Đồ án Nghiên cứu năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi

Nghiên cứu về “Năng lực của lãnh đạo chín

khu vực miền núi” là nghiên cứu năng lực của đội n

đạo chính quyền xã nói chung, dựa trên cơ sở nghiên

đánh giá nó trong mối quan hệ hữu cơ với KQLĐ ph

xã. Tuy đều thuộc khu vực miền núi nhưng KQLĐ ph

xã rất khác nhau. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự

một trong những nguyên nhân cơ bản là do sự khác n

lệch về năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyề

Để góp phần luận giải về nội dung nêu trên,

xã điển hình đại diện cho những xã có điều kiện KT

tốt; những xã có điều kiện KT-XH phát triển trung bì

có điều kiện KT-XH kém phát triển thuộc tỉnh Sơn L

nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn sâu. Kết q

03 giả thuyết mà luận án đưa ra đều được ủng hộ.

Giả thuyết 1: Năng lực tư duy (IQ) của lãnh đ

cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận chiều với k

phát triển KT-XH xã.

Giả thuyết 2: Năng lực cảm xúc (EQ) của

quyền cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận ch

lãnh đạo phát triển KT-XH xã.

Giả thuyết 3: Năng lực huy động sự ủng hộ

SYSTO

pdf13 trang | Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Nghiên cứu năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuệ cảm xú c - E m otio n al Intellig en ce h o ặc E m otio n al Q u otient – EQ đượ c đư a ra . Th eo đó , E m otio n al Q u otient đ o lườ ng năng lự c , khả năng h ay k ỹ năng củ a m ột người tro ng cảm nhận , đánh giá , và q uản lý cảm xú c củ a bản thân , củ a người khác h ay củ a m ột nhó m người (P eter S alo v ey & Joh n M ay er , 1990) . Đ ến n ay , trên thế giới đã có rất nhi ều cô ng trình nghiên cứ u về E m otio n al Q u otient - EQ ; riêng tro ng lĩnh vự c lãnh đạo , v ai trò củ a EQ ngày càng đượ c khẳng định (S u rind er , S . , A ug u st 2012) . T ổ ng q u an về năng lự c cảm xú c đượ c thể hiện q u a bảng 1 .2 . 1 .1 .1 .3 . T ổ ng q u a n cá c nghiên cứ u về nă ng lự c h uy độ ng sự ủ ng hộ (eX ecutio n Q u otient -XQ) N gày n ay trên thế giới đã có nhiều người biết đến khái niệm (eX ecutio n Q u otient -XQ) . T uy nhiên , n ăm 2001 lần đầu tiên XQ đượ c giới thiệu như là m ột loại hình năng lự c lãnh đạo khô ng thể thiếu đối với xã hội . Th eo đó , XQ là khả năng lãnh đạo và h uy độ ng các ng u ồ n lự c để thự c hiện thành cô ng m ột m ụ c tiêu đã đượ c xác định (K o shim a , H . , 2001) . Tiếp đến , XQ đượ c ch o là khả năng tạo dự ng q u an hệ lãnh đạo , h uấn luyện , gây ảnh hưở ng , đàm phán , th uy ết phụ c , lự a chọ n và h uy độ ng sự ủ ng hộ nhằm đạt đượ c kết q uả m o ng m uố n (S u rind er , S ., A ug u st 2012) . Đ ối với lĩnh vự c lãnh đạo/ q u ản lý , tính đến thời điểm hiện tại đã có rất nhiều tác giả nghiên cứ u về loại hình năng lự c này . K ết q uả tổ ng q u an về năng lự c h uy độ ng sự ủ ng hộ đượ c thể hi ện q u a bảng 1 .3 . 6 Bảng 1.1. Các biểu hiện của năng lực tư duy qua các nghiên cứu TT Các biểu hiện Nhà nghiên cứu 1 Kiến thức; năng lực học hỏi Trần Thị Vân Hoa (2011); Lê Quân & Nguyễn Quốc Khánh (2012); Trung Võ (2016); Azmi, I. A. G., (2010); Lê Quân & cộng sự, (2015). 2 Tầm nhìn; định hướng; tư duy chiến lược Horton, S., et al. (2002); Horton, S. (2002); Boyatzis, R. E. (1982). 3 Hiểu biết; khả năng hiểu & xử lý tình huống Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Trung Võ (2016). 4 Thông minh; khả năng trí lực Lord & cộng sự (1986); Smith & Foti (1998); Trung Võ (2016). 5 Khả năng đổi mới Michel Robert (1991). 6 Khả năng phản ứng; sự nhạy bén trong suy nghĩ Denison, et al. (1995); Barach & Eckhardt (1996); Trung Võ (2016). 7 Khả năng tư duy; năng lực suy nghĩ logic, phản biện Trần Văn Đẩu (2001); Trần Nhật Duật (2009); Hoàng Xuân Lương (2013); Morela Hernandez, et al. (2011). Trung Võ (2016). 8 Khả năng ra quyết định Đặng Ngọc Sự (2011); Wright & Taylor (1994); Trần Ngọc Hiên (2012); Bùi Huy Khiên & Thái Văn Hà (2013); Horton, S., et al. (2002). Nguồn: Tác giả tổng hợp 7 Bảng 1.2. Các biểu hiện của năng lực cảm xúc qua các nghiên cứu TT Các biểu hiện Nhà nghiên cứu 1 Khả năng kiềm chế, tự điều chỉnh, truyền thông phi ngôn ngữ Wright & Taylor (1994); Barach & Eckhardt (1996); Trần Nhật Duật (2014); Peter Salovey & John Mayer (1990). 2 Khả năng làm chủ bản thân Trần Nhật Duật (2014); Lê Quân & cộng sự (2015). 3 Trí tuệ cảm xúc Marlowe (1986); Zaccaro., et al. (2004); Goleman, D. (1998). 4 Thái độ, đạo đức, phẩm chất Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Lê Quân & Nguyễn Quốc Khánh (2012); Boyatzis, R. E. (1982); Azmi, I. A. G. (2010). 5 Khả năng thấu hiểu Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Barach & Eckhardt (1996). 6 Khả năng khuyến khích, động viên Horton, S. (2002); Surinder, S. (2012). 7 Khả năng truyền thông và giao tiếp Barach & Eckhardt (1996); Horton, S., et al. (2002) 8 Khả năng truyền cảm xúc Trần Ngọc Hiên (2012); Morela Hernandez, et al. (2011). Nguồn: Tác giả tổng hợp 8 Bảng 1.3. Biểu hiện của năng lực huy động sự ủng hộ qua các nghiên cứu TT Các biểu hiện Nhà nghiên cứu 1 Khả năng gây ảnh hưởng Trần Thị Vân Hoa (2011); James R. Meindl, et al. (1985); Weber (1947) & Yulk (1999); Daan Van Knippenberg, Michael A. Hogg (2003); Lord & cộng sự (1977, 1978, 1982, 1984, 1986); Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Wright & Taylor (1994); Đặng Ngọc Sự (2011); Michael D. Mumford & cộng sự (2000); Surinder, S. (2012); Horton, S., et al. (2002). 2 Khả năng vận động quần chúng Trần Nhật Duật (2009); Nguyễn Xuân Tệ (2004). 3 Khả năng tạo dựng các quan hệ Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Surinder, S. (2012). 4 Khả năng đàm phán, thuyết phục Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Nguyễn Xuân Tệ (2004); Surinder, S. (2012). 5 Cam kết, hiệu quả, trách nhiệm Michael D. Mumford, et al. (2000); Boyatzis, R. E. (1982). 6 Khả năng hướng đích, năng lực lãnh đạo thực thi Horton, S. (2002); Boyatzis, R. E. (1982); Lê Quân & cộng sự (2015). 7 Khả năng truyền bá, thúc đẩy, thu hút, liên kết hệ thống, huấn luyện, lựa chọn, huy động sự ủng hộ Williams, et al. (2002); Surinder, S. (2012). Nguồn: Tác giả tổng hợp 9 1 .1 .2 . T ổ ng q u a n cá c nghiên cứ u về kết q u ả lã nh đạ o d o a nh nghiệp/ tổ ch ứ c K ết q uả lãnh đạo d o anh nghiệp/ tổ chứ c có thể đượ c đánh giá d ưới nhiều gó c nhìn và đượ c đ o lườ ng bằng nhữ ng phươ ng pháp khác nh au , dự a trên các tiêu chí cũ ng như phụ c vụ các m ụ c đích nghiên c ứ u khác nh au . T uy nhiên , ch o đến n ay các nhà nghiên cứ u vẫn thườ ng x em xét kết q uả lãnh đạo d o anh nghiệp/ tổ chứ c trên các m ặt: kinh tế; m ôi trườ ng; xã hội . T ổ ng hợp các nghiên cứ u về kết q uả lãnh đạo d o anh nghiệp/ tổ chứ c đượ c trình bày cụ thể tro ng bảng 1 .4 . 1 .1 .3 . T ổ ng q u a n cá c nghiên cứ u về ả nh h ư ở ng củ a n ă ng lự c lã nh đạ o đến kết q uả lã nh đạ o 1 .1 .3 .1 . T ổ ng q u a n cá c nghiên cứ u về ả nh hư ở ng củ a nă ng lự c lã nh đạ o đến kết q uả lã nh đạ o d o a nh nghiệp/ tổ chứ c Có thể thấy , nhữ ng nghiên cứ u về năng lự c lãnh đạo đã x uất hi ện rất sớ m cù ng với sự phát triển củ a kh o a họ c lãnh đạo . T ro ng đó , nội d u ng nghiên cứ u về m ối q u an hệ giữ a năng lự c lãnh đạo và kết q uả lãnh đạo có ý nghĩa đặc biệt q u an trọ ng đối với sự thành cô ng c ủ a nhà lãnh đạo cũ ng như sự phát triển củ a d o anh nghiệp/ tổ chứ c . Các nghiên cứ u về ảnh hưở ng củ a năng lự c lãnh đạo đến kết q uả lãnh đạo d o anh nghiệp/ tổ chứ c đượ c tổ ng hợp tro ng bảng 1 .5 . 1 .1 .3 .2 . T ổ ng q u a n cá c nghiên cứ u về ả nh hư ở ng củ a nă ng lự c lã nh đạ o đến kết q uả lã nh đạ o chính q uyền địa phư ơ ng Q u a t ổ ng q u an tác giả thấy các cô ng trình nghiên cứ u về ảnh hưở ng củ a năng lự c lãnh đạo đến KQ L Đ chính q uyền địa phươ ng ở V iệt N am chư a nhiều . T uy nhiên , các nghiên cứ u cũ ng đã m ang lại nh ữ ng đó ng góp đáng kể về m ặt lý luận cũ ng như về m ặt thự c tiễn . T ổ ng hợp các nghiên cứ u đượ c thể hiện tro ng bảng 1 .6 . 10 Bảng 1.4. Các nghiên cứu về kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức TT Kết quả lãnh đạo Nhà nghiên cứu 1 Về mặt kinh tế Farrell, M.J. (1957); Banker, R.D., et al. (1984); Afriat S.N. (1972); Charnes, A., et al. (1978); Fare, R., et al. (1985); Trần Văn Đẩu (2001); PGS.TS. Lê Quân (2011). 2 Về mặt môi trường Trần Thị Vân Hoa (2011); Hersey, P., & Blanchard, K. H. (1969, May); Hersey, P., & Blanchard, K. H. (1982); Đặng Ngọc Sự (2011); Blake, R. R. and Mouton, J. S. (1964); Brown, M. E., Trevino, L. K., & Harrison, D. A. (2005); Lương Xuân Quỳ (2002); Bas A.S. Koene, et al. (2002). 3 Về mặt xã hội Daan Van Knippenberg, Michael A. Hogg (2003); Porter, M. E & Kramer, M. R. (2006); Freeman R.E, (1984); Freeman R.E (1994); Antonio Piero, et al. (2005); Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Nguyễn Thị Tuyết Mai & Nguyễn Hồng Hà (2013); Ngô Doãn Vịnh (2005). Nguồn: Tác giả tổng hợp 11 Bảng 1.5. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo đến kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức Loại hình năng lực Yếu tố tác động Nhà nghiên cứu Năng lực tư duy (IQ) Kiến thức; năng lực học hỏi ... Trần Thị Vân Hoa (2011); Azmi, I. A. G. (2010) ... Tầm nhìn; định hướng; khả năng tư duy ... Horton, S., et al. (2002); Horton, S. (2002); Boyatzis, R. E. (1982); Trần Văn Đẩu (2001); Trần Nhật Duật (2009) ... Khả năng đổi mới; khả năng phản ứng; sự nhạy bén ... Michel Robert (1991); Denison, et al. (1995); Barach và Eckhardt (1996); Trung Võ (2016) ... Năng lực cảm xúc (EQ) Khả năng kiềm chế; khả năng làm chủ bản thân ... Wright & Taylor (1994); Barach & Eckhardt (1996); Trần Nhật Duật (2014); Peter Salovey & John Mayer (1990) ... Trí tuệ cảm xúc; thái độ; khả năng động viên ... Marlowe (1986); Zaccaro, et al. (2004); Goleman, D. (1998); Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Surinder, S. (2012) ... Khả năng thấu hiểu; khả năng truyền cảm xúc ... Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Barach & Eckhardt (1996); Horton, S., et al. (2002); Trần Ngọc Hiên (2012) ... Năng lực huy động sự ủng hộ (XQ) Khả năng gây ảnh hưởng Trần Thị Vân Hoa (2011); Surinder, S. (2012) ... Khả năng vận động quần chúng; huy động sự ủng hộ ... Trần Nhật Duật (2009); Nguyễn Xuân Tệ (2004); Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Surinder, S. (2012) ... Khả năng hướng đích; năng lực lãnh đạo thực thi ... Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Surinder, S. (2012); Michael D. Mumford, et al. (2000) ... Nguồn: Tác giả tổng hợp 12 Bảng 1.6. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo đến kết quả lãnh đạo chính quyền địa phương TT Nội dung Tác giả 1 Năng lực cá nhân nhà lãnh đạo sẽ giúp nhà lãnh đạo các cấp chính quyền địa phương đổi mới nội dung hoạt động lãnh đạo phù hợp với yêu cầu của kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế Nguyễn Ký & cộng sự (2006) 2 Năng lực lãnh đạo có quan hệ chặt chẽ với phong cách lãnh đạo và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lãnh đạo của chính quyền địa phương Trần Nhật Duật (2009; 2013; 2014) 3 Năng lực nhà lãnh đạo có ảnh hưởng lớn đến kết quả lãnh đạo của chính quyền địa phương Hoàng Văn Hoan (2002) 4 Năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo được xem như yếu tố mang tính quyết định kết quả lãnh đạo phát triển địa phương Nguyễn Minh Phương (2013) 5 Năng lực lãnh đạo của các nhà quản lý đất nước phải theo kịp thời đại, sớm nắm bắt xu hướng phát triển mới của thực tiễn để phát triển bền vững Trần Ngọc Hiên (2012) 6 Năng lực của cá nhân người lãnh đạo giúp họ ban hành các quyết định hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với thực tiễn đồng thời cũng giúp họ nhận thức đúng và biết cách xử lý khi xảy ra điểm nóng chính trị - xã hội hoặc có khả năng chủ động phòng ngừa không để xảy ra các tình huống chính trị Bùi Huy Khiên- Thái Văn Hà (2013); Nguyễn Xuân Tệ (2004) 7 Năng lực đội ngũ cán bộ lãnh đạo có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương Hoàng Xuân Lương (2013) Nguồn: Tác giả tổng hợp 13 1 .1 .4 . Kh oả ng trố ng nghiên cứ u N hữ ng loại hình năng lự c cơ bản nào cấu thành năng lự c củ a lãnh đạo chính q uyền cấp xã kh u vự c m iền núi? M ối q u an hệ củ a chú ng với KQ L Đ phát triển K T -X H địa phươ ng thế nào? Có gì khác biệt so với kh u ng năng lự c củ a lãnh đạo các d o anh nghiệp/ tổ chứ c nói ch u ng , đặc biệt là kh u ng năng lự c củ a lãnh đạo tro ng m ô hình nghiên cứ u gố c củ a tác giả S u ri S u rind er , 2012? 1 .2 . C ơ sở lý th uyết L uận án sử dụ ng m ô hình lý th uyết L ead ership Q u otient: LQ = IQ + EQ + XQ (S u rind er , S . , A ug u st 2012) . Th eo đó : IQ (Intellig en ce Q u otient) là năng lự c tư d uy gắn với kiến thứ c , sự thô ng m inh , khả năng ra q uyết định ; EQ (E m otio n al Q u otient) là năng lự c cảm xú c gắn với khả năng kiềm chế , tự làm chủ bản thân , thấu hi ểu ; XQ (eX ecutio n Q u otient) là năng lự c h uy độ ng sự ủ ng hộ gắn với khả năng gây ảnh hưở ng , tạo độ ng lự c củ a nhà lãnh đạo . 1 .3 . Cá c giả th uyết và m ô hình nghiên cứ u G i ả th uyết 1 : IQ củ a lãnh đạo chính q uyền cấp xã kh u vự c m iền núi có q u an hệ th uận chiều với KQ L Đ phát triển K T -X H xã . G iả th uyết 2 : EQ củ a lãnh đạo chính q uyền cấp xã kh u vự c m iền núi có q u an hệ th uận chiều với KQ L Đ phát triển K T -X H xã . G i ả th uyết 3 : XQ củ a lãnh đạo chính q uyền cấp xã kh u vự c m iền núi có q u an hệ th uận chiều với KQ L Đ phát triển K T -X H xã . H ình 1 .3 . M ô hình nghiên cứ u củ a lu ậ n á n N g uồ n : Tá c giả tổ ng hợp đề xuất N ăng lự c tư d uy (IQ) N ăng lự c h uy độ ng s ự ủ ng hộ (XQ) N ăng lự c cảm xú c (EQ) K ết q uả lãnh đạo phát tri ển K T -X H xã 14 C H Ư Ơ N G 2 PH Ư Ơ N G PHÁ P N G H IÊN C Ứ U 2 .1 . Thiết k ế nghiên cứ u Q uy trình nghiên cứ u củ a luận án đượ c thể hiện q u a hình 2 .4 H ình 2 .4 . Q uy trình nghiên cứ u củ a lu ậ n á n N g uồ n : Tá c giả 2 .2 . N ghiên c ứ u đ ịnh tính N hữ ng phát hiện cơ bản từ nghiên cứ u định tính đượ c m ô tả tro ng b ảng 2 .8 . Q uy trình/ Các bướ c nghiên c ứ u K ết q uả nghiên cứ u N ghiên cứ u sơ bộ định tính N ghiên cứ u định tính chính thứ c N ghiên cứ u định lượ ng m ẫu nhỏ N ghiên cứ u tổ ng q u an K h uô n khổ các khái niệm , nhân tố/Các yếu t ố cấu thành N ghiên cứ u định l ượ ng chính thứ c Thảo luận kết q uả và kh uyến nghị K iểm tra & H iệu chỉnh th ang đ o K iểm tra m ô hình lý th uyết Đ ánh giá giá trị & độ tin cậy củ a th ang đ o , kiểm định giả th uyết Các giải pháp và kh uy ến nghị 15 Bả n g 2. 8. N hữ n g ph át hi ện cơ bả n qu a n gh iê n cứ u đ ịn h tín h TT N hữ n g ph át hi ện qu a n gh iê n cứ u đị n h tín h Lo ại hì n h n ăn g lự c IQ EQ X Q 1 K hả n ăn g đo àn kế t, th ốn g n hấ t c ao tr o n g đả n g, ch ín h qu yề n v à n hâ n dâ n x 2 K hả n ăn g tư du y ch ín h x ác , dá m n gh ĩ, dá m là m , dá m ch ịu tr ác h n hi ệm x 4 K hả n ăn g bá m sá t c ơ sở bả n , kị p th ời n ắm bắ t n gu yệ n v ọn g củ a n hâ n dâ n x 5 K hả n ăn g đổ i m ới , cả i c ác h ph ươ n g th ức qu ản lý lã n h đạ o , ph át hi ện cơ hộ i x 8 K hả n ăn g th ấu hi ểu v à tu yê n tr u yề n v ận độ n g, th u yế t p hụ c n hâ n dâ n x 9 K hả n ăn g gi ải qu yế t c ác m âu th u ẫn , tr an h ch ấp tr o n g dâ n x 10 K hả n ăn g lã n h đạ o , dự bá o , ph òn g n gừ a cá c v ấn đề ch ín h tr ị x ã hộ i x 11 K hả n ăn g có th ể ki ểm so át đư ợc cả m x úc củ a bả n th ân , ph ân bi ệt cô n g tư x 12 K hả n ăn g th ực hi ện tố t n gu yê n tắ c tậ p tr u n g dâ n ch ủ x 13 K hả n ăn g th íc h ứn g, m ềm dẻ o tr o n g cô n g tá c lã n h đạ o đị a ph ươ n g x 14 K hả n ăn g n êu gư ơn g, là m đi đô i v ới n ói x 15 K hả n ăn g n ha n h ch ón g n ắm bắ t p ho n g tụ c tậ p qu án củ a dâ n x 16 K hả n ăn g kế t t hâ n v ới dâ n x 18 K hả n ăn g th âm n hậ p qu ần ch ún g n hâ n dâ n , hò a n hậ p n hư n g kh ôn g hò a ta n x 19 K hả n ăn g tạ o sự đồ n g th u ận , n hấ t t rí tr o n g n hâ n dâ n x G hi ch ú: D ấu “ x ” đá n h v ào ô tư ơn g ứn g đư ợc x ác đị n h là ph ù hợ p. Ng u ồn : Tá c gi ả 16 2.3. Nghiên cứu định lượng Quy trình xây dựng phiếu điều tra được thể hiện qua hình 2.5 Hình 2.5. Quy trình xây dựng phiếu điều tra Nguồn: Tác giả Quy trình xây dựng Kết quả Xây dựng phiên bản tiếng Việt của thang đo Nghiên cứu tổng quan Xác định & định nghĩa các biến, thang đo cho từng biến Nghiên cứu định tính (sơ bộ & chính thức) Nghiên cứu định lượng mẫu nhỏ Thang đo tiếng Việt bản nháp Bảng hỏi nháp Bảng hỏi chính thức 17 CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG VỀ NĂNG LỰC CỦA LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH SƠN LA Nghiên cứu về “Năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi” là nghiên cứu năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền xã nói chung, dựa trên cơ sở nghiên cứu, xem xét, đánh giá nó trong mối quan hệ hữu cơ với KQLĐ phát triển KT-XH xã. Tuy đều thuộc khu vực miền núi nhưng KQLĐ phát triển KT-XH xã rất khác nhau. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt, song một trong những nguyên nhân cơ bản là do sự khác nhau hay chênh lệch về năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền các xã. Để góp phần luận giải về nội dung nêu trên, tác giả chọn 03 xã điển hình đại diện cho những xã có điều kiện KT-XH phát triển tốt; những xã có điều kiện KT-XH phát triển trung bình và những xã có điều kiện KT-XH kém phát triển thuộc tỉnh Sơn La và tiến hành nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn sâu. Kết quả cho thấy cả 03 giả thuyết mà luận án đưa ra đều được ủng hộ. Giả thuyết 1: Năng lực tư duy (IQ) của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận chiều với kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã. Giả thuyết 2: Năng lực cảm xúc (EQ) của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận chiều với kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã. Giả thuyết 3: Năng lực huy động sự ủng hộ (XQ) của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận chiều với kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã. CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VỀ NĂNG LỰC CỦA LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH SƠN LA 4.1. Thống kê mô tả mẫu Tổng số có 95 đơn vị cấp xã được lựa chọn để tiến hành khảo sát với 1.140 phiếu điều tra. Kết quả thu phiếu điều tra cho thấy có một số phiếu không đạt yêu cầu, do vậy, tác giả đã tiến hành điều tra khảo sát bổ sung. Sau đó, tất cả 1.140 phiếu khảo sát được thu về đầy đủ, đảm bảo cung cấp những thông tin hữu ích cho nghiên cứu. Mẫu nghiên cứu có đặc điểm: Về nghề nghiệp: Lãnh đạo chính quyền xã chiếm 33,33%; Trưởng bản chiếm 33,33%; Nhân dân chiếm 33,34%. Giới tính: Nam chiếm 68,25%; Nữ chiếm 31,75%. Độ tuổi: ≤ 35 tuổi chiếm 35,52%; Từ 36 đến 54 tuổi chiếm 51,32%; ≥ 55 tuổi chiếm 13,16%. Trình độ học vấn: Trung cấp, Cao đẳng chiếm 42,11%; Đại học chiếm 24,12%; Chưa qua đào tạo chiếm 33,77%. 4.2. Kết quả kiểm định thang đo Tất cả 78 biến quan sát thuộc 4 thang đo đảm bảo độ tin cậy và có tương quan biến tổng > 0,3. Cụ thể: Thang đo Năng lực tư duy (IQ): được đo lường bằng 20 biến quan sát có hệ số Cronbach’s Aalpha bằng 0,920; Thang đo Năng lực cảm xúc (EQ): được đo lường bằng 20 biến quan sát có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,850; Thang đo Năng lực huy động sự ủng hộ (XQ): được đo lường bằng 18 biến quan sát có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,884; Thang đo Kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã: được đo lường bằng 33 biến quan sát; sau khi tiến hành loại 13 biến không thoả mãn điều kiện có tương quan biến tổng > 0,3 còn lại 20 biến quan sát có hệ số Cronbach’s Aapha là 0,905. 19 4.3. Kết quả phân tích EFA Sau khi EFA lần 1 và lần 2 nhiều biến không được rút trích vào các nhân tố, nên tác giả loại bỏ. Kết quả EFA lần 3, chỉ số KMO = 0,938; sig = 0,000; chứng tỏ dữ liệu phân tích phù hợp để EFA; 69 biến quan sát được trích vào 14 nhân tố tại Eigenvalues = 1,057; tổng phương sai trích bằng 57,11%. Trong đó 03 biến độc lập: IQ; EQ; XQ được tách ra thành 10 nhóm năng lực cơ bản (IQ.N2; IQ.N3; IQ.N4; EQ.N9; EQ.N10; EQ.N11; EQ.N13; EQ.N14; XQ.N1; XQ.N6) và 01 biến phụ thuộc “KQLĐ phát triển KT-XH xã” được tách ra thành 4 nhóm chính các tiêu chí đánh giá KQLĐ phát triển KT-XH xã (KQ.N5; KQ.N7; KQ.N8; KQ.N12). Các biến quan sát đã được rút trích vào các nhân tố, đồng thời hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo được kiểm tra lại đều đạt yêu cầu. 4.4. Kết quả phân tích hồi quy Phương trình hồi quy đối với các biến đã được chuẩn hoá có dạng: KQLĐ = 0,419 IQ + 0,289 EQ + 0,414 XQ. Theo đó, IQ ảnh hưởng mạnh nhất đến KQLĐ có Beta bằng 0,419; XQ ảnh hưởng khá mạnh đến KQLĐ có Beta bằng 0,414. Sau cùng EQ ảnh hưởng ít nhất có Beta bằng 0,289. Tổng hợp kết quả kiểm định mô hình hồi quy với 03 biến độc lập và 01 biến phụ thuộc cho thấy, cả 03 giả thuyết H1; H2; H3 mà luận án đưa ra đều đã được chấp nhận. 4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu Kết quả SEM mô hình lý thuyết chính thức (chuẩn hoá) cho thấy: Chi-square/df=1,507; GFI=0,931; TLI=0,946; CFI=0,958; RMSEA=0,051, chứng tỏ mô hình lý thuyết thích hợp với dữ liệu của luận án. Đồng thời, kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô hình này cũng cho thấy, IQ, EQ, XQ đều có mức ý nghĩa thống kê sig. < 0,05. Trong đó: IQ ảnh hưởng mạnh nhất đến KQLĐ có Beta bằng 0,510. Tiếp đến XQ ảnh hưởng khá mạnh có Beta bằng 0,388. Cuối cùng là EQ với Beta bằng 0,271. CHƯƠNG 5 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu chính của luận án 5.1.1. Đối với kết quả nghiên cứu định tính Kết quả cho thấy, khung năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi hay của lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức đều bao gồm 03 loại hình năng lực cơ bản (IQ; EQ; XQ) tạo nên. Đồng thời cũng chỉ ra mối quan hệ thuận chiều giữa các loại hình năng lực lãnh đạo với KQLĐ. Trong đó, mỗi loại hình năng lực có vai trò và mức độ quan trọng khác nhau tuỳ thuộc vào mục tiêu lãnh đạo cụ thể. 5.1.2. Đối với kết quả nghiên cứu định lượng 5.1.2.1. Kết quả Cronbach’s Alpha Các thang đo của IQ; EQ; XQ đều đảm bảo độ tin cậy. Riêng thang đo KQLĐ phát triển KT-XH xã chỉ có 20 biến quan sát đảm bảo độ tin cậy, chứng tỏ năng lực của lãnh đạo chính quyền xã không hoàn toàn ảnh hưởng đến tất cả các chỉ tiêu phát triển KT-XH địa phương. 5.1.2.2. Kết quả EFA Sau khi Cronbach’s Alpha và EFA, kết quả còn 69 biến quan sát được trích vào 14 nhóm nhân tố thuộc 4 nhóm yếu tố nghiên cứu. Như vậy, nghiên cứu này đã xác định được các nhóm năng lực lãnh đạo cần thiết của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi và các nhóm chỉ tiêu phản ánh KQLĐ phát triển KT-XH địa phương. 5.1.2.3. Kết quả phân tích hồi quy và kiểm định mô hình nghiên cứu Một là, các kết quả đều cho thấy: IQ ảnh hưởng mạnh nhất đến KQLĐ; điều này phù hợp với nhận định của Suri Surinder đối với bối cảnh nghiên cứu mới là những nơi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_1_4873_2045623.pdf
Tài liệu liên quan