MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 3
HOẠT ĐỘNG NHẬP XUẤT HÀNG VÀ THU CHI HÀNG NGÀY 3
1.1. Giới thiệu về công ty 3
1.2. Mô tả nghiệp vụ công việc 3
1.3. Giải pháp 6
CHƯƠNG 2 7
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 7
2.1. Mô hình nghiệp vụ 7
2.1.1. Bảng phân tích xác định tác nhân, chức năng và hồ sơ 7
2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 8
2.1.3. Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ 9
2.1.4. Danh sách hồ sơ tài liệu 13
2.1.5.Ma trận thực thể chức năng 14
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 15
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 15
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 16
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 20
2.3.1. Mô hình liên kết thực thể ER 20
2.3.2. Mô hình quan hệ 26
2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 28
2.4. Thiết kế giao diện 29
CHƯƠNG 3 30
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 30
3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc 30
3.1.1. Các khái niệm về hệ thống thông tin 30
3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc 31
3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 32
3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 32
3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 33
3.3. Công cụ để cài đặt chương trình 34
3.3.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 34
3.3.2. Ngôn ngữ ASP 36
CHƯƠNG 4 39
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 39
4.1. Một số giao diện chính 39
4.1.1. Giao diện chính 39
4.1.2. Giao diện cập nhật dữ liệu 39
4.1.3. Giao diện xử lý dữ liệu 39
4.1.4. Một số báo cáo 41
4.2. Nhận xét, đánh giá 42
KẾT LUẬN 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
45 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1537 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Hệ thống theo dõi nhập xuất hàng và thu chi hàng ngày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu xuất hàng đồng thời là hóa đơn thanh toán. Khi thu tiền phải lập ra phiếu thu đưa phiếu thu cho khách. Công ty dùng phiếu xuất hàng kiêm phiếu bảo hành.
NGÂN HÀNG: Khi khách hoặc nhà cung cấp có nhu cầu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, công ty phải nhờ ngân hàng thực hiện giao dịch này.
BAN LÃNH ĐẠO: Hàng ngày ban lãnh đạo công ty có yêu cầu báo cáo về tình hình nhập xuất hàng, tồn kho và thu chi thì hệ thống phải gửi báo cáo cho ban lãnh đạo.
2.1.3. Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ
a. Sơ đồ phân rã chức năng
THEO DÕI NHẬP XUẤT HÀNG VÀ THU CHI
1. Nhập hàng
2. Xuất hàng
4. Báo cáo
1.1 Lập đơn hàng
1.2 Kiểm tra đơn, hàng
1.3 Lập phiếu nhập hàng
1.4 Lập phiếu chi
2.1 Tiếp nhận phiếu yêu cầu
2.2 Kiểm tra hàng trong kho
2.3 Lập phiếu xuất hàng
2.4 Lập phiếu thu
2.6 Nhập hàng trở lại kho
2.5 Thông báo nợ khách hàng
1.5Lập ds hàng trả lạiNCC
3.1 Tiếp nhận phiếu bảohành
3.2 Lập phiếu biên nhận
3.3 Bảo hành
3.4 Lập phiếu sửa chữa
4.1 Hàng nhập
4.2 Hàng xuất
4.3 Hàng tồn kho
4.4 Thu chi
4.5 Nợ khách hàng
4.6 Nợ nhà cung cấp
3.5 Lập phiếu thu
3. Bảo hành
b. Mô tả chi tiết các chức năng
1.1 Lập đơn hàng: Phòng kế hoạch sau khi tìm hiểu thị trường và nắm được lượng hàng tồn trong kho thì lên kế hoạch mua hàng gửi lên Ban lãnh đạo Công ty duyệt, sau đó lập đơn hàng và gửi đơn cho nhà cung cấp để yêu cầu nhập hàng về.
1.2 Kiểm tra đơn, hàng: Khi hàng từ nhà cung cấp chuyển về thì bộ phận thủ kho kiểm tra hàng xem có phù hợp với đơn hàng không ? nếu phù hợp thì kí vào phiếu giao hàng và nhập hàng, không phù hợp thì trao đổi lại với nhà cung cấp.
1.3 Lập phiếu nhập hàng: Khi thủ kho đã hoàn tất bước kiểm tra hàng thì làm thủ tục nhập kho. Bộ phận thủ kho lập phiếu nhập hàng và chuyển hàng vào kho.
1.4 Lập phiếu chi: Khi trả tiền cho nhà cung cấp kế toán phải lập ra phiếu chi, giao cho nhà cung cấp bản sao của phiếu chi, giữ lại bản gốc.
1.5 Lập ds hàng trả lại NCC: Sau khi nhập hàng xong, trong quá trình bán hàng phát hiện có hàng hỏng, hàng không đạt yêu cầu thì bộ phận kho lập danh sách hàng phải trả lại cho nhà cung cấp trình lên phòng kế hoạch, phòng này sẽ thương lượng với NCC để đổi hàng.
2.1 Tiếp nhận phiếu yêu cầu: Khi khách đến mua hàng thì bộ phận kinh doanh sẽ cung cấp cho khách biết thông tin hàng hóa và báo giá chi tiết của từng chủng loại mặt hàng và tiếp nhận phiếu yêu cầu của khách.
2.2 Kiểm tra hàng trong kho: Sau khi khách có yêu cầu mua hàng bộ phận kinh doanh sẽ thông báo cho bộ phận thủ kho kiểm tra xem trong kho có còn hàng không. Sau đó thông báo hàng còn hay không cho khách.
2.3 Lập phiếu xuất hàng: Sau khi đã kiểm tra hàng khách yêu cầu trong kho vẫn còn và khách đồng ý mua hàng thì bộ phận kinh doanh sẽ thông báo cho bộ phận thủ kho xuất hàng. Bộ phận thủ kho lập phiếu xuất hàng kiêm phiếu bảo hành và xuất hàng..
2.4 Lập phiếu thu : Khi thu tiền của khách kế toán phải lập ra phiếu thu (dựa vào phiếu xuất hàng), giao cho khách bản sao của phiếu thu, giữ lại bản gốc.
2.5 Thông báo nợ khách hàng: Theo định kỳ bộ phận kế toán kiểm tra các khoản nợ của khách hàng ( khách hàng quen hoặc lâu năm) để lập thông báo nợ cho khách hàng và yêu cầu thanh toán.
2.6 Nhập hàng trở lại kho: Sau khi hoạt động mua bán hàng kết thúc, trường hợp khách muốn đổi lấy sản phẩm khác thì hàng được nhập lại kho.
3.1 Tiếp nhận phiếu bảo hành : Khách hàng muốn bảo hành các thiết bị thì mang phiếu bảo hành đến Công ty, nhân viên bảo hành kiểm tra phiếu bảo hành xem còn hạn dùng không?
3.2 Lập phiếu biên nhận: Khi nhận các thiết bị của khách hàng đến bảo hành sửa chữa, nhân viên bảo hành phải xác định hiện trạng thiết bị, kí vào giấy biên nhận giao cho khách hàng.
3.3 Bảo hành: Bảo hành hàng cho khách theo các mục ghi ở giấy biên nhận.
3.4 Lập phiếu sửa chữa: Khi nhân viên bảo hành kiểm tra phiếu bảo hành nếu hết hạn bảo hành hoặc các thiết bị bị cháy chập điện … không bảo hành mà khách vẫn có yêu cầu bảo hành, sửa chữa thì nhân viên bảo hành vẫn tiến hành bảo hành và lập phiếu sửa chữa.
3.5 Lập phiếu thu: Khi thu tiền của khách kế toán phải lập ra phiếu thu, giao cho khách bản sao của phiếu thu, giữ lại bản gốc.
4.1 Báo cáo nhập hàng: Một ngày có thể có rất nhiều phiếu nhập hàng.Việc thống kê hàng nhập này theo ngày theo yêu cầu của ban lãnh đạo, để đánh giá được lượng hàng nhập và mặt hàng nhập.
4.2 Báo cáo xuất hàng: Tương tự như báo cáo hàng nhập. Một ngày cũng có rất nhiều phiếu xuất hàng.Việc thống kê hàng xuất theo yêu cầu của ban lãnh đạo, để đánh giá được lượng hàng xuất và mặt hàng xuất trong ngày.
4.3 Báo cáo hàng tồn kho: Bộ phận thủ kho kiểm tra xem trong kho còn những loại hàng nào còn tồn kho. Hoặc dựa vào việc báo cáo nhập hàng, báo cáo xuất hàng mà biết được lượng hàng tồn trong kho. Sau đó báo cáo cho ban lãnh đạo Công ty để có phương hướng nhập hàng mới.
4.4 Báo cáo thu chi: Thu chi là vấn đề quan trọng cần được báo cáo thường xuyên, hệ thống báo cáo về tình hình thu chi cho ban lãnh đạo để nắm được doanh thu, lợi nhuận của công ty.
4.5 Báo cáo công nợ khách hàng: Bộ phận kế toán báo cáo số nợ của khách hàng cho ban lãnh đạo công ty. Để có phương hướng giải quyết.
4.6 Báo cáo công nợ nhà cung cấp: Bộ phận kế toán báo cáo số nợ mà công ty còn nợ lại nhà cung cấp cho ban lãnh đạo công ty. Để có phương hướng giải quyết.
2.1.4. Danh sách hồ sơ tài liệu
Ký hiệu
Tên hồ sơ dữ liệu
D1
Báo giá nhà cung cấp
D2
Đơn đặt hàng
D3
Phiếu giao hàng
D4
Phiếu nhập hàng
D5
Sổ kho
D6
Phiếu chi
D7
Sổ quỹ
D8
Phiếu yêu cầu
D9
Báo giá công ty
D10
Phiếu xuất kho kiêm bảo hành
D11
Giấy thông báo nợ
D12
Phiếu thu
D13
Giấy biên nhận
D14
Phiếu sửa chữa
D15
Báo cáo
D16
Danh sách hàng trả lại NCC
D17
Danh sách hàng nhập lại kho
2.1.5.Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
D1 Báo giá NCC
D2 Đơn đặt hàng
D3 Phiếu giao hàng
D4 Phiếu nhập hàng
D5 Sổ kho
D6 Phiếu chi
D7 Sổ quỹ
D8 Phiếu yêu cầu
D9 Báo giá công ty
D10 Phiếu xuất hàng
D11 Giấy Tbáo nợ
D12 Phiếu thu
D13 Giấy biên nhận
D14 Phiếu sửa chữa
D15 Báo cáo
D16DS hàng trảlạiNCC
D17DShàng nhậplạikho
Chứcnăng nghiệpvụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
1. Nhập hàng
R
C
U
C
U
C
U
C
2. Xuất hàng
U
U
R
R
C
C
C
C
3. Bảo hành
U
R
R
C
C
C
4. Báo cáo
R
R
R
R
R
R
C
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
D17 DShàng nhập lại kho
1.0
Nhập hàng
D1 Báo giá nhà cung cấp
D2 Đơn đặt hàng
D4 Phiếu nhập hàng
D5 Sổ kho
D3 Phiếu giao hàng
D16 DS hàng trả lại NCC
D7 Sổ quỹ
2.0
Xuất hàng
3.0
Bảo hành
4.0
Báo cáo
D8 Phiếu yêu cầu
D12 Phiếu thu
D11 Thông báo nợ
D10 Phiếu xuất hàng
D13 Giấy biên nhận
D5 Sổ kho
D7 Sổ quỹ
D6 Phiếu chi
NHÀ CUNG CẤP
Đơn đặt hàng
KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG
BAN LÃNH ĐẠO
Phiếu giao hàng
Y/c bảo hành
Phiếu biên nhận
NGÂN HÀNG
Y/c chuyển khoản,ktra tài khoản
Thông báo KQ
Báo giá công ty
Phiếu yêu cầu
Thông báo nợ
Báo cáo
Y/c báo cáo
D5 Sổ kho
Phiếu chi
NGÂN HÀNG
Y/c chuyển khoản,ktra tài khoản
Thông báo KQ
Phiếu thu
D15 Báo cáo
D6 Phiếu chi
Trả lại hàng lỗi
D9 Báo giá công ty
Đổi hàng
D12 Phiếu thu
D9 Báo giá công ty
D14 Phiếu sửa chữa
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
a) Phân rã tiến trình 1.0
1.1
1.3
1.2
Kiểm tra đơn, hàng
Lập đơn hàng
Lập phiếu nhập hàng
1.4
Lập phiếu chi
D5 Sổ kho
D1 Báo giá nhà cung cấp
D2 Đơn đặt hàng
D3 Phiếu giao hàng
D4 Phiếu nhập hàng
NHÀ CUNG CẤP
D5 Sổ kho
D7 Sổ quỹ
D6 Phiếu chi
Đơn đặt hàng
Phiếu giao hàng
NHÀ CUNG CẤP
Báo giá
NHÀ CUNG CẤP
Thông báo nợ
Phiếu chi
Đơn đặt hàng đã gửi
Phiếu giao hàng hợp lệ
sai
Thông tin phiếu nhập hàng
Lập ds hàng trả lại NCC
1.5
D16 DS hàng trả lại NCC
Trả lại hàng lỗi
NGÂN HÀNG
Y/c chuyển khoản, ktra tài khoản
Thông báo KQ
Phiếu nhậphàng
b) Phân rã tiến trình 2.0
2.1
2.3
2.4
2.2
Kiểm tra hàng trong kho
Tiếp nhận phiếu yêu cầu
Lập phiếu xuất hàng
Lập phiếu thu
D8 Phiếu yêu cầu
D9 Báo giá công ty
D5 Sổ kho
D10 Phiếu xuất hàng
D5 Sổ kho
D7 Sổ quỹ
D12 Phiếu thu
KHÁCH HÀNG
Phiếu yêu cầu
KHÁCH HÀNG
2.5
Thông báo nợ KH
D11 Giấy thông báo nợ
Thông báo nợ
Phiếu thu
Hết hàng
NGÂN HÀNG
Y/c chuyển khoản ktra tài khoản
Thông báo KQ
Còn hàng
Thông tin phiếu yêu cầu
Thông tin phiếu xuất
Thông tin phiếu thu
2.6
Nhập hàng trở lại kho
D17 DS hàng nhập lại kho
Đổi hàng
Thông tin phiếu xuất
c) Phân rã tiến trình 3.0
3.1
3.5
Tiếp nhận phiếu bảo hành
Lập phiếu thu
D10 Phiếu xuất hàng
D9 Báo giá công ty
D7 Sổ quỹ
D12 Phiếu thu
KHÁCH HÀNG
Hết hạn, không được BH
Giấy biên nhận
D13 Giấy biên nhận
Y/c bảo hành
Thông tin hàng BH
Hết hạn bảo hành
3.3
Bảo hành
Thông tin giấy biên nhận
Trả hàng
Phiếu thu
3.2
Lập giấy biên nhận
3.4
Lập phiếu sửa chữa
D14 Phiếu sửa chữa
d) Phân rã tiến trình 4.0
4.1
4.4
4.2
Báo cáo xuất hàng
Báo cáo nhập hàng
Báo cáo hàng tồn kho
Báo cáo thu chi
4.5
Báo cáo công nợ khách hàng
D10 Phiếu xuất hàng
D5 Sổ kho
D7 Sổ quỹ
D12 Phiếu thu
BAN LÃNH ĐẠO
Y/c báo cáo
Y/c báo cáo
4.6
Báo cáo công nợ NCC
D11 Giấy thông báo nợ
4.3
D4 Phiếu nhập hàng
D6 Phiếu chi
D4 Phiếu nhập hàng
D15 Báo cáo
D15 Báo cáo
D15 Báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
BAN LÃNH ĐẠO
BAN LÃNH ĐẠO
Y/c báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
Y/c báo cáo
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.3.1. Mô hình liên kết thực thể ER
a) Các kiểu thực thể
+ NHÀ CUNG CẤP có các thuộc tính: Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Địa chỉ. Trong đó Mã nhà cung cấp là thuộc tính khóa.
+ HÀNG có các thuộc tính: Mã hàng, Tên hàng , Mô tả chi tiết, Đơn vị tính, Thời gian bảo hành. Trong đó Mã hàng là thuộc tính khóa.
+ NHÓM HÀNG có các thuộc tính: Mã nhóm, Tên nhóm, Chức năng. Trong đó Mã nhóm là thuộc tính khóa .
+ DM GIÁ có các thuộc tính: Đơn giá, Ngày áp dụng, Thuế, Chi phí nâng cấp.
+ KHÁCH HÀNG có các thuộc tính: Mã khách hàng, Họ tên, Địa chỉ, Mã số thuế. Trong đó Mã khách hàng là thuộc tính khóa.
+ NHÂN VIÊN có các thuộc tính: Mã nhân viên, Họ tênNV, Địa chỉNV, Giới tính, Chức vụ. Trong đó Mã NV là thuộc tính khóa.
b) Các kiểu liên kết
Hàng có nhiều danh mục giá
Có
1
n
HÀNG
DMGIA
Mỗi nhóm hàng có nhiều hàng khác nhau
Thuộc
1
n
HÀNG
NHÓM HÀNG
Một nhân viên đặt nhiều hàng từ nhiều nhà cung cấp khác nhau.
NHÂN VIÊN
NHÀ CUNG CẤP
Số lượng
1
n
m
HÀNG
Mô tả hàng
Số đơn hàng
Đơn giá đặt
Ngày giao hàng
Ngày đặt
Đặt
Nhân viên nhập nhiều hàng từ nhiều nhà cung cấp
HÀNG
NHÀ CUNG CẤP
Số phiếu nhập
Số lượng
m
1
n
NHÂN VIÊN
Ngày nhập
Nhập
Đơn giá nhập
Hình thức thanh toán
Tổng tiền
Lý do nhập
Nhà cung cấp nhận tiền thanh toán hàng từ nhân viên
NHÂN VIÊN
NHÀ CUNG CẤP
Lý do chi
n
1
Số phiếu chi
Số phiếu nhâp
Số tiền chi
Số tiền nợ
Thanh toán
Ngày chi
Nhân viên tiếp nhận yêu cầu mua hàng của một hoặc nhiều khách hàng
NHÂN VIÊN
1
Số lượng
Số phiếu yêu cầu
KHÁCH HÀNG
Tiếp nhận
yêu cầu
n
1
HÀNG
Ngày yêu cầu
Đơn giá yêu cầu
Mô tả hàng
Nhân viên xuất nhiều hàng cho khách hàng
KHÁCH HÀNG
HÀNG
Số phiếu xuất
NHÂN VIÊN
Đơn giá xuất
Hình thức thanh toán
Số lượng
1
n
1
Ngày xuất
Xuất
Tổng tiền
Lý do xuất
Khách hàng trả tiền hàng cho nhân viên
KHÁCH HÀNG
NHÂN VIÊN
Số tiền nợ
Số tiền thu
1
n
Lý do thu
Số phiếu thu
Số phiếu xuất
Trả tiền
Ngày thu
Một nhân viên thông báo nợ cho nhiều khách hàng
NHÂN VIÊN
KHÁCH HÀNG
Thông báo nợ
1
Ngày đến hạn trả
Tổng tiền nợ
n
Ngày thông báo
Số phiếu xuất
Số thông báo nợ
Số tiền nợ
Một nhân viên bảo hành nhiều hàng cho nhiều khách hàng
HÀNG
Ngày nhận
NHÂN VIÊN
KHÁCH HÀNG
1
Tình trạng
1
m
Bảo hành
Số phiếu xuất
Số lượng
Ngày hẹn trả
Số biên nhận
Tên nhóm
NHÂN VIÊN
Mô tả hàng
HÀNG
Ngày nhập
Có
Số phiếu yêu cầu
1
1
Ngày hẹn trả
Số đơn hàng
Mã nhân viên
Mã khách hàng
Đơn giá
Mã nhà cung cấp
Địa chỉ
Thời gian bảo hành
1
1
1
Ngày áp dụng
Chi phí nâng cấp
Lý do chi
Số tiền chi
n
Số phiếu thu
Số tiền thu
Lý do thu
n
Thuộc
1
n
n
m
m
1
m
n
n
n
n
m
m
Họ tên
Ngày nhận
n
1
Hình thức thanh toán
Tên nhà cung cấp
Số lượng
Số phiếu nhập
Số lượng
Số phiếu xuất
Số lượng
Tình trạng
Đơn giá yêu cầu
1
m
1
Mô tả chi tiết
Đơn vị tính
Ngày đặt
Đơn giá nhập
Ngày xuất
Số tiền nợ
Số tiền nợ
Giới tính
Số biên nhận
Nhập
Tiếp nhận yêu cầu
Ngày thu
Ngày chi
Mô tả hàng
Số lượng
Chức vụ
Địa chỉ
Họ tên
Số thông báo nợ
Ngày thông báo
Tổng tiền nợ
Thông báo nợ
Số phiếu xuất
Ngày đến hạn trả
Trả tiền
Số phiếu chi
Thanh toán
Bảo hành
Số phiếu xuất
Địa chỉ
Mã số thuế
KHÁCH HÀNG
Xuất
Số phiếu xuất
Chức năng
Mã nhóm
DM GIÁ
Tên hàng
Mã hàng
Số phiếu nhập
NHÀ CUNG CẤP
Ngày giao hàng
Đơn giá đặt
Hình thức thanh toán
NHÓM HÀNG
Đặt
Số lượng
Đơn giá xuất
Ngày yêu cầu
Thuế
Tổng tiền
Tổng tiền
Lý do nhập
Lý do xuất
Số tiền nợ
c) Mô hình ER
2.3.2. Mô hình quan hệ
a) Các quan hệ
NHACUNGCAP ( MaNCC , TenNCC, Diachi)
HANG ( Mahang, Tenhang, Motachitiet, DVT, ThoigianBH, Manhom )
NHOMHANG ( Manhom , Tennhom, Chucnang, Mahang )
DMGIA (Dongia, Ngayapdung, Thue, Chiphinangcap, Mahang)
KHACHHANG ( MaKH , Hoten, Diachi, MST )
NHANVIEN ( MaNV , HotenNV, DiachiNV, Gioitinh, Chucvu )
DONHANG (SoDH , Ngaydat, Soluong, Dongiadat, Motahang, Ngaygiaohang, MaNV, Mahang , MaNCC )
PHIEUNHAPHANG ( Sophieunhap , Ngaynhap, Dongianhap, Soluong, HTTT, Lydonhap, Tongtien, MaNV, Mahang, MaNCC)
PHIEUXUATHANG ( Sophieuxuat , Ngayxuat, Dongiaxuat, Soluong, HTTT, Lydoxuat, Tongtien, MaNV, Mahang, MaKH )
PHIEUCHI ( SoPC , Ngaychi, Sophieunhap, Lydochi, Sotienchi, Sotienno, MaNV, MaNCC )
PHIEUTHU ( SoPT , Ngaythu, Sophieuxuat, Lydothu, Sotienthu, Sotienno, MaNV, MaKH )
PHIEUYEUCAU ( SophieuYC , Ngayyeucau, Soluong, DongiaYC, Motahang, MaNV, MaKH, Mahang )
GIAYBAONO ( SoTBno , Ngaythongbao, Sophieuxuat, Sotienno, Tongtienno, Ngaydenhantra, MaKH, MaNV )
GIAYBIENNHAN ( Sobiennhan, Ngaynhan, Ngayhentra, Sophieuxuat, Soluong, Tinhtrang, MaNV, MaKH, Mahang )
Trong các quan hệ trên có quan hệ sau đây chưa đạt chuẩn 1 NF là: DONHANG, PHIEUNHAPHANG, PHIEUXUATHANG, PHIEUYEUCAU, GIAYBIENNHAN.
Chuẩn hóa các quan hệ trên
DONHANG tách thành: DONHANG và HANGDAT
DONHANG (SoDH , Ngaydat, Ngaygiaohang, MaNV, MaNCC )
HANGDAT ( SoDH , Mahang, Motahang, Soluong, Dongiadat)
PHIEUNHAPHANG tách thành: PHIEUNHAP và DONGNHAP
PHIEUNHAP ( Sophieunhap , Ngaynhap, Lydonhap, HTTT, tongtien, MaNV, MaNCC)
HANGNHAP ( Sophieunhap , Mahang, Soluong, Dongianhap)
PHIEUXUATHANG tách thành: PHIEUXUAT và HANGXUAT
PHIEUXUAT(Sophieuxuat , Ngayxuat, Lydoxuat, HTTT, tongtien, MaNV, MaKH)
HANGXUAT ( Sophieuxuat , Mahang, Soluong, Dongiaxuat)
PHIEUYEUCAU tách thành: PHIEUYEUCAU và DONGYEUCAU
PHIEUYEUCAU ( SophieuYC , Ngayyeucau, MaNV, MaKH)
HANGYEUCAU ( SophieuYC , Mahang, Soluong, DongiaYC, Motahang )
GIAYBIENNHAN tách thành: GIAYBIENNHAN và HANGBIENNHAN
GIAYBIENNHAN ( Sobiennhan , Ngaynhan, Ngayhentra, Sophieuxuat, MaNV, MaKH )
HANGBIENNHAN ( Sobiennhan , Mahang, Soluong, Tinhtrang)
Sau khi được chuẩn hóa các quan hệ trên đã dặt chuẩn 3NF
b) Mô hình quan hệ
PHIEUNHAP
#Sophieunhap
#MaNCC
Ngaynhap
HTTT
Lydonhap
Tongtien
#MaNV
NHACUNGCAP
#MaNCC
TenNCC
Diachi
DONHANG
#SoDH
#MaNCC
Ngaydat
Ngaygiaohang
#MaNV
NHOMHANG
#Manhom
#Mahang
Tennhom
Chucnang
HANG
#Mahang
#Manhom
Tenhang
DVT
ThoigianBH
Motachitiet
DMGIA
#Mahang
Ngayapdung
Dongia
Chiphinangcap
Thue
PHIEUXUAT
#Sophieuxuat
#MaKH
Ngayxuat
HTTT
Lydoxuat
Tongtien
#MaNV
PHIEUCHI
#SoPC
Ngaychi
Lydochi
#MaNCC
Sophieunhap
Sotienchi
Sotienno
#MaNV
GIAYBIENNHAN
#Sobiennhan
Ngaynhan
Ngayhentra
#MaKH
Sophieuxuat
#MaNV
KHACHHANG
#MaKH
Hoten
Diachi
MST
PHIEUTHU
#SoPT
Ngaythu
Lydothu
#MaKH
Sophieuxuat
Sotienthu
Sotienno
#MaNV
NHANVIEN
#MaNV
HotenNV
DiachiNV
Gioitinh
Chucvu
GIAYBAONO
#SoTBno
NgayTB
#MaKH
Ngaydenhantra
Sophieuxuat
Sotienno
Tongtienno
#MaNV
1
1
1
1
n
1
1
n
1
n
1
1
1
1
n
1
1
n
1
n
1
n
1
1
1
1
1
n
1
1
n
n
n
n
1
1
n
1
n
n
1
n
1
1
HANGDAT
#SoDH
#Mahang
Motahang
Soluong
Dongiadat
HANGNHAP
#Sophieunhap
#Mahang
Dongianhap
Soluong
HANGXUAT
#Sophieuxuat
#Mahang
Dongiaxuat
Soluong
HANGBIENNHAN
#Sobiennhan
#Mahang
Soluong
Tinhtrang
PHIEUYEUCAU
#SophieuYC
#MaKH
NgayYC
#MaNV
HANGYEUCAU
#SophieuYC
#Mahang
DongiaYC
Soluong
Motahang
n
1
n
1
n
n
1
n
1
1
n
n
2.4. Thiết kế giao diện
CẬP NHẬT DANH MỤC GIÁ
Mã hàng
Ngày áp dụng
Đơn giá
Chi phí nâng cấp
Thuế
Xóa
Sửa
Thêm
Thoát
Ghi
Thêm
Sửa
Xóa
Ghi
Thoát
CẬP NHẬT HÀNG
Mã hàng
Mã nhóm
Tên hàng
Đơn vị tính
Thời gian bảo hành
Mô tả chi tiết
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc
3.1.1. Các khái niệm về hệ thống thông tin
a. Hệ thống (S: System )
Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó.
b. Hệ thống thông tin (IS: Information System)
* Khái niệm
Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in,…), phần mềm (hệ điều hành, chương trình ứng dụng,…), người sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục.
Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic.
Chức năng: dùng để thu thập, lưu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin.
* Vòng đời phát triển một hệ thống thông tin
Quá trình phát triển một hệ thống thông tin được gọi là vòng đời phát triển hệ thống thông tin. Quá trình này được đặc trưng bằng một số pha tiêu biểu là: Khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì hệ thống thông tin.
- Khởi tạo và lập kế hoạch dự án: Trình bày lý do vì sao tổ chức cần hay không cần phát triển hệ thống. Xác định phạm vi hệ thống dự kiến, đưa ra ước lượng thời gian và nguồn lực cần thiết cho dự án đó. Xác định cái gì cần cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ được tăng cường.
- Phân tích hệ thống: Xác định yêu cần các thông tin của tổ chức, giai đoạn phân tích sẽ cung cấp dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế hệ thống thông tin sau này. Trước khi phân tích phải tiến hành khảo sát các bộ phận tổ chức có liên quan đến dự án, dữ liệu thu được dùng để xây dựng mô hình quan niệm về hệ thống.
- Thiết kế hệ thống: mô hình quan niệm ở bước phân tích hệ thống được chuyển thành đặc tả hệ thống logic và đặc tả vật lý.
- Triển khai hệ thống: Đặc tả hệ thống được chuyển thành hệ thống làm việc, sau đó kiểm tra và đưa vào sử dụng
- Vận hành và bảo trì hệ thống: Khi hệ thống đi vào hoạt động, nó có đáp ứng được mong muốn của người sử dụng không, vì vậy nhà thiết kế và lập trình phải thực hiện những thay đổi ở mức độ nhất định để đáp ứng những yêu cầu đó làm cho hệ thống hoạt động có hiệu quả. Khi chi phí bảo trì quá lớn yêu cầu thay đổi của tổ chức là đáng kể, cho thấy đã đến lúc phải kết thúc hệ thống cũ và bắt đầu một vòng đời mới.
Khởi tạo và lập kế hoạch
Phân tích
Thiết kế
Triển khai
Vận hành và bảo trì
Thời gian
Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống
Lập kế hoạch
Thiết kế
Lập trình và kiểm thử
Nghiên cứu hệ thống
Áp dụng
Cài dặt
Mô hình vòng đời truyền thống
3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc
Tiếp cận định hướng cấu trúc hướng vào việc cải tiến cấu trúc các chương trình dựa trên cơ sở modul hóa các chương trình để dễ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì.
Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hướng cấu trúc được thể hiện trên ba cấu trúc chính:
- Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ).
- Cấu trúc hệ thống chương trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung).
- Cấu trúc chương trình và mô đun (cấu trúc một chương trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản).
Cơ sở dữ liệu
Tầng ứng dụng
Tầng dữ liệu
Ứng dụng
Ứng dụng
Ứng dụng
Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc
Phát triển hướng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích:
- Giảm sự phức tạp: theo phương pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng.
- Tập chung vào ý tưởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tưởng của hệ thống thông tin.
- Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án.
- Hướng về tương lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động.
- Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng
3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ
3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R
Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ.
- Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trường nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó.
- Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phương tiện hữu hiệu để nhà phân tích giao tiếp với người sử dụng
3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ
a) Khái niệm
Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ xuất hiện lần đầu tiên E.F.Codd và được IBM giới thiệu vào năm 1970. Mô hình cơ sở dỡ liệu quan hệ là một cách thức biểu diễn dữ liệu ở dạng các bảng hay các quan hệ .Bao gồm ba phần
+ Cấu trúc dữ liệu:dữ liệu được tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ
+ Thao tác dữ liệu: là các phép toán (bằng ngôn ngữ SQL) sử dụng để thao tác dữ liệu lưu trữ trong các quan hệ.
+ Tích hợp dữ liệu:các tiện ích đưa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu khi chúng được thao tác.
* Định nghĩa: Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều . Mỗi quan hệ gồm một tập các cột được đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên.
- Một quan hệ mô tả một lớp các đối tượng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là kiểu thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tương ứng với một thuộc tính của kiểu thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tượng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả.
- Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn được gọi là trạng thái của CSDL.
- Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do người thiết kế CSDL thay đổi
b) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ
Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trước. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t
Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, …, An=dn)
Trong đó {A1,A2,…,An} là các thuộc tính của quan hệ.
t=(d1,d2,…,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn.
Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công.
+ Bộ mới không phù hợp với lược đồ quan hệ cần chèn.
+ Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó.
+ Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ.
Phép loại bỏ (Delete)
Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trước. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R - t
Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, …, An=dn)
Trong đó {A1,A2,…,An} là các thuộc tính của quan hệ.
t=(d1,d2,…,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ.
Mục đích của phép loại bỏ là xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trước. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công
+ Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ.
+ Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lược đồ quan hệ.
+ Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập
Phép thay đổi (Change)
Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi như sau.
Gọi tập {C1,C2,…,Ck} Í {A1,A2,…,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi được kí hiệu
R=R\ t U t’
Trong đó t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2,…Ck đã bị thay đổi.
CHANGE(R; A1=d1,A2=d2,…,An=dn;C1=e1,C2=e2,…,ck=ek)
Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện được
+ Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ
+ Bộ cần thay đổi không phù hợp với lược đồ quan hệ.
+ Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi
+ Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tương ứng..
+ Không thể thay đổi giá trị khóa của bộ trong quan hệ .
3.3. Công cụ để cài đặt chương trình
3.3.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER
a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS)
- Lưu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chương trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS
- Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lưu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH052.doc