Đồ án Nghiên cứu các hệ thống báo hiệu đang được sử dụng trong mạng Viễn thông Việt Nam

Mục lục

Lời nóiđầu.6

ChươngI tổng quan về hệthống báo hiệu.7

1.1 Kháiquát.7

1.2 Báohiệu đường dây thuêbao.8

1.3 Báohiệu liêntổng đài.8

1.3.1 Báohiệu kênhliênkết (Channel Associated Signalling).10

1.3.2 Báohiệu kênhchung (CommonChannel Signalling).11

1.4 cácchứcnăngcủa báohiệu.12

1.4.1 Chứcnănggiámsát.13

1.4.2 Chứcnăngtì m chọn.13

1.4.3 Chức năng vậnhànhvà quảnlý mạng.13

ChươngII Hệthống báo hiệu R2.14

2.1 Kháiquát.14

2.2 Phương thứctruyềntín hiệu của báohiệu R2.14

2.3 Phân loại báohiệu củaR2.16

2.3.1 Báohiệu đườngdây.16

2.3.2 Báohiệu thanh ghi.21

2.3.3 Cácphương pháptruyền tín hiệubáohiệuthanh ghi.26

ChươngIIi Hệ thống báo hiệukênhchung số 7.30

3.1 Kháiquát.30

3.2 Các kháiniệmcơbản.30

3.2.1 ĐiểmbáohiệuSP (Signalling Point).30

3.2.2 Điểm truyền báo hiệuSTP (Signalling Transfer Point).31

3.2.3 Liênkết báo hiệu SL(Signalling Link) và chùm liên kết báo hiệu(Link Set).32

3.2.4 Cácphương thứcbáohiệu (Signalling Mode).32

3.2.5 Tuyến báohiệu (Signalling Route) và chùmtuyến báo hiệu

(Signalling Route Set).33

3.2.6 Mãđiểm báo hiệu SPC (Signalling Point Code).33

3.3 Cấutrúccủa hệ thốngbáohiệu số 7.34

3.3.1 Môhì nhchuẩnhệ thống mởOSI.34

3.3.2 Cấu trúcphân lớp của hệ thốngbáo hiệu số7.36

3.3.3 Cáckhốichứcnăngcủa hệ thống báohiệusố7.38

Kết luận.79

Chữviết tắt.80

Tài liệutham khảo.82

ppt17 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2264 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Nghiên cứu các hệ thống báo hiệu đang được sử dụng trong mạng Viễn thông Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ KHOA VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI Cán bộ hướng dẫn: Đại tá, Th.Sỹ Mai Văn Quý Người trình bày : Nguyễn Kim Sơn MỤC LỤC Mở đầu Chương 1 Tổng quan về báo hiệu 1.1 Khái quát 1.2 Báo hiệu đường dây thuê bao 1.3 Báo hiệu liên tổng đài 1.4 Các chức năng của báo hiệu Chương 2 Hệ thống báo hiệu R2 2.1 Khái quát 2.2 Phương thức truyền tín hiệu của báo hiệu R2 2.3 Phân loại báo hiệu của R2 Chương 3 Hệ thống báo hiệu kênh chung SS7 3.1 Khái quát 3.2 Các khái niệm cơ bản 3.3 Cấu trúc của hệ thống báo hiệu số 7 Kết luận Báo hiệu được chia làm 2 loại chính Báo hiệu đường dây thuê bao: Là báo hiệu được thực hiện giữa thuê bao với tổng đài hay giữa tổng đài với thuê bao. Thuê bao gọi Tổng đài Thuê bao bị gọi Nhấc tổ hợp Âm mời quay số Số hiệu thuê bao bị gọi Tín hiệu hồi âm chuông Tín hiệu chuông Tín hiệu trả lời Đàm thoại Đặt tổ hợp Đặt tổ hợp Ví dụ về báo hiệu đường dây thuê bao Báo hiệu liên tổng đài: Là báo hiệu được thực hiện giữa các tổng đài với nhau VÍ DỤ VỀ BÁO HIỆU LIÊN TỔNG ĐÀI. CÁC CHỨC NĂNG CỦA BÁO HIỆU Là hệ thống báo hiệu kênh riêng Phục vụ chức năng trao đổi thông tin giữa các tổng đài Phù hợp cho phương thức tự động và bán tự động QUÁ TRÌNH TRUYỀN BẮT BUỘC TRONG BÁO HIỆU R2 a. Tín hiệu truyền liên tục dưới dạng mã đa tần từ CS đến CR. b. Bộ CR nhận được tín hiệuthứ nhất, ra lệnh gửi 1 tín hiệu điều khiển theo hướng ngược lại. c. Tín hiệu điều khiển dưới dạng mã đa tần được truyền từ CR về CS. d. CS nhận được tín hiệu điều khiển ngừng truyền tín hiệu thứ nhất e. CR ra lệnh cho thiết bị truyền của nó ngừng truyền tín hiệu điều khiển. f. CS chuẩn bị truyền tín hiệu thứ hai. g.CS tiếp tục truyền tín hiệu thứ hai,quá trình trên lại được lặp lại. PHÂN LOẠI BÁO HIỆU R2 Là hệ thống báo hiệu kênh chung Đối với thuê bao, hệ thống báo hiệu số 7 giúp việc thiết lập cuộc gọi nhanh hơn và có thể cung cấp nhiều dịch vụ mới Đối với việc quản lý từ xa, báo hiệu số 7 đòi hỏi ít thiết bị báo hiệu trong mạng hơn và tăng dung lượng cuộc gọi PHƯƠNG THỨC BÁO HIỆU BÁO HIỆU KẾT HỢP BÁO HIỆU NỬA KẾT HỢP CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG BÁO HIỆU SỐ 7 Đối tượng sử dụng UP Đối tượng sử dụng UP Đối tượng sử dụng UP Đối tượng sử dụng UP Đối tượng sử dụng UP Đối tượng sử dụng UP Phần chuyển giao bản tin MTP CẤU TRÚC CÁC ĐƠN VỊ BẢN TIN F CK SIF SIO LI FIB FSN BIB BSN F Bản tin MSU F CK SF LI FIB FSN BIB BSN F Bản tin LSSU F CK LI FIB FSN BIB BSN F Bản tin FISU BIB : Bit chỉ thị hướng về BSN : Số thứ tự hướng về FIB : Bit chỉ thị hướng đi FSN : Số thứ tự hướng đi SF : Trường trạng thái SIF : Trường thông tin báo hiệu LI : Chỉ thị độ dài d/vị báo hiệu F : Cờ SIO : Octet Thông tin dịch vụ Đối tượng sử dụng TC TCAP SCCP MTP Đối tượng sử dụng TC TCAP SCCP MTP SCCP MTP Hội thoại Giao dịch SP SP STP PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH CỦA BÁO HIỆU SỐ 7 Hệ thống báo hiệu SS7: Thiết lậpcuộc gọi nhanh Cung cấp nhiều dịch vụ mới Dung lượng cuộc gọi lớn Độ tin cậy cao Hệ thống báo hiệu R2 khi có sự cố ở 1 kênh nào đó thì kênh khác vẫn không bị ảnh hưởng ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ Hệ thống báo hiệu R2: Thời gian thiết lập cuộc gọi lâu Dung lượng cuộc gọi nhỏ Độ tin cậy không cao. Hệ thống báo hiệu kênh chung SS7 là hệ thống khá phức tạp HƯỚNG PHÁT TRIỂN TIẾP THEO Nghiên cứu về vấn đề kỹ thuật được sử dụng để kết nối báo hiệu số 7 trên bộ quản lý chuyển mạch ảo (VSM). Nghiên cứu về điều khiển kết nối báo hiệu ra mạng viễn thông quốc tế và các mạng khác như mạng thông tin di động Xin Chân Thành Cảm Ơn ! HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ KHOA VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptNKS-BH.ppt
  • pdfNKS-BH.pdf
Tài liệu liên quan