng sử dụng xây dựng và chia sẻ. Ví dụ: shadows box, rating stars, Menu, Form,…Bạn có thể tìm hiểu tại:
- - Trang chủ về JQuery UI
- - Trang plugin của JQuery
- - Thư viện flot cho JQuery
2.4 ASP.NET
2.4.1 Giới thiệu ASP.NET
ASP.NET là công nghệ phát triển các ứng dụng trên nền web, thế hệ kế tiếp của ASP (Active Server Page – Trang web được xử lý bên phía máy chủ). ASP.NET là một thành phần nội tại (có sẵn) của .NET Framework. Vì vậy nó tận dụng đƣợc sức mạnh của .NET Framework. ASP.NET có một số ưu điểm chính:
Có thể sử dụng để phát triển các ứng dụng web đủ mọi kích cỡ, từ ứng dụng nhỏ nhất cho đến ứng dụng toàn doanh nghiệp (Enterprise).
Ứng dụng viết bằng ASP.NET dễ dàng tương thích với nhiều loại trình duyệt khác nhau. Nhà phát triển không cần phải quan tâm nhiều đến trình duyệt nào được sử dụng để duyệt website, điều này sẽ được framework tự render ra mã tương ứng.
Khi sử dụng bộ IDE của Visual Studio, cách thức lập trình sẽ giống hệt nhờ lập trình winform.
Truy xuất dữ liệu bằng công nghệ ADO.NET có sẵn của .NET Framework.
Chạy ứng dụng cực nhanh bởi cơ chế biên dịch và Cached.
Có thể tăng tốc ứng dụng bằng cách Cache các điều khiển, các trang.
Bảo mật vượt trội.
Tốn ít dòng lệnh hơn so với ASP/PHP/Perl khi thực hiện cùng một công việc.
Dễ dàng bảo trì và dễ đọc hơn bởi Code và Giao diện đƣợc tách biệt. Điều này cũng giúp cho tính chuyên biệt hóa cao hơn. (Một người chỉ lo code phần xử lý nghiệp vụ, người khác thì chỉ lo code phần giao diện v.v…).
ASP sử dụng ngôn ngữ lập trình VB.NET hoặc C# hoặc cả hai để phát triển ứng dụng.
2.5 SQL SERVER
SQL là một hệ thống quản trị CSDLQH (RDBMS) nhiều người dùng kiểu
Client/Server. Đây là hệ thống cơ bản dùng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện
nay.
Ứng dụng kiểu Client/Server:
Một ứng dụng kiểu Client/Server bao gồm 2 phần: Một phần chạy trên Server(máy
chủ) và phần khác chạy trên các workstations (máy trạm).
Phần Server: chứa các CSDL, cung cấp các chức năng phục vụ cho việc tổ chức và
quản l. CSDL, cho phép nhiều người sử dụng cùng truy cập dữ liệu. Điều này
không chỉ tiết kiệm mà c.n thể hiện tính nhất quán về mặt dữ liệu. Tất cả dữ liệu
đều được truy xuất thông qua server, không được truy xuất trực tiếp. Do đó, có độ
bảo mật cao, tính năng chịu lỗi, chạy đồng thời, sao lưu dự ph.ng…
Phần Client (Ứng dụng khách): Là các phần mềm chạy trên máy trạm cho phép ngưới
sử dụng giao tiếp CSDL trên Server.
SQL Server sử dụng ngôn ngữ lập tr.nh và truy vấn CSDL Transact-SQL, một version
của Structured Query Language. Với Transact-SQL, bạn có thể truy xuất dữ liệu, cập nhật và
quản l. hệ thống CSDL quan hệ.
Với mỗi Máy chủ bạn chỉ có một hệ thống QTCSDL SQL Server. Nếu muốn có nhiều hệ thống QTCSDL bạn cần có nhiều máy chủ tương ứng
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Giới thiệu chung
1.1. Mô tả bài toán (Chương 1 Khảo sát hệ thống)
1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
Thông qua các mô tả của bài toán ta thấy hệ thống tra cứu lịch trực tuyến cho giảng viên khoa CNTT sẽ đem lại một số lợi ích sau:
a. Mang lại giá trị nghiệp vụ:
- Tăng khả năng xử lí: thông tin được xử lí tự động, hệ thống có khả năng cho phép nhiều giảng viên sử dụng một lúc. Việc tìm kiếm thông tin nhanh chóng và chính xác.
b. Giá trị kinh tế:
- Hệ thống cung cấp thông tin cho giảng viên sử dụng một cách nhanh chóng chính xác, không cần sử dụng các dịch vụ hỏi đáp, không tốn kém chi phí cho việc tìm lịch giảng dạy.
- Hệ thống giúp quảng bá hình ảnh của khoa CNTT, Trường ĐH SPKT Hưng Yên.
- Tiết kiệm thời gian, công sức cho giảng viên khoa CNTT.
c. Giá trị sử dụng:
- Giảng viên sử dụng nhanh chóng tìm được các thông tin mong muốn về lịch giảng mà mình đang tìm.
- Giảng viên có thể đăng lịch của mình để sinh viên có thể biết lịch học của mình.
- Quá trình đăng lịch và tìm kiếm dễ thực hiện thông qua các form sẵn của hệ thống.
- Quảng bá hình ảnh, thông tin của khoa và trường.
- Dễ dàng, nhanh chóng xây dựng một CSDL về lịch giảng viên.
d. Một số giá trị khác:
- Thông qua hệ thống có thể biết được thông tin cơ bản về khoa CNTT, quảng bá thông tin về khoa CNTT tới nhiều người. Thúc đẩy sự phát triển của áp dụng công nghệ vào cuộc sống
- Thông tin được cung cấp đầy đủ, nhanh chóng sẽ giúp giảng viên sử dụng thấy thoải mái, hài lòng đó là giá trị phi vật thể mà hệ thống mang lại.
- Do thông tin lịch được người điều hành website là quản trị viên sẽ đưa thông tin lịch hoặc chính giảng viên sẽ đưa lịch lên thông tin đảm bảo cao, độ tin cậy tuyệt đối.
1.3. Xác định các yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống phải phân loại được các loại lịch để giảng viên sử dụng dễ dàng tra cứu thông tin. Kết hợp với một số thông tin: Mã giảng viên, Tên giảng viên, môn học, lớ học để kết quả tìm kiếm chính xác và sát thực hơn.
- Cho phép giảng viên tìm kiếm sử dụng tài nguyên mà không cần đăng nhập hệ thống
- Cho phép giảng viên đăng lịch giảng vào hệ thống.
- Cho phép giảng viên đăng kí thành viên để đăng và quản lí các lịch giảng của mình.
- Cho phép giảng viên đăng lịch các nhân của mình lên website.
- Cho phép giảng viên liên hệ với người quản trị qua hệ thông form liên hệ.
II. Xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống như sau:
1.Tác nhân khách
- Sử dụng hệ thống
2. Tác nhân giảng viên
- Sử dụng hệ thống
3. Tác nhân người quản lí
- Sử dụng và quản trị hệ thống website
III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Dựa vào mô tả bài toán và việc phân tích tìm ra các tác nhân ta tìm được các ca sử dụng sau:
Tìm kiếm lịch giảng
Xem thông tin lịch giảng
Xem thông tin bài viết
Đăng kí thành viên
Tìm mật khẩu
Đăng nhập hệ thống
Đăng lịch giảng
Đăng lịch cá nhân
Phản hồi liên hệ admin
Duy trì thông tin thành viên
Duy trì thông tin lịch giảng
Duy trì thông tin giảng viên
Duy trì thông tin môn học
Duy trì thông tin lớp học website
Các tác nhân
Ca sử dụng
Khách
1.Tìm kiếm lịch giảng
2.Đăng kí thành viên
3.Xem thông tin bài viết
4.Gửi ý kiến về website
Thành viên
1.Tìm kiếm lịch
2.Xem thông tin bài viết
3.Đăng thông tin lịch giảng
4.Đăng nhập hệ thống
5.Khôi phục mật khẩu
8.Duy trì thông tin lịch giảng
9.Duy trì thông tin lịch cá nhân
10.Gửi ý kiến về website
Người quản lí
1.Tìm kiếm
2.Đăng nhập hệ thống
3.Quản lí, duy trì thông tin thành viên
4.Quản lí, duy trì thông tin lịch giảng
6.Quản lí, duy trì thông tin giảng viên
7.Quản lí, duy trì thông tin lớp học
8.Quản lí, duy trì thông tin môn học
9.Cập nhật dữ liệu từ file excell
10.Quản lí tin tức cho website
Vẽ biểu đồ ca sử dụng
Tác nhân Khách
Biểu đồ ca sử dụng tổng quát tổng quát của khách dùng
Tác nhân Thành viên
Biểu đồ ca sử dụng tổng quát tổng quát của thành viên
Tác nhân Quản lí
Biểu đồ ca sử dụng tổng quát tổng quát của quản lí
IV. Đặc tả các ca sử dụng
1. Ca sử dụng tìm kiếm lịch giảng
a. Tóm tắt
Tên: Tìm kiếm lịch giảng
Mục đích: Cho người dùng tìm kiếm thông tin lịch giảng một cách nhanh chóng. Tìm kiếm theo các tiêu chí: Mã giảng viên, tên giảng viên, lớp học, môn học, từ khóa liên quan
Tác nhân: Người dùng
b. Các luồng sự kiện
- Ca sử dụng bắt dầu khi người dùng muốn tìm kiếm
- Hệ thống hiển thị 2 lựa chọn: Tìm với Google, tìm kiếm nâng cao với bộ tìm kiếm của hệ thống.
+ Nếu người dùng chọn Tìm kiếm với Google thì luồng tìm kiếm với google được thực hiện.
+ Nếu người dùng chọn Tìm kiếm kiếm nâng cao thì luồng tìm kiếm với kiếm nâng cao được thực hiện
Tìm kiếm với google
Hệ thống hiển thị form tìm kiếm nhúng của google
Người dùng nhập từ khóa
Hệ thống xuất dữ liệu kết quả
Ca sử dụng kết thúc
Tìm kiếm nâng cao
Hệ thống hiển thị form với các thông tin lựa chọn:
Tên giảng viên
Lớp học
Môn học
Người dùng nhập từ khóa và lựa chọn các thông số tìm kiếm
Hệ thống xuất kết quả
Ca sử dụng kết thúc
c. Luồng rẽ nhánh
- Ca sử dụng kết thúc khi người dùng hủy
d. Tiền điều kiện
- Không
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì kết quả sẽ hiển thị cho sử dụng
2. Ca sử dụng xem thông tin lịch
Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Xem thông tin lịch
Mục đích: Mô tả việc người dùng xem thông tin lịch
Tác nhân: Khách, thành viên, người quản lí
Các luồng sự kiện
Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân nhấn chuột xem lịch trên hệ thống
Hệ thống hiển thị các thông tin chi tiết về lịch đó.
Các luồng rẽ nhánh
Hệ thống thông báo không tìm thấy lịch nếu không có từ khóa nào phù hợp với từ khóa cần tìm kiếm.
Hậu điều kiện
- Hệ thống thông báo ghi nhận thao tác thành công
- Nếu thành công thì dữ liệu được hiện thị ra màn hình.
2.1. Ca sử dụng đăng lịch giảng dậy
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Đăng lịch giảng dậy
Mục đích: Cho phép giảng viên đăng các lịch của mình lên website giúp sinh viên biết lịch học của mình.
Tác nhân: Thành viên
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi thành viên đăng các bài thảo luận cho bài viết.
- Hệ thống cung cấp form nhập liệu cho giảng viên.
- Giảng viên nhập đầy đủ thông tin vào form và bấm nút thêm. Lịch giảng viên được cập nhật Ca sử dụng kết thúc
- Nếu không gửi được thực hiện luồng A1. Hoặc giảng viên có thể hủy lịch
Ca sử dụng kết thúc
c. Các luồng rẽ nhánh
A1 Không gửi được lịch
- Lịch không gửi được nếu đã có lịch tồn tại
- Ca sử dụng bắt kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Đối tượng theo admin quy định: Đăng nhập hay không đăng nhập.
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì lịch giảng viên sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ thống và hiển thị ngay phía dưới thông tin lịch về thông tin lịch đó.
2.2. Ca sử dụng cho lịch cá nhân
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Lịch cá nhân
Mục đích: Để giảng viên có thể quản lí được các lịch cá nhân ngoài lịch giảng dậy của mình.
Tác nhân: Thành viên
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng chọn chức năng lịch cá nhân
- Hệ thống cung cấp form nhập liệu cho giảng viên.
- Giảng viên nhập đầy đủ thông tin vào form và bấm nút thêm. Lịch cá nhân của giảng viên được cập nhật Ca sử dụng kết thúc
- Nếu không gửi được thực hiện luồng A1. Hoặc giảng viên có thể hủy lịch cá nhân của mình
Ca sử dụng kết thúc
c. Các luồng rẽ nhánh
A1 Không thêm được lịch cá nhân
- Do lịch bị trùng
- Ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Thành viên cần đăng nhập hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì lịch cá nhân sẽ được cập nhật vào hệ thống. Ngược lại hệ thống không hề thay đổi
3. Ca sử dụng đăng kí thành viên
Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng kí thành viên
Mục đích: Giúp giảng viên có thể đăng nhập hệ thống, sử dụng các chức năng của thành viên.
Tác nhân: Khách
Các luồng sự kiện
Ca sử dụng này bắt đầu khi giảng viên muốn đăng kí thành viên.
Hệ thống yêu cầu giảng viên nhập các thông tin cá nhân
Giảng viên nhập các thông tin cá nhân bắt buộc
Hệ thống kiểm tra các dữ liệu mà giảng viên nhập vào: Mã giảng viên, chứng mình thư nhân dân đã có trong hệ thống, mật khẩu xác nhận không đúng, email xác nhận không đúng, mã bảo mật (captcha) không đúng chuyển sang luồng A1. Ngược lại chuyển sang luồng A2
Các luồng sự rẽ nhánh
A1 Dữ liệu cung cấp không thỏa mãn
Thông báo nhập lại
Giảng viên nhập lại. Ca sử dụng tiếp tục
Giảng viên hủy đăng kí. Ca sử dụng kết thúc
A2 Đăng kí thành công
Hệ thống tạo tài khoản cho người dùng.
Ca sử dụng kết thúc
Tiền điều kiện
- Không
Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì giảng viên nhận được tài khoản và đăng nhập vào hệ thống.
4. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống
Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả một người đăng nhập vào hệ thống
Tác nhân: Thành viên, người quản lí
Các luồng sự kiện
Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân đăng nhập vào hệ thống
Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu
Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập
Hệ thống xác nhận kiểm tra tài khoản và mật khẩu, nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1
Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập:
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Người sử dụng có thể đăng nhập lại hoặc hủy bỏ
Khi đó ca sử dụng kết thúc
Tiền điều kiện
- Đã đăng kí thành viên thành công trên hệ thống
Hậu điều kiện
Nếu đăng nhập thành công thì người sử dụng đăng nhập vào được hệ thống.
5. Ca sử dụng Đổi mật khẩu
Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đổi mật khẩu
Mục đích: Thay đổi mật khẩu mới cho người sử dụng
Tác nhân: Thành viên, Admin
Các luồng sự kiện
Ca sử dụng này bắt đầu khi thành viên muốn đổi mật khẩu
Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới
Tác nhân nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới
Hệ thống kiểm tra mã xác nhận spam chính xác chưa nếu chưa nếu chưa có thì thực hiện luồng A1
Khi mã xác nhận đúng thì hệ thống kiểm tra mật khẩu cũ, nếu mật khẩu cũ không tồn tại trên hệ thống thì thực hiện luồng A2. Ngược lại thì thực hiện luồng A3
Các luồng rẽ nhánh
A1 Mã xác nhận không đúng
Thông báo lỗi mã xác nhận, đề nghị nhập lại.
Người dùng có thể làm lại. Ca sử dụng bắt đầu lại
Hoặc thoát khỏi ca sử dụng. Ca sử dụng kết thúc
A2 Mật khẩu cũ không tồn tại
Thông báo mật khẩu không tồn tại,
Đề nghị nhập lại. Ca sử dụng bắt đầu lại.
Đăng kí thành viên. Ca sử dụng kết thúc.
Hủy bỏ không thay đổi nữa. Ca sử dụng kết thúc
A3 Lấy mật khẩu thành công
Hệ thống báo thay đổi mật khẩu thành công.
Hệ thống thông báo
Ca sử dụng kết thúc
Tiền điều kiện
- Thành viên đã đăng kí thành viên của hệ thống website
Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì người sử dụng sẽ đổi được mật khẩu mới.
6. Ca sử dụng liên hệ với ban quản trị
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Liên hệ với ban quản trị
Mục đích: Cho người dùng gửi các ý kiến phản hồi tới người quản lí.
Tác nhân: Khách, thành viên
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng có ý kiến phản hồi gửi tới người quản trị hệ thống
- Hệ thống cung cấp form nhập dữ liệu:
+ Với thành viên: các thông tin cần nhập: Nội dung cần phản hồi
+ Với khách dùng, các thông tin cần nhập là: Tên, email, nội dung phản hồi, mã bảo mật
- Hệ thống kiểm tra và nếu thành công.
Ca sử dụng kết thúc
Ngược lại chuyển sang luồng A1
c. Các luồng rẽ nhánh
- Luồng A1: Không thành công
- Do địa chỉ Email sai
- Ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Gửi bài tư cách thành viên cần đăng nhập hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì hệ thống gửi mail về cho người quản trị website
7. Ca sử dụng Quản lí và duy trì thông tin người dùng
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Quản lí và duy trì thông tin người dùng
Mục đích: Cho người quản lí duy trì thông tin người dùng sử dụng hệ thống. Người quản lí có thể thực hiện chỉnh sửa, thay đổi thông tin của người dùng trên hệ thống.
Tác nhân: Người quản lí
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng này bắt đầu khi người quản lí muốn thay đổi thông tin của người dùng
- Hệ thống có 2 lựa chọn: Xóa và sửa đổi
- Hệ thống yêu cầu người quản lí thay đổi thông tin của các thành viên
- Nếu người quản lí muốn xóa thành viên thì người quản lí chọn thành viên tương ứng thì luồng sự kiện Xóa được thực hiện.
- Nếu thành viên chọn sửa đổi thông tin thành viên thì luồng sự kiên Sửa đổi được thực hiện
+ Xóa thông tin: Hệ thống xóa thông tin thành viên
+ Sửa thông tin: Hệ thống hiển thị thông tin của thành viên lên các form cho phép thành viên thao tác thay đổi. Các thông tin thành viên không được phép sửa đổi: tên đăng nhập, email. Sửa đổi xong nhấn nút chấp nhận để cập nhật thông tin. Ca sử dụng kết thúc.
c. Các luồng rẽ nhánh
- Nếu người quản lí chọn Hủy thì ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Người quan lí cần đăng nhập hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì thông tin thành viên sẽ được thay đổi và cập nhật vào hệ thống. Ngược lại không có gì thay đổi.
8. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin giảng viên
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin giảng viên
Mục đích:Cho người quản trị có thể duy trì thông tin của các giảng viên trên hệ thống. Người quản lí có thể trực tiếp thêm, sửa, xóa giảng viên trên hệ thống.
Tác nhân: Người quản lí hệ thống (administrator)
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi Admin muốn thêm, sửa hoặc xóa thông tin giảng viên từ hệ thống.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
+ Thêm mới
+ Sửa
+ Xóa
- Hệ thống yêu cầu người dụng chọn các công việc muốn thực hiện
- Nếu Admin chọn Thêm giảng viên mới thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện
- Nếu Admin chọn Sửa giảng viên thì luồng sự kiện con Sửa được thực hiện
- Nếu Admin chọn Xóa giảng viên thì luồng sự kiện con Xóa được thực hiện
Thêm giảng viên
Hệ thống yêu cầu admin nhập các thông tin của giảng viên:
- Mã giảng viên (không trùng với các tên cũ – bắt buộc)
- Họ giảng viên
- Tên giảng viên
- CMTND
Admin nhập thông tin yêu cầu.
Giảng viên mới đã được thêm vào hệ thống
Sửa đổi thông tin giảng viên
Hệ thống yêu cầu chọn giảng viên
Hệ thông hiển thị thông tin giảng viên được chọn
Admin thay đổi các thông tin cần thiết
Hệ thống cập nhật các thay đổi vừa được thực hiện
Xóa giảng viên
Hệ thống yêu cầu chọn giảng viên cần xóa.
Hệ thống hiển thị thôn tin giảng viên
Hệ thống nhắc nhở xác nhận việc xóa giảng viên
Admin xác nhận Xóa
Giảng viên được xóa khỏi hệ thống
c. Các luồng rẽ nhánh
- Admin chọn Hủy, Ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Admin cần đăng nhập thành công vào hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng này thành công thì thông tin giảng viên sẽ được thêm, thay đổi, xóa khỏi hệ thống.
Ngược lại hệ thống không có gì thay đổi
9. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin môn học
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin môn học
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người quản lí duy trì thông tin về các môn học trên hệ thống.Người quản lí có thể thêm, sửa, xóa môn học từ hệ thống.
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn thêm, sửa, xóa địa chỉ trong hệ thống.
Đối với người quản lí
Hệ thống yêu cầu người quản lí lựa chọn các sự kiện: Thêm địa chỉ mới, sửa, xóa
Nếu admin chọn Thêm môn học mới thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện
Nếu admin chọn Sửa môn học thì luồng sự kiện con Sửa được thực hiện
Nếu admin chọn Xóa môn học thì luồng sự kiên con Xóa được thực hiện
Thêm môn học
Hệ thống yêu cầu người quản lí nhập các thông tin về môn học bao gồm:
- Mã môn học (không trùng với các tên cũ – bắt buộc)
- Tên môn học
- Số tín chỉ
Sau khi người dùng nhập đầy đủ thông tin yêu cầu
Môn học được thêm vào hệ thống
Sửa môn học
Người dùng chọn môn học cần sửa
Thay đổi thông tin cần sửa
Xác nhận thông tin sửa
Hệ thống cập nhật các thông tin sửa đổi
Xóa môn học
- Người dùng chọn môn học cần xóa
- Hệ thống thông báo yêu cầu Admin xác nhận
- Hệ thống xóa bỏ môn học khỏi hệ thống
c. Các luồng rẽ nhánh
- Người quản li hủy. Ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Yêu cầu người quản lí đăng nhập thành công hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì môn sẽ được thêm mới, thay đổi, xóa khỏi hệ thống.
10. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin lớp học
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin lớp học
Mục đích: Cho phép người quản lí duy trì thông tin các lớp học trong hệ thống. Admin có thể thêm, sửa, xóa các lớp học từ hệ thống
Tác nhân: Người quản lý
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lí muốn thêm sửa xóa các lớp học.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn thêm sửa xóa
- Hệ thống yêu cầu người quản lí lựa chọn công việc muốn thực hiện
+ Nếu người quản lí chọn thêm lớp học thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện
+ Nếu người quản lí chọn xóa lớp học thì luồng sự kiện con Xóa được thực hiện
+ Nếu người quản lí chọn sửa lớp học thì luồng sự kiện con Sửa được thực hiện
Thêm lớp học
Hệ thống yêu cầu người quản lí nhập thông tin về lớp học mới bao gồm:
Mã lớp học (không trùng với các tên cũ – bắt buộc)
Tên lớp học
Sĩ số
Người quản lí nhập thông tin được yêu cầu.
Hệ thống kiểm tra xem mã lớp học đã tồn tại chưa. Nếu có rồi thì yêu cầu nhập lại
Lớp học mới được thêm vào hệ thống
Hệ thống cung cấp một lớp học mới cho người dùng.
Sửa lớp học đã có
Hệ thống yêu cầu chọn lớp học cần sửa
Người quản lí nhập các thông tin cần sửa đổi:
Tên lớp
Sĩ số
Hệ thống kiểm tra mã lớp vừa đổi đã tồn tại trên hệ thống chưa. Nều có rồi yêu cầu nhập lại.
Thông tin thay đổi được cập nhật vào hệ thống
Xóa lớp học
- Hệ thống yêu cầu người quản lí chọn lớp cần xóa
- Xác nhận việc xóa lớp học
- Lớp học được xóa khỏi hệ thống
c. Các luồng rẽ nhánh
- Ca sử dụng kết thúc khi người quản lí hủy.
d. Tiền điều kiện
- Admin cần đăng nhập thành công vào hệ thống
- Lớp học được phép xóa khi lớp học đó không có sinh viên.
e. Hậu điều kiện
- Ca sử dụng thành công thì lớp học sẽ được thêm, thay đổi, xóa khỏi hệ thống.
Ngược lại hệ thống không có gì thay đổi
11. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin CSDL
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin CSDL
Mục đích: Cho phép người dùng quản lí CSDL của hệ thống.
Admin có thể thêm, xem, xóa các thông tin lịch từ file excell
Tác nhân: Người quản lý
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lí muốn thêm, xem, xóa csdl từ hệ thống.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn thêm, xem, xóa
- Hệ thống yêu cầu người dùng lựa chọn công việc muốn thực hiện
+ Nếu người dùng chọn thêm csdl thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện
+ Nếu người dùng chọn xóa csdl thì luồng sự kiện con Xóa được thực hiện
+ Nếu người dùng chọn xem csdl thì luồng sự kiện con Xem được thực hiện
Thêm csdl
Hệ thống yêu cầu người quản lí có file excel về lịch giảng viên
Người quản lí chọn chức năng thêm csdl.
Hệ thống kiểm tra xem csdl đã tồn tại chưa. Nếu có rồi thì thông báo đã có csdl
csdl mới được thêm vào hệ thống
Hệ thống cung cấp một csdl mới cho người dùng.
Xem csdl
Hệ thống yêu cầu chọn csdl cần xem
Người quản lí chọn chức năng xem csdl
Hệ thống hiển thị thông tin lịch giảng trong csdl
Xóa csdl
- Hệ thống yêu cầu người quản lí chọn chức năng xóa csdl
- Xác nhận việc xóa csdl
- CSDL được xóa khỏi hệ thống
c. Các luồng rẽ nhánh
- Ca sử dụng kết thúc khi người quản lí hủy.
d. Tiền điều kiện
- Admin cần đăng nhập thành công vào hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Ca sử dụng thành công thì csdl sẽ được thêm, xem, xóa khỏi hệ thống.
Ngược lại hệ thống không có gì thay đổ
V. Tìm lớp
A.Danh sách các lớp đối tượng
STT
Tên lớp
Mô tả
1
GIẢNG VIÊN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một giảng viên.
- Các thuộc tính: MaGV,TenGV
- Mô tả: mỗi giảng viên sẽ lưu thông tin về Mã giảng viên và Tên giảng viên.
2
MÔN HỌC
- Mỗi thực thể tượng trưng một môn học.
- Các thuộc tính: MaMH,TenMH
- Mô tả: mỗi môn học sẽ lưu trữ thông tin về Mã môn học,Tên môn học.
3
LỚP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp.
- Các thuộc tính: MaLop, TenLop, SiSo, NganhHoc.
- Mô tả: mỗi lớp sẽ lưu trữ thông tin về Mã lớp, Tên lớp, Sĩ số , Ngành học.
4
PHÒNG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng.
- Các thuộc tính: TenPhong, TinhChat.
- Mô tả: Mỗi phòng lưu chữ thông tin về Mã phòng, Tính chất phòng.
Chi tiết hóa các lớp đối tượng
Tên lớp GIẢNG VIÊN
Danh sách thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
1
MaGV
Int
Khóa Chính
Mã giảng viên.
2
HoDem
Nvarchar(50)
Họ Giảng Viên
3
Ten
Nvarchar(50)
Tên Giảng Viên.
4
To
Int
Chuyên Ngành giảng dậy.
Danh sách phương thức
STT
Tên phương thức
Kiểu dữ liệu
Mức truy cập
Mô tả
1
THEM
Void
Private
Thêm các thông tin của giảng viên vào danh sách.
2
SUA
Void
Private
Sửa thông tin giảng viên
3
XOA
Void
Private
Xóa thông tin giảng viên
4
LOAD_LISTTVIEW
Void
Private
Lấy thông tin giảng viên trong CSDL lên bảng ListView.
5
TIMKIEM
Void
Private
Tìm kiếm thông tin giảng viên.
6
THOAT
Void
Private
Thoát khỏi chức năng thông tin giảng viên.
Tên lớp MÔN HỌC
Danh sách
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng website tra cứu thời khóa biểu online cho giảng viên khoa CNTT trường ĐH SPKế toán Hưng Yên.doc