Đề thi học kỳ I môn Sinh 12 - Trường THPT Phú Lương

Câu 1: Ở một loài thục vật, alen A qui định quả tròn, trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bàu dục. Các gen nằm trên NST thường. Phép lai nào sau đây cho kết quả là đời con chắc chắn không phân li ?

A. P. quả tròn x quả tròn B. P. quả tròn x quả bàu dục

C. P. quả bàu dục x quả bàu dục D. P. quả bàu dục x quả tròn

Câu 2: Sự giống nhau giữa hoán vị gen, tương tác giữa các gen không alen và hiện tượng phân li độc lập là

A. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau B. Các tính trạng di truyền phụ thuộc vào nhau

C. Đều tạo nhiều biến dị tổ hợp D. Một gen qui định nhiều tính trạng

Câu 3 Trong truờng hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aabbdd thu được từ phép lai AaBDd X AaBbdd la

A. 1/4 B. 1/8 C. 1/2 D. 1/16

Câu 4: Kiểu gen nào sau đây có thể giảm phân tạo ra 4 loại giao tử

A. AaBbdd B. AaBbDd C. AabbDd D. AaBBDD

Câu 5 Tần số hoán vị gen như sau AB = 50%, AC = 40%, BC = 15% bản đồ di truyền thế nào

A. ABC B. BAC C. CAB D. ABC

Câu 6: Cấu trúc di truyên của quần thể tự thụ có xu hướng

A. Tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội , giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn

B. Tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp , giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp

C. Tăng dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp , giảm dân tỉ lệ kiểu gen dị hợp

D. Giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội , giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2623 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I môn Sinh 12 - Trường THPT Phú Lương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD & ĐT Thái Nguyên Mã đè: 121 Trường THPT Phú Lương ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN: SINH 12 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm ( 4điểm ) Câu 1: Bản chất của quy luật phân li là Sự phân li của cặp tính trạng B. Sự phân li của cặp alen Sự phân li của cặp giao tử D. Sự phân li kiểu hình Câu 2. Cho P: AaBbDd x AaBbDd. Tỉ lệ F1 có kiểu gen AaBbdd là: A. 1/64 B. 1/32 C. 1/16 D. 1/18 Câu 3: Hiện tượng nào sau đây làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời con A. Phân li độc lập B. Liên kết gen C. Hoán vị gen D. Tương tác gen Câu 4: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định và cứ mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm tăng thêm chiều cao cây thêm 6cm. Cây mang kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp alen có chiều cao 50cm. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra cây có chiều cao tối đa là 68cm A. AABB B. AABb C. AAbb D. aaBB Câu 5: Tần số tương đối của một alen trong quần thể được tính bằng Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể Tỉ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu gen đó trong quần thể Tỷ lệ phần trăm số cá thể mang alen đó trong quần thể Tổng số giao tử mang alen đó trong quần thể Câu 6: Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa A. A/a = 0,8/0,2 B. A/a : 0,6/0,4 C. A/a: 0,7/0,3 D. A/a: 0,4/0,6 Câu 7: Một cặp vợ chồng bình thường nhưng đều có kiểu gen dị hợp Aa x Aa, trong đó a là alen gây bệnh. Di truyền học đã dự đoán xác xuất gây bệnh của họ là A. 100% B. 75% C. 50% D.25% Câu 8: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sâu đây A. Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền B. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người C. Hiểu được nguyên nhân , chuẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh tật di truyền . D. Chỉ xác định được bệnh di truyền chưa hiểu được nguyên nhân gây bệnh II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm ) Câu 9: ( 1 diểm ) Hãy trình bầy cơ chế phát sinh người mắc hội chứng đao Câu 10: ( 1 điểm ) Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát P = 100% Aa. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ liên tiếp. Câu 11: (1 điểm ) Quần thể động vật ở thế hệ ban đầu có cấu trúc di truyêng là: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa a. Tinhs tần số tương đối các alen trong quần thể b. Xác định trạng thái cân bằng quần thể trên Câu 12: ( 3 điểm ) Ở một loài thực vật, xét 2 cặp tính trạng tương phản: cây cao với cây thấp và hạt vàng với hạt xanh. Hai cặp alen qui định 2 cặp tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho P thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng, F1 100% cao, vàng. Cho F1 tự thụ, F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 4% cây thấp , xanh Xác định tính trạng trội,lặn Tính tần số hoán vị gen Tìm kiểu gen của P và của F1. Sở GD & ĐT Thái Nguyên Mã đè: 122 Trường THPT Phú Lương ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN: SINH 12 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) Phần trắc nghiệm ( 4điểm ) Câu 1: Ở một loài thục vật, alen A qui định quả tròn, trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bàu dục. Các gen nằm trên NST thường. Phép lai nào sau đây cho kết quả là đời con chắc chắn không phân li ? A. P. quả tròn x quả tròn B. P. quả tròn x quả bàu dục C. P. quả bàu dục x quả bàu dục D. P. quả bàu dục x quả tròn Câu 2: Sự giống nhau giữa hoán vị gen, tương tác giữa các gen không alen và hiện tượng phân li độc lập là A. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau B. Các tính trạng di truyền phụ thuộc vào nhau C. Đều tạo nhiều biến dị tổ hợp D. Một gen qui định nhiều tính trạng Câu 3 Trong truờng hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aabbdd thu được từ phép lai AaBDd X AaBbdd la A. 1/4 B. 1/8 C. 1/2 D. 1/16 Câu 4: Kiểu gen nào sau đây có thể giảm phân tạo ra 4 loại giao tử A. AaBbdd B. AaBbDd C. AabbDd D. AaBBDD Câu 5 Tần số hoán vị gen như sau AB = 50%, AC = 40%, BC = 15% bản đồ di truyền thế nào A. ABC B. BAC C. CAB D. ABC Câu 6: Cấu trúc di truyên của quần thể tự thụ có xu hướng Tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội , giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn Tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp , giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp Tăng dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp , giảm dân tỉ lệ kiểu gen dị hợp Giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội , giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn Câu 7: Một quần thể có cấu trúc di truyền: 0,16 BB: 0,48 Bb: 0,36bb. Tần số tương đối alen của B và b là A. B/b = 0,6/0,4 B. B/b = 0,5/0,5 C. B/b = 0,4/0,6 D. B/b = 0,7/0,3 Câu 8: Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người chồng mắc bệnh bạch tạng. Họ sinh đứa con đầu lòng bị bach tạng. Xác xuất đứa con thứ hai cũng bị bạch tạng của cặp vợ chồng này là bao nhiêu? ( Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định và giả sử không sảy ra đột biến ) A. 100% B. 75% C. 50% D. 25% II. TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 9: Hãy trình bày cơ chế người mắc hội chưng Tơcnơ (OX) Câu 10 : Một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% Bb. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể trên sau 4 thế hệ tự thụ bắt buộc liên tiếp. Câu 11: Một quần thể động vật ở thế hệ ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,3BB: 0,2 Bb: 0,5 bb a. Tính tần số tương đối các alen trong quần thể b. Xác định trạng thái cân bằng của quần thể trên Câu 12. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng tương phản: cây cao với cây thấp và hạt vàng với hạt xanh. Hai cặp alen quy định 2 cặp tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng, F1 100% cao, vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 1% cây thấp, xanh Xác định tính trạng trội, lặn Tính tần số hoán vị gen Tìm kiểu gen của P và của F1 Sở GD & ĐT Thái Nguyên Mã đè: 123 Trường THPT Phú Lương ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN: SINH 12 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm ( 6đ) Câu 1. Ở đậu hà lan, hoa đỏ là trội so với hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng B. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng C. 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng D. 7 hoa đỏ: 4hoa trắng Câu 2: Tính trạng mùa da ở người di truyền theo cơ chế A. Một alen chi phối nhiều tính trạng B. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng C. Nhiều gen không alen cùng chimphối một tính trạng D. Một gen bị đột biến thành nhiều alen Câu 3 Tần số hoán vị gen như sau AB = 49%, AC = 36%, BC = 13% bản đồ di truyền thế nào A. ABC B. BAC C. CAB D. ABC Câu 4: Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân li độc lập và hiện tượng tương tác gen là Hai cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau Thế hệ lai F1 dị hợp hai cặp gen Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai Tăng biến dị tổ hợp, là tăng tính đa dạng của sinh giới Câu 5: Người mắc hội chứng đao trong tế bào có A. 3 NST số 21 B. 3 NST số 18 C. 3 NST số 15 D. 3 NST số 13 Câu 6: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con của họ như thế nào A. 100% con trai bị bệnh B. 50% con trai bị bệnh C. 25% con trai bị bệnh D.12,5% con trai bị bệnh Câu 7: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,04BB: 0,32Bb: 0,64bb. Tần số alen B, b là A. B = 0,64; b = 0,36 B. B = 0, 4; b = 0, 6 C. B = 0,2; b = 0,8 D. B = 0,75; b = 0,25 Câu 8: Trong truờng hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBDd X AaBbdd la A. 1/4 B. 1/8 C. 1/2 D. 1/16 II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 9: Hãy trình bày cơ chế người mắc hội chưng Si êu n ữ (XXX) Câu 10 : Một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% Aa. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể trên sau 3 thế hệ tự thụ bắt buộc liên tiếp. Câu 11: Một quần thể động vật ở thế hệ ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,5AA: 0,4Aa: 0,1 aa a. Tính tần số tương đối các alen trong quần thể b. Xác định trạng thái cân bằng của quần thể trên Câu 12. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng tương phản: cây cao với cây thấp và hạt vàng với hạt xanh. Hai cặp alen quy định 2 cặp tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng, F1 100% cao, vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 0,81% cây thấp, xanh Xác định tính trạng trội, lặn Tính tần số hoán vị gen Tìm kiểu gen của P và của F1 .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề thi Sinh 12 HK1.doc
Tài liệu liên quan