Đồ án Giới thiệu chung về truyền động khí nén và cụm chi tiết khớp cài ben

LỜI NÓI ĐẦU 2

Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUYỀN ĐỘNG KHÍ NÉN VÀ CỤM CHI TIẾT KHỚP CÀI BEN .3

1.1. Truyền động khí nén, nguyên lý và phạm vi sử dụng của truyền động pittong-xy lanh khí nén 3

1.1.1. Truyền động khí nén: 3

1.1.2. Nguyên lý và phạm vi sử dụng của truyền động pittong-xylanh khí nén: 5

1.1.3. Ưu nhược điểm của truyền động pittong-xy lanh khí nén 6

Ưu điểm: 6

1.2. Cụm chi tiết khớp cài ben: 8

1.2.1. Nhiệm vụ và nguyên lý làm việc : 8

1.2.2. Điều kiện kỹ thuật : 8

1.2.3. Chọn phôi: 8

1.2.4. Dạng sản xuất 9

Chương 2. BẢN VẼ THIẾT KẾ CỤM KHỚP CÀI BEN .10

Ch­¬ng 3. Quy tr×nh c«ng nghÖ gia c«ng c¸c chi tiÕt cña côm khíp cµi ben 11

3.1. Sơ đồ nguyên công 11

3.1.1. Quy trình gia công vỏ ngoài 11

3.1.2. Quy trình gia công vòng cố định 12

3.1.3. Quy trình gia công bạc di động 13

3.1.4. Quy trình gia công khớp ben 14

3.2. Quy trình công nghệ gia công các chi tiết: 15

3.2.1. Vỏ ngoài: 15

3.2.2. Vòng cố định: 21

3.2.3. Bạc di động: 24

3.2.4. Khớp ben 28

KẾT LUẬN 32

Phụ lục 33

 

docx60 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3627 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Giới thiệu chung về truyền động khí nén và cụm chi tiết khớp cài ben, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 2 Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUYỀN ĐỘNG KHÍ NÉN VÀ CỤM CHI TIẾT KHỚP CÀI BEN………………………………..3 1.1. Truyền động khí nén, nguyên lý và phạm vi sử dụng của truyền động pittong-xy lanh khí nén ……………………………………………………………………………………………………………………………………………3 1.1.1. Truyền động khí nén: 3 1.1.2. Nguyên lý và phạm vi sử dụng của truyền động pittong-xylanh khí nén: 5 1.1.3. Ưu nhược điểm của truyền động pittong-xy lanh khí nén 6 Ưu điểm: 6 1.2. Cụm chi tiết khớp cài ben: 8 1.2.1. Nhiệm vụ và nguyên lý làm việc : 8 1.2.2. Điều kiện kỹ thuật : 8 1.2.3. Chọn phôi: 8 1.2.4. Dạng sản xuất 9 Chương 2. BẢN VẼ THIẾT KẾ CỤM KHỚP CÀI BEN ..10 Ch­¬ng 3. Quy tr×nh c«ng nghÖ gia c«ng c¸c chi tiÕt cña côm khíp cµi ben 11 3.1. Sơ đồ nguyên công 11 3.1.1. Quy trình gia công vỏ ngoài 11 3.1.2. Quy trình gia công vòng cố định 12 3.1.3. Quy trình gia công bạc di động 13 3.1.4. Quy trình gia công khớp ben 14 3.2. Quy trình công nghệ gia công các chi tiết: 15 3.2.1. Vỏ ngoài: 15 3.2.2. Vòng cố định: 21 3.2.3. Bạc di động: 24 3.2.4. Khớp ben 28 KẾT LUẬN …32 Phụ lục 33 LỜI NÓI ĐẦU Những năm thập kỷ 1970, máy công cụ CNC xuất hiện và phát triển hết sức nhanh chóng. Với sự phát triển không ngừng của các thành tựu khoa học-công nghệ, đã cho phép con người ứng dụng và phát triển máy công cụ CNC ngày càng trở nên tinh vi, chính xác hơn. Máy CNC ngày càng tăng độ tin cậy, tốc độ xử lý nhanh hơn, giá thành hạ. Việc sử dụng máy CNC trong lĩnh vực sản xuất cơ khí đã làm tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm, tăng độ chính xác, độ đồng đều, tăng hiệu quả kinh tế. Do vậy máy CNC ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, cơ khí, chế tạo máy… Muốn sử dụng được máy CNC một cách hiệu quả nhất, cần phải nắm bắt và làm chủ công nghệ, vận hành tốt các máy công cụ CNC, kết hợp với các máy công cụ truyền thống để đạt hiệu quả cao nhất trong công việc. Việc ứng dụng các phần mềm CAD/CAM trong máy CNC đã làm tối ưu hóa quá trình sản xuất một cách tối đa, tăng tính linh hoạt trong sản xuất. Trong đề tài này e có ứng dụng các phần mềm AutoCAD, Mastercam, Inventor được ứng dụng vào việc thiết kế, tính toán, lập quy trình công nghệ gia công bộ khớp cài ben xe tải KAMAZ 6520. Trong khuân khổ báo cáo đề tài tốt nghiệp, không thể tránh khỏi những thiết sót, em rất mong nhận được những góp ý của thầy cô và các bạn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hồng Sơn đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm đồ án. Sinh viên Phan Thành Đăng Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUYỀN ĐỘNG KHÍ NÉN VÀ CỤM CHI TIẾT KHỚP CÀI BEN Truyền động khí nén, nguyên lý và phạm vi sử dụng của truyền động pittong-xy lanh khí nén Truyền động khí nén Truyền động khí nén truyền công suất và chuyển động từ nơi này đến nơi khác nhờ áp lực của dòng khí nén. Truyền động khí nén được dùng khá rộng rãi khi truyền các tải trọng không lớn lắm, đảm bảo điều kiện an toàn trong cả môi trường dễ gây cháy nổ, nhiệt độ làm việc biến đổi lớn. Vì vậy truyÒn ®éng khÝ nÐn ®­îc sö dông khi t¶i träng cÇn truyÒn kh«ng qu¸ lín hoÆc khi ®iÒu kiÖn vÒ an toµn vµ m«i tr­êng ®­îc ®Æt ra mµ c¸c hÖ thèng truyÒn ®éng ®iÖn vµ thuû lùc kh«ng ®¸p øng ®­îc. HÖ thèng truyÒn ®éng khÝ nÐn ®­îc sö dông trong nhiÒu lÜnh vùc nh­: nh÷ng n¬i nguy hiÓm, hay x¶y ra c¸c vô næ; trong c¸c thiÕt bÞ phun s¬n, c¸c lo¹i ®å g¸ kÑp; c¸c chi tiÕt nhùa (chÊt dÎo) hoÆc trong lÜnh vùc s¶n xuÊt c¸c thiÕt bÞ ®iÖn, ®iÖn tö v× tÝnh chÊt cña khÝ nÐn lµ vÖ sinh m«i tr­êng tèt vµ an toµn cao. Ngoµi ra hÖ thèng ®iÒu khiÓn b»ng khÝ nÐn còn ®­îc sö dông trong c¸c d©y chuyÒn tù ®éng, c¸c thiÕt bÞ vËn chuyÓn vµ kiÓm tra cña thiÕt bÞ lß h¬i, thiÕt bÞ m¹ ®iÖn, ®ãng gãi bao b× vµ trong c«ng nghiÖp ho¸ chÊt…Trong c¸c ph­¬ng tiÖn giao th«ng vËn t¶i, truyÒn ®éng khÝ nÐn ®­îc sö dông nhiÒu trong c¬ cÊu phanh h·m, ly hîp vµ trong c¸c c¬ cÊu truyÒn lùc. Nguyªn t¾c ho¹t ®éng cña c¸c thiÕt bÞ khÝ nÐn lµ kh«ng khÝ trong khÝ quyÓn ®­îc hót vµo vµ nÐn trong m¸y nÐn khÝ. Sau ®ã khÝ nÐn tõ m¸y nÐn khÝ ®­îc ®­a vµo hÖ thèng khÝ nÐn. Kh«ng khÝ lµ lo¹i khÝ hçn hîp bao gåm nh÷ng thµnh phÇn chÝnh nh­ sau: Bảng 1.1. Thành phần không khí  N2  O2  Ar  CO2  H2  Ne.103  He.103  Kr.103  X.104   ThÓ tÝch %  78,08  20,95  0,93  0,03  0,01  1,8  0,5  0,1  9   Khèi l­îng %  75,51  23,01  1,296  0,04  0,001  1,2  0,07  0,3  40   Ngoµi nh÷ng thµnh phÇn trªn, trong kh«ng khÝ cßn cã h¬i n­íc, bôi … C¸c thµnh phÇn nµy lµm cho thiÕt bÞ khÝ nÐn bÞ ¨n mßn và gØ. V× vậy nªn trong c¸c hÖ thèng khÝ nÐn, ta ph¶i cã nh÷ng biÖn ph¸p hay thiÕt bÞ ®Ó lo¹i trõ hay giíi h¹n møc thÊp nhÊt nh÷ng thµnh phÇn ®ã trong hÖ thèng. D­íi ®©y lµ nh÷ng ®¹i l­îng vËt lý c¬ b¶n cña kh«ng khÝ. Bảng 1.2 Đại lượng vật lí cơ bản của không khí STT  §¹i l­îng vËt lý  KÝ hiÖu  Gi¸ trÞ  §¬n vÞ  Ghi chó   1  Khèi l­îng riªng    1,293  Kg/m3  Tr¹ng th¸i tiªu chuÈn DIN 1343   2  H»ng sè khÝ  R  287  J/kg.K    3  Tèc ®é ©m thanh    331,2 344  m/s  NhiÖt ®é 00C NhiÖt ®é 200C   4  NhiÖt l­îng riªng     1,004 0,717  kJ/kg.K kJ/kg.K  ¸p suÊt h»ng sè ThÓ tÝch h»ng sè   5  Sè mò ®o¹n nhiÖt    1,4     6  §é nhít ®éng lùc    17,17.104  Pa.s  Tr¹ng th¸i tiªu chuÈn   7  §é nhít ®éng    13,28.10-5  m2/s  Tr¹ng th¸i tiªu chuÈn   Nguyên lý và phạm vi sử dụng của truyền động pittong-xylanh khí nén Truyền động pittong-xylanh sử dụng máy nén khí để tăng áp suất không khí, truyền chuyển động, công suất nhờ áp suất của chất khí. Máy nén khí làm việc theo nguyên lý thay đổi thể tích: Không khí được dẫn vào buồng chứa ở đó thể tích bình chứa được nén nhỏ lại áp suất trong bình chứa tăng. Máy nén khí kiểu Pittong được dùng phổ biến trong công nghiệp. Cấu tạo của loại máy nén khí này bao gồm hệ thống xi lanh, pittông, và van một chiều. Nguyên lý làm việc của loại máy nén khí này được miêu tả như sau: Khi pittong được dẫn động từ trục khuỷu, sẽ hút dòng khí vào rồi thực hiện quá trình nén. Khi áp suất đủ lớn để thắng được áp suất của van 1 chiều. Không khí được thoát ra đường ống. Đối với máy nén khí 2 cấp dòng khí ra máy nén khí thứ nhất lại nén vào máy nén khí thứ hai rồi thực hiện như máy nén khí thứ nhất. Hình 1.1: Máy nén khí kiểu Pittong Ưu nhược điểm của truyền động pittong-xy lanh khí nén Ưu điểm: - Có thể truyền công suất và chuyển động xa do độ nhớt không khí nhỏ hơn dầu thuỷ lực, tổn thất nhỏ. - Khí ép có khả năng chịu nén nên năng lượng có thể tích luỹ trong các bình chứa. - Hệ thống truyền động khí ép sử dụng chất công tác là không khí (tự nhiên) nên có thể thải trực tiếp ra ngoài trời, vì vậy hệ thống đơn giản hơn hệ thống thuỷ lực. Nhược điểm: - Áp suất không khí trong hệ thống nhỏ nên lực và mô men dẫn động nhỏ (áp suất thông thường từ 6 – 12 lần áp suất khí quyển) - Vì khả năng đàn hồi khí nén lớn nên khó có thể thực hiện được các truyền động quay đều hay truyền động với tỷ số truyền cố định. - Khi dòng khí được xả ra ngoài môi trường có thể gây ồn. - Đòi hỏi chế tạo với công nghệ cao, giá thành đắt. Bảng 1.3.So sánh truyền động khí nén với truyền động thủy lực Tiêu chuẩn  Thủy lực  Khí nén   (1)  (2)  (3)   Mang năng lượng  Dầu  Khí nén   Truyền năng lượng  Ống dẫn, đầu nối  Ống dẫn, đầu nối   Tạo ra năng lượng hoặc chuyển đổi thành dạng khác  Bơm, xy lanh truyền lực, động cơ thủy lực  Máy nén khí, xylanh truyền lực, động cơ khí nén   Các đại lượng cơ bản  Áp suất (400 bar), lưu lượng q (m3/h)  Áp suất p (khoảng 6 bar), lưu lượng q (m3/h)   (1)  (2)  (3)   Công suất  Rất tốt, áp suất đến khoảng 400 bar, kết cấu gọn nhỏ, giá cả phù hợp.  Tốt, bị giới hạn bởi áp suất làm việc khoảng 6 bar.   Độ chính xác của vị trí (hành trình)  Rất tốt. bởi vì dầu không có độ đàn hồi.  Ít tốt hơn bởi vì khí nén có độ đàn hồi.   Hiệu suất  Vừa phải, tổn thất thể tích ma sát ở truyền động, chuyển đổi năng lượng, tổn thất áp suất van.  Tính chất khí nén có ảnh hưởng trong quá trình truyền tải.   Khả năng điều khiển và điều chỉnh.  Rất tốt với các loại van và bơm điều chỉnh được lưu lượng. Cơ cấu servo. Kết hợp tốt với điện- điện tử.  Điểu khiển linh hoạt. Khó điều chỉnh do ảnh hưởng bởi độ đàn hồi của khí nén.   Khả năng tạo ra chuyển động thẳng  Đơn giản bởi xylanh truyền lực.  Đơn giản.   Khả năng ứng dụng.  Chuyển động thẳng ở các máy sản xuất.  Lắp ráp. Dây chuyền tự động.   Cụm chi tiết khớp cài ben Nhiệm vụ và nguyên lý làm việc Cụm chi tiết khớp cài ben là 1 bộ phận trong hệ thống truyền động của xe tải KAMAZ 6520, có nhiệm vụ để khởi động quá trình nâng hạ ben. Khớp ben được gắn với trục động cơ, luôn luôn quay. Khi khí nén được đưa vào qua lỗ bơm khí nén làm bạc di động chuyển động đi xuống, kéo theo khớp ben chuyển động, ăn khớp với trục bơm thủy lực, bơm làm việc, quá trình nâng hạ ben được khởi động. Khí nén thoát ra, khớp ben và bạc di động trở lại vị trí ban đầu, thùng ben được hạ xuống. Điều kiện kỹ thuật -Chi tiết làm việc chịu va đập và ma sát, -Đảm bảo độ kín khít giữa các chi tiết, không để lọt khí ra ngoài, -Lò xo đủ lực căng để đưa bạc di động và khớp ben về vị trí ban đầu khi khí được đưa ra ngoài, -Chi tiết chịu mài mòn tốt. Chọn phôi Theo yêu cầu kỹ thuật đã đề ra, với các chi tiết vỏ ngoài, 2 vòng trục ta cần chọn vật liệu là hợp kim nhôm LM2( tiêu chuẩn công nghiệp Anh UK), với thành phần hóa học như bảng sau: Bảng 1.4 Thành phần hóa học hợp kim nhôm LM2 Si%  Fe%  Cu%  Mn%  Mg%  Zn%  Ti%  Cr%  Ni%  Pb%  Sn%  P%  Al%   9,25  0,66  1,93  0,27  0,58  0,177  0,05  0,01  0,49  0,02  0,014  0,00024  86,5   Riêng chi tiết khớp cài ben, ta chọn vật liệu là thép 40CrMo. Việc chọn phôi để chế tạo các chi tiết thường phụ thuộc vào hình dáng, kích thước và sản lượng của chi tiết. Cụ thể: -Vỏ ngoài: phôi vuông kích thước 110x110x60 -Vòng cố định: phôi trụ ∅84, L=18 -Bạc di động: phôi trụ ∅82, L= 28 -Khớp ben: phôi trụ ∅60, L=60 Sản lượng sản xuất là 20 cụm, 1 cụm gồm có 1 vỏ ngoài, 1 vòng cố định, 1 bạc di động, 1 khớp ben, 2 phanh hãm, 1 lò xo, 3 gioăng cao su, 1 vòng nam châm. Trong đồ án này, quy trình công nghệ gia công những chi tiết chính của cụm khớp cài ben được trình bày, gồm : 1 vỏ ngoài, 1 vòng cố định, 1 bạc di động, 1 khớp ben. Dạng sản xuất Muốn xác định dạng sản xuất, trước hết phải biết sản lượng hàng năm của chi tiết gia công. Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau:  Trong đó: + N: Số chi tiết được sản xuất trong một năm. + N1: Sản lượng cần hoàn thành theo kế hoạch, N1 = 20. + m : Số chi tiết trong một năm, m = 2. + (: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5%(7%), ( = 5%. Ta có số chi tiết được sản xuất trong năm:  Tra bảng 2 - Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy, với sản lượng gia công của một loạt 20 bộ là dạng sản xuất đơn chiếc. Chương 2. BẢN VẼ THIẾT KẾ CỤM KHỚP CÀI BEN Ch­¬ng 3. Quy tr×nh c«ng nghÖ gia c«ng c¸c chi tiÕt cña côm khíp cµi ben Sơ đồ nguyên công Quy trình gia công vỏ ngoài Quy trình gia công vỏ ngoài được thực hiện lần lượt theo các nguyên công được trình bày ở Bảng 3.1. Bảng 3.1. Quy trình gia công chi tiết vỏ ngoài Nguyên công  Bước  Máy gia công   STT  Tên nguyên công  STT  Tên bước    1  2  4  5  6   1  Cưa phôi    Máy cưa CB32FA   2  Khoan lỗ công nghệ Phay biên dạng ngoài, khoan 4 lỗ ∅13  1  Khỏa mặt đầu  HAMAI 3VS     2  Khoan lỗ công nghệ ∅40      3  Phay biên dạng ngoài      4  Khoan 4 lỗ ∅13    3  Tiện trong và móc rãnh  1  Tiện trong ∅56  Máy tiện 16E16     2  Tiện trong ∅60 L=50,6      3  Tiện trong ∅78, L=49      4  Tiện trong ∅80, L=29      5  Móc rãnh H=2- L=2, H=2- L=4    4  Đảo đầu phôi, tiện ngoài ∅67  1  Khỏa mặt đầu      2  Tiện ngoài ∅67    5  Phay vị trí lắp mạch cảm ứng  1  Khoan lỗ ∅2  HAMAI 3VS     2  Khoan lỗ ren M10      3  Phay biên dạng ngoài      4  Phay vị trí lắp mạch      5  Khoan 4 lỗ ∅3    6  Gia công bề mặt nghiêng 110  3  Phay bề mặt nghiêng 110    7  Taro ren  1  Taro ren M10x1,5      2  Taro 2 lỗ ren M3x0,5    Quy trình gia công vòng cố định Quy trình gia công vòng cố định được thực hiện lần lượt theo các nguyên công được trình bày ở Bảng 3.2. Bảng 3.2. Quy trình gia công chi tiết vòng cố định Nguyên công  Bước  Máy gia công   STT  Tên nguyên công  STT  Tên bước    1  2  4  5  6   1  Cưa phôi    Máy cưa CB32FA   2  Khỏa mặt đầu Khoan lỗ công nghệ Tiện trơn bề mặt  1  Khỏa mặt đầu  Máy tiện 16E16     2  Khoan lỗ ∅18      3  Khoan lỗ ∅32      4  Khoan lỗ ∅60      5  Tiện ngoài ∅80, L=10    3  Đảo đầu phôi, tiện ngoài  1  Khỏa mặt đầu      2  Tiện ngoài ∅80, L=4,6      3  Móc rãnh H=1,5, L=2,8      4  Tiện trong ∅69, L=14,6      5  Móc rãnh H=2,L=2,6    4  Phay rãnh   Phay 16 rãnh 3x450, L=8  Máy phay vạn năng FU400   Quy trình gia công bạc di động Quy trình gia công bạc di động được thực hiện lần lượt theo các nguyên công được trình bày ở Bảng 3.3. Bảng 3.3. Quy trình gia công chi tiết bạc di động Nguyên công  Bước  Máy gia công   STT  Tên nguyên công  STT  Tên bước    1  2  4  5  6   1  Cưa phôi    Máy cưa CB32FA   2  Khỏa mặt đầu Khoan lỗ công nghệ Tiện bề mặt ngoài, trong  1  Khỏa mặt đầu  Máy tiện 16E16     2  Khoan lỗ ∅18      3  Khoan lỗ ∅32      4  Tiện ngoài ∅78, L=24      5  Tiện ngoài ∅75, L=22,5      6  Tiện ngoài ∅69, L=20      7  Tiện trong ∅63, L=4      8  Tiện côn trong 53/50x500, L=2      9  Tiện trong ∅50, L=1      10  Tiện trong ∅43, L=3    3  Đảo đầu phôi, Khỏa mặt đầu, khoan lỗ công nghệ Tiện trong  1  Khỏa mặt đầu      2  Khoan lỗ ∅60, L=6      3  Tiện trong ∅63, L=14      4  Tiện côn trong 68/62x670, L=6      5  Tiện trong ∅43, L=3      6  Tiện rãnh 63/53, L=1    4  Phay rãnh   Phay 8 rãnh ∅2, L=16  HAMAI 3VS   Quy trình gia công khớp ben Quy trình gia công khớp ben được thực hiện lần lượt theo các nguyên công được trình bày ở Bảng 3.4. Bảng 3.4. Quy trình gia công chi tiết khớp ben Nguyên công  Bước  Máy gia công   STT  Tên nguyên công  STT  Tên bước    1  2  4  5  6   1  Cưa phôi    Máy cưa CB32FA   2  Khỏa mặt đầu Khoan lỗ công nghệ Tiện mặt trong  1  Khỏa mặt đầu  Máy tiện 16E16     2  Khoan lỗ ∅25      3  Tiện ngoài ∅57, L=54      4  Tiện ngoài ∅54, L=35,5      5  Tiện ngoài ∅48, L=26.5      6  Tiện côn 54/48x450, L=3      7  Tiện ngoài ∅44, L=8      8  Tiện côn 48/44x450 L=2      9  Móc rãnh H=1, L=1,5      10  Tiện trong ∅39, L=6      11  Tiện trong ∅32, L=28,7      12  Tiện côn 39/32x300, L=2    3  Đảo đầu phôi, tiện mặt trong  1  Khỏa mặt đàu      2  Tiện trong ∅48,2, L=3      3  Tiện trong ∅40,2, L=8,2      4  Tiện côn 46,2/40,2x340, L=2      5  Móc rãnh H=11,6, L=5,3      6  Tiện trong ∅38, L=1      7  Tiện côn 36/32x450, L=2    4  Sọc răng    máy sọc răng 7A420   Quy trình công nghệ gia công các chi tiết Vỏ ngoài / Hình 3.1. Hình chiếu đứng chi tiết vỏ ngoài Nguyên công 1: cưa phôi Phôi nhôm được cưa trên máy cưa băng nằm ngang CB32FA, đạt kích thước 110x110x65(mm). / Hình 3.2. Hình chiếu bằng chi tiết vỏ ngoài Nguyên công 2: Định vị: định vị mặt ngoài bằng êtô trên bàn máy, khống chế 3 bậc tự do. Kẹp chặt: dùng ê tô để kẹp chặt phôi Chọn máy: máy phay CNC HAMAI 3VS Bước 1: khỏa mặt đầu Chọn dao:dao phay mặt đầu ∅40 Bước 2: khoan lỗ công nghệ ∅40 Chọn dao: mũi khoan ∅40 Bước 3: Phay biên dạng ngoài Chọn dao: dao phay ∅20 Bước 4: khoan 4 lỗ ∅13 Chọn dao: mũi khoan ∅13 Nguyên công 3: tiện trong và móc rãnh Định vị: định vị trên mâm cặp 4 chấu , hạn chế 5 bậc tự do Kẹp chặt: dùng mâm cặp bốn chấu để kẹp chặt phôi. Chọn máy: máy tiện 16E16 Bước 1: Tiện trong ∅56 Bước 2: Tiện trong ∅60, L=50,6 Bước 3: Tiện trong ∅78, L=49 Bước 4: Tiện trong ∅80, L=29 Bước 5: Móc rãnh H=2- L=2, H=2- L=4 Nguyên công 4: Đảo đầu phôi, tiện ngoài ∅67 Định vị: định vị trên mâm cặp 4 chấu , hạn chế 5 bậc tự do Kẹp chặt: dùng mâm cặp bốn chấu để kẹp chặt phôi. Chọn máy: máy tiện 16E16 Bước 1: khỏa mặt đầu Bước 2: tiện ngoài ∅67 / Hình 3.3. Mặt cắt A-A chi tiết vỏ ngoài Nguyên công 5: Định vị: định vị mặt ngoài bằng êtô trên bàn máy, khống chế 3 bậc tự do. Kẹp chặt: dùng ê tô để kẹp chặt phôi Chọn máy: máy phay CNC HAMAI 3VS Bước 1: Khoan lỗ ∅2 Chọn dao: mũi khoan ∅2 Bước 2: phay vị trí lắp mạch cảm ứng / Hình 3.4. Vị trí lắp mạch cảm ứng Phay biên dạng ngoài Phay vị trí lắp mạch Bước 3: Khoan 4 lỗ ∅3 Nguyên công 6: Phay bề mặt nghiêng 110 Định vị: định vị mặt ngoài bằng êtô trên bàn máy, khống chế 3 bậc tự do, đặt phôi nghiêng 110. Kẹp chặt: dùng êtô để kẹp chặt phôi Chọn máy: máy phay CNC HAMAI 3VS Nguyên công 7: Taro ren / / Hình 3.6. Ảnh thực chi tiết vỏ ngoài Vòng cố định / Hình 3.7. Hình chiếu đứng chi tiết vòng cố định Nguyên công 1: cưa phôi Phôi nhôm được cưa trên máy cưa băng nằm ngang CB32FA, đạt kích thước D=84(mm), L=18(mm). Nguyên công 2: Định vị: định vị mặt trụ ngoài mâm cặp 3 chấu , hạn chế 4 bậc tự do, đồng thời kẹp chặt chi tiết Chọn máy: máy tiện 16E16 Bước 1: khỏa mặt đầu Bước 2:Khoan lỗ ∅18, L=14,6 Bước 3: Khoan mở rộng lỗ ∅32, L=14,6 Bước 4: Khoan mở rộng lỗ ∅60, L=14,6 Bước 5: Tiện ngoài ∅80, L=10 / Hình 3.8. Hình chiếu bằng chi tiết vòng cố định Nguyên công 3: Đảo đầu phôi, khỏa mặt đầu 2, tiện trơn trục ngoài Định vị: định vị mặt trụ ngoài mâm cặp 3 chấu , hạn chế 4 bậc tự do, đồng thời kẹp chặt chi tiết Chọn máy: máy tiện16E16 Bước 1: đảo đầu phôi, lấy chuẩn tinh, khỏa mặt đầu 2 Bước 2: tiện bề mặt ngoài ∅80, L=4,6 Bước 3: móc rãnh H=1,5, L=2,8 Bước 4: Tiện trong ∅69, L=14,6 Bước 5: móc rãnh H=2, L=2,6 Nguyên công 4: Phay rãnh Định vị và kẹp chặt trên mâm cặp máy phay vạn năng. Gá phôi nghiêng góc 45 0 Chọn máy: máy phay vạn năng FU400 / / Hình 3.9. Ảnh thực chi tiết vòng cố định Bạc di động / Hình 3.10. Hình chiếu đứng chi tiết bạc di động Nguyên công 1: cưa phôi Phôi nhôm được cưa trên máy cưa băng nằm ngang CB32FA, đạt kích thước D=82(mm), L=30(mm). / Hình 3.11. Hình chiếu bằng chi tiết bạc di động Nguyên công 2: Định vị: định vị mặt trụ ngoài mâm cặp 3 chấu , hạn chế 4 bậc tự do, đồng thời kẹp chặt chi tiết Chọn máy: máy tiện 16E16 Bước 1: khỏa mặt đầu Bước 2:Khoan lỗ ∅18, L=24 Bước 3: Khoan mở rộng lỗ ∅32, L=24 Bước 4: tiện ngoài ∅78, L=24 Bước 5: tiện ngoài ∅75, L=22,5 Bước 6: tiện ngoài ∅69, L=20 Bước 7:tiện trong ∅63, L=4 Bước 8: tiện côn trong 53/49,8x500, L=2 . Bước 9: tiện trong ∅49,8, L=1 Bước 10: tiện trong ∅43, L=3 Nguyên công 3: đảo đầu phôi, tiện mặt đầu, khoan lỗ ∅60, L=6 Định vị: định vị mặt trụ ngoài mâm cặp 3 chấu , hạn chế 4 bậc tự do, đồng thời kẹp chặt chi tiết Chọn máy: máy tiện TUD500 Bước 1: tiện mặt đầu, phôi đạt kích thước L=24 Bước 2: khoan lỗ ∅60, L=6 Bước 3: Tiện trong ∅63, L=14 Bước 4: Tiện côn trong 68/63x670, L=6 Bước 5: Tiện trong ∅43, L=3 Bước 6: Tiện rãnh 63/53, L=1 Nguyên công 4: Phay 8 rãnh ∅2, L=16 Định vị và kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu hạn chế 4 bậc tự do trên máy phay CNC HAMAI 3VS. Sử dụng dao phay ∅2, L=25 / / / Hình 3.12. Ảnh thực chi tiết bạc di động Khớp ben / Hình 3.13. Hình chiếu đứng chi tiết khớp ben / Hình 3.14. Hình chiếu bằng chi tiết khớp ben Nguyên công 1: cưa phôi Phôi nhôm được cưa trên máy cưa băng nằm ngang CB32FA, đạt kích thước D=60(mm), L=60(mm). Nguyên công 2: Định vị: định vị mặt trụ ngoài mâm cặp 3 chấu , hạn chế 4 bậc tự do, đồng thời kẹp chặt chi tiết Chọn máy: máy tiện 16E16 Bước 1:khỏa mặt đầu Bước 2: khoan lỗ công nghệ ∅25 Bước 3: Tiện ngoài ∅57, L= 54 Bước 4: Tiện ngoài ∅54, L=35,5 Bước 5: Tiện ngoài ∅48, L=26.5 Bước 6: tiện côn trong 54/48x450, L=3 Bước 7: Tiện ngoài ∅44, L=8 Bước 8: Tiện côn 48/44x450, L=2 Bước 9: Móc rãnh H=1, L=1,5 Bước 10: Tiện trong ∅39, L=6 Bước 11: Tiện trong ∅32, L=28,7 Bước 12: Tiện côn 39/32x300, L=2 Nguyên công 3: đảo đầu phôi, khỏa mặt đầu, tiện bề mặt trong Định vị: định vị mặt trụ ngoài mâm cặp 3 chấu , hạn chế 4 bậc tự do, đồng thời kẹp chặt chi tiết Chọn máy: máy tiện 16E16 Bước 1: khỏa mặt đầu Bước 2: Tiện trong ∅48,2, L=3 Bước 3: Tiện trong ∅40,2, L=8,2 Bước 4: Tiện côn 46,2/40,2x340, L=2 Bước 5: Móc rãnh H=11,6, L=5,3 Bước 6: Tiện trong ∅38, L=1 Bước 7: Tiện côn 36/32x450, L=2 Nguyên công 4: sọc răng Định vị: định vị mặt trụ ngoài mâm cặp 3 chấu , hạn chế 4 bậc tự do, đồng thời kẹp chặt chi tiết Chọn máy: máy sọc răng 7A420 / /// Hình 3.15. Ảnh thực chi tiết khớp ben KẾT LUẬN Cụm chi tiết khớp cài ben là một thành phần rất quan trọng, có tác dụng để nâng hạ ben của xe tải KAMAZ 6520. Xuất phát từ điều kiện làm việc và chức năng của chúng, cụm chi tiết khớp cài ben khi chế tạo ra phải đảm bảo đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật, như: chịu mài mòn, truyền tốt momen xoắn giữa các trục, … Trong báo cáo đề tài tốt nghiệp “Thiết kế và xây dựng quy trình công nghệ chế tạo bộ khớp cài ben xe ô tô KAMAZ-6520”, em đã thực hiện được những vấn đề sau: Tìm hiểu về cấu tạo, nhiệm vụ, chức năng và điều kiện làm việc của bộ khớp cài ben xe ô tô KAMAZ-6520, Lập bản vẽ, tính toán, lập quy trình công nghệ hoàn chỉnh chế tạo bộ khớp cài ben, kết hợp giữa các máy gia công vạn năng và máy phay CNC HAMAI 3VS. Em xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của các thầy cô giáo trong Bộ môn Kỹ thuật máy, đặc biệt em xin gửi tới TS. Nguyễn Hồng Sơn, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành đồ án này lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Trong khuôn khổ báo cáo đề tài tốt nghiệp, không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và toàn thể các bạn. Phụ lục Chương trình gia công biên dạng ngoài và khoan 4 lỗ ∅13 của chi tiết vỏ ngoài %0001 G21 G0 G17 G40 G49 G80 G90 G0 G90 G54 X-62. Y-24.348 S800 M3 G0 Z10. G1 Z-2. F100. Y24.348 F150. G2 X-24.348 Y62. R27. G1 X24.348 G2 X67. Y40. R27. G1 Y9. G2 X61. Y-1.954 R13. G1 Y-23.029 G2 X24.348 Y-62. R27. G1 X-24.348 G2 X-62. Y-24.348 R27. G0 Z10. X-59. Y-25.337 Z0. G1 Z-2. F100. Y25.337 F150. G2 X-25.337 Y59. R24. G1 X25.337 G2 X64. Y40. R24. G1 Y9. G2 X58. Y-.165 R10. G1 Y-24.125 G2 X25.337 Y-59. R24. G1 X-25.337 G2 X-59. Y-25.337 R24. G0 Z10. X-62. Y-24.348 Z-2. G1 Z-4. F100. Y24.348 F150. G2 X-24.348 Y62. R27. G1 X24.348 G2 X67. Y40. R27. G1 Y9. G2 X61. Y-1.954 R13. G1 Y-23.029 G2 X24.348 Y-62. R27. G1 X-24.348 G2 X-62. Y-24.348 R27. G0 Z10. X-59. Y-25.337 Z-2. G1 Z-4. F100.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiới thiệu chung về truyền động khí nén và cụm chi tiết khớp cài ben.docx
  • rarbản vẽ.rar