Đồ án Chương trình quản lý tính cước phí giao nhận hàng hóa

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN 2

LỜI NÓI ĐẦU .3

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG .4

1.1. Mô tả bài toán nghiệp vụ 4

1.2. Mô hình nghiệp vụ 6

1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh 6

1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 7

1.2.3. Các hồ sơ, dữ liệu sử dụng 7

1.2.4. Ma trận thực thể chức năng 8

1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu 9

1.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 9

1.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 10

1.4. Xây dựng mô hình E-R (Entity-Relationship model) 14

1.4.1. Các kiểu thực thể và thuộc tính 14

1.4.2. Các kiểu liên kết 14

1.4.3. Mô hình E-R 16

1.5. Mô hình dữ liệu quan hệ 17

1.5.1. Các quan hệ 17

1.5.2. Mô hình quan hệ 18

CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM .19

2.1. Yêu cầu phần cứng 19

2.2. Các chức năng chính của chương trình 19

2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý (Các bảng dữ liệu vật lý) 19

2.3.1. Bảng “KHÁCHHÀNG” 19

2.3.2. Bảng “TÀU” 20

2.3.3. Bảng “HÀNGHÓA” 20

2.3.4. Bảng “DỊCHVỤ” 20

2.3.5. Bảng “KHÁCHHÀNG-HÀNGHÓA” 21

2.3.6. Bảng “TÀUCHỞHÀNGHÓA” 21

2.3.7. Bảng “KHÁCHHÀNG-DỊCHVỤ” 21

2.4. Một số giao diện của chương trình 22

2.4.1. Form chính của chương trình 22

2.4.2. Form đăng nhập hệ thống 22

2.4.3. Giao diện của tiến trình quản trị hệ thống 23

2.4.4. Giao diện của tiến trình cập nhập thông tin 24

2.4.5. Giao diện của tiến trình tính cước phí giao nhận hàng hóa 28

2.4.6. Một số giao diện của tiến trình tìm kiếm thông tin 29

2.4.7. Giao diện của tiến trình thống kê doanh thu 31

2.4.8. Giao diện của tiến trình báo cáo doanh thu 33

2.4.9. Giao diện của tiến trình trợ giúp 36

2.5. Nhận xét và đánh giá 37

2.5.1. Kết quả đạt được 37

2.5.2. Những vấn đề còn tồn tại 37

2.5.3. Hướng phát triển của đề tài 38

KẾT LUẬN .39

TÀI LIỆU THAM KHẢO .40

 

 

doc40 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chương trình quản lý tính cước phí giao nhận hàng hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Phùng Anh Tuấn, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể các giáo viên khoa công nghệ thông tin của trường Đại học Dân lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập độc lập, sáng tạo để em có được kiến thức thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu đậm của mình tới gia đình, bạn bè những người luôn sát cánh bên em, tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Trong quá trình thực hiện đề tài đồ án tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng hết sức song do thời gian và khả năng có hạn nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự thông cảm, chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và các bạn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 28 tháng 07 năm 2007 Sinh Viên Lê Kỳ Bắc LỜI NÓI ĐẦU Tin học ra đời không sớm nhưng sự phát triển nhanh như vũ bão của nó đã góp phần không nhỏ trong việc cải thiện cuộc sống con người. Các ứng dụng tin học ngày càng đi sâu vào đời sống của con người và nó là sản phẩm không thể thiếu của thế giới văn minh. Các ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống trở nên hết sức cần thiết và việc nắm bắt thông tin mới nhanh và chính xác là điều vô cùng quan trọng trong thời kỳ hiện nay. Người ta đã tin học hóa mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, rõ nhất là trong việc quản lý thì ứng dụng tin học lại càng vô cùng quan trọng. Đặc biệt đối với những người quản lý thì việc sử dụng phần mềm quản lý khiến cho công việc của họ dễ dàng và hiệu quả hơn Với những đòi hỏi thực tế như vậy thì người ta đã đưa tin học ứng dụng vào công việc quản lý giúp tiết kiệm thời gian và sức lực của con người. Xã hội càng phát triển thì yêu cầu chất lượng cuộc sống ngày càng cao. Đối với xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ là một cảng container hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế, khai thác trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. Hệ thống công nghệ thông tin dần được ưu tiên phát triển và nhanh chóng chiếm phần quan trọng trong mọi hoạt động của xí nghiệp. Hiện nay, xí nghiệp đã sử dụng công nghệ thông tin vào một số ứng dụng như: Lập kế hoạch tàu, quản lý bãi, giao nhận cổng, tính cước phí, quản lý nhân sự và kỹ thuật Đã có hệ thống mạng nội bộ giữa các phòng ban trong xí nghiệp. Tuy nhiên xí nghiệp luôn cần phải tiếp tục và không ngừng cải tạo hệ thống thông tin hiện có, nâng cấp toàn bộ hệ thống máy tính của xí nghiệp, đầu tư công nghệ cho phát triển và đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cao trong mạng nội bộ để đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh hiệu quả và ngày càng phát triển theo xu hướng khoa học kỹ thuật và công nghệ cao. Không ngừng quan tâm, tổ chức đào tạo các cán bộ công nhân viên chức của xí nghiệp, học tập và tiếp thu những mặt mạnh của các xí nghiệp khác trong nước và trên thế giới. CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1.1. Mô tả bài toán nghiệp vụ Quá trình tính cước phí giao nhận hàng hóa tại xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ - Cảng Hải Phòng bắt đầu diễn ra khi khách hàng (hãng tàu hay chủ hàng) muốn nhập vào, xuất đi, hay lưu bãi các loại hàng hóa. Việc tính cước phí giao nhận hàng hóa container sẽ được căn cứ vào biểu phí và giá dịch vụ do cảng Hải Phòng ban hành kèm theo quyết định ban hành biểu phí và giá dịch vụ áp dụng cho các chủ hàng và các hãng tàu. Có 2 hình thức thanh toán là trả trước và trả sau. Đối với các chủ hàng thì sẽ thanh toán cho cảng theo hình thức là trả trước, còn đối với các hãng tàu thì sẽ thanh toán theo hình thức trả sau (sau mỗi tháng). Đối với hãng tàu, để nhập được hay lấy đi hàng hóa container thông qua xí nghiệp xếp dỡ Chùa vẽ, thì sau khi tàu cập cầu hãng tàu sẽ yêu cầu cảng xếp dỡ hàng hóa trên tàu và tùy vào yêu cầu của hãng tàu: lưu bãi, bảo quản, hay xuất thẳng hàng hóa cho chủ hàng thì bộ phận đội container của cảng sẽ trực tiếp bố trí kế hoạch tiếp nhận tàu, bố trí phương tiện, nhân công xếp dỡ hàng và thực hiện lưu bãi, bảo quản hay xuất thẳng cho chủ hàng. Sau khi xếp dỡ, đội container sẽ tổng kết và lập báo cáo xếp dỡ và ký xác nhận với hãng tàu, sau đó sẽ gửi báo cáo xếp dỡ cho bộ phận tính cước để làm cơ sở tính cước cho hãng tàu. Đối với hàng hóa container được lưu giữ và bảo quản trong bãi cảng thì sẽ được đội container quản lý và lập báo cáo tính lưu bãi và được gửi sang cho bộ phận tính cước để tính cước phí lưu bãi. Sau khi nhận được báo cáo xếp dỡ và báo cáo tính lưu bãi từ đội container, bộ phận tính cước sẽ căn cứ vào đó để lập hóa đơn dịch vụ (trả tiền sau) và gửi hóa đơn dịch vụ cho hãng tàu để yêu cầu hãng tàu thanh toán. Hãng tàu có trách nhiệm thanh toán trả cảng đầy đủ và đúng thời hạn. Đối với chủ hàng, khi muốn nhập hay lấy hàng đi: kể cả hàng lấy thẳng từ trên tàu của hãng tàu và hàng đã được lưu giữ, bảo quản trong bãi cảng thì chủ hàng phải đến bộ phận tính cước để làm thủ tục làm hàng. Trước tiên chủ hàng sẽ gửi lệnh giao hàng do hãng tàu cấp, đồng thời gửi phiếu đăng ký làm hàng cho bộ phận tính cước; Nếu trường hợp chủ hàng muốn mượn vỏ container thì phải xuất trình giấy mượn vỏ container (do đại lý của hãng tàu cấp) cho bộ phận tính cước. Căn cứ vào các chứng từ và khai báo của chủ hàng, bộ phận tính cước sẽ in hóa đơn dịch vụ gửi cho chủ hàng và yêu cầu chủ hàng thanh toán tiền, chủ hàng sẽ thanh toán tiền ngay đầy đủ cho cảng. Sau khi in hóa đơn dịch vụ cho khách hàng (chủ hàng hay hãng tàu) thì bộ phận tính cước sẽ lưu lại các hóa đơn dịch vụ vào sổ dịch vụ. Bộ phận tính cước căn cứ vào sổ dịch vụ sẽ thống kê và lập bảng kê tiền ngay đối với tất cả các chủ hàng đã thanh toán cho việc nhập hay xuất hàng hóa container tại cảng trong ngày và báo cáo doanh thu trả trước của các chủ hàng cho lãnh đạo cảng Chùa Vẽ và cảng Hải Phòng khi có yêu cầu. Bộ phận tính cước cũng sẽ thống kê và lập bảng kê tiền trả sau đối với các hãng tàu và báo cáo doanh thu trả sau cho lãnh đạo cảng Chùa Vẽ và cảng Hải Phòng vào cuối mỗi tháng. Cuối mỗi tháng, bộ phận tính cước sẽ căn cứ vào sổ dịch vụ để lập báo cáo phân tích ghi thu và từ đó lập biên bản xác nhận doanh thu của xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ sau mỗi tháng để báo cáo lên lãnh đạo cảng Chùa Vẽ và báo cáo lên cảng Hải Phòng. Sau khi nhận được các báo cáo và tiền thanh toán từ các hãng tàu, cảng Hải Phòng sẽ gửi phiếu báo xác nhận đã ghi thu cho bộ phận tính cước, căn cứ vào đó bộ phận tính cước sẽ cập nhật vào sổ ghi thu. Khi có yêu cầu báo cáo nhanh số liệu doanh thu tổng hợp của cảng trong khoảng thời gian nào đó trong năm của cảng, bộ phận tính cước sẽ căn cứ vào sổ ghi thu để tổng hợp kết quả doanh thu và tạo báo cáo doanh thu (số liệu báo cáo nhanh) của cảng để báo cáo cho lãnh đạo và cảng Hải Phòng. 1.2. Mô hình nghiệp vụ 1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh 0 HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍNH CƯỚC PHÍ GIAO NHẬN HÀNG HÓA CHỦ HÀNG ĐỘI CONTAINER Gửi lệnh giao hàng Gửi giấy mượn vỏ container Lập hóa đơn dịch vụ Thanh toán dịch vụ Lập hóa đơn dịch vụ (trả sau) Thanh toán dịch vụ Gửi báo cáo xếp dỡ Gửi báo cáo tính lưu bãi Gửi phiếu đăng ký làm hàng Quyết định ban hành kèm theo biểu phí và giá dịch vụ Gửi phiếu báo xác nhận ghi thu CẢNG HẢI PHÒNG Yêu cầu báo cáo Báo cáo Yêu cầu báo cáo Báo cáo LÃNH ĐẠO HÃNG TÀU Hình 1.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 2.1. Lập hóa đơn dịch vụ và ghi sổ dịch vụ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍNH CƯỚC PHÍ GIAO NHẬN HÀNG HÓA 1.0. Cập nhật thông tin 2.0. Tính cước giao nhận 4.0. Thống kê 5.0. Báo cáo 1.1. Cập nhật sổ ghi thu 4.1. Thống kê tiền ngay 5.3. Báo cáo phân tích ghi thu 5.4. Báo cáo xác nhận doanh thu 5.5. Báo cáo doanh thu tổng hợp 5.1. Báo cáo doanh thu trả trước 3.0. Tìm kiếm thông tin hóa đơn 3.1. Tìm kiếm theo số hóa đơn 3.2. Tìm kiếm theo ngày lập hóa đơn 3.3. Tìm kiếm theo mã khách hàng 4.2. Thống kê tiền trả sau 5.2. Báo cáo doanh thu trả sau 3.4. Tìm kiếm theo tên khách hàng Hình 1.2. Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống 1.2.3. Các hồ sơ, dữ liệu sử dụng a. Biểu phí và giá dịch vụ i. Bảng kê tiền ngay b. Lệnh giao hàng j. Bảng kê tiền trả sau c. Phiếu đăng ký làm hàng k. Báo cáo phân tích ghi thu d. Giấy mượn vỏ container l. Biên bản xác nhận doanh thu e. Báo cáo xếp dỡ m. Phiếu báo xác nhận ghi thu f. Báo cáo tính lưu bãi n. Sổ ghi thu g. Hóa đơn dịch vụ p. Báo cáo doanh thu h. Sổ dịch vụ 1.2.4. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể a. Biểu phí và giá dịch vụ b. Lệnh giao hàng c. Phiếu đăng ký làm hàng d. Giấy mượn vỏ Container e. Báo cáo xếp dỡ f. Báo cáo tính lưu bãi g. Hóa đơn dịch vụ h. Sổ dịch vụ i. Bảng kê tiền ngay j. Bảng kê tiền trả sau k. Báo cáo phân tích ghi thu l. Biên bản xác nhận doanh thu m. Phiếu báo xác nhận ghi thu n. Sổ ghi thu p. Báo cáo doanh thu Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i j k l m n p 1. Cập nhật thông tin R U 2. Tính cước giao nhận R R R R R R C U 3. Tìm kiếm R 4. Thống kê R C C 5. Báo cáo R R R C C R C 1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu Phiếu báo xn ghi thu m n Sổ ghi thu Gửi phiếu báo xn ghi thu 2.0 TÍNH CƯỚC GIAO NHẬN 5.0 BÁO CÁO CHỦ HÀNG HÃNG TÀU ĐỘI CONTAINER b Lệnh giao hàng c Phiếu đăng ký làm hàng d Giấy mượn vỏ Container e Báo cáo xếp dỡ f Báo cáo tính lưu bãi g Hóa đơn dịch vụ h Sổ dịch vụ Gửi lệnh giao hàng Gửi phiếu đăng ký làm hàng Gửi giấy mượn vỏ container Gửi báo cáo xếp dỡ Gửi báo cáo tính lưu bãi Hóa đơn dịch vụ Thanh toán dịch vụ i Bảng kê tiền ngay j Bảng kê tiền trả sau Hóa đơn dịch vụ Thanh toán dịch vụ Biên bản xn doanh thu l Báo cáo doanh thu p Báo cáo phân tích ghi thu k Báo cáo CẢNG HẢI PHÒNG 1.0 CẬP NHẬT THÔNG TIN Yêu cầu báo cáo Báo cáo LÃNH ĐẠO Biểu phí và giá dịch vụ a Quyết định kèm theo biểu phí và giá dịch vụ Yêu cầu thống kê Bảng thống kê Yêu cầu tìm kiếm Thông tin phản hồi 4.0 THỐNG KÊ LÃNH ĐẠO 3.0 TÌM KIẾM Yêu cầu báo cáo 1.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 1.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0. Cập nhật thông tin” 1.1 CẬP NHẬT SỔ GHI THU m Phiếu báo xn ghi thu n Sổ ghi thu Gửi phiếu báo xn ghi thu CẢNG HẢI PHÒNG Hình 1.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.0 2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0. Tính cước giao nhận” 2.1 TÍNH CƯỚC GIAO NHẬN CHỦ HÀNG ĐỘI CONTAINER HÃNG TÀU Gửi lệnh giao hàng Gửi phiếu đăng ký làm hàng Gửi giấy mượn vỏ container Hóa đơn dịch vụ Thanh toán dịch vụ Gửi báo cáo xếp dỡ Gửi báo cáo tính lưu bãi Hóa đơn dịch vụ (trả sau) Thanh toán dịch vụ b Lênh giao hàng c Phiếu đăng ký làm hàng d Giấy mượn vỏ container e Báo cáo xếp dỡ f Báo cáo tính lưu bãi g Hóa đơn dịch vụ h Sổ dịch vụ CẢNG HẢI PHÒNG Quyết đinh ban hành kèm theo biểu phí và giá dịch vụ a Biểu phí và giá dịch vụ Hình 1.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.0 3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0. Tìm kiếm” h Sổ dịch vụ Yêu cầu tìm kiếm Thông tin phản hồi Yêu cầu tìm kiếm Thông tin phản hồi Yêu cầu tìm kiếm Thông tin phản hồi 3.2 TÌM KIẾM THEO NGÀY LẬP HÓA ĐƠN LÃNH ĐẠO 3.1 TÌM KIẾM THEO SỐ HÓA ĐƠN 3.3 TÌM KIẾM THEO MÃ KHÁCH HÀNG Yêu cầu tìm kiếm Thông tin phản hồi 3.4 TÌM KIẾM THEO TÊN KHÁCH HÀNG Hình 1.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 3.0 4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “4.0. Thống kê” 4.1 THỐNG KÊ TIỀN NGAY 4.2 THỐNG KÊ TIỀN TRẢ SAU Sổ dịch vụ h i Bảng kê tiền ngay j Bảng kê tiền trả sau Yêu cầu thống kê Bảng thống kê Yêu cầu thống kê Bảng thống kê LÃNH ĐẠO Hình 1.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 4.0 5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “5.0. Báo cáo” 5.1 BÁO CÁO DOANH THU TRẢ TRƯỚC 5.2 BÁO CÁO DOANH THU TRẢ SAU 5.3 BÁO CÁO PHÂN TÍCH GHI THU 5.4 BÁO CÁO XÁC NHẬN DOANH THU 5.5 BÁO CÁO DOANH THU TỔNG HỢP Bảng kê tiền trả sau j i Bảng kê tiền ngay k Báo cáo phân tích ghi thu l Biên bản xác nhận doanh thu LÃNH ĐẠO h Sổ dịch vụ Yêu cầu báo cáo Báo cáo Yêu cầu báo cáo Yc báo cáo Yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo Báo cáo Báo cáo Báo cáo Báo cáo Sổ ghi thu n Yêu cầu báo cáo Báo cáo Yc báo cáo Báo cáo Yêu cầu báo cáo Báo cáo Yêu cầu báo cáo Báo cáo Yêu cầu báo cáo Báo cáo CẢNG HẢI PHÒNG p Báo cáo doanh thu Hình 1.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 5.0 1.4. Xây dựng mô hình E-R (Entity-Relationship model) 1.4.1. Các kiểu thực thể và thuộc tính 1. KHÁCH HÀNG: Bao gồm các thuộc tính sau: Mã Khách Hàng, Tên Khách Hàng, Đơn Vị, Địa Chỉ, Quốc Tịch, Điện Thoại, Số Tài Khoản, Mã Số Thuế. Trong đó Mã Khách Hàng là thuộc tính khóa. 2. TÀU: Bao gồm các thuộc tính: Mã Tàu, Tên Tàu, Chức Năng. Trong đó Mã Tàu là thuộc tính khoá. 3. HÀNG HÓA: Bao gồm các thuộc tính sau: Mã Hàng Hóa, Loại Hàng Hóa, Tên Hàng Hóa, Kích Cỡ, Tình Trạng, Xuất Xứ, Chú Thích. Trong đó Mã Hàng Hóa là thuộc tính khóa. 4. DỊCH VỤ: Bao gồm các thuộc tính: Mã Dịch Vụ, Loại Dịch Vụ, Tên Dịch Vụ, Chiều Tác Nghiệp, Đơn Giá, Tính Tăng Giảm, Đơn Vị Tinh, Mức Thuế VAT, Chú Thích. Trong đó Mã Dịch Vụ là thuộc tính khóa. 1.4.2. Các kiểu liên kết (1) KHÁCH HÀNG Yêu cầu giao/nhận HÀNG HÓA KHÁCH HÀNG HÀNG HÓA Yêu cầu giao/nhận Ngày giao nhận Số lượng Điều kiện giao nhận Trọng lượng (2) KHÁCH HÀNG Sử dụng DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG DỊCH VỤ Sử dụng Số hóa đơn Ngày lập hóa đơn Hình thức thanh toán Từ ngày Đến ngày (3) TÀU Thuộc KHÁCH HÀNG TÀU KHÁCH HÀNG Thuộc (4) TÀU Chở HÀNG HÓA TÀU HÀNG HÓA Chở Số vận đơn Chuyến Ngày cập bến Ngày ra 1.4.3. Mô hình E-R HÀNG HÓA Mã hàng hóa Tên hàng hóa Loại hàng hóa Kích cỡ Trọng lượng Xuất xứ Tình trạng KHÁCH HÀNG Mã khách hàng Tên khách hàng Địa chỉ Điện thoại Số tài khoản Mã số thuế Ngày giao nhận Số lượng Đk giao nhận Yc giao nhận Sử dụng Số hóa đơn Ngày lập hđ TÀU Mã tàu Tên tàu Thuộc Chở Ngày cập bến Số vận đơn Ngày ra Chuyến Quốc tịch Hình thức thanh toán Từ ngày Đến ngày Chức năng Đơn vị DỊCH VỤ Mã dịch vụ Đơn vị tính Tên dịch vụ Đơn giá Chiều tác nghiệp Mức Thuế VAT Loại dịch vụ Chú thích Tính tăng Chú thích Hình 1.9. Mô hình E-R 1.5. Mô hình dữ liệu quan hệ 1.5.1. Các quan hệ Thực hiện quy tắc chuyển từ mô hình E-R sang mô hình quan hệ ta có các quan hệ sau: 1. KHÁCHHÀNG (MaKhachHang, TenKhachHang, DonVi, DiaChi, QuocTich, DienThoai, SoTaiKhoan, MaSoThue) 2. TÀU (MaTau, TenTau, ChucNang, MaKhachHang) 3. HÀNGHÓA (MaHangHoa, LoaiHangHoa, TenHangHoa, KichCo, TinhTrang, XuatXu, ChuThich) 4. DỊCHVỤ (MaDichVu, TenDichVu, LoaiDichVu, ChieuTacNghiep, DonGia, TinhTangGiam, DonViTinh, MucThueVAT, ChuThich) 5. KHÁCHHÀNG-DỊCHVỤ (SoHoaDon, NgayLapHoaDon, HinhThucThanhToan, TuNgay, DenNgay, MaKhachHang, MaDichVu) 6. KHÁCHHÀNG-HÀNGHÓA (MaKhachHang, MaHangHoa, NgayGiaoNhan, SoLuong, TrongLuong, DieuKienGiaoNhan) 7. TÀUCHỞHÀNGHÓA (MaTau, MaHangHoa, SoVanDon, Chuyen, NgayCapBen, NgayRa) 1.5.2. Mô hình quan hệ Hình 1.10. Mô hình quan hệ CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM 2.1. Yêu cầu phần cứng Máy tính: Intel hoặc tương thích. Hệ điều hành: Microsoft Windows 95/98/ME/2000/NT/XP. Bộ vi xử lý: Pentium 1.8Ghz. Bộ nhớ 64 MB RAM hoặc lớn hơn. Màn hình: VGA hay với độ phân giải cao hơn. Thiết bị trỏ: Chuột Microsoft hoặc thiết bị tương tự. Ổ đĩa CD-ROM: Tốc độ 8X. Ổ đĩa cứng: Tùy thuộc vào cài đặt chi tiết. 2.2. Các chức năng chính của chương trình 1. Quản trị hệ thống 2. Cập nhật thông tin 3. Tính cước phí giao nhận 4. Tìm kiếm thông tin 5. Thống kê doanh thu 6. Báo cáo doanh thu 7. Trợ giúp 8. Thoát 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý (Các bảng dữ liệu vật lý) 2.3.1. Bảng “KHÁCHHÀNG” Dùng để lưu trữ thông tin về khách hàng (Chủ Hàng và Hãng Tàu) Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khoá chính Giải thích 1 MaKhachHang Nvarchar 50 ´ Mã khách hàng 2 TenKhachHang Nvarchar 100 Tên khách hàng 3 DonVi Nvarchar 50 Đơn vị 4 DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ 5 QuocTich Nvarchar 50 Quốc tịch khách hàng 6 DienThoai Nvarchar 10 Điện thoại 7 SoTaiKhoan Nvarchar 50 Số tài khoản 8 MaSoThue Nvarchar 50 Mã số thuế 2.3.2. Bảng “TÀU” Dùng để lưu trữ thông tin về tàu của các Hãng Tàu Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khoá chính Giải thích 1 MaTau Nvarchar 50 ´ Mã tàu 2 TenTau Nvarchar 50 Tên tàu 3 ChucNang Nvarchar 50 Chức năng 4 MaKhachHang Nvarchar 50 Mã khách hàng 2.3.3. Bảng “HÀNGHÓA” Dùng để lưu trữ thông tin về hàng hóa Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khoá chính Giải thích 1 MaHangHoa Nvarchar 50 ´ Mã hàng hóa 2 LoaiHangHoa Nvarchar 50 Loại hàng hóa 3 TenHangHoa Nvarchar 50 Tên hàng hóa 4 KichCo Nvarchar 10 Kích cỡ hàng hóa 5 TinhTrang Nvarchar 10 Tình trạng hàng hóa 6 XuatXu Nvarchar 50 Xuất xứ 7 ChuThich Nvarchar 50 Chú thích 2.3.4. Bảng “DỊCHVỤ” Dùng để lưu trữ thông tin về các loại dịch vụ Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khoá chính Giải thích 1 MaDichVu Nvarchar 50 ´ Mã dịch vụ 2 LoaiDichVu Nvarchar 50 Loại dịch vụ 3 TenDichVu Nvarchar 100 Tên dịch vụ 4 ChieuTacNghiep Nvarchar 50 Chiều tác nghiệp 5 DonGia Float 08 Đơn giá dịch vụ 6 TinhTangGiam Nvarchar 50 Tính tăng hay giảm 7 DonViTinh Nvarchar 50 Đơn vị tính 8 MucThueVAT Float 08 % Chịu Thuế VAT 9 ChuThich Nvarchar 50 Chú thích 2.3.5. Bảng “KHÁCHHÀNG-HÀNGHÓA” Dùng để lưu trữ thông tin khi khách hàng yêu cầu giao nhận hàng hóa Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khoá chính Giải thích 1 MaKhachHang Nvarchar 50 ´ Mã khách hàng 2 MaHangHoa Nvarchar 50 ´ Mã hàng hóa 3 NgayGiaoNhan Nvarchar 50 ´ Ngày giao nhận 4 SoLuong Int 04 Số lượng 5 TrongLuong Float 08 Trọng lượng hàng hóa 6 DieuKienGiaoNhan Nvarchar 50 Điều kiện giao nhận 2.3.6. Bảng “TÀUCHỞHÀNGHÓA” Dùng để lưu trữ thông tin các chuyến hàng hóa tàu chở Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khoá chính Giải thích 1 SoVanDon Nvarchar 50 ´ Số vận đơn 2 Chuyen Int 04 Chuyến số 3 NgayCapBen Datetime 08 Ngày cập bến 4 NgayRa Datetime 08 Ngày tàu đi 5 MaTau Nvarchar 50 ´ Mã tàu 6 MaHangHoa Nvarchar 50 ´ Mã hàng hóa 2.3.7. Bảng “KHÁCHHÀNG-DỊCHVỤ” Dùng để lưu trữ thông tin về các dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khoá chính Giải thích 1 SoHoaDon Nvarchar 30 ´ Số hóa đơn 2 NgayLapHoaDon Datetime 08 Ngày lập hóa đơn 3 HinhThucTT Nvarchar 50 Hình thức thanh toán 4 TuNgay Datetime 08 Sử dụng từ ngày 5 DenNgay Datetime 08 Đến ngày 6 MaKhachHang Nvarchar 50 ´ Mã khách hàng 7 MaDichVu Nvarchar 50 ´ Mã dịch vụ 2.4. Một số giao diện của chương trình 2.4.1. Giao diện chính của chương trình 2.4.2. Giao diện đăng nhập hệ thống 2.4.3. Giao diện của tiến trình quản trị hệ thống 1. Form cập nhật người dùng 2. Form thay đổi mật khẩu truy nhập hệ thống 2.4.4. Giao diện của tiến trình cập nhập thông tin 1. Form nhập thông tin khách hàng 2. Form nhập thông tin về tàu 3. Form nhập thông tin về hàng hóa 4. Form nhập thông tin về tàu chở hàng hóa 5. Form nhập thông tin yêu cầu giao nhận hàng hóa của khách hàng 6. Form nhập thông tin về dịch vụ 7. Form nhập thông tin khách hàng sử dụng dịch vụ 2.4.5. Giao diện của tiến trình tính cước phí giao nhận hàng hóa 1. Thông tin về hóa đơn dịch vụ 2. Hóa đơn dịch vụ sau khi in 2.4.6. Một số giao diện của tiến trình tìm kiếm thông tin 1. Form tìm kiếm thông tin hóa đơn dịch vụ theo số hóa đơn 2. Kết quả tìm kiếm theo số hóa đơn 3. Form tìm kiếm thông tin hóa đơn dịch vụ theo mã khách hàng 4. Kết quả tìm kiếm theo mã khách hàng 2.4.7. Giao diện của tiến trình thống kê doanh thu 1. Form thống kê tiền trả ngay theo ngày và hình thức thanh toán 2. Kết quả thống kê tiền ngay 3. Form thống kê tiền trả sau theo ngày và hình thức thanh toán 4. Kết quả thống kê tiền trả sau 2.4.8. Giao diện của tiến trình báo cáo doanh thu 1. Báo cáo doanh thu trả trước 2. Báo cáo doanh thu trả sau 3. Báo cáo phân tích ghi thu 4. Báo cáo xác nhận doanh thu 5. Báo cáo doanh thu tổng hợp 2.4.9. Giao diện của tiến trình trợ giúp 1. Form giới thiệu về tác giả 2. Form hướng dẫn sử dụng 2.5. Nhận xét và đánh giá 2.5.1. Kết quả đạt được 1. Đối với chương trình Qua quá trình tìm hiểu, thu thập hồ sơ dữ liệu, phân tích và thiết kế hệ thống để xây dựng chương trình thử nghiệm quản lý tính cước phí giao nhận hàng hóa tại xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ - Cảng Hải Phòng, cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra của hệ thống. + Chương trình có giao diện thân thiện dễ sử dụng. + Xây dựng được các chức năng của chương trình yêu cầu. + Có khả năng phân quyền, cấp quyền theo từng chức năng của người dùng và có khả năng tạo mới, thay đổi mật khẩu truy nhập cho người sử dụng. + Thực hiện được việc in hóa đơn dịch vụ cho khách hàng. + Thực hiện thống kê, in báo cáo để báo cáo cho lãnh đạo mỗi khi có yêu cầu. Mọi người có thể sử dụng được chương trình một cách thành thạo và linh hoạt chỉ trong một thời gian ngắn. 2. Đối với bản thân Qua quá trình hoàn thành đề tài Đồ án tốt nghiệp này em đã nắm bắt và thu được những kiến thức cơ bản sau: - Có khả năng thực hiện quá trình xây dựng một phần mềm ứng dụng từ khâu khảo sát, phân tích hệ thống đến khâu thiết kế, xây dựng chương trình. Qua đó em đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm quý báu để giải quyết bài toán thực tế sau này. - Củng cố vững chắc những kiến thức đã được học tại trường, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành. - Tăng khả năng và tinh thần làm việc độc lập, sáng tạo của bản thân. - Tự tin hơn để giải quyết các công việc thực tế sau này. 2.5.2. Những vấn đề còn tồn tại Với đề tài xây dựng chương trình quản lý tính cước phí giao nhận hàng hóa tại xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ - Cảng Hải Phòng, em đã hết sức cố gắng thực hiện những yêu cầu mà đề tài đặt ra. Nhưng do thời gian và kiến thức có hạn nên chương trình thử nghiệm của em vẫn còn những vấn đề tồn tại như: + Quá trình thao tác để lập hóa đơn dịch vụ vẫn còn phức tạp. + Đơn vị tiền tệ sử dụng mới chỉ là VNĐ, em rất muốn phát triển chương trình để có thể sử dụng thêm đơn vị tiền tệ USD. 2.5.3. Hướng phát triển của đề tài Xây dựng thành công chương trình thử nghiệm quản lý tính cước phí giao nhận hàng hóa tại xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ - Cảng Hải Phòng mà có thể giải quyết được tất cả các trường hợp phát sinh có thể xảy ra, và dần áp dụng vào thực tiễn tại xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ nói riêng cũng như các xí nghiệp xếp dỡ, giao nhận hàng hóa khác ở các cảng biển Việt Nam nói chung. Giản lược các thao tác thực hiện để tạo hóa đơn dịch vụ sao cho đơn giản và nhanh nhất với người sử dụng. Thêm các đơn vị tiền tệ khác vào chương trình, đặc biệt là USD. KẾT LUẬN Sau khi tìm hiểu, thu thập hồ sơ dữ liệu, phân tích và thiết kế hệ thống để xây dựng chương trình thử nghiệm quản lý tính cước phí giao nhận hàng hóa tại xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ - Cảng Hải Phòng về cơ bản đồ án đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra của hệ thống. Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình, với sự giúp đỡ rất tận tình của thầy giáo Phùng Anh Tuấn và sự cố gắng hết sức của bản thân để thực hiện đề tài, nhưng do thời gian cọ sát thực tế và khả năng có hạn nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Trong tương lai, em hy vọng sẽ cố gắng hoàn thiện tốt đề tài này và cố gắng đáp ứng được yêu cầu mà một hệ thống thực đòi hỏi. Vì vậy kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn xem xét, chỉ bảo và giúp đỡ em để em có thể hoàn thành đồ án này tốt hơn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Phùng Anh Tuấn - người đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp cũng như thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình. Đồng thời em cũng xin được chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa công nghệ thông tin của trường Đại học Dân lập Hải Phòng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu cho em trong suốt 4 năm học tập tại trường để em có thể vận dụng vào thực hiện đề tài đồ án tốt nghiệp này cũng như vận dụng vào công việc thực tế sau này. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt [1]. PGS.Nguyễn Văn Vỵ - Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại - Nhà xuất bản thống kê Hà Nội - 2004. [2]. Nguyễn Thị Ngọc Mai - Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu - Nhà xuất bản lao động xã hội - 2004. [3]. Trương Công Tuân & Nguyễn Văn Dũng - Tự học lập trình Visual Basic 6.0 - Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin - 2006. [4]. PGS.Vũ Đức Thi - Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành - Nhà xuất bản thống kê - Hà Nội - 1997. [5]. Phạm Hữu Khang - Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000 - Nhà xuất bản lao động - 2004. Tài liệu khác [6]. [7]. [8].

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo Tóm Tắt Nộp 3-8-2007.doc
  • pptBáo cáo Đồ án TN -OK!.ppt