Đồ án Dây chuyền chiết rót đóng nắm và gián nhãn chai

1. CHưƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ. 1

1.1. Giới thiệu đề tài. 1

1.2. Mục đích cần đạt được sau khi hoàn thiện đề tài . 1

CHưƠNG 2: T NG QUAN VỀ PLC S7-200 . 2

2.1. Giới thiệu . 2

2.2. Quá trình phát triển của kĩ thuật điều khiển. 2

2.2.1. Hệ thống điều khiển là gì?. 2

2.2.2. Hệ thống điều khiển dùng rơ le điện . 2

2.2.3. Hệ thống điều khiển PLC . 3

2.2.4. Điều khiển dùng PLC . 3

2.2.4.1. Các khối chức năng . 3

2.2.4.2. Các chủng loại PLC. 5

2.2.4.3. ưu thế của hệ thống điều khiển dùng PLC . 6

2.2.4.4. Hạn chế. 6

2.2.4.5. Các ứng dụng của PLC. 6

2.3. Cấu trúc phần cứng PLC S7 200. 7

2.3.1. Các thành phần CPU . 8

2.3.4.1. Đặc điểm của CPU 214 . 8

2.3.4.2. Các đèn báo trên PLC. 9

2.3.4.3. Công tắc chọn chế độ làm việc. 9

2.3.2. Kết nối điều khiển . 9

2.3.3. Truyền thông giữa PC và PLC . 16

2.3.4. Hiểu và sử dụng Logic Ladder trong PLC . 18

pdf85 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Dây chuyền chiết rót đóng nắm và gián nhãn chai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...................... 50 4.2.6. Nút nhấn .............................................................................................. 51 4.2.7. Các phần tử khí nén ............................................................................. 52 4.3. Thi công mô hình và thiết kế sơ đồ đấu dây hệ thống ........................................ 57 4.3.1. Thi công mô hình ................................................................................ 57 4.3.2. Thiết kế sơ đồ đấu dây hệ thống .......................................................... 59 4.4. Lập trình điều khiển hệ thống Simatic Step 7 cho PLC S7 200 ......................... 61 4.4.1. Nguyên lí hoạt động của hệ thống ....................................................... 61 4.4.2. Lƣu đồ thuật toán................................................................................. 61 4.4.3. Phân công Vào / Ra và lập bảng kí hiệu ............................................. 63 CHƢƠNG 5: T NG KẾT VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI .................................. 69 Đồ án tốt nghiệp ix 5.1. Tổng kết ............................................................................................................. 69 5.2. Hạn chế của đề tài .............................................................................................. 69 5.3. Hƣớng dẫn phát triển ......................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 70 Đồ án tốt nghiệp x DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Báng 2.1: ............................................................................. 20 Báng 2.2: ..................................................... 25 Báng 4.1: .................................................... 40 Đồ án tốt nghiệp xi DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1: .................................................................................................. 3 Hình 2.2: ....................................................................................... 9 Hình 2.3: ............................................................................ 16 Hình 2.4: .................................................................................... 17 Hình 4.1: ............................................................... 44 Hình 4.2: ............................................................... 45 Hình 4.3: ....................................................... 47 Hình 4.4: ............................................................ 48 Hình 4.5: ........................................................................... 49 Hình 4.6: ................................... 50 Hình 4.7: ...................................................................... 51 Hình 4.8: ................................................................................................... 52 Hình 4.9: ......................................................................................... 53 Hình 4.10: .............................................................................. 54 Hình 4.11: .............................................................................. 55 Hình 4.12: ......................................... 55 Hình 4.13: .................................................. 56 Hình 4.14: ............................................................................. 56 Hình 4.15: ............................................................................................. 57 Đồ án tốt nghiệp xii Hình 4.16: ..................................................................... 57 Hình 4.17: .......................................................... 58 Hình 4.18: .................................................................... 59 Hình 4.19: ............................. 60 Hình 4.20: ..................................................................................... 62 Đồ án tốt nghiệp 1 CHƢƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Giới thiệu đề tài Có thể thấy các sản phẩm tiêu dùng hiện nay phần lớn đƣợc chứa đựng trong các bao bì dạng chai lọ nhất là trong ngành thực phẩm ví dụ nhƣ: bia, rƣợu, nƣớc giải khát, hóa mỹ phẩm, v.v, với nhiều ƣu điểm nổi trội nhƣ giá thành hạ, cứng cáp, tính thẩm mỹ cao, dễ sản xuất. Cũng chính vì lý do này mà nhóm em đã thống nhất và đi đến quyết định chọn đề tài “Điều khiển và giám sát hệ thống chiết rót đóng nắp chai”. 1.2. Mục đích cần đạt đƣợc sau khi hoàn thiện đề tài Đối với đề tài: - Kiến thức về lập trình PLC Siemens S7-200. - Kiến thức về phần mềm Simatic Step 7. - Thiết kế phần cứng bằng phƣơng pháp tối ƣu nhất. Đối với cá nhân - Với bản thân ngƣời thực hiện đề tài, đây là cơ hội tốt để có thể tự kiểm tra lại kiến thức của mình, đồng thời có cơ hội nỗ lực vận động tìm hiểu, tiếp cận nghiên cứu đƣợc với những vấn đề mình chƣa biết, chƣa hiểu rõ nhằm trang bị cho bản thân những kiến thức bổ ích cần thiết để sau này có thể ứng dụng vào thực tế. - Kĩ năng làm việc theo nhóm, khả năng tìm tòi, học hỏi, phát huy năng lực ƣu điểm của bản thân. Đồ án tốt nghiệp 2 CHƢƠNG 2:TỔNG QUAN VỀ PLC S7-200 2.1. Giới thiệu Bộ điều khiển lập trình PLC (Programmable Logic Controller) đƣợc sáng tạo từ những ý tƣởng ban đầu của một nhóm kỹ sƣ thuộc hãng General Motor vào năm 1968. Trong những năm gần đây, bộ điều khiển lập trình đƣợc sử dụng ngày càng rộng rãi trong công nghiệp của nƣớc ta nhƣ là 1 giải pháp lý tƣởng cho việc tự động hóa các quá trình sản xuất. Cùng với sự phát triển công nghệ máy tính đến hiện nay, bộ điều khiển lập trình đạt đƣợc những ƣu thế cơ bản trong ứng dụng điều khiển công nghiệp. Nhƣ vậy, PLC là 1 máy tính thu nhỏ nhƣng với các tiêu chuẩn công nghiệp cao và khả năng lập trình logic mạnh. PLC là đầu não quan trọng và linh hoạt trong điều khiển tự động hóa. 2.2. Quá trình phát triển của kĩ thuật điều khiển: 2.2.1. Hệ thống điều khiển là gì? Hệ thống điều khiển là tập hợp các thiết bị và dụng cụ điện tử. Nó dùng để vận hành một quá trình một cách ổn định, chính xác và thông suốt. 2.2.2. Hệ thống điều khiển dùng rơle điện Sự bắt đầu về cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đặc biệt vào những năm 60 và 70, những máy móc tự động đƣợc điều khiển bằng những rơle điện từ nhƣ các bộ định thời, tiếp điểm, bộ đếm, relay điện từ. Những thiết bị này đƣợc liên kết với nhau để trở thành một hệ thống hoàn chỉnh bằng vô số các dây điện bố trí chằng chịt bên trong panel điện ( tủ điều khiển). Nhƣ vậy, với 1 hệ thống có nhiều trạm làm việc và nhiều tín hiệu vào/ra thì tủ điều khiển rất lớn. Điều đó dẫn đến hệ thống cồng kềnh, sửa chữa khi hƣ hỏng rất phức tạp và khó Đồ án tốt nghiệp 3 khăn. Hơn nữa, các rơle tiếp điểm nếu có sự thay đổi yêu cầu điều khiển thì bắt buộc thiết kế lại từ đầu. 2.2.3. Hệ thống điều khiển dùng PLC Với những khó khăn và phức tạp khi thiết kế hệ thống dùng rơle điện. Những năm 80, ngƣời ta chế tạo ra các bộ điều khiển có lập trình nhằm nâng cao độ tinh cậy, ổn định, đáp ứng hệ thống làm việc trong môi trƣờng công nghiệp khắc nghiệt đem lại hiệu quả kinh tế cao. Đó là bộ điều khiển lập trình đƣợc chuẩn hóa theo ngôn ngữ Anh Quốc là Programmable Logic Controller (viết tắt là PLC). 2.2.4. Điều khiển dùng PLC Hình 2.1: PLC S7 200 2.2.4.1. Các khối chức năng Một PLC có khối Module Input, khối CPU(Central Processing Unit) và khối Module Output. Khối Module Input có chức năng thu nhận các dữ liệu digital, analog và chuyển thành các tín hiệu cấp vào CPU. Khối CPU quyết định và thực hiện chƣơng trình điều khiển thông qua chƣơng trình Đồ án tốt nghiệp 4 chứa trong bộ nhớ. Khối Module Output chuyển các tín hiệu điều khiển từ CPU thành dữ liệu analog, digital thực hiện điều khiển các đối tƣợng. Ví dụ: điều khiển động cơ theo sơ đồ bên dƣới: Điều khiển bằng Rơle điện: Đồ án tốt nghiệp 5 Điều khiển bằng PLC: 2.2.4.2. Các chủng loại PLC Hiện nay, một số PLC đƣợc sử dụng trên thị trƣờng Việt Nam: - Mỹ:Allen Bradley, General Electric, Square D, Texas Instruments, Cutter Hammer,... - Đức: Siemens, Boost, Festo... - Hàn Quốc: LG - Nhật: Mitsubishi, Omron, Panasonci, Fanuc, Mashushita, Fuzi,Koyo,... Và nhiều chủng loại khác. Các sản phẩm nhƣ: Logo!, Easy, Zen, ... cũng đƣợc chế tạo ra để đáp ứng những yêu cầu điều khiển đơn giản. Đồ án tốt nghiệp 6 2.2.4.3. Ƣu thế của hệ thống điều khiển dùng PLC - Điều khiển linh hoạt, đa dạng. - Lƣợng contact lớn, tốc độ hoạt động nhanh. - Tiến hành thay đổi và sửa chữa - Độ ổn định, độ tin cậy cao. - Lắp đặt đơn giản. - Kích thƣớc nhỏ gọn. - Có thể nối mạng vi tính để giám sát hệ thống. 2.2.4.4. Hạn chế - Giá thành (tùy theo yêu cầu máy). - Cần một chuyên viên để thiết kế chƣơng trình cho PLC hoạt động. - Các yêu cầu cố định, đơn giản thì không cần dùng PLC. - PLC sẽ bị ảnh hƣởng khi hoạt động cao, độ rung mạnh. 2.2.4.5. Các ứng dụng của PLC - Điều khiển các quá trình sản xuất: giấy, ximăng, nƣớc giải khát, linh kiện điện tử, xe hơi, bao bì, đóng gói,... - Rửa xe ôtô tự động. - Thiết bị khai thác. - Giám sát hệ thống, an toàn nhà xƣởng. - Hệ thống báo động. - Điều khiển thang máy. - Điều khiển động cơ. - Chiếu sáng. Đồ án tốt nghiệp 7 - Cửa tự động - Bơm nƣớc. - Tƣới cây. - Báo giờ trƣờng học, công sở,... - Máy cắt sản phẩm, vô chai,... - Và còn nhiều hệ thống điều khiển tự động khác. 2.3. Cấu trúc phần cứng PLC S7 200 PLC là bộ điều khiển lập trình và đƣợc xem là máy tính công nghiệp. Do công nghệ ngày càng cao vì vậy lập trình PLC cũng ngày càng thay đổi, chủ yếu là sự thay đổi về cấu hình hệ thống mà quan trọng là bộ xử lý trung tâm (CPU). Sự thay đổi này nhằm cải thiện 1 số tính năng, số lệnh, bộ nhớ, số đầu vào/ ra(I/O), tốc độ quét, ... vì vậy xuất hiện rất nhiều loại PLC. PLC của Siemens hiện có các loại sau: S7- 200, S7- 300, S7- 400. Riêng S7- 200 có các loại CPU sau: CPU 210, CPU 214, CPU 221, CPU 222,CPU 224, CPU 226, .... Mới nhất có CPU 224 xp, CPU 226 xp có tích hợp analog. Trong tài liệu này trình bày cấu trúc chung họ S7 – 200, CPU 224. Đồ án tốt nghiệp 8 Tổng số I/O max tƣơng đối lớn, khoảng 256 I/O. Số module mở rộng tùy theo CPU có thể lên đến tối đa 7 module. Tích hợp nhiều chức năng đặc biệt trên CPU nhớ ngõ ra xung, high speed counter, đồng hồ thời gian thực, ..v.v. Module mở rộng đa dạng, nhiều chủng loại nhƣ analog, xử lý nhiệt độ,điều khiển vị trí, module mạng ..v.v. 2.3.1. Các thành phần CPU 2.3.2. Đặc điểm của CPU 224 - Kích thƣớc: 120.5mm x 80mm x 62mm - Dung lƣợng bộ nhớ chƣơng trình: 4096 words - Dung lƣợng bộ nhớ dữ liệu: 2560 words - Bộ nhớ loại EEFROM - Có 14 cổng vào, 10 cổng ra. - Cdó thể thêm vào 14 modul mở rộng kể cả modul Analog. - Tốc độ xử lý một lệnh logic Boole 0.37μs - Có 256 timer , 256 counter, các hàm số học trên số nguyên và số thực. - Có 6 bộ đếm tốc độ cao, tần số đếm 20 KHz - Có 2 bộ phát xung nhanh kiểu PTO và PWM, tần số 20 KHz chỉ ở các CPU DC. - Có 2 bộ điều chỉnh tƣơng tự. - Các ngắt: phần cứng, theo thời gian, truyền thông,... - Đồng hồ thời gian thực. - Chƣơng trình đƣợc bảo vệ bằng Password. Đồ án tốt nghiệp 9 - Toàn bộ dung lƣợng nhớ không bị mất dữ liệu 190 giờ khi PLC bị mất điện. 2.3.3. Các đèn báo trên PLC - SF: đèn báo hiệu hệ thống bị hỏng (đèn đỏ). - RUN: PLC đang ở chế độ làm việc (đèn xanh). - STOP: PLC đang ở chế độ dừng (đèn vàng). - I x.x, Q x.x: chỉ (đèn xanh). Hình 2.2: Đèn báo trên PLC 2.3.4. Công tắc chọn chế độ làm việc - RUN: cho phép PLC thực hiện chƣơng trình trong bộ nhớ, PLC sẽ chuyển từ RUN qua STOP nếu gặp sự cố. - STOP: PLC dừng công việc thực hiện chƣơng trình ngay lập tức. - TERM: cho phép máy lập trình quyết định chế độ làm việc của PLC. Dùng phần mềm điều khiển RUN, STOP. 2.3.5. Kết nối điều khiển Cho các model của S7-200 sau: Đồ án tốt nghiệp 10 Xác định các đặc điểm của PLC hãng Siemens: Kết nối dây cho PLC hoạt động Cấp nguồn: Đồ án tốt nghiệp 11 Chú ý: phân biệt loại cấp nguồn nuôi cho PLC.  Loại DC nguồn nuôi có kí hiệu là M, L+  Loại AC nguồn nuôi có kí hiệu là N, L1. Ngõ vào: Giả sử cần kết nối 1 công tắc, hoặc 1 nút nhấn cho ngõ vào PLC Đồ án tốt nghiệp 12  Chân 1M, 2M nối chung với chân M.  Chân L+ nối vào 1 đầu của tiếp điểm, đầu còn lại của tiếp điểm nối vào các ngõ vào I trên PLC. Ngõ ra: Kết nối PLC điều khiển đèn Light, điều khiển Relay, các cơ cấu chấp hành khác,... Đồ án tốt nghiệp 13  Chân 1L, 2L nối vào nguồn dƣơng.  Từng ngõ ra từ PLC nối vào 1 đầu của tải, đầu còn lại của tải nối vào nguồn âm. Đồ án tốt nghiệp 14 CPU 224 DC/DC/DC CPU 224 AC/DC/RELAY Đồ án tốt nghiệp 15 Các ngõ vào thƣờng dùng là: - Nút nhấn, công tắc gạt, ba chấu,... - Các loại cảm biến: quang điện, tiệm cận, điện dung, từ, kim loại, siêu âm, phân biệt màu sắc, cảm biến áp suất, ... - Công tắc hành trình, công tắc thƣờng. - Rorary Encoder. - Rơle điện từ. - Sensor nhiệt độ. - Bộ kiểm tra mức... Các thiết bị đƣợc điều khiển ở ngõ ra: - Động cơ DC . - Động cơ AC 1 pha và 3 pha. - Van khí nén. - Van thuỷ lực. - Van solenoid. - Đèn báo, đèn chiếu sáng. - Chuông báo giờ. - Động cơ Step Servo. - Biến tần. - Quạt thông gió. Đồ án tốt nghiệp 16 - Máy lạnh. - Động cơ phát điện. 2.3.6. Truyền thông giữa PC và PLC S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS 485 với jack nối 9 chân để phục vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm khác của PLC. Tốc độ truyền cho máy lập trình kiểu PPI (Point To Point Interface) là 9600 baud. Hình 2.3: Kết nối giữa PC với PLC Đồ án tốt nghiệp 17 Cổng truyền thông: Chân Giải thích 1 Nối đất 2 24 VDC 3 Truyền và nhận dữ liệu 4 Bỏ trống 5 Nối đất 6 5 VDC 7 24 VDC 8 Truyền và nhận dữ liệu 9 Bỏ trống - Ghép nối S7 – 200 với máy tính PC qua cổng RS 232 cần có cáp kết nối PC / PPI với bộchuyển đổi RS 232 / RS 485. - Gắn 1 đầu cáp PC / PPI với cổng truyền thông 9 chân của PLC còn đầu kia với cổng truyền thông nối tiếp RS 232 của máy PC. Nếu cổng truyền thông nối tiếp RS – 232 với 25 chân thì phải ghép nối qua bộ chuyển đổi 25 chân / 9 chân để có thể nối với cáp truyền thông PC / PPI. Hình 2.4: Cổng truyền thông Đồ án tốt nghiệp 18 - Chọn các thông số để truyền thông. - Tốc độ truyền: 09.6k. - Dữ liệu truyền: 11 bit. 2.3.7. Hiểu và sử dụng Logic Ladder trong PLC Mạch tự duy trì điều khiển động cơ Motor gồm 2 nút nhấn Start_PB và E_Stop 2.2.4.8.1. Sử dụng bảng symbols Đồ án tốt nghiệp 19 2.3.8. Khối kết nối terminal Dùng vít dẹp thực hiện nhƣ hình vẽ, sẽ cạy ra và lấy khối kết nối terminal ra. Khi lắp vào thì kê ngay Terminal có chốt và ấn đúng vào rãnh có sẵn. 2.3.9. Cấu trúc bộ nhớ 2.3.9.1. Hệ thống số  Trong xử lý các phần tử nhớ, các ngõ vào / ra, thời gian, số đếm, ... PLC sử dụng hệ thống nhị phân.  Hệ thập phân: Hệ thập phân với cơ số 10 gồm các chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Giá trị các chữ số trong hệ thập phân phụ thuộc vào giá trị của từng chữ số và vị trí của nó.Trong hệ thập phân vị trí đầu tiên bên phải là 0; vị trí thứ 2 là 1; vị trí thứ 3 là 2;... tiếp tục cho đến vị trí cuối cùng bên trái.  Hệ nhị phân: Hệ nhị phân là hệ sử dụng cơ số 2, gồm 2 chữ số là 0 và 1. Giá trị thập phân của số nhị phân cũng đƣợc tính tƣơng tự nhƣ số thập phân. Nhƣng cơ số tính luỹ thừa là cơ số 2.  Hệ bát phân: Hệ đếm này có 8 chữ số từ 0 đến 7. Cũng nhƣ các hệ đếm khác, mỗi chữ số trong hệ cơ số 8 có giá trị thập phân tƣơng ứng với vị trí của nó. Đồ án tốt nghiệp 20  Hệ đếm thập lục phân: Hệ đếm thập lục phân sử dụng cơ số 16, gồm 16 chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4,5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F. Trong đó A tƣơng ứng 10; B tƣơng ứng 11; C tƣơng ứng 12; D tƣơng ứng 13; E tƣơng ứng 14; F tƣơng ứng 15. Giá trị thập phân của số thập lục phân đƣợc tính tƣơng tự nhƣ các hệ đếm khác nhƣng cơ số tính là 16.  Bảng mã: Bảng mã nhị phân 4 bits tƣơng đƣơng cho các chữ số thập phân từ 0 đến 15 và các chữ số thập lục phân từ 0 đến F Bảng 2.1: Chuyển đổi hệ thống số Đồ án tốt nghiệp 21 2.3.9.2. Các khái niệm xử lí thông tin Trong PLC, hầu hết các khái niệm xử lý thông tin cũng nhƣ dữ liệu đều đƣợc sử dụng nhƣ: Bit, Byte, Word, Double Word. Bit: là 1 ô nhớ có giá trị logic là 0 hoặc 1. Byte gồm 8 bit Double word: gồm có 4 byte. 2.3.9.3. Phân chia bộ nhớ Bộ nhớ S7 – 200 chia làm 4 vùng nhớ: Đồ án tốt nghiệp 22 Vùng chƣơng trình có dung lƣợng 4 Kwords đƣợc sử dụng để lƣu giữ các lệnh chƣơng trình. Vùng tham số: miền lƣu giữ các từ khóa, địa chỉ trạm. Vùng dữ liệu: lƣu giữ dữ liệu chƣơng trình: kết quả phép tính, hằng số đƣợc định nghĩa trong chƣơng trình là 1 vùng nhớ động. Nó có thể truy nhập theo từng bit, byte, word hoặc double word. - Miền V (Variable): V0.x – V5119.7 (x = 0 - 7) - Vùng đệm cổng vào (I): I 0.x –> I 15.x (x = 0 - 7) - Vùng đệm cổng ra (Q): Q 0.x –> Q15.x (x = 0 - 7) - Vùng nhớ nội (M): M 0.x –> M 31.x (x = 0 - 7) - Vùng nhớ đặc biệt(SM): SM 0.x –> SM 179.x (x = 0 – 7) Vùng đối tƣợng: - Timer: T0 -> T255 - Counter: C0 –> C255 - Bộ đệm cổng vào tƣơng tự: AIW 0 – AIW 30 - Bộ đệm cổng ra tƣơng tự: AQW 0 – AQW 30 Đồ án tốt nghiệp 23 - Thanh ghi (Accumulater): AC 0, AC1, AC2, AC3 - Bộ đếm tốc độ cao: HSC0 -> HSC5 2.3.9.4. Các phƣơng thức truy nhập Truy nhập theo bit: Tên miền + địa chỉ byte + .+ chỉ số bit Truy nhập theo byte: Tên miền + B + địa chỉ byte Truy nhập theo Word: Tên miền + W + địa chỉ byte cao của word trong miền. Truy nhập theo doubleword (từ kép): Tên miền + D + địa chỉ byte cao nhất của một double word trong miền. 2.3.9.5. Mở rộng Vào / Ra - CPU 224 cho phép mở rộng nhiều nhất 14 module kể cả module analog. Các module mở rộng tƣơng tự và số đều có trong S7-200. Đồ án tốt nghiệp 24 - Có thể mở rộng cổng vào / ra của PLC bằng cách ghép nối thêm vào nó các module mở rộng về phía bên phải của CPU làm thành một móc xích. Địa chỉ của các module đƣợc xác định bằng kiểu vào / ra và vị trí của module trong móc xích. Cách đặt địa chỉ cho các module mở rộng CPU 224. Bảng 2.2: địa chỉ các module mở rộng CPU 224 2.4. Nguyên lí hoạt động của PLC 2.4.1. Cấu trúc chƣơng trình Các chƣơng trình cho S7-200 phải luôn có một chƣơng trình chính (Main Program). Nếu có sử dụng chƣơng trình con và chƣơng trình xử lý ngắt thì đƣợc viết tiếp sau chƣơng trình chính. Đồ án tốt nghiệp 25 2.4.2. Thực hiện chƣơng trình PLC thực hiện chƣơng trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp đƣợc gọi là vòng quét, mỗi vòng quét bao gồm các bƣớc: - Đọc các ngõ vào ra bộ đệm - Thực hiện chƣơng trình - CPU tự kiểm tra, truyền thông - Chuyển dữ liệu từ bộ đệm ra các ngõ ra 2.4.3. Quy trình thiết kế hệ thống điều khiển dùng PLC Để chƣơng trình gọn gàng, dễ quan sát và không nhầm lẫn địa chỉ trong quá trình thảo chƣơng trình, thực hiện các yêu cầu sau: Hiểu rõ nguyên lý hoạt động của hệ thống Xác định có bao nhiêu tín hiệu vào / ra Lập bảng phân phối nhiệm vụ I / O Xây dựng giải thuật hoặc Grafcet Viết và kiểm tra chƣơng trình chạy demo Kết nối thiết bị và kiểm tra hệ thống hoạt động Đồ án tốt nghiệp 26 2.4.4. Ngôn ngữ lập trình Ladder Logic: LAD (Ladder): là phƣơng pháp lập trình hình thang, thích hợp trong ngành điện công nghiệp. Statement List: STL (Statement List): là phƣơng pháp lập trình theo dạng dòng lệnh giống nhƣ ngôn ngữ Assemply, thích hợp cho ngành máy tính. Đồ án tốt nghiệp 27 Function Block: FBD (Flowchart Block Diagram): là phƣơng pháp lập trình theo sơ đồ khối, thích hợp cho ngành điện tử số. Phần mềm hỗ trợ lập trình đầy đủ nhất hiện này là Step7-Micro/Win 32 V4.0.Ngoài ra, S7-200 còn kết nối thích hợp với nhiều loại màn hình Đồ án tốt nghiệp 28 HMI của Siemens nhƣ loại TP, OP, TD, và các loại màn hình khác.Tài liệu này chủ yếu giới thiệu về các lệnh lập trình dùng dạng Ladder. Đồ án tốt nghiệp 29 CHƢƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM SIMATIC STEP 7 1. Giới thiệu phần mềm Simatic Step 7 1. Sơ lƣợc về phần mềm Simatic Step 7 Simatic Step 7 là phần mềm phục vụ cho việc cài đặt cấu hình và lập chƣơng trình cho các loại PLC của hãng Siemens. 2. Chức năng của phần mềm Simatic Step 7 Khai báo cấu hình phần cứng cho một trạm PLC thuộc họ Simatic S7-200 Xây dựng cấu hình cứng cho một trạm PLC S7-200 cũng nhƣ thủ tục truyền thông giữa chúng Soạn thảo và cài đặt chƣơng trình điều khiển cho một hoặc nhiều trạm. Quan sát việc thực hiện chƣơng trình điều khiển trong một trạm PLC và gỡ rối chƣơng trình. Ngoài ra Step7 còn có cả một thƣ viện đầy đủ với các hàm chuẩn hữu ích, phần trợ giúp online rất mạnh có khả năng trả lời mọi câu hỏi của ngƣời sử dụng về cách sử dụng phần mềm Step7, về cú pháp lệnh trong lập trình, về xây dựng cấu hình một trạm hay một mạng gồm nhiều trạm PLC. Đồ án tốt nghiệp 30 2. Tập lệnh lập trình PLC S7 200 5.1. Big Logic ( Các lệnh tiếp điểm ) Bình thƣờng tại tiếp điểm này sẽ hở mạch, khi có tín hiệu mức 1 (24VDC) vào I0.1 thì làm tiếp điểm này đóng lại. Sử dụng không hạn định số lệnh tiếp điểm trên cùng 1 địa chỉ. Có thể mắc nối tiếp hoặc song song nhiều lệnh tiếp điểm. Mạch này sẽ đóng khi chỉ I0.3 hoặc cả I0.1 và I0.2 cùng đóng. Đồ án tốt nghiệp 31 5.2. Tiếp điểm thƣờng đóng Bình thƣờng tại tiếp điểm này sẽ đóng mạch, khi có tín hiệu mức 1 ( 24VDC ) vào I0.1 thì làm tiếp điểm này sẽ hở ra. Sử dụng không hạn định số lệnh tiếp điểm trên cùng 1 địa chỉ. Có thể mắc nối tiếp hoặc song song nhiều lệnh tiếp điểm. Mạch này sẽ hở khi cả I0.4 và I0.5 hoặc cả I0.1 và I0.2 cùng đóng. 5.3. Lệnh Out Lệnh xuất tín hiệu điều khiển ở ngõ ra hoặc cho các lệnh trung gian. Đồ án tốt nghiệp 32 Ngõ ra bằng 0 khi chỉ 1 trong 2 ngỏ vào = 0. Bằng 1 khi cả 2 ngõ vào này =1. Ví dụ này thực hiện trên các nút điều khiển là công tắc gạt. Khi kết nối 2 ngõ vào I0.1 và I0.2 bằng 2 nút nhấn thì phải viết chƣơng trình có tự duy trì. Có thể viết chƣơng trình sử dụng các tiếp điểm trung gian là M. Đồ án tốt nghiệp 33 5.4. Lệnh Set 5.5. Lệnh Reset Lệnh Set và Reset luôn đƣợc sử dụng đi đôi. Đồ án tốt nghiệp 34 Ở đây khi chạy chƣơng trình I0.1 và I0.2 đƣợc thí nghiệm nhƣ là 2 nút nhấn. 5.6. Tiếp điểm phát hiện cạnh lên 2. Tiếp điểm phát hiện cạnh xuống Đồ án tốt nghiệp 35 Mạch phát hiện cạnh lên Mạch phát hiện cạnh xuống Xoá các bit 3. Một số tiếp điểm đặc biệt Tiếp điểm SM0.0 :Tiếp điểm luôn luôn đóng. Tiếp điểm SM0.1: Tiếp điểm phát ra 1 xung khi PLC chuyển từ chế độ STOP sang RUN. Đồ án tốt nghiệp 36 Tiếp điểm SM0.4: Tiếp điểm tạo xung liên tục, với chu kì là 60 giây. 30 giây đầu ở mức thấp, 30 giây sau ở mức cao. Tiếp điểm SM0.5: Tiếp điểm tạo xung liên tục, với chu kì là 1 giây. 0.5 giây đầu ở mức thấp, 0.5 giây sau ở mức cao. Đồ án tốt nghiệp 37 4. Bộ định thời_ Timer 5.1. TON Ví dụ: Đồ án tốt nghiệp 38 5.2. TONR Ví dụ: Đồ án tốt nghiệp 39 Lưu ý: Bộ định thời Tonr không tự Reset khi đầu vào IN=0. Do đó muốn Reset phải dùng thêm 1 lệnh ở netword 4. 5. Bộ đếm Counter 5.1. CTU Ví dụ: Đồ án tốt nghiệp 40 5.2. CTUD Ví dụ: Đồ án tốt nghiệp 41 6. Hàm di chuyển dữ liệu_MOV Ví dụ: Đồ án tốt nghiệp 42 7. Lệnh chuyển đổi_Convert Đồ án tốt nghiệp 43 Đồ án tốt nghiệp 44 CHƢƠNG 4:THI CÔNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG CHIẾT NƢỚC, ĐÓNG NẮP THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT Giới thiệu quy trình công nghệ Sau khi hiểu quy trình công nghệ các dây chuyền sản xuất nƣớc uống đóng chai kết hợp với kiến thức về PLC s7-200. Em đƣa ra phƣơng án thiết kế mô hình hệ thống máy chiết rót, đóng nắp chai, gián nhãn với các đặc điểm kĩ thuật nhƣ sau: Hệ thống hoạt động hoàn toàn ở chế độ tự động. Ngƣời vận hành khởi động hệ thống trực tiếp từ bàn điều khiển. Quá trình hoạt động của hệ thống sẽ hoạt động cho tới khi ngƣời vận hành nhấn nút stop. 4.1. Yêu cầu công nghệ Quá trình điều khiển trên toàn hệ thống diễn ra hoàn toàn tự động sau khi ngƣời vận hành nhấn nút start. Nhƣng một yêu cầu đặt ra là việc giám sát hoạt động của hệ thống cũng cần đƣợc diễn ra hoàn toàn tự động. Điều này là thực sự cần thiết vì những lý do sau: - Quá trình vận hành đƣợc thực hiện một cách hoàn toàn tự động. - Quá trình điều khiển phải đúng quy trình công nghệ đảm bảo yêu cầu công nghệ. - Ngƣời vận hành dễ dàng giám sát trạng thái hoạt dộng của hệ thống, theo dõi diễn biến các quá trình . - Dễ dàng phát hiện các sự cố để có biện pháp xử lí kịp thời. - Các giao diện thận thiện, linh hoạt và dễ dàng sử dụng. 4.2. Các thiết bị sử dụng trong mô hình 4.2.1. Băng tải  Cách lắp đặt vận hành băng chuyền tải: Đồ án tốt nghiệp 45 - Đặt hệ thống băng tải vào đúng vị trí cần lắp đặt. -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_day_chuyen_chiet_rot_dong_nam_va_gian_nhan_chai.pdf
Tài liệu liên quan