v Căn cứ xác định:
§ Căn cứ vào số lượng cán bộ, công nhân viên quản lý điều hành dự án.
§ Hình thức trả lương của dự án áp dụng (trả theo thời gian).
§ Căn cứ mức lương bao gồm cả phụ cấp của từng loại.
§ Để đơn giản, giả định số lượng lao động ở mỗi phần việc được giữ nguyên trong suốt thời gian xem xét, đánh giá dự án.
v Lập bảng xác định chi phí trả lương:
§ Giám đốc điều hành: 1 người.
§ Phó giám đốc: 1 người.
§ Kế toán trưởng: 1 người.
§ Tài vụ (chung cho cả dự án): 3 người.
§ Tiếp tân (chung cho cả dự án): 6 người.
§ Phục vụ phòng (chung cho cả dự án):
+) Biệt thự A, B: Bố trí 2 người/1 biệt thự -> Có 18 người.
+) Biệt thự C, D: Bố trí 4 người/1 biệt thự -> Có 12 người.
79 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3100 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự, khách sạn cho thuê White Night, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gồm cả gốc và lãi trong thời hạn 5 năm kể từ năm hoạt động đầu tiên.
+) Trong thời gian xây dựng được ghép lãi theo quý (lãi thực):
2,32%.
+) Trong thời gian vận hành ghép lãi theo năm (lãi thực): rnăm = r = 9,6%.
Kế hoạch huy động vốn của dự án (chưa kể dự phòng phí):
Căn cứ xác định: - Tiến độ thực hiện đầu tư của dự án.
- Nguồn vốn của dự án.
Xác định nguồn vốn & kế hoạch huy động vốn như sau:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Chi phí lập dự án khả thi.
- Chi phí thẩm định dự án đầu tư.
- Chi phí khác (khảo sát thị trường; điều tra kinh tế, xã hội; tuyên truyền, quảng cáo thu hút vốn đầu tư, vốn vay; …).
Tổng chi phí không thuế VAT: 79.653.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 83.636.000 (VNĐ).
Huy động: Quý 4/2004
Dùng vốn tự có.
Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng:
Các công việc ban đầu để chuẩn bị cho giai đoạn chính:
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
- Chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng.
- Chi phí khảo sát thiết kế.
- Chi phí thiết kế.
- Chi phí thẩm định thiết kế.
- Chi phí thẩm định tổng dự toán.
- Chi phí lập HSMT xây lắp, phân tích & đánh giá HSDT xây lắp.
- Chi phí lập HSMT mua sắm TB, phân tích & đánh giá HSDT mua sắm TB.
- Chi phí khởi công.
Tổng chi phí không thuế VAT: 508.572.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 534.000.000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 4/2004: 80%
Quý 1/2005: 20%
Dùng vốn tự có: 60%,
đi vay: 40%.
Giai đoạn chính:
- Xây dựng các hạng mục công trình:
Tổng chi phí không thuế VAT: 10.324.033.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 10.840.235.000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 1/2005: 20%
Quý 2/2005: 30%
Quý 3/2005: 40%
Quý 4/2005: 10%
Dùng vốn tự có: 60%,
đi vay: 40%.
- Chi phí mua sắm thiết bị, lắp đặt các thiết bị:
Tổng chi phí không thuế VAT:
+) Mua sắm: 6.761.213.000 (VNĐ).
+) Lắp đặt: 126.212.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT:
+) Mua sắm: 7.437.335.000 (VNĐ).
+) Lắp đặt: 132.522.000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 3/2005: 80%
Quý 4/2005: 20%
Dùng vốn tự có: 60%,
đi vay: 40%.
Quản lý dự án:
Tổng chi phí BQL DA không thuế VAT: 197.965.000 (VNĐ).
Tổng chi phí BQL DA có thuế VAT: 197.965.000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 4/2004: 25%
Quý 1/2005: 20%
Quý 2/2005: 20%
Quý 3/2005: 20%
Quý 4/2005: 15%
Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%.
Các công việc khác:
- Giám sát thi công xây dựng.
- Giám sát lắp đặt thiết bị.
- Chi phí bảo hiểm xây dựng & lắp đặt.
- Chi phí khác (chi phí kiểm định chất lượng, lệ phí địa chính, chi phí vận hành, chạy thử có tải, không tải, …).
Tổng chi phí không thuế VAT: 190.763.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 200.301.000 (VNĐ).
Huy động:
Quý 1/2005: 20%
Quý 2/2005: 30%
Quý 3/2005: 30%
Quý 4/2005: 20%
Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%.
Giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao đưa vào vận hành:
- Chi phí thẩm tra duyệt quyết toán.
- Khánh thành bàn giao.
- Một số chi phí khác: Chi phí tuyên truyền quảng cáo giới thiệu khu biệt thự, đào tạo trợ giúp kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, chi phí vận hành, hướng dẫn sử dụng công trình, …
Tổng chi phí không thuế VAT: 56.000.000 (VNĐ).
Tổng chi phí có thuế VAT: 58.800.000 (VNĐ).
Huy động: Quý 4/2005
Dùng vốn đi vay.
Huy động vốn lưu động ban đầu trong thời kỳ xây dựng:
Vốn lưu động ban đầu: 256.020.000 (VNĐ).
Huy động: Quý 1/2005
Dùng vốn tự có 60%; đi vay 40%.
Ghi chú: Vốn tự có được huy động vào đầu các quý. Vốn đi vay được vay rải rác đều trong quý (Có ảnh hưởng tới cách tính lãi vay).
Bảng 1.6: Kế hoạch huy động vốn trong quá trình Đầu tư & xây dựng
Đơn vị tính: 1000đ
S
T
T
Nội dung
Nhu
cầu
vốn(Có VAT)
Thời gian thực hiện
Quý 4/2004
Quý 1/2005
Quý 2/2005
Quý 3/2005
Quý 4/2005
Tự có
Vay
Tự có
Vay
Tự có
Vay
Tự có
Vay
Tự có
Vay
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
I
Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư
83.636
83.636
-
-
-
-
-
-
-
-
-
II
Giai đoạn
thực hiện đầu tư
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1
Chuẩn bị
thực hiện
534.000
256.320
170.880
64.080
42.720
-
-
-
-
-
2
Xây dựng
các hạng mục
10.840.235
-
-
1.300.828
867.219
1.951.242
1.300.828
2.601.656
1.734.438
650.414
433.609
3
Mua sắm &
lắp đặt thiết bị
7.569.857
-
-
-
-
-
-
3.633.531
2.422.354
908.383
605.589
4
Quản lý dự án
197.965
29.695
19.797
23.756
15.837
23.756
15.837
23.756
15.837
17.817
11.878
5
Các công việc khác
200.301
-
-
24.036
16.024
36.054
24.036
36.054
24.036
24.036
16.024
III
Giai đoạn kết thúc xây dựng
58.800
-
-
-
-
-
-
-
-
-
58.800
IV
Huy động vốn
lưu động ban đầu
256.020
-
-
153.612
102.408
-
-
-
-
-
-
tổng
19.740.815
369.651
190.677
1.566.312
1.044.208
2.011.052
1.340.702
6.294.998
4.196.665
1.600.650
1.125.900
Dự trù trả lãi vay trong thời kỳ xây dựng
Căn cứ xác định:
- Kế hoạch huy động vốn của dự án.
- Lãi suất vay vốn, thời gian vay và phương thức trả lãi (giả định trong thời kỳ xây dựng chưa trả nợ cả gốc & lãi).
Lập bảng xác định lãi vay trong xây dựng:
- Lãi suất huy động vốn vay: rquý = 2,32%.
- Cách tính:
+) Tổng số tích luỹ ở cuối mỗi quý = Tổng số nợ đầu quý + Vốn vay trong quý + Số tiền lãi phải trả ở cuối quý.
+) Số tiền lãi phải trả ở cuối các quý = Tổng số nợ đầu quý * rquý
+ * Vốn vay trong quý * rquý .
Bảng 1.7: Xác định lãi vay trong xây dựng
Đơn vị tính: 1000đ
Thời gianthực hiện
Tổng sốnợ đầu quý(Cả gốc & lãi)
Vốn vaytrong quý
Số tiền lãiphải trả ởcuối các quý
Tổng số tích luỹở cuối mỗi quý(Cả gốc + lãi)
Quý 4/2004
0
190.677
2.212
192.888
Quý 1/2005
192.888
1.044.208
16.588
1.253.685
Quý 2/2005
1.253.685
1.340.702
44.638
2.639.024
Quý 3/2005
2.639.024
4.196.665
109.907
6.945.596
Quý 4/2005
6.945.596
1.125.900
174.198
8.245.694
tổng
-
7.898.152
347.542
-
Kiểm tra lại: 8.245.694 = 7.898.152 + 347.542 (1000đ)
Vậy, số tiền lãi tín dụng phải trả trong thời gian xây dựng là: 347.542.000 (VNĐ).
Bảng 1.8: Tổng hợp nhu cầu vốn và Tổng mức đầu tư của dự án
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Nội dung
Ký
hiệu
Thành tiền
Không
VAT
Có
VAT
1
Vốn xây lắp(Xây dựng & Lắp đặt thiết bị)
gxl
10.450.245
10.972.757
2
Vốn thiết bị
Gtb
6.761.213
7.437.335
3
Chi phí khác
ck
1.023.526
1.074.703
Tổng
gxl + Gtb + ck
A
18.234.984
19.484.794
4
Dự phòng phí (10%A)
DPF
1.823.498
1.948.479
Tổng
A + DPF
B
20.058.483
21.433.274
5
Lãi vay trong thời gian xây dựng
LV
347.542
-
6
Vốn lưu động ban đầu của dự án
vlđ
256.020
-
Vốn cố địnhB (không VAT) + LV
Vcđ
20.406.025
Tổng mức đầu tưB (có VAT) + LV + Vlđ
tmđt
22.036.836
Dự trù chi phí sx-kd của dự án trong các năm vận hành
(Từ năm thứ 1 đến năm thứ 10, năm 2006 -> 2015. Không VAT đầu vào)
Chi phí sử dụng điện, nước & điện thoại
Căn cứ xác định:
Chi phí sử dụng điện, nước của dự án là chi phí tiêu hao điện, nước cho quá trình làm việc, sinh hoạt, điện thắp sáng ban đêm cho bảo vệ, nước cho làm vệ sinh, tưới cây và một số nhu cầu khác của dự án. Điện, nước sử dụng trực tiếp cho người thuê nhà do người thuê chi trả. Xác định chi phí này có thể căn cứ lượng điện, nước tiêu hao; giá điện, nước hoặc cũng có thể căn cứ vào mức tiêu hao điện, nước tính theo % so với doanh thu ( 1 á 3% ).
Chi phí thuê bao điện thoại chỉ tính cho bộ máy quản lý dự án sử dụng. Người thuê nhà sử dụng dịch vụ điện thoại (thông qua tổng đài điện thoại) phải trả trực tiếp. Chi phí thuê bao điện thoại mỗi tháng căn cứ vào mức phí thuê bao cố định, cước điện thoại nội hạt, cước điện thoại giao dịch đường dài & mức sử dụng phụ trội khác, … hoặc cũng có thể dự trù chi phí này tính theo tỷ lệ % so với doanh thu ( 1 á 3% ).
Trong dự án này:
+) Dự trù chi phí điện, nước bằng tỷ lệ % so với doanh thu là: 2,0 %.
+) Dự trù cước phí điện thoại bằng tỷ lệ % so với doanh thu là: 1,5 %.
Lập bảng xác định chi phí sử dụng phí điện sáng, nước:
CĐN = D i * T
Trong đó :
+) D i : Là doanh thu năm thứ i.
+) T : Là tỷ lệ % so với doanh thu. Lấy T = 2,0 %.
Bảng 1.9a: chi phí sử dụng điện nước trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
Nămvận hành
Doanh thu(Không VAT)
Tỉ lệ(%)
Chi phí sử dụngđiện, nước hàng năm
1
6.438.223
2,0%
128.764
2
8.369.689
2,0%
167.394
3
9.657.334
2,0%
193.147
4
10.301.156
2,0%
206.023
5
10.987.549
2,0%
219.751
6
11.639.534
2,0%
232.791
7
11.683.704
2,0%
233.674
8
10.961.281
2,0%
219.226
9
10.301.156
2,0%
206.023
10
9.735.946
2,0%
194.719
Lập bảng xác định cước phí sử dụng phí điện thoại:
Trong đó :
+) D i : Là doanh thu năm thứ i.
+) T : Là tỷ lệ % so với doanh thu. Lấy T = 1,5 %.
Bảng 1.9b: cước phí thuê bao điện thoại trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
Nămvận hành
Doanh thu(Không VAT)
Tỉ lệ(%)
Cước phí thuê bao
điện thoại hàng năm
1
6.438.223
1,5%
96.573
2
8.369.689
1,5%
125.545
3
9.657.334
1,5%
144.860
4
10.301.156
1,5%
154.517
5
10.987.549
1,5%
164.813
6
11.639.534
1,5%
174.593
7
11.683.704
1,5%
175.256
8
10.961.281
1,5%
164.419
9
10.301.156
1,5%
154.517
10
9.735.946
1,5%
146.039
Ghi chú:
Các loại chi phí trên (điện, nước, điện thoại) không bao gồm thuế VAT đầu vào.
Chi phí trả lương cho cán bộ, công nhân viên quản lý, điều hành dự án
Căn cứ xác định:
Căn cứ vào số lượng cán bộ, công nhân viên quản lý điều hành dự án.
Hình thức trả lương của dự án áp dụng (trả theo thời gian).
Căn cứ mức lương bao gồm cả phụ cấp của từng loại.
Để đơn giản, giả định số lượng lao động ở mỗi phần việc được giữ nguyên trong suốt thời gian xem xét, đánh giá dự án.
Lập bảng xác định chi phí trả lương:
Giám đốc điều hành: 1 người.
Phó giám đốc: 1 người.
Kế toán trưởng: 1 người.
Tài vụ (chung cho cả dự án): 3 người.
Tiếp tân (chung cho cả dự án): 6 người.
Phục vụ phòng (chung cho cả dự án):
+) Biệt thự A, B: Bố trí 2 người/1 biệt thự -> Có 18 người.
+) Biệt thự C, D: Bố trí 4 người/1 biệt thự -> Có 12 người.
Bảo vệ (chung cho cả dự án):
+) Biệt thự A, B: Bố trí 1 người/1 biệt thự -> Có 9 người.
+) Biệt thự C, D: Bố trí 2 người/1 biệt thự -> Có 6 người.
Tiếp thị (chung cho cả dự án): 3 người.
Nhân viên khác (Gác cổng, trông giữ xe, trực điện, …): 7 người.
Bảng 1.10: Chi phí trả lương trong các năm vận hành
Đơn vị tính:1000đ
STT
Bố trí lao động
Sốlượng
Mức lương tháng(1000đ/tháng)
Chi phí trả lương hàng năm
1
Giám đốc điều hành
1
2.000
24.000
2
Phó giám đốc
1
1.700
20.400
3
Kế toán trưởng
1
1.500
18.000
4
Tài vụ
3
1.200
43.200
5
Tiếp tân
6
1.000
72.000
6
Phục vụ phòng
30
800
288.000
7
Bảo vệ
15
800
144.000
8
Nhân viên tiếp thị
3
1.000
36.000
9
Nhân viên khác
7
800
67.200
Tổng cộng
67
-
712.800
Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng
Gồm chi phí sửa chữa, bảo dưỡng nhà, công trình kiến trúc, trang thiết bị hàng năm. Chi phí này thường lấy theo số liệu thống kê bình quân tỷ lệ chi phí sửa chữa, bảo dưỡng (%) so với giá trị tài sản (2 - 3%).
Bảng 1.11: dự trù chi phí sửa chữa, bảo dưỡng hàng năm
Đơn vị tính: 1000đ
S
T
T
Tên tài sản
Giá trị
tài sản
(Chưa VAT)
Tỷ lệ %chi phí
sửa chữa
Chi phí sửa chữa,bảo dưỡng hàng năm(Từ năm 1 -> 10)
1
Nhà & công trìnhkiến trúc (các hạng mục)
10.324.033
2,0%
206.481
2
Trang thiết bị
6.761.213
2,5%
169.030
Tổng cộng
17.085.246
-
375.511
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn
Căn cứ vào số lượng cán bộ, công nhân viên, mức lương và mức quy định nộp phí bảo hiểm xã hội và y tế, trích nộp kinh phí công đoàn.
Công thức xác định như sau:
CBH-CĐ = CTL * TBH-CĐ
Trong đó:
+) CBH-CĐ: Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn.
+) CTL: Chi phí trả lương cho cán bộ công nhân viên.
+) TBH-CĐ: Tỷ lệ chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn so với tiền lương cho cán bộ công nhân viên.
Bảng 1.12: chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp kinh phí công đoàn
Đơn vị tính: 1000đ
Năm
vận hành
Quỹ lương của
bộ máy quản lý(Tính theo năm)
Mức quy định nộpbảo hiểm xã hội, y tế
Mức quy định
trích nộp kinh phí
công đoàn
1 -> 10
712.800
15%
4%
Thành tiền
106.920
28.512
Tổng (1000đ)
135.432
Chi phí quản lý & chi phí khác
Bao gồm các khoản như: Văn phòng phẩm, bưu điện phí, công tác phí, chè nước tiếp khách, giao dịch đối ngoại, lệ phí cố định nộp hàng năm & một số chi phí lặt vặt khác, ...
Dự trù chi phí này thường theo số liệu thống kê tính theo % so với doanh thu hàng năm, không VAT. (Doanh thu thay đổi sẽ có khoảng 50% chi phí quản lý phụ thuộc vào doanh thu ).
Công thức xác định chi phí quản lý khác (CQLK) như sau:
Trong đó:
+) DTMAX : Doanh thu tối đa khi công suất khai thác đạt 100%.
+) DT i : Doanh thu thực tế năm thứ i, khi công suất khai thác thay đổi.
+) TQLK : Tỷ lệ % chi phí quản lý khác so với doanh thu, lấy bằng 2,0 %.
bảng 1.13: Dự trù chi phí quản lý khác TRONG CáC NĂM VậN HàNH
Đơn vị tính: 1000đ
Nămvận hành
Doanh thu tối đa(Công suất 100%)
Doanh thu thực tế(Công suất thay dổi)
Tỷ lệ(%)
Chi phíquản lý khác
1
12.876.445
6.438.223
2%
193.147
2
12.876.445
8.369.689
2%
212.461
3
12.876.445
9.657.334
2%
225.338
4
12.876.445
10.301.156
2%
231.776
5
12.876.445
10.987.549
2%
238.640
6
12.876.445
11.639.534
2%
245.160
7
12.876.445
11.683.704
2%
245.601
8
12.876.445
10.961.281
2%
238.377
9
12.876.445
10.301.156
2%
231.776
10
12.876.445
9.735.946
2%
226.124
Dự trù chi phí trả tiền thuê đất trong hoạt động kinh doanh
Căn cứ vào diện tính đất thuê hành năm cho dự án, giá thuê một đơn vị diện tích trong năm và chế độ ưu đãi về thuế đất theo luật hiện hành.
Chi phí thuê đất hàng năm (CTĐ) được xác định theo công thức: CTĐ = F * g TĐ .
Trong đó:
+) F : Diện tích thuê đất hàng năm cho dự án. Có: F = FTMB = 4500 m2.
+) g TĐ : Giá thuê một đơn vị diện tích đất trong 1 năm. Với: g TĐ = 0,7% * GĐ .
+) GĐ: Giá đất tại khu vực công trình xây dựng. Đối với thửa đất của dự án đang xét nằm trên Quốc lộ 5 (đoạn từ Cầu Chui đến hết địa phận xã Trâu Quỳ) là đoạn đường loại I, vị trí 1, áp dụng cho thửa đất chưa có cơ sở hạ tầng, theo Bảng 3 trong Quyết định số 3519/QĐ-UB của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ra ngày12/9/1997, ta có:
GĐ = 2.050 (1000đ/1 m2).
Suy ra: g TĐ = 0,7% * 2.050 = 14,35 (1000đ/1 m2).
Bảng 1.14: Chi phí thuê đất trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Nội dung
Diện tích thuê (m2)
Đơn giá (g TĐ)
Thành tiền
1
Đất dùng xây dựng
4.500
14,35
64.575
2
Ao hồ
0
0
0
Tổng cộng
4.500
-
64.575
Xác định chi phí khấu hao các tài sản của dự án (trong các năm vận hành)
Căn cứ xác định:
Giá trị tài sản phải tính khấu hao, danh mục và số lượng từng loại tài sản cố định.
Thời gian khấu hao và phương pháp xác định khấu hao theo quy định hiện hành.
Tính toán:
Trong dự án đang xét, căn cứ Quyết định 166/QĐ-BTC của Bộ tài chính, ta sử dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian (khấu hao tuyến tính).
Chi phí khấu hao đều hàng năm của tài sản cố định (TSCĐ) thứ i được tính theo công thức sau:
Trong đó:
+) Ai : Tổng giá trị tài sản cố định thứ i phải tính khấu hao sau cả đời TSCĐ.
+) Gi : Tổng giá trị quy đổi của TSCĐ thứ i (có kể đến khoản DPF kèm theo).
+) : Giá trị gốc của TSCĐ thứ i (không VAT).
+) : Chi phí lắp đặt TSCĐ thứ i (nếu có cho trường hợp TSCĐ thứ i là trang thiết bị cần phải lắp đặt).
+) 10% : Tỷ lệ % do kể tới khoản dự phòng phí (DPF) đi kèm. Thực tế ý nghĩa của việc cộng thêm 10% này là đã kể tới phần khấu hao sửa chữa lớn, khấu hao cho hiện đại hoá tài sản cố định, các khoản phát sinh & một số chi phí khác, …
+) : Giá trị thanh lý thu hồi của tài sản cố định khi TSCĐ hết niên hạn sử dụng, đem bán thanh lý. (Giá trị này có thể có hoặc không tuỳ thuộc vào từng loại TSCĐ).
+) TKH i : Thời hạn khấu hao (hay tuổi thọ, hay niên hạn sử dụng) của TSCĐ thứ i.
Các khoản trừ dần được tính trong thời gian khấu hao đều là: T = 5 năm.
Bao gồm:
+) Chi phí khác trong tổng mức đầu tư, (Bảng 1.4): CK *(1+10%)
+) Lãi vay trong thời gian xây dựng, (Bảng 1.7): LV
bảng tính khấu hao tài sản cố định trong các năm vận hành
(Trang sau)
Bảng 1.15: Chi phí khấu hao tài sản trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
S
T
T
Tên tài sản(Nhà cửa, trang thiết bị, …)
Giá trị gốccủa TSCĐ(không VAT)
Chi phílắp đặt TB(nếu có)
Giá trịthanh
lý(nếu có)
Tổng
giá trịTSCĐ phải
tính
khấu hao
Thời
hạn
khấu
hao
(năm)
Tiền khấu haohàng năm
Từ
năm
thứ 1đến
năm
thứ 5
Từ
năm
thứ 6đến
năm
thứ 10
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
I
Nhà cửa, vật kiến trúc
1
Nhà cửa (hạng mục chính)
7.675.601
0
0
8.443.161
25
337.726
337.726
2
Sân bãi đỗ xe, đường giao thông
153.000
0
0
168.300
15
11.220
11.220
3
Hàng rào, tường bao, cổng ra vào
122.750
0
0
135.025
25
5.401
5.401
4
Bể bơi, sân tennis
1.340.000
0
0
1.474.000
15
98.267
98.267
5
Vườn hoa, thảm cỏ, cây cảnh
101.000
0
0
111.100
20
5.555
5.555
6
Cơ sở hạ tầng khác
307.024
0
0
337.726
25
13.509
13.509
7
Các hạng mục phụ còn lại
624.658
0
0
687.124
20
34.356
34.356
II
Trang thiết bị
1
Điều hoà
1.430.044
71.502
57.202
1.594.499
7
227.786
227.786
2
Salon to
141.030
0
4.231
150.902
5
30.180
30.180
3
Salon nhỏ
520.244
0
15.607
556.661
7
79.523
79.523
4
Tivi 21 inch
521.498
0
26.075
547.572
6
91.262
91.262
5
Radiocasette
216.246
0
6.487
231.383
6
38.564
38.564
6
Dàn âm thanh
101.855
0
5.093
106.948
6
17.825
17.825
7
Tổng đài điện thoại
156.700
4.701
4.701
172.840
8
21.605
21.605
8
Telephone
227.528
2.275
4.551
248.233
8
31.029
31.029
9
Fax
15.670
157
313
17.096
7
2.442
2.442
10
Telex
6.268
63
125
6.838
7
977
977
11
Máy vi tính
148.865
4.466
7.443
161.221
5
32.244
32.244
12
Tủ tường
130.374
0
3.911
139.501
6
23.250
23.250
13
Tủ lạnh 100l
174.407
0
8.720
183.127
5
36.625
36.625
14
Tủ rượu
62.680
0
3.134
65.814
10
6.581
6.581
(còn nữa)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
15
Tủ bếp
61.113
0
1.222
66.002
8
8.250
8.250
16
Bếp Gas
40.742
0
2.037
42.779
5
8.556
8.556
17
Đồ nấu bếp
20.371
0
815
21.593
8
2.699
2.699
18
Bàn ăn
81.484
0
1.630
88.003
7
12.572
12.572
19
Bộ bàn quầy
94.020
0
1.880
101.542
7
14.506
14.506
20
Bàn ghế văn phòng
6.268
0
125
6.769
8
846
846
21
Bàn phấn
123.793
0
2.476
133.696
7
19.099
19.099
22
Tủ đứng (2 ngăn có gương)
206.844
0
4.137
223.392
8
27.924
27.924
23
Giường đệm
461.325
0
9.226
498.231
5
99.646
99.646
24
Thiết bị vệ sinh lắp cố định(Lavabo, vòi hoa sen, vòi nước, xí bệt, bồn tắm)
253.306
6.223
0
285.482
10
28.548
28.548
25
Bình nóng lạnh (30l)
183.339
7.334
9.167
200.573
6
33.429
33.429
26
Máy giặt
141.030
0
5.641
149.492
5
29.898
29.898
27
Máy hút bụi
33.847
0
1.354
35.878
5
7.176
7.176
28
Máy phát điện
313.400
9.402
15.670
339.412
7
48.487
48.487
29
Hệ thống PCCC
313.400
15.670
9.402
352.575
10
35.258
35.258
30
Hệ thống bơm, lọc nước
25.072
501
752
27.379
8
3.422
3.422
31
Video trung tâm &Ăngten Parabol
78.350
3.918
3.918
86.577
5
17.315
17.315
32
Ôtô con 4 chỗ
470.100
0
23.505
493.605
10
49.361
49.361
III
Các khoản trừ dần
1
Chi phí khác trong
tổng mức đầu tư
1.023.526
0
0
1.125.879
5
225.176
0
2
Lãi vay trong
thời gian xây dựng
347.542
0
0
347.542
5
69.508
0
Tổng (1000đ)
18.456.315
126.212
240.552
20.165.473
-
1.887.606
1.592.921
Ghi chú:
Kiểm tra: 20.406.025 = 20.165.473 + 240.552
(Tổng vốn cố định = Tổng giá trị TSCĐ phải tính khấu hao + Tổng giá trị thanh lý TSCĐ)
Giá trị thanh lý của tài sản xác định theo tỷ lệ % so với giá trị gốc của tài sản (không VAT). Trong đồ án này, ta lấy tỷ lệ của giá trị thanh lý so với giá trị gốc của tài sản từ 2% đến 5% tuỳ theo từng loại tài sản. Trong bảng không thể hiện tỷ lệ % này mà chỉ thể hiện giá trị thanh lý đã tính toán. Ta có thể biết được tỷ lệ này bằng cách chia giá trị thanh lý tài sản cho giá trị gốc của tài sản.
Một số các Bảng phụ được tổng hợp từ Bảng 1.15
(Khấu hao tài sản hàng năm)
Bảng Tổng hợp chi phí đầu tư thay thế tài sản
trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
Năm vận hành(Từ 1 -> 10)
Chi phí thay thế TSCĐ(Cuối mỗi năm)
Năm thứ 1 -> 4
0
Năm thứ 5
1.227.980
Năm thứ 6
1.160.646
Năm thứ 7
2.666.047
Năm thứ 8
711.374
Năm thứ 9
0
Năm thứ 10
0
tổng (1000đ)
5.766.046
Bảng Tổng hợp giá trị thu hồi thanh lý tài sản
trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
Năm vận hành(Từ 1 -> 10)
Giá trị thanh lý(Cuối mỗi năm)
Năm thứ 1 -> 4
0
Năm thứ 5
42.571
Năm thứ 6
50.733
Năm thứ 7
94.904
Năm thứ 8
16.303
Năm thứ 9
0
Năm thứ 10
78.612
tổng (1000đ)
283.122
Tổng Giá trị còn lại của TSCĐ (tại cuối năm thứ 10): 7.092.972.000 (vnđ)
Ghi chú:
Chi phí đầu tư thay thế tài sản (1 lần) = Giá trị gốc của tài sản
+ Chi phí lắp đặt tài sản (nếu có).
Những tài sản có tuổi thọ 5 năm được thanh lý 2 lần vào cuối năm thứ 5 & 10.
Giá trị còn lại của TSCĐ tại cuối năm thứ 10 = Giá trị gốc của tài sản + Chi phí đầu tư thay thế – Chi phí lắp đặt (nếu có) – Tổng số tiền đã khấu hao (trong 10 năm). Chỉ tính cho những tài sản có tuổi thọ > 10 năm.
Kế hoạch trả nợ và chi phí trả lãi vay tín dụng trong các năm vận hành
Căn cứ xác định: Lãi tín dụng phải trả trong giai đoạn vận hành được xác định căn cứ vào số vốn vay cho dự án, lãi suất vay, phương thức trả nợ & thời gian trả nợ quy định trong hợp đồng.
Vốn vay của dự án bao gồm:
Vốn vay dài hạn trong 5 năm với lãi suất r = 9,6% năm, ghép lãi theo năm. Vốn vay dài hạn được trả theo phương thức đều bao gồm cả gốc và lãi trong thời hạn 5 năm kể từ năm hoạt động đầu tiên. Bao gồm:
+) Vốn vay để đầu tư cho tài sản cố định của dự án.
+) Vay vốn lưu động ban đầu.
(Phần vốn đi vay đầu tư dài hạn chiếm tỷ trọng khoảng 40%
trong tổng cơ cấu vốn đầu tư dài hạn)
Vốn vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại với lãi suất là r = 12% năm, ghép lãi theo năm. Vốn vay ngắn hạn là phần vốn lưu động tăng thêm so với vốn lưu động ban đầu ở từng năm.
Đối với vốn vay đầu tư dài hạn:
Trước hết, ta cần tính số tiền mà dự án phải trả nợ hàng năm theo công thức tính đổi tương đương sang dòng tiền tệ san đều hàng năm như sau:
Trong đó:
+) A : Số tiền trả nợ đều (cả gốc & lãi) trong 5 năm đầu dự án vận hành.
(Trả vào cuối các năm, từ năm 2006 -> 2010).
+) r : Lãi suất vay dài hạn trong thời gian vận hành
(r = 9,6% năm).
+) P : Tổng số nợ vốn vay dài hạn tính tại cuối năm 2005 khi kết thúc xây dựng, đầu năm 2006 dự án bắt đầu hoạt động. Từ kết quả tổng hợp của các Bảng 1.6 & Bảng 1.7, ta có:
P = 8.245.694.000 (VNĐ)
Suy ra: A = 2.153.011.000 (VNĐ)
Đối với vay vốn lưu động:
Trong các năm vận hành, phần vốn lưu động được huy động vay ngắn hạn ở đầu năm, cả gốc & lãi sẽ được trả ở cuối năm. Trong đó, phần lãi phải trả ở năm vận hành thứ i (i = 1 -> 10) được tính là:
Với: +) Vi : Lượng vốn lưu động vay trong năm thứ i (Bảng 1.5).
+) r : Lãi suất huy động vốn vay ngắn hạn, r = 12 % năm.
Bảng 1.16: Chi phí trả lãi vay tín dụng trong vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Nội dung
Năm vận hành
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
I
Vay đầu tư dài hạn
1
Nợ đầu năm
8.245.694
6.884.270
5.392.149
3.756.785
1.964.426
2
Tiền lãi phải trả
trong năm (LDH)
791.587
660.890
517.646
360.651
188.585
3
Số nợ trả đều
cuối mỗi năm
2.153.011
2.153.011
2.153.011
2.153.011
2.153.011
4
Tiền gốc trả
trong năm
1.361.424
1.492.121
1.635.364
1.792.359
1.964.426
5
Số nợ cuối năm
6.884.270
5.392.149
3.756.785
1.964.426
0
II
Vay vốn lưu động
1
Vốn lưu động
vay trong năm
256.020
269.058
277.749
282.095
286.728
291.129
291.427
286.551
282.095
278.280
2
Tiền lãi phải trả
trong năm (LNH)
30.722
32.287
33.330
33.851
34.407
34.936
34.971
34.386
33.851
33.394
III
Tổng tiền lãi phải trả (LDH + LNH )
822.309
693.177
550.976
394.503
222.992
34.936
34.971
34.386
33.851
33.394
Ghi chú: Dòng I.4 có ý nghĩa kiểm tra, Tổng tiền gốc trả trong các năm = Tổng số nợ tính tại đầu năm thứ nhất (P).
Bảng 1.17: Tổng hợp chi phí sản xuất-kinh doanh trong các năm vận hành
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Nội dung
Năm vận hành
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
1
Chi phí điện, nước
128.764
167.394
193.147
206.023
219.751
232.791
233.674
219.226
206.023
194.719
2
Chi phí thuê bao điện thoại
96.573
125.545
144.860
154.517
164.813
174.593
175.256
164.419
154.517
146.039
3
Chi phí trả lương cho CB-CNV
712.800
712.800
712.800
712.800
712.800
712.800
712.800
712.800
712.800
712.800
4
Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng
375.511
375.511
375.511
375.511
375.511
375.511
375.511
375.511
375.511
375.511
5
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế
135.432
135.432
135.432
135.432
135.432
135.432
135.432
135.432
135.432
135.432
6
Chi phí quản