Đồ án Hệ thống quản lý cửa hàng hoa

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 4

BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI TÀI LIỆU 8

1.2 Khảo sát hiện trạng: 9

1.3 Mô tả hệ thống: 10

1.3.1 Mô tả chung: 10

1.3.2 Mô tả chi tiết: 11

1.4 Xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ: 13

CHƯƠNG 2 : VẼ VÀ PHÂN TÍCH CÁC LƯỢC ĐỒ UML 15

2.1 Use case Diagram: 15

2.1.1 Danh sách các actor của mô hình: 15

2.1.2 Danh sách các use case của mô hình: 16

2.2 Phân rã Use case: 17

2.2.1 Use case Đăng nhập: 17

1. Tóm tắt: 17

2. Dòng sự kiện: 17

3. Các yêu cầu đặc biệt: 18

4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: 18

5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: 18

6. Điểm mở rộng: 18

2.2.2 Use case Lập hóa đơn mua hàng: 19

1. Tóm tắt: 19

2. Dòng sự kiện: 19

3. Các yêu cầu đặc biệt: 21

4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: 21

5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: 21

6. Điểm mở rộng: 21

2.2.3 Use case Quản lý nhập hàng: 22

1. Tóm tắt: 22

2. Dòng sự kiện: 22

3. Các yêu cầu đặc biệt: 24

4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: 24

5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: 24

6. Điểm mở rộng: 24

2.2.4 Use case Quản lý hàng hóa: 25

1. Tóm tắt: 25

2. Dòng sự kiện: 25

3. Các yêu cầu đặc biệt: 28

4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: 28

5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: 28

6. Điểm mở rộng: 28

2.2.5 Use case Quản lý xuất hàng: 29

1. Tóm tắt: 29

2. Dòng sự kiện: 29

3. Các yêu cầu đặc biệt: 31

4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: 31

5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: 31

6. Điểm mở rộng: 31

2.2.6 Use case Quản lý nhân viên: 32

1. Tóm tắt: 32

2. Dòng sự kiện: 32

3. Các yêu cầu đặc biệt: 35

4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: 35

5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: 35

6. Điểm mở rộng: 35

2.2.7 Use case Quản lý nhà cung cấp: 36

1. Tóm tắt: 36

2. Dòng sự kiện: 36

3. Các yêu cầu đặc biệt 39

4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case 39

5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case 39

6. Điểm mở rộng 39

2.2.8 Use case Lập đơn đặt hàng: 40

1. Tóm tắt: 40

2. Dòng sự kiện: 40

3. Các yêu cầu đặc biệt: 42

4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: 42

5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: 42

6. Điểm mở rộng: 42

2.2.9 Use case Quản lý khách hàng: 43

1. Tóm tắt: 43

2. Dòng sự kiện: 43

3. Các yêu cầu đặc biệt: 46

4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: 46

5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: 46

6. Điểm mở rộng: 46

2.2.10 Use case Lập hóa đơn bán hàng: 47

1. Tóm tắt: 47

2. Dòng sự kiện: 47

3. Các yêu cầu đặc biệt: 49

4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: 49

5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: 49

6. Điểm mở rộng: 49

2.2.11 Use case Lập báo cáo: 50

1. Tóm tắt: 50

2. Dòng sự kiện: 50

3. Các yêu cầu đặc biệt: 52

4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: 52

5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: 52

6. Điểm mở rộng: 52

2.3. Sequence diagram:

2.3.1 Sequence In hóa đơn

2.3.2 Sequence Lập hóa đơn bán hàng

2.4. Collaboration diagram:

2.3.1 Collaboration In hóa đơn

2.3.2 Collaboration Lập hóa đơn bán hàng

2.5. Activity diagram

2.6. Class dỉagram:

2.7. State diagram:

2.7.1 State diagram Tạo hóa đơn

2.7.2 State diagram Hóa đơn sau khi xuất

2.8. Component diagram:

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG HOA 64

3.1 Thiết kế class: 64

3.1.1 Entity: HangHoa - Mô tả thông tin về hàng hóa: 64

3.1.1.1 Danh sách các thuộc tính: 64

3.1.1.2 Danh sách các phương thức: 64

3.1.2 Entity: CT_HoaDonXuat – Chi tiết hóa đơn xuất: 65

3.1.2.1 Danh sách các thuộc tính: 65

3.1.2.2 Danh sách các phương thức: 65

3.1.3 Entity: HoaDonXuat – Hóa đơn xuất 66

3.1.3.1 Danh sách các thuộc tính: 66

3.1.3.2 Danh sách các phương thức: 66

3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu: 67

3.3 Thiết Kế Giao Diện: 68

3.3.1 Màn Hình đăng Nhập: 68

3.3.2 Giao Diện Chính: 68

3.3.3 Giao diện quản lý bán hàng: 69

3.3.4 Giao diện in hóa đơn: 69

CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 70

4.1 Môi trường cài đặt: 70

4.2 Các thành phần được dùng trong hệ thống: 70

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 10980 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Hệ thống quản lý cửa hàng hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện Use case: Nếu use case thành công, actor lúc này đã đăng nhập vào hệ thống. Nếu không trạng thái hệ thống không thay đổi. 6. Điểm mở rộng: Không có. 2.2.2 Use case Lập hóa đơn mua hàng: Hình 1.2: Use case Lập hóa đơn mua hàng 1. Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên quản lý tạo hóa đơn mua hàng trong hệ thống quản lý cửa hàng hoa. 2. Dòng sự kiện: 2.1 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi NV quản lý muốn tạo 1 hóa đơn mua hàng trong hệ thống. 1. Hệ thống yêu cầu NV quản lý chọn yêu cầu trên màn hình. 2. NV quản lý chọn “Tạo hóa đơn” 3. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin chi tiết hóa đơn (Mã hóa đơn được hệ thống cập nhật tự động). 3. NV quản lý nhập các thông tin hóa đơn (Tên hàng hóa, Số lượng). 4. NV quản lý nhấn chọn “Thêm”. 5. Nếu điều kiện nhập của NV quản lý là hợp lệ, hệ thống sẽ thực hiện việc thêm 1 hàng trong danh sách hóa đơn. - Lúc này sẽ phát sinh những luồng sự kiện sau: 2.1.1 “Thêm chi tiết hóa đơn” để tiếp tục thêm hàng hóa vào hóa đơn hàng: 1. NV quản lý nhập các thông tin hóa đơn (Tên hàng hóa, Số lượng). 2. NV quản lý nhấn chọn “Thêm”. 3. Nếu điều kiện nhập của NV quản lý là hợp lệ, hệ thống sẽ thực hiện việc thêm 1 hàng trong danh sách hóa đơn và cập nhật lại số lượng hàng hóa trong sổ hàng hóa. 2.1.2 “Xóa chi tiết hóa đơn”: 1. NV quản lý chọn 1 hàng hóa muốn xóa khỏi danh sách hóa đơn, nhấp chuột phải và chọn “Xóa”. 2. Hệ thống hiển thị nhắc nhở có chắc muốn xóa hay không. 3. NV quản lý chấp nhận xóa. 4. Hệ thống tiến hành xóa hàng hóa đó ra khỏi danh sách. 2.1.3 “Hoàn tất hóa đơn”: 1. Sau khi chọn thêm 1 hay nhiều loại mặt hàng, NV quản lý chọn “Hoàn thành”. 2. Hệ thống tiến hành lưu hóa đơn và sẽ cập nhật lại mã hóa đơn trong lần tạo hóa đơn lần sau. 2.1.4 “In hóa đơn”: 1. Sau khi chọn thêm 1 hay nhiều loại mặt hàng, NV quản lý chọn “In hóa đơn”. 2. Hệ thống xuất ra bảng hóa đơn. 2.2 Các dòng sự kiện khác: 2.2.1 Không chấp nhận xóa: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.2, NV quản lý không đồng ý xóa hàng hóa nữa, thao tác xóa bị hủy, các luồng sự kiện sẽ bắt đầu lại từ đầu. 3. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. 4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: NV quản lý phải đăng nhập dưới quyền Quản lý vào hệ thống trước khi use case bắt đầu. 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: Nếu use case thành công, thông tin hóa đơn mua hàng sẽ được lưu vào hệ thống. Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi. 6. Điểm mở rộng: Không có. 2.2.3 Use case Quản lý nhập hàng: Hình 1.3: Use case Quản lý nhập hàng 1. Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên quản lý lập phiếu nhập hàng trên cơ sở hóa đơn mua hàng đã tạo. 2. Dòng sự kiện: 2.1 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi nhân viên quản lý muốn lập 1 phiếu nhập hàng trong hệ thống. 1. Hệ thống yêu cầu NV quản lý chọn yêu cầu trên màn hình. - Lúc này, xảy ra các luồng sự kiện sau: 2.1.1 “Lập phiếu nhập hàng”: 1. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập thông tin về “Mã hóa đơn”. 2. NV quản lý nhập “Mã hóa đơn” muốn tạo ra phiếu nhập hàng và chọn “Lập phiếu nhập hàng”. 3. Hệ thống tạo phiếu nhập hàng dựa vào thông tin của hóa đơn mua hàng mà NV quản lý đã chọn “Mã hóa đơn”. 2.1.2 “Tìm kiếm phiếu nhập hàng”: 1. NV quản lý chọn “Tìm kiếm phiếu nhập hàng”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin muốn tìm. 3. Nếu NV quản lý nhập các thông tin hợp lệ, hệ thống tìm kiếm và hiển thị ra phiếu nhập hàng cần tìm. 2.1.3 “In phiếu nhập hàng”: 2.1.3a In phiếu nhập hàng không dùng chức năng tìm kiếm: 1. NV quản lý chọn phiếu nhập hàng muốn in ra. 2. NV quản lý chọn “In phiếu nhập hàng”. 3. Hệ thống xuất ra chi tiết phiếu nhập hàng. 2.1.3b In phiếu nhập hàng kèm theo chức năng tìm kiếm: - Lập lại bước 1, 2, 3 trong luồng 2.1.2. - NV quản lý chọn “In phiếu nhập hàng”. - Hệ thống xuất ra chi tiết phiếu nhập hàng muốn in. 2.2 Các dòng sự kiện khác: 2.2.1 Không tìm thấy hóa đơn: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.1 không tồn tại hóa đơn mua hàng nào thì hệ thống sẽ xuất ra câu thông báo “Không tìm thấy hóa đơn”. NV quản lý có thể nhập thông tin mã hóa đơn khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc. 3. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. 4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: NV quản lý phải đăng nhập dưới quyền Quản lý vào hệ thống trước khi use case bắt đầu. 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: Nếu use case thành công, thông tin phiếu nhập hàng được tạo mới trong hệ thống. Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi. 6. Điểm mở rộng: Không có. 2.2.4 Use case Quản lý hàng hóa: Hình 1.4: Use case Quản lý Hàng hóa 1. Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên quản lý duy trì thông tin hàng hóa trong hệ thống quản lý hàng hóa. Bao gồm thêm hàng hóa, xóa hàng hóa, cập nhật hàng hóa và tìm kiếm hàng hóa. 2. Dòng sự kiện: 2.1 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi nhân viên quản lý muốn thêm, thay đổi, xóa hay tìm kiếm hàng hóa trong hệ thống. 1. Hệ thống yêu cầu NV quản lý chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm hàng hóa/Sửa hàng hóa/Tìm kiếm hàng hóa/Xóa hàng hóa). - Lúc này, xảy ra các luồng sự kiện sau: 2.1.1 “Thêm hàng hóa”: 1. NV quản lý chọn “Thêm hàng hóa”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập vào các thông tin của hàng hóa (Mã hàng hóa, Tên hàng hóa, Số lượng, đơn giá, giá bán, nhà cung cấp, ngày nhập hàng) 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hàng hóa này được lưu vào hệ thống. 2.1.2 “Sửa hàng hóa”: 2.1.2a NV quản lý trực tiếp chọn hàng hóa cần sửa: 1. NV quản lý chọn 1 hàng hóa cần sửa thông tin. 2. NV quản lý chọn “Sửa hàng hóa”. 3. Hệ thống hiển thị thông tin hàng hóa qua bảng sửa chữa. 4. NV quản lý chỉnh sửa các thông tin của hàng hóa, nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hàng hóa được lưu vào hệ thống. 2.1.2b NV quản lý dùng công cụ tìm kiếm để sửa hàng hóa: 1. NV quản lý chọn “Tìm kiếm hàng hóa”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin tìm kiếm hàng hóa. 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin tìm kiếm. - Lập lại 4 bước ở phần 2.1.2a 2.1.3 “Tìm kiếm hàng hóa”: 1. NV quản lý chọn “Tìm kiếm hàng hóa”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin tìm kiếm hàng hóa. 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin hàng hóa được tìm kiếm. 2.1.4 “Xóa hàng hóa”: 2.1.4a NV quản lý trực tiếp chọn hàng hóa muốn xóa: 1. NV quản lý chọn 1 hàng hóa muốn xóa. 2. NV quản lý chọn “Xóa hàng hóa”. 3. Hệ thống hiển thị câu thông báo xác nhận NV quản lý có muốn xóa không ? 4. NV quản lý chấp nhận, hàng hóa sẽ bị xóa khỏi hệ thống. 2.1.4b NV quản lý dùng công cụ tìm kiếm để xóa hàng hóa: 1. NV quản lý chọn “Tìm kiếm hàng hóa”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin tìm kiếm hàng hóa. 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin tìm kiếm. - Lập lại 4 bước ở phần 2.1.4a 2.2 Các dòng sự kiện khác: 2.2.1 Không tìm thấy hàng hóa: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.2b/2.1.4.b/2.1.3 không tồn tại hàng hóa nào thì hệ thống sẽ xuất ra câu thông báo “Không tìm thấy hàng hóa”. NV quản lý có thể nhập thông tin tìm kiếm khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc. 2.2.2 Không chấp nhận xóa: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.4, NV quản lý không đồng ý xóa hàng hóa nữa, thao tác xóa bị hủy, dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu. 3. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. 4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: NV quản lý phải đăng nhập dưới quyền Quản lý vào hệ thống trước khi use case bắt đầu. 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: Nếu use case thành công, thông tin hàng hóa được thêm, cập nhật hoặc xóa hàng hóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi. 6. Điểm mở rộng: Không có. 2.2.5 Use case Quản lý xuất hàng: Hình 1.5: Use case Quản lý Xuất hàng 1. Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên quản lý lập phiếu xuất hàng trên cơ sở hóa đơn bán hàng đã tạo. 2. Dòng sự kiện: 2.1 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi nhân viên quản lý muốn lập 1 phiếu xuất hàng trong hệ thống. 1. Hệ thống yêu cầu NV quản lý chọn yêu cầu trên màn hình. - Lúc này, xảy ra các luồng sự kiện sau: 2.1.1 “Lập phiếu xuất hàng”: 1. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập thông tin về “Mã hóa đơn”. 2. NV quản lý nhập “Mã hóa đơn” muốn tạo ra phiếu xuất hàng và chọn “Lập phiếu xuất hàng”. 3. Hệ thống tạo phiếu xuất hàng dựa vào thông tin của hóa đơn bán hàng mà NV quản lý đã chọn “Mã hóa đơn”. 2.1.2 “Tìm kiếm phiếu xuất hàng”: 1. NV quản lý chọn “Tìm kiếm phiếu xuất hàng”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin muốn tìm. 3. Nếu NV quản lý nhập các thông tin hợp lệ, hệ thống tìm kiếm và hiển thị ra phiếu xuất hàng cần tìm. 2.1.3 “In phiếu xuất hàng”: 2.1.3a In phiếu xuất hàng không dùng chức năng tìm kiếm: 1. NV quản lý chọn phiếu xuất hàng muốn in ra. 2. NV quản lý chọn “In phiếu xuất hàng”. 3. Hệ thống xuất ra chi tiết phiếu xuất hàng. 2.1.3b In phiếu xuất hàng kèm theo chức năng tìm kiếm: - Lập lại bước 1, 2, 3 trong luồng 2.1.2. - NV quản lý chọn “In phiếu xuất hàng”. - Hệ thống xuất ra chi tiết phiếu xuất hàng muốn in. 2.2 Các dòng sự kiện khác: 2.2.1 Không tìm thấy hóa đơn: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.1 không tồn tại hóa đơn mua hàng nào thì hệ thống sẽ xuất ra câu thông báo “Không tìm thấy hóa đơn”. NV quản lý có thể nhập thông tin mã hóa đơn khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc. 3. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. 4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: NV quản lý phải đăng nhập dưới quyền Quản lý vào hệ thống trước khi use case bắt đầu. 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: Nếu use case thành công, thông tin phiếu xuất hàng được tạo mới trong hệ thống. Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi. 6. Điểm mở rộng: Không có. 2.2.6 Use case Quản lý nhân viên: Hình 1.6: Use case Quản lý Nhân viên 1. Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên quản lý duy trì thông tin nhân viên trong hệ thống quản lý nhân viên. Bao gồm thêm nhân viên, xóa nhân viên, cập nhật nhân viên và tìm kiếm nhân viên. 2. Dòng sự kiện: 2.1 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi nhân viên quản lý muốn thêm, thay đổi, xóa hay tìm kiếm nhân viên trong hệ thống. 1. Hệ thống yêu cầu NV quản lý chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm nhân viên /Sửa nhân viên /Tìm kiếm nhân viên /Xóa nhân viên). - Lúc này, xảy ra các luồng sự kiện sau: 2.1.1 “Thêm nhân viên”: 1. NV quản lý chọn “Thêm nhân viên”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập vào các thông tin của nhân viên (Tên nhân viên, giới tính, Ngày sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Chức vụ, Trình độ), Hệ thống sẽ tự động cập nhật Mã nhân viên trong quá trình Thêm nhân viên mới. 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì nhân viên này được lưu vào hệ thống. 2.1.2 “Sửa nhân viên”: 2.1.2a NV quản lý trực tiếp chọn nhân viên cần sửa: 1. NV quản lý chọn 1 nhân viên cần sửa thông tin. 2. NV quản lý chọn “Sửa nhân viên”. 3. Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên qua bảng sửa chữa. 4. NV quản lý chỉnh sửa các thông tin của nhân viên, nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì nhân viên được lưu vào hệ thống. 2.1.2b NV quản lý dùng công cụ tìm kiếm để sửa nhân viên: 1. NV quản lý chọn “Tìm kiếm nhân viên”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin tìm kiếm nhân viên. 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin tìm kiếm. - Lập lại 4 bước ở phần 2.1.2a 2.1.3 “Tìm kiếm nhân viên”: 1. NV quản lý chọn “Tìm kiếm nhân viên”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin tìm kiếm nhân viên. 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin nhân viên được tìm kiếm. 2.1.4 “Xóa nhân viên”: 2.1.4a NV quản lý trực tiếp chọn nhân viên muốn xóa: 1. NV quản lý chọn 1 nhân viên muốn xóa. 2. NV quản lý chọn “Xóa nhân viên”. 3. Hệ thống hiển thị câu thông báo xác nhận NV quản lý có muốn xóa không ? 4. NV quản lý chấp nhận, nhân viên sẽ bị xóa khỏi hệ thống. 2.1.4b NV quản lý dùng công cụ tìm kiếm để xóa nhân viên: 1. NV quản lý chọn “Tìm kiếm nhân viên”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin tìm kiếm nhân viên. 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin tìm kiếm. - Lập lại 4 bước ở phần 2.1.4a 2.2 Các dòng sự kiện khác: 2.2.1 Không tìm thấy nhân viên: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.2b/2.1.4.b/2.1.3 không tồn tại nhân viên nào thì hệ thống sẽ xuất ra câu thông báo “Không tìm thấy nhân viên”. NV quản lý có thể nhập thông tin tìm kiếm khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc. 2.2.2 Không chấp nhận xóa: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.4, NV quản lý không đồng ý xóa nhân viên nữa, thao tác xóa bị hủy, dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu. 3. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. 4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: NV quản lý phải đăng nhập dưới quyền Quản lý vào hệ thống trước khi use case bắt đầu. 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: Nếu use case thành công, thông tin nhân viên được thêm, cập nhật hoặc xóa hàng hóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi. 6. Điểm mở rộng: Không có. 2.2.7 Use case Quản lý nhà cung cấp: Hình 1.7: Use case Quản lý Nhà cung cấp 1. Tóm tắt: Use case này cho phép NV quản lý duy trì thông tin NCC trong hệ thống quản lý NCC. Bao gồm thêm NCC, xóa NCC, cập nhật NCC và tìm kiếm NCC. 2. Dòng sự kiện: 2.1 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi NV quản lý muốn thêm, thay đổi, xóa hay tìm kiếm NCC trong hệ thống. 1. Hệ thống yêu cầu NV quản lý chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm NCC /Sửa NCC /Tìm kiếm NCC /Xóa NCC). - Lúc này, xảy ra các luồng sự kiện sau: 2.1.1 “Thêm NCC”: 1. NV quản lý chọn “Thêm NCC”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập vào các thông tin của NCC (Tên NCC, Địa chỉ, Số điện thoại, Email), Hệ thống sẽ tự động cập nhật Mã NCC trong quá trình Thêm NCC mới. 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì NCC này được lưu vào hệ thống. 2.1.2 “Sửa NCC”: 2.1.2a NV quản lý trực tiếp chọn NCC cần sửa: 1. NV quản lý chọn 1 NCC cần sửa thông tin. 2. NV quản lý chọn “Sửa NCC”. 3. Hệ thống hiển thị thông tin NCC qua bảng sửa chữa. 4. NV quản lý chỉnh sửa các thông tin của NCC, nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì NCC được lưu vào hệ thống. 2.1.2b NV quản lý dùng công cụ tìm kiếm để sửa NCC: 1. NV quản lý chọn “Tìm kiếm NCC”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin tìm kiếm NCC. 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin tìm kiếm. - Lập lại 4 bước ở phần 2.1.2a 2.1.3 “Tìm kiếm NCC”: 1. NV quản lý chọn “Tìm kiếm NCC”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin tìm kiếm NCC. 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin NCC được tìm kiếm. 2.1.4 “Xóa NCC”: 2.1.4a NV quản lý trực tiếp chọn NCC muốn xóa: 1. NV quản lý chọn 1 NCC muốn xóa. 2. NV quản lý chọn “Xóa NCC”. 3. Hệ thống hiển thị câu thông báo xác nhận NV quản lý có muốn xóa không ? 4. NV quản lý chấp nhận, NCC sẽ bị xóa khỏi hệ thống. 2.1.4b NV quản lý dùng công cụ tìm kiếm để xóa NCC: 1. NV quản lý chọn “Tìm kiếm NCC”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin tìm kiếm NCC. 3. Sau khi NV quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin tìm kiếm. - Lập lại 4 bước ở phần 2.1.4a 2.2 Các dòng sự kiện khác: 2.2.1 Không tìm thấy NCC: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.2b/2.1.4.b/2.1.3 không tồn tại NCC nào thì hệ thống sẽ xuất ra câu thông báo “Không tìm thấy NCC”. NV quản lý có thể nhập thông tin tìm kiếm khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc. 2.2.2 Không chấp nhận xóa: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.4, NV quản lý không đồng ý xóa NCC nữa, thao tác xóa bị hủy, dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu. 3. Các yêu cầu đặc biệt Không có. 4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case NV quản lý phải đăng nhập dưới quyền Quản lý vào hệ thống trước khi use case bắt đầu. 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case Nếu use case thành công, thông tin NCC được thêm, cập nhật hoặc xóa hàng hóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi. 6. Điểm mở rộng Không có. 2.2.8 Use case Lập đơn đặt hàng: Hình 1.8: Use case Lập đơn đặt hàng 1. Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên bán hàng lập đơn đặt hàng cho khách hàng. Ngoài ra use case còn cho phép nhân viên bán hàng xem thông tin khách hàng trước khi lập đơn đặt hàng cho khách và In đơn đặt hàng cho khách hàng. 2. Dòng sự kiện: 2.1 Dòng sự kiện chính: Use case bắt đầu khi nhân viên bán hàng nhận thông tin đặt hàng từ khách hàng và lập đơn đặt hàng cho khách hàng. Bao gồm Tạo đơn đặt hàng, In đơn đặt hàng và tra cứu thông tin khách hàng đã được lưu trong hệ thống. 1. Hệ thống yêu cầu NV bán hàng chọn chức năng muốn thực hiện. - Lúc này, xảy ra các luồng sự kiện sau: 2.1.1 “Lập đơn đặt hàng”: 1. Hệ thống yêu cầu NV bán hàng nhập các thông tin vào đơn đặt hàng. (Mã đơn đặt hàng do hệ thống tự động cập nhật) - Thông tin khách hàng (Tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại...) - Nội dung đặt hàng (Mã hàng hóa, Tên hàng hóa, số lượng). - Thời gan giao hàng - Địa điểm giao hàng 2. NV nhập thông tin cho phần “Thông tin khách hàng” 2a. Tra cứu từ danh sách khách hàng Nếu là khách hàng cũ, NV bán hàng chọn “Xem thông tin khách hàng” và chọn khách hàng đặt mua hàng. 2b. NV tự nhập thông tin khách hàng Nếu là khách hàng mới, NV phải nhập thông tin ở phần này. 3. Hệ thống hiển thị phần thông tin của khách hàng 3a. Hiển thị từ cơ sở dữ liệu Hệ thống hiển thị phần thông tin của khách hàng từ cơ sở dữ liệu lên phần “Thông tin khách hàng” trong bảng “Đơn đặt hàng”. 3b. Hiển thị theo nội dung NV bán hàng nhập Hệ thống hiển thị phần “Thông tin khách hàng” đúng theo nội dung của NV bán hàng nhập. 4. NV bán hàng tiếp tục nhập thông tin của phần Nội dung đặt hàng, thời gian giao hàng và địa điểm giao hàng để hoàn tất các thông tin của “Đơn đặt hàng”. 5. NV bán hàng chọn “Hoàn thành” để lưu đơn đặt hàng vào hệ thống. 6. Nếu NV bán hàng nhập các thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ tiến hành lưu “Đơn đặt hàng” vào cơ sở dữ liệu và cập nhật “Mã đơn đặt hàng” cho lần đặt hàng tiếp theo. 2.1.2 “In đơn đặt hàng”: 1. Sau khi hoàn tất đơn đặt hàng, NV bán hàng chọn “In đơn đặt hàng”. 2. Hệ thống xuất ra bảng “Đơn đặt hàng” để nhân viên thuận tiện in ra giao cho khách hàng. 2.2 Các dòng sự kiện khác: 2.2.1 Thông tin nhập đơn đặt hàng sai: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.1, NV bán hàng nhập thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ xuất ra câu thông báo nhắc “Thông tin nhập không hợp lệ”. NV quản lý có thể nhập lại thông tin khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc. 3. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. 4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: NV quản lý phải đăng nhập dưới quyền Nhân viên bán hàng vào hệ thống trước khi use case bắt đầu. 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: Nếu use case thành công, thông tin đơn đặt hàng sẽ được lưu vào hệ thống. Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi. 6. Điểm mở rộng: Không có. 2.2.9 Use case Quản lý khách hàng: Hình 1.9: Use case Quản lý Khách hàng 1. Tóm tắt: Use case này cho phép NV bán hàng duy trì thông tin khách hàng trong hệ thống quản lý khách hàng. Bao gồm thêm khách hàng, xóa khách hàng, cập nhật khách hàng và tìm kiếm khách hàng. 2. Dòng sự kiện: 2.1 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi NV bán hàng muốn thêm, thay đổi, xóa hay tìm kiếm khách hàng trong hệ thống. 1. Hệ thống yêu cầu NV bán hàng chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm khách hàng /Sửa khách hàng /Tìm kiếm khách hàng /Xóa khách hàng). - Lúc này, xảy ra các luồng sự kiện sau: 2.1.1 “Thêm khách hàng”: 1. NV bán hàng chọn “Thêm khách hàng”. 2. Hệ thống yêu cầu NV bán hàng nhập vào các thông tin của khách hàng (Tên khách hàng, giới tính, Ngày sinh, Địa chỉ, Số điện thoại), Hệ thống sẽ tự động cập nhật Mã khách hàng trong quá trình Thêm khách hàng mới. 3. Sau khi NV bán hàng cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì khách hàng này được lưu vào hệ thống. 2.1.2 “Sửa khách hàng”: 2.1.2a NV bán hàng trực tiếp chọn khách hàng cần sửa: 1. NV bán hàng chọn 1 khách hàng cần sửa thông tin. 2. NV bán hàng chọn “Sửa khách hàng”. 3. Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng qua bảng sửa chữa. 4. NV bán hàng chỉnh sửa các thông tin của khách hàng, nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì khách hàng được lưu vào hệ thống. 2.1.2b NV bán hàng dùng công cụ tìm kiếm để sửa khách hàng: 1. NV bán hàng chọn “Tìm kiếm khách hàng”. 2. Hệ thống yêu cầu NV quản lý nhập các thông tin tìm kiếm khách hàng. 3. Sau khi NV bán hàng cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin tìm kiếm. - Lập lại 4 bước ở phần 2.1.2a 2.1.3 “Tìm kiếm khách hàng”: 1. NV bán hàng chọn “Tìm kiếm khách hàng”. 2. Hệ thống yêu cầu NV bán hàng nhập các thông tin tìm kiếm khách hàng. 3. Sau khi NV bán hàng cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin khách hàng được tìm kiếm. 2.1.4 “Xóa khách hàng”: 2.1.4a NV bán hàng trực tiếp chọn khách hàng muốn xóa: 1. NV bán hàng chọn 1 khách hàng muốn xóa. 2. NV bán hàng chọn “Xóa khách hàng”. 3. Hệ thống hiển thị câu thông báo xác nhận NV bán hàng có muốn xóa không ? 4. NV bán hàng chấp nhận, khách hàng sẽ bị xóa khỏi hệ thống. 2.1.4b NV bán hàng dùng công cụ tìm kiếm để xóa khách hàng: 1. NV bán hàng chọn “Tìm kiếm khách hàng”. 2. Hệ thống yêu cầu NV bán hàng nhập các thông tin tìm kiếm khách hàng. 3. Sau khi NV bán hàng cung cấp thông tin được yêu cầu. Nếu điều kiện nhập là hợp lệ thì hệ thống bắt đầu việc tìm kiếm và hiển thị ra thông tin tìm kiếm. - Lập lại 4 bước ở phần 2.1.4a 2.2 Các dòng sự kiện khác: 2.2.1 Không tìm thấy khách hàng: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.2b/2.1.4.b/2.1.3 không tồn tại khách hàng nào thì hệ thống sẽ xuất ra câu thông báo “Không tìm thấy khách hàng”. NV bán hàng có thể nhập thông tin tìm kiếm khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc. 2.2.2 Không chấp nhận xóa: Nếu trong luồng sự kiện 2.1.4, NV bán hàng không đồng ý xóa khách hàng nữa, thao tác xóa bị hủy, dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu. 3. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. 4. Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case: NV bán hàng phải đăng nhập dưới quyền Nhân viên bán hàng vào hệ thống trước khi use case bắt đầu. 5. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case: Nếu use case thành công, thông tin khách hàng được thêm, cập nhật hoặc xóa hàng hóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi. 6. Điểm mở rộng: Không có. 2.2.10 Use case Lập hóa đơn bán hàng: Hình 1.10: Use case Lập hóa đơn bán hàng 1. Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên bán hàng tạo hóa đơn bán hàng trong hệ thống quản lý cửa hàng hoa. 2. Dòng sự kiện: 2.1 Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi NV bán hàng muốn tạo 1 hóa đơn bán hàng trong hệ thống. 1. Hệ thống yêu cầu NV bán hàng chọn yêu cầu trên màn hình. 2. NV bán hàng chọn “Tạo hóa đơn” 3. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin chi tiết hóa đơn (Mã hóa đơn được hệ thống cập nhật tự động). 3. NV bán hàng nhập các thông tin hóa đơn (Tên hàng hóa, Số lượng). 4. NV bán hàng nhấn chọn “Thêm”. 5. Nếu điều kiện nhập của NV bán hàng là hợp lệ, hệ thống sẽ thực hiện việc thêm 1 hàng trong danh sách hóa đơn. - Lúc này sẽ phát sinh những luồng sự kiện sau: 2.1.1 “Thêm chi tiết hóa đơn”: 1. NV bán hàng nhập các thông tin hóa đơn (Tên hàng hóa, Số lượng). 2. NV bán hàng nhấn chọn “Thêm”. 3. Nếu điều kiện nhập của NV bán hàng là hợp lệ, hệ thống sẽ thực hiện việc thêm 1 hàng trong danh sách hóa đơn và cập nhật lại số lượng hàng hóa trong sổ hàng hóa. 2.1.2 “Xóa chi tiết hóa đơn”: 1. NV bán hàng chọn 1 hàng hóa muốn xóa khỏi danh sách hóa đơn, nhấp chuột phải và chọn “Xóa”. 2. Hệ thống hiển thị nhắc nhở có chắc muốn xóa hay không. 3. NV bán hàng chấp nhận xóa. 4. Hệ thống tiến hành xóa hàng hóa đó ra khỏi danh sách. 2.1.3 “Hoàn tất hóa đơn”: 1. Sau khi chọn thêm 1 hay nhiều loại mặt hàng, NV bán hàng chọn “Hoàn thành”. 2. Hệ thống tiến hành lưu hóa đơn và sẽ cập nhật lạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề tài hệ thống quản lý cửa hàng hoa.doc