UTHM : 6-15% tổng số các loại ung thư tại VN
Ghi nhận UT quần thể TPHCM 1997 : đứng hàng thứ 7, xuất độ 2,7/100.000 dân.
UT dễ phát hiện sớm, nhưng bệnh đến khám thường giai đoạn trễ.
Phẫu thuật cắt rộng đúng mức + tạo hình cải thiện tiên lượng & chất lượng sống.
UTHM là vị trí cần thiết tạo hình ngay sau phẫu thuật cắt rộng bướu.
58 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Điều trị phẫu thuật ung thư hốc miệng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ HỐC MIỆNG THỰC HIỆN : BS TRẦN THANH PHƯƠNG ĐẶT VẤN ĐỀ UTHM : 6-15% tổng số các loại ung thư tại VN Ghi nhận UT quần thể TPHCM 1997 : đứng hàng thứ 7, xuất độ 2,7/100.000 dân. UT dễ phát hiện sớm, nhưng bệnh đến khám thường giai đoạn trễ. Phẫu thuật cắt rộng đúng mức + tạo hình cải thiện tiên lượng & chất lượng sống. UTHM là vị trí cần thiết tạo hình ngay sau phẫu thuật cắt rộng bướu. TỔNG QUAN TÀI LIỆU GIỚI HẠN HỐC MIỆNG Môi TỔNG QUAN TÀI LIỆU Xuất độ Ghi nhận UTQT của Bệnh Viện Ung Bướu TPHCM -1996 XĐ chuẩn theo tuổi: Nam 5/100.000 và Nữ 3,8/100.000 -1997 XĐ chuẩn theo tuổi : Nam 4/100.000 và Nữ 2,9 /100.000 -1998 XĐ chuẩn theo tuổi : Nam 3,1/100.000 và Nữ 2,8/100.000. Ghi nhận tại Hoa Kỳ -1985 UTHM chiếm 3% các loại ung thư nam giới và 2% nữ giới. - 1991 : 30.000 ca mới/năm -1998 : 20.400 ca mới/năm Các yếu tố nguy cơ : rượu, thuốc lá & ăn trầu. DỊCH TỄ HỌC TỔNG QUAN TÀI LIỆU Yếu tố nguy cơ Rượu và Thuốc lá: nguy cơ mắc bệnh gấp 6 lần nếu hút thuốc lá hoặc rượu thường xuyên, gấp 15 lần nếu hút thuốc lá + uống rượu Vệ sinh răng miệng kém thông qua vai trò của Virút : HSV–1, HPV Thiếu vitamin A, E, C kéo dài chuyển sản tế bào niêm mạc miệng. Yếu tố bảo vệ : rau cải, trái cây Yếu tố di truyền : bệnh xơ cứng bì. AIDS, bệnh giang mai DỊCH TỄ HỌC TỔNG QUAN TÀI LIỆU GIẢI PHẪU BỆNH LÝ Carcinôm tế bào gai : chiếm đa số, # 97%. Carcinôm tuyến (2-3%), có nguồn gốc từ tuyến nước bọt phụ. Mêlanôm ác ( 90%,hoại tử xương hàm #1%. KẾT QUẢ VÀ TIÊN LƯỢNG Ung thư sàn miệng GĐ sớm (T1,T2) : Phẫu trị , xạ trị ngang nhau. Tái phát sau 5 năm 90% Loạt nghiên cứu này : 76% KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Phẫu thuật ung thư môi KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Phẫu thuật ung thư lưỡi John Y. Coleman, Mark R. Sultan (1999), Mark D. Delacure (1998): Cắt 1/2 lưỡi không tạo hình Commando + vạt tự do KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Nạo hạch cổ trong ung thư lưỡi Yves & Ghossein (1991): 40% di căn hạch lymphô John Y. Coleman : Cắt rộng + 1 phần xương hàm; Commando. Stell & Maran (2000) : May khép, ghép da Vạt tại chỗ : niêm mạc miệng, lưỡi, da cạnh mũi Vạt da cơ tại vùng : cơ bám da cổ, cơ ƯĐC, cơ ngực Vạt tự do KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Phẫu thuật ung thư sàn miệng UT sàn miệng KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Nạo hạch cổ trong ung thư sàn miệng John Y. Coleman (1999): di căn hạch lymphô 15 – 50% KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Phẫu thuật ung thư vòm khẩu cái Stimson P. Schantz (1997) : Bộ phận giả Stimson P. Schantz (1999) : Cắt cấu trúc dưới + tạo hình Stell & Maran (2000) : Ghép da rời, vạt da cạnh mũi, thái dương, cơ ngực lớn UT vòm khẩu cái KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Phẫu thuật ung thư nướu răng hàm trên Charles W. Cummings (1999): Ung thư nướu răng hàm trên 20% KẾT QUẢ - BÀN LUẬN Phẫu thuật ung thư nướu răng hàm dưới Stell & Maran (2000): Cắt rộng ± cắt 1 phần xương hàm Commando Tạo hình : May khép, vạt lưỡi, niêm mạc miệng, cơ bám da cổ, cạnh mũi, cơ xương (ức đòn chũm, cơ ngực lớn…), vạt tự do KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Nạo hạch cổ trong ung thư nướu răng hàm dưới Byers & cs (1981) : 30% di căn hạch lymphô KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Phẫu thuật ung thư tam giác hậu hàm Charles W. Cummings (1999): May khép, vạt tại chỗ Vạt tại vùng : vạt trán, ức đòn chũm, cơ ngực KẾT QUẢ & BÀN LUẬN NHC trong ung thư môi – vòm khẩu cái Mark R. Sultan (1999): 70% carcinôm tế bào gai, riêng UT vòm khẩu cái đa số là carcinôm của tuyến nước bọt phụ. UT nướu răng và vòm khẩu cái : > 50% đã có huỷ xương. KẾT LUẬN ĐIỀU TRỊ : Phẫu thuật là chủ yếu Giai đoạn sớm : cắt rộng tạo hình. Giai đoạn trễ : phẫu thuật tận gốc tạo hình + xạ trị bổ túc. Tạo hình bằng vạt tại chỗ. Biến chứng chấp nhận được (7,7%). THEO DÕI VÀ TÁI PHÁT Tái phát 6,4%. Phác đồ điều trị đa mô thức giúp giảm tỉ lệ tái phát tại chỗ, tăng tỉ lệ sống còn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BS0015.ppt