Nghiên cứu về “Năng lực của lãnh đạo chín
khu vực miền núi” là nghiên cứu năng lực của đội n
đạo chính quyền xã nói chung, dựa trên cơ sở nghiên
đánh giá nó trong mối quan hệ hữu cơ với KQLĐ ph
xã. Tuy đều thuộc khu vực miền núi nhưng KQLĐ ph
xã rất khác nhau. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự
một trong những nguyên nhân cơ bản là do sự khác n
lệch về năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyề
Để góp phần luận giải về nội dung nêu trên,
xã điển hình đại diện cho những xã có điều kiện KT
tốt; những xã có điều kiện KT-XH phát triển trung bì
có điều kiện KT-XH kém phát triển thuộc tỉnh Sơn L
nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn sâu. Kết q
03 giả thuyết mà luận án đưa ra đều được ủng hộ.
Giả thuyết 1: Năng lực tư duy (IQ) của lãnh đ
cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận chiều với k
phát triển KT-XH xã.
Giả thuyết 2: Năng lực cảm xúc (EQ) của
quyền cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận ch
lãnh đạo phát triển KT-XH xã.
Giả thuyết 3: Năng lực huy động sự ủng hộ
SYSTO
13 trang |
Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Nghiên cứu năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuệ
cảm
xú
c
-
E
m
otio
n
al
Intellig
en
ce
h
o ặc
E
m
otio
n
al
Q
u
otient
–
EQ
đượ
c
đư
a
ra
.
Th
eo
đó
,
E
m
otio
n
al
Q
u
otient
đ
o
lườ
ng
năng
lự
c
,
khả
năng
h
ay
k ỹ
năng
củ
a
m
ột
người
tro
ng
cảm
nhận
,
đánh
giá
,
và
q
uản
lý
cảm
xú
c
củ
a
bản
thân
,
củ
a
người
khác
h
ay
củ
a
m
ột
nhó
m
người
(P
eter
S
alo
v
ey
&
Joh
n
M
ay
er
,
1990)
.
Đ
ến
n
ay
,
trên
thế
giới
đã
có
rất
nhi ều
cô
ng
trình
nghiên
cứ
u
về
E
m
otio
n
al
Q
u
otient
-
EQ
;
riêng
tro
ng
lĩnh
vự
c
lãnh
đạo
,
v
ai
trò
củ
a
EQ
ngày
càng
đượ
c
khẳng
định
(S
u
rind
er
,
S
.
,
A
ug
u
st
2012)
.
T
ổ
ng
q
u
an
về
năng
lự
c
cảm
xú
c
đượ
c
thể
hiện
q
u
a
bảng
1
.2
.
1
.1
.1
.3
.
T
ổ
ng
q
u
a
n
cá
c
nghiên
cứ
u
về
nă
ng
lự
c
h
uy
độ
ng
sự
ủ
ng
hộ
(eX
ecutio
n
Q
u
otient
-XQ)
N
gày
n
ay
trên
thế
giới
đã
có
nhiều
người
biết
đến
khái
niệm
(eX
ecutio
n
Q
u
otient
-XQ)
.
T
uy
nhiên
,
n ăm
2001
lần
đầu
tiên
XQ
đượ
c
giới
thiệu
như
là
m
ột
loại
hình
năng
lự
c
lãnh
đạo
khô
ng
thể
thiếu
đối
với
xã
hội
.
Th
eo
đó
,
XQ
là
khả
năng
lãnh
đạo
và
h
uy
độ
ng
các
ng
u ồ
n
lự
c
để
thự
c
hiện
thành
cô
ng
m
ột
m
ụ
c
tiêu
đã
đượ
c
xác
định
(K
o
shim
a
,
H
.
,
2001)
.
Tiếp
đến
,
XQ
đượ
c
ch
o
là
khả
năng
tạo
dự
ng
q
u
an
hệ
lãnh
đạo
,
h
uấn
luyện
,
gây
ảnh
hưở
ng
,
đàm
phán
,
th
uy ết
phụ
c
,
lự
a
chọ
n
và
h
uy
độ
ng
sự
ủ
ng
hộ
nhằm
đạt
đượ
c
kết
q
uả
m
o
ng
m
uố
n
(S
u
rind
er
,
S
.,
A
ug
u
st
2012)
.
Đ
ối
với
lĩnh
vự
c
lãnh
đạo/
q
u ản
lý
,
tính
đến
thời
điểm
hiện
tại
đã
có
rất
nhiều
tác
giả
nghiên
cứ
u
về
loại
hình
năng
lự
c
này
.
K
ết
q
uả
tổ
ng
q
u
an
về
năng
lự
c
h
uy
độ
ng
sự
ủ
ng
hộ
đượ
c
thể
hi ện
q
u
a
bảng
1
.3
.
6
Bảng 1.1. Các biểu hiện của năng lực tư duy qua các nghiên cứu
TT Các biểu hiện Nhà nghiên cứu
1 Kiến thức; năng lực học hỏi Trần Thị Vân Hoa (2011); Lê Quân & Nguyễn Quốc Khánh
(2012); Trung Võ (2016); Azmi, I. A. G., (2010); Lê Quân & cộng
sự, (2015).
2 Tầm nhìn; định hướng; tư duy
chiến lược
Horton, S., et al. (2002); Horton, S. (2002); Boyatzis, R. E.
(1982).
3 Hiểu biết; khả năng hiểu & xử
lý tình huống
Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Trung Võ (2016).
4 Thông minh; khả năng trí lực Lord & cộng sự (1986); Smith & Foti (1998); Trung Võ (2016).
5 Khả năng đổi mới Michel Robert (1991).
6 Khả năng phản ứng; sự nhạy
bén trong suy nghĩ
Denison, et al. (1995); Barach & Eckhardt (1996); Trung Võ
(2016).
7 Khả năng tư duy; năng lực suy
nghĩ logic, phản biện
Trần Văn Đẩu (2001); Trần Nhật Duật (2009); Hoàng Xuân
Lương (2013); Morela Hernandez, et al. (2011). Trung Võ (2016).
8 Khả năng ra quyết định Đặng Ngọc Sự (2011); Wright & Taylor (1994); Trần Ngọc Hiên
(2012); Bùi Huy Khiên & Thái Văn Hà (2013); Horton, S., et al.
(2002).
Nguồn: Tác giả tổng hợp
7
Bảng 1.2. Các biểu hiện của năng lực cảm xúc qua các nghiên cứu
TT Các biểu hiện Nhà nghiên cứu
1 Khả năng kiềm chế, tự điều
chỉnh, truyền thông phi ngôn
ngữ
Wright & Taylor (1994); Barach & Eckhardt (1996); Trần Nhật
Duật (2014); Peter Salovey & John Mayer (1990).
2 Khả năng làm chủ bản thân Trần Nhật Duật (2014); Lê Quân & cộng sự (2015).
3 Trí tuệ cảm xúc Marlowe (1986); Zaccaro., et al. (2004); Goleman, D. (1998).
4 Thái độ, đạo đức, phẩm chất Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Lê Quân & Nguyễn Quốc Khánh
(2012); Boyatzis, R. E. (1982); Azmi, I. A. G. (2010).
5 Khả năng thấu hiểu Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Barach & Eckhardt (1996).
6 Khả năng khuyến khích,
động viên
Horton, S. (2002); Surinder, S. (2012).
7 Khả năng truyền thông và
giao tiếp
Barach & Eckhardt (1996); Horton, S., et al. (2002)
8 Khả năng truyền cảm xúc Trần Ngọc Hiên (2012); Morela Hernandez, et al. (2011).
Nguồn: Tác giả tổng hợp
8
Bảng 1.3. Biểu hiện của năng lực huy động sự ủng hộ qua các nghiên cứu
TT Các biểu hiện Nhà nghiên cứu
1 Khả năng gây ảnh hưởng
Trần Thị Vân Hoa (2011); James R. Meindl, et al. (1985);
Weber (1947) & Yulk (1999); Daan Van Knippenberg, Michael
A. Hogg (2003); Lord & cộng sự (1977, 1978, 1982, 1984,
1986); Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Wright & Taylor (1994);
Đặng Ngọc Sự (2011); Michael D. Mumford & cộng sự (2000);
Surinder, S. (2012); Horton, S., et al. (2002).
2 Khả năng vận động quần chúng Trần Nhật Duật (2009); Nguyễn Xuân Tệ (2004).
3 Khả năng tạo dựng các quan hệ Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Surinder, S. (2012).
4 Khả năng đàm phán, thuyết
phục
Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Nguyễn Xuân Tệ (2004);
Surinder, S. (2012).
5 Cam kết, hiệu quả, trách nhiệm Michael D. Mumford, et al. (2000); Boyatzis, R. E. (1982).
6 Khả năng hướng đích, năng lực
lãnh đạo thực thi
Horton, S. (2002); Boyatzis, R. E. (1982); Lê Quân & cộng sự
(2015).
7 Khả năng truyền bá, thúc đẩy,
thu hút, liên kết hệ thống, huấn
luyện, lựa chọn, huy động sự
ủng hộ
Williams, et al. (2002); Surinder, S. (2012).
Nguồn: Tác giả tổng hợp
9
1
.1
.2
.
T
ổ
ng
q
u
a
n
cá
c
nghiên
cứ
u
về
kết
q
u
ả
lã
nh
đạ
o
d
o
a
nh
nghiệp/
tổ
ch
ứ
c
K
ết
q
uả
lãnh
đạo
d
o
anh
nghiệp/
tổ
chứ
c
có
thể
đượ
c
đánh
giá
d ưới
nhiều
gó
c
nhìn
và
đượ
c
đ
o
lườ
ng
bằng
nhữ
ng
phươ
ng
pháp
khác
nh
au
,
dự
a
trên
các
tiêu
chí
cũ
ng
như
phụ
c
vụ
các
m
ụ
c
đích
nghiên
c ứ
u
khác
nh
au
.
T
uy
nhiên
,
ch
o
đến
n
ay
các
nhà
nghiên
cứ
u
vẫn
thườ
ng
x
em
xét
kết
q
uả
lãnh
đạo
d
o
anh
nghiệp/
tổ
chứ
c
trên
các
m
ặt:
kinh
tế;
m
ôi
trườ
ng;
xã
hội
.
T
ổ
ng
hợp
các
nghiên
cứ
u
về
kết
q
uả
lãnh
đạo
d
o
anh
nghiệp/
tổ
chứ
c
đượ
c
trình
bày
cụ
thể
tro
ng
bảng
1
.4
.
1
.1
.3
.
T
ổ
ng
q
u
a
n
cá
c
nghiên
cứ
u
về
ả
nh
h
ư
ở
ng
củ
a
n
ă
ng
lự
c
lã
nh
đạ
o
đến
kết
q
uả
lã
nh
đạ
o
1
.1
.3
.1
.
T
ổ
ng
q
u
a
n
cá
c
nghiên
cứ
u
về
ả
nh
hư
ở
ng
củ
a
nă
ng
lự
c
lã
nh
đạ
o
đến
kết
q
uả
lã
nh
đạ
o
d
o
a
nh
nghiệp/
tổ
chứ
c
Có
thể
thấy
,
nhữ
ng
nghiên
cứ
u
về
năng
lự
c
lãnh
đạo
đã
x
uất
hi ện
rất
sớ
m
cù
ng
với
sự
phát
triển
củ
a
kh
o
a
họ
c
lãnh
đạo
.
T
ro
ng
đó
,
nội
d
u
ng
nghiên
cứ
u
về
m
ối
q
u
an
hệ
giữ
a
năng
lự
c
lãnh
đạo
và
kết
q
uả
lãnh
đạo
có
ý
nghĩa
đặc
biệt
q
u
an
trọ
ng
đối
với
sự
thành
cô
ng
c ủ
a
nhà
lãnh
đạo
cũ
ng
như
sự
phát
triển
củ
a
d
o
anh
nghiệp/
tổ
chứ
c
.
Các
nghiên
cứ
u
về
ảnh
hưở
ng
củ
a
năng
lự
c
lãnh
đạo
đến
kết
q
uả
lãnh
đạo
d
o
anh
nghiệp/
tổ
chứ
c
đượ
c
tổ
ng
hợp
tro
ng
bảng
1
.5
.
1
.1
.3
.2
.
T
ổ
ng
q
u
a
n
cá
c
nghiên
cứ
u
về
ả
nh
hư
ở
ng
củ
a
nă
ng
lự
c
lã
nh
đạ
o
đến
kết
q
uả
lã
nh
đạ
o
chính
q
uyền
địa
phư
ơ
ng
Q
u
a
t ổ
ng
q
u
an
tác
giả
thấy
các
cô
ng
trình
nghiên
cứ
u
về
ảnh
hưở
ng
củ
a
năng
lự
c
lãnh
đạo
đến
KQ
L
Đ
chính
q
uyền
địa
phươ
ng
ở
V
iệt
N
am
chư
a
nhiều
.
T
uy
nhiên
,
các
nghiên
cứ
u
cũ
ng
đã
m
ang
lại
nh ữ
ng
đó
ng
góp
đáng
kể
về
m
ặt
lý
luận
cũ
ng
như
về
m
ặt
thự
c
tiễn
.
T
ổ
ng
hợp
các
nghiên
cứ
u
đượ
c
thể
hiện
tro
ng
bảng
1
.6
.
10
Bảng 1.4. Các nghiên cứu về kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức
TT
Kết quả
lãnh đạo
Nhà nghiên cứu
1
Về mặt
kinh tế
Farrell, M.J. (1957); Banker, R.D., et al. (1984); Afriat S.N. (1972); Charnes, A., et
al. (1978); Fare, R., et al. (1985); Trần Văn Đẩu (2001); PGS.TS. Lê Quân (2011).
2
Về mặt môi
trường
Trần Thị Vân Hoa (2011); Hersey, P., & Blanchard, K. H. (1969, May); Hersey, P.,
& Blanchard, K. H. (1982); Đặng Ngọc Sự (2011); Blake, R. R. and Mouton, J. S.
(1964); Brown, M. E., Trevino, L. K., & Harrison, D. A. (2005); Lương Xuân Quỳ
(2002); Bas A.S. Koene, et al. (2002).
3
Về mặt xã
hội
Daan Van Knippenberg, Michael A. Hogg (2003); Porter, M. E & Kramer, M. R.
(2006); Freeman R.E, (1984); Freeman R.E (1994); Antonio Piero, et al. (2005);
Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Nguyễn Thị Tuyết Mai & Nguyễn Hồng Hà (2013); Ngô
Doãn Vịnh (2005).
Nguồn: Tác giả tổng hợp
11
Bảng 1.5. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo
đến kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức
Loại hình
năng lực Yếu tố tác động Nhà nghiên cứu
Năng lực
tư duy
(IQ)
Kiến thức; năng lực học hỏi ... Trần Thị Vân Hoa (2011); Azmi, I. A. G. (2010) ...
Tầm nhìn; định hướng; khả
năng tư duy ...
Horton, S., et al. (2002); Horton, S. (2002); Boyatzis, R. E.
(1982); Trần Văn Đẩu (2001); Trần Nhật Duật (2009) ...
Khả năng đổi mới; khả năng
phản ứng; sự nhạy bén ...
Michel Robert (1991); Denison, et al. (1995); Barach và
Eckhardt (1996); Trung Võ (2016) ...
Năng lực
cảm xúc
(EQ)
Khả năng kiềm chế; khả năng
làm chủ bản thân ...
Wright & Taylor (1994); Barach & Eckhardt (1996); Trần
Nhật Duật (2014); Peter Salovey & John Mayer (1990) ...
Trí tuệ cảm xúc; thái độ; khả
năng động viên ...
Marlowe (1986); Zaccaro, et al. (2004); Goleman, D.
(1998); Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Surinder, S. (2012) ...
Khả năng thấu hiểu; khả năng
truyền cảm xúc ...
Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Barach & Eckhardt (1996);
Horton, S., et al. (2002); Trần Ngọc Hiên (2012) ...
Năng lực
huy động
sự ủng hộ
(XQ)
Khả năng gây ảnh hưởng Trần Thị Vân Hoa (2011); Surinder, S. (2012) ...
Khả năng vận động quần
chúng; huy động sự ủng hộ ...
Trần Nhật Duật (2009); Nguyễn Xuân Tệ (2004); Phùng
Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Surinder, S. (2012) ...
Khả năng hướng đích; năng
lực lãnh đạo thực thi ...
Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Surinder, S. (2012);
Michael D. Mumford, et al. (2000) ...
Nguồn: Tác giả tổng hợp
12
Bảng 1.6. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo
đến kết quả lãnh đạo chính quyền địa phương
TT Nội dung Tác giả
1
Năng lực cá nhân nhà lãnh đạo sẽ giúp nhà lãnh đạo các cấp chính quyền địa
phương đổi mới nội dung hoạt động lãnh đạo phù hợp với yêu cầu của kinh
tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế
Nguyễn Ký & cộng
sự (2006)
2 Năng lực lãnh đạo có quan hệ chặt chẽ với phong cách lãnh đạo và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lãnh đạo của chính quyền địa phương
Trần Nhật Duật
(2009; 2013; 2014)
3 Năng lực nhà lãnh đạo có ảnh hưởng lớn đến kết quả lãnh đạo của chính quyền địa phương
Hoàng Văn Hoan
(2002)
4 Năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo được xem như yếu tố mang tính quyết
định kết quả lãnh đạo phát triển địa phương
Nguyễn Minh
Phương (2013)
5 Năng lực lãnh đạo của các nhà quản lý đất nước phải theo kịp thời đại, sớm
nắm bắt xu hướng phát triển mới của thực tiễn để phát triển bền vững
Trần Ngọc Hiên
(2012)
6
Năng lực của cá nhân người lãnh đạo giúp họ ban hành các quyết định hợp
hiến, hợp pháp và phù hợp với thực tiễn đồng thời cũng giúp họ nhận thức
đúng và biết cách xử lý khi xảy ra điểm nóng chính trị - xã hội hoặc có khả
năng chủ động phòng ngừa không để xảy ra các tình huống chính trị
Bùi Huy Khiên-
Thái Văn Hà
(2013); Nguyễn
Xuân Tệ (2004)
7 Năng lực đội ngũ cán bộ lãnh đạo có ảnh hưởng mang tính quyết định đối
với sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương
Hoàng Xuân Lương
(2013)
Nguồn: Tác giả tổng hợp
13
1
.1
.4
.
Kh
oả
ng
trố
ng
nghiên
cứ
u
N
hữ
ng
loại
hình
năng
lự
c
cơ
bản
nào
cấu
thành
năng
lự
c
củ
a
lãnh
đạo
chính
q
uyền
cấp
xã
kh
u
vự
c
m
iền
núi?
M
ối
q
u
an
hệ
củ
a
chú
ng
với
KQ
L
Đ
phát
triển
K
T
-X
H
địa
phươ
ng
thế
nào?
Có
gì
khác
biệt
so
với
kh
u
ng
năng
lự
c
củ
a
lãnh
đạo
các
d
o
anh
nghiệp/
tổ
chứ
c
nói
ch
u
ng
,
đặc
biệt
là
kh
u
ng
năng
lự
c
củ
a
lãnh
đạo
tro
ng
m
ô
hình
nghiên
cứ
u
gố
c
củ
a
tác
giả
S
u
ri
S
u
rind
er
,
2012?
1
.2
.
C
ơ
sở
lý
th
uyết
L
uận
án
sử
dụ
ng
m
ô
hình
lý
th
uyết
L
ead
ership
Q
u
otient:
LQ
=
IQ
+
EQ
+
XQ
(S
u
rind
er
,
S
.
,
A
ug
u
st
2012)
.
Th
eo
đó
:
IQ
(Intellig
en
ce
Q
u
otient)
là
năng
lự
c
tư
d
uy
gắn
với
kiến
thứ
c
,
sự
thô
ng
m
inh
,
khả
năng
ra
q
uyết
định
;
EQ
(E
m
otio
n
al
Q
u
otient)
là
năng
lự
c
cảm
xú
c
gắn
với
khả
năng
kiềm
chế
,
tự
làm
chủ
bản
thân
,
thấu
hi ểu
;
XQ
(eX
ecutio
n
Q
u
otient)
là
năng
lự
c
h
uy
độ
ng
sự
ủ
ng
hộ
gắn
với
khả
năng
gây
ảnh
hưở
ng
,
tạo
độ
ng
lự
c
củ
a
nhà
lãnh
đạo
.
1
.3
.
Cá
c
giả
th
uyết
và
m
ô
hình
nghiên
cứ
u
G
i ả
th
uyết
1
:
IQ
củ
a
lãnh
đạo
chính
q
uyền
cấp
xã
kh
u
vự
c
m
iền
núi
có
q
u
an
hệ
th
uận
chiều
với
KQ
L
Đ
phát
triển
K
T
-X
H
xã
.
G
iả
th
uyết
2
:
EQ
củ
a
lãnh
đạo
chính
q
uyền
cấp
xã
kh
u
vự
c
m
iền
núi
có
q
u
an
hệ
th
uận
chiều
với
KQ
L
Đ
phát
triển
K
T
-X
H
xã
.
G
i ả
th
uyết
3
:
XQ
củ
a
lãnh
đạo
chính
q
uyền
cấp
xã
kh
u
vự
c
m
iền
núi
có
q
u
an
hệ
th
uận
chiều
với
KQ
L
Đ
phát
triển
K
T
-X
H
xã
.
H
ình
1
.3
.
M
ô
hình
nghiên
cứ
u
củ
a
lu
ậ
n
á
n
N
g
uồ
n
:
Tá
c
giả
tổ
ng
hợp
đề
xuất
N
ăng
lự
c
tư
d
uy
(IQ)
N
ăng
lự
c
h
uy
độ
ng
s ự
ủ
ng
hộ
(XQ)
N
ăng
lự
c
cảm
xú
c
(EQ)
K
ết
q
uả
lãnh
đạo
phát
tri ển
K
T
-X
H
xã
14
C
H
Ư
Ơ
N
G
2
PH
Ư
Ơ
N
G
PHÁ
P
N
G
H
IÊN
C
Ứ
U
2
.1
.
Thiết
k
ế
nghiên
cứ
u
Q
uy
trình
nghiên
cứ
u
củ
a
luận
án
đượ
c
thể
hiện
q
u
a
hình
2
.4
H
ình
2
.4
.
Q
uy
trình
nghiên
cứ
u
củ
a
lu
ậ
n
á
n
N
g
uồ
n
:
Tá
c
giả
2
.2
.
N
ghiên
c ứ
u
đ
ịnh
tính
N
hữ
ng
phát
hiện
cơ
bản
từ
nghiên
cứ
u
định
tính
đượ
c
m
ô
tả
tro
ng
b ảng
2
.8
.
Q
uy
trình/
Các
bướ
c
nghiên
c ứ
u
K
ết
q
uả
nghiên
cứ
u
N
ghiên
cứ
u
sơ
bộ
định
tính
N
ghiên
cứ
u
định
tính
chính
thứ
c
N
ghiên
cứ
u
định
lượ
ng
m
ẫu
nhỏ
N
ghiên
cứ
u
tổ
ng
q
u
an
K
h
uô
n
khổ
các
khái
niệm
,
nhân
tố/Các
yếu
t ố
cấu
thành
N
ghiên
cứ
u
định
l ượ
ng
chính
thứ
c
Thảo
luận
kết
q
uả
và
kh
uyến
nghị
K
iểm
tra
&
H
iệu
chỉnh
th
ang
đ
o
K
iểm
tra
m
ô
hình
lý
th
uyết
Đ
ánh
giá
giá
trị
&
độ
tin
cậy
củ
a
th
ang
đ
o
,
kiểm
định
giả
th
uyết
Các
giải
pháp
và
kh
uy ến
nghị
15
Bả
n
g
2.
8.
N
hữ
n
g
ph
át
hi
ện
cơ
bả
n
qu
a
n
gh
iê
n
cứ
u
đ
ịn
h
tín
h
TT
N
hữ
n
g
ph
át
hi
ện
qu
a
n
gh
iê
n
cứ
u
đị
n
h
tín
h
Lo
ại
hì
n
h
n
ăn
g
lự
c
IQ
EQ
X
Q
1
K
hả
n
ăn
g
đo
àn
kế
t,
th
ốn
g
n
hấ
t c
ao
tr
o
n
g
đả
n
g,
ch
ín
h
qu
yề
n
v
à
n
hâ
n
dâ
n
x
2
K
hả
n
ăn
g
tư
du
y
ch
ín
h
x
ác
,
dá
m
n
gh
ĩ,
dá
m
là
m
,
dá
m
ch
ịu
tr
ác
h
n
hi
ệm
x
4
K
hả
n
ăn
g
bá
m
sá
t c
ơ
sở
bả
n
,
kị
p
th
ời
n
ắm
bắ
t n
gu
yệ
n
v
ọn
g
củ
a
n
hâ
n
dâ
n
x
5
K
hả
n
ăn
g
đổ
i m
ới
,
cả
i c
ác
h
ph
ươ
n
g
th
ức
qu
ản
lý
lã
n
h
đạ
o
,
ph
át
hi
ện
cơ
hộ
i
x
8
K
hả
n
ăn
g
th
ấu
hi
ểu
v
à
tu
yê
n
tr
u
yề
n
v
ận
độ
n
g,
th
u
yế
t p
hụ
c
n
hâ
n
dâ
n
x
9
K
hả
n
ăn
g
gi
ải
qu
yế
t c
ác
m
âu
th
u
ẫn
,
tr
an
h
ch
ấp
tr
o
n
g
dâ
n
x
10
K
hả
n
ăn
g
lã
n
h
đạ
o
,
dự
bá
o
,
ph
òn
g
n
gừ
a
cá
c
v
ấn
đề
ch
ín
h
tr
ị x
ã
hộ
i
x
11
K
hả
n
ăn
g
có
th
ể
ki
ểm
so
át
đư
ợc
cả
m
x
úc
củ
a
bả
n
th
ân
,
ph
ân
bi
ệt
cô
n
g
tư
x
12
K
hả
n
ăn
g
th
ực
hi
ện
tố
t n
gu
yê
n
tắ
c
tậ
p
tr
u
n
g
dâ
n
ch
ủ
x
13
K
hả
n
ăn
g
th
íc
h
ứn
g,
m
ềm
dẻ
o
tr
o
n
g
cô
n
g
tá
c
lã
n
h
đạ
o
đị
a
ph
ươ
n
g
x
14
K
hả
n
ăn
g
n
êu
gư
ơn
g,
là
m
đi
đô
i v
ới
n
ói
x
15
K
hả
n
ăn
g
n
ha
n
h
ch
ón
g
n
ắm
bắ
t p
ho
n
g
tụ
c
tậ
p
qu
án
củ
a
dâ
n
x
16
K
hả
n
ăn
g
kế
t t
hâ
n
v
ới
dâ
n
x
18
K
hả
n
ăn
g
th
âm
n
hậ
p
qu
ần
ch
ún
g
n
hâ
n
dâ
n
,
hò
a
n
hậ
p
n
hư
n
g
kh
ôn
g
hò
a
ta
n
x
19
K
hả
n
ăn
g
tạ
o
sự
đồ
n
g
th
u
ận
,
n
hấ
t t
rí
tr
o
n
g
n
hâ
n
dâ
n
x
G
hi
ch
ú:
D
ấu
“
x
”
đá
n
h
v
ào
ô
tư
ơn
g
ứn
g
đư
ợc
x
ác
đị
n
h
là
ph
ù
hợ
p.
Ng
u
ồn
:
Tá
c
gi
ả
16
2.3. Nghiên cứu định lượng
Quy trình xây dựng phiếu điều tra được thể hiện qua hình 2.5
Hình 2.5. Quy trình xây dựng phiếu điều tra
Nguồn: Tác giả
Quy trình xây dựng Kết quả
Xây dựng phiên
bản tiếng Việt của
thang đo
Nghiên cứu tổng quan
Xác định & định
nghĩa các biến, thang
đo cho từng biến
Nghiên cứu định tính
(sơ bộ & chính thức)
Nghiên cứu định
lượng mẫu nhỏ
Thang đo tiếng Việt
bản nháp
Bảng hỏi nháp
Bảng hỏi chính thức
17
CHƯƠNG 3
NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG VỀ NĂNG LỰC
CỦA LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ KHU VỰC
MIỀN NÚI TỈNH SƠN LA
Nghiên cứu về “Năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã
khu vực miền núi” là nghiên cứu năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh
đạo chính quyền xã nói chung, dựa trên cơ sở nghiên cứu, xem xét,
đánh giá nó trong mối quan hệ hữu cơ với KQLĐ phát triển KT-XH
xã. Tuy đều thuộc khu vực miền núi nhưng KQLĐ phát triển KT-XH
xã rất khác nhau. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt, song
một trong những nguyên nhân cơ bản là do sự khác nhau hay chênh
lệch về năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền các xã.
Để góp phần luận giải về nội dung nêu trên, tác giả chọn 03
xã điển hình đại diện cho những xã có điều kiện KT-XH phát triển
tốt; những xã có điều kiện KT-XH phát triển trung bình và những xã
có điều kiện KT-XH kém phát triển thuộc tỉnh Sơn La và tiến hành
nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn sâu. Kết quả cho thấy cả
03 giả thuyết mà luận án đưa ra đều được ủng hộ.
Giả thuyết 1: Năng lực tư duy (IQ) của lãnh đạo chính quyền
cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận chiều với kết quả lãnh đạo
phát triển KT-XH xã.
Giả thuyết 2: Năng lực cảm xúc (EQ) của lãnh đạo chính
quyền cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận chiều với kết quả
lãnh đạo phát triển KT-XH xã.
Giả thuyết 3: Năng lực huy động sự ủng hộ (XQ) của lãnh
đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận chiều với
kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã.
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VỀ NĂNG LỰC
CỦA LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH SƠN LA
4.1. Thống kê mô tả mẫu
Tổng số có 95 đơn vị cấp xã được lựa chọn để tiến hành
khảo sát với 1.140 phiếu điều tra. Kết quả thu phiếu điều tra cho thấy
có một số phiếu không đạt yêu cầu, do vậy, tác giả đã tiến hành điều
tra khảo sát bổ sung. Sau đó, tất cả 1.140 phiếu khảo sát được thu về
đầy đủ, đảm bảo cung cấp những thông tin hữu ích cho nghiên cứu.
Mẫu nghiên cứu có đặc điểm: Về nghề nghiệp: Lãnh đạo
chính quyền xã chiếm 33,33%; Trưởng bản chiếm 33,33%; Nhân dân
chiếm 33,34%. Giới tính: Nam chiếm 68,25%; Nữ chiếm 31,75%.
Độ tuổi: ≤ 35 tuổi chiếm 35,52%; Từ 36 đến 54 tuổi chiếm 51,32%;
≥ 55 tuổi chiếm 13,16%. Trình độ học vấn: Trung cấp, Cao đẳng chiếm
42,11%; Đại học chiếm 24,12%; Chưa qua đào tạo chiếm 33,77%.
4.2. Kết quả kiểm định thang đo
Tất cả 78 biến quan sát thuộc 4 thang đo đảm bảo độ tin cậy
và có tương quan biến tổng > 0,3. Cụ thể: Thang đo Năng lực tư duy
(IQ): được đo lường bằng 20 biến quan sát có hệ số Cronbach’s
Aalpha bằng 0,920; Thang đo Năng lực cảm xúc (EQ): được đo
lường bằng 20 biến quan sát có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,850;
Thang đo Năng lực huy động sự ủng hộ (XQ): được đo lường bằng
18 biến quan sát có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,884; Thang đo
Kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã: được đo lường bằng 33 biến
quan sát; sau khi tiến hành loại 13 biến không thoả mãn điều kiện có
tương quan biến tổng > 0,3 còn lại 20 biến quan sát có hệ số
Cronbach’s Aapha là 0,905.
19
4.3. Kết quả phân tích EFA
Sau khi EFA lần 1 và lần 2 nhiều biến không được rút trích
vào các nhân tố, nên tác giả loại bỏ. Kết quả EFA lần 3, chỉ số KMO
= 0,938; sig = 0,000; chứng tỏ dữ liệu phân tích phù hợp để EFA; 69
biến quan sát được trích vào 14 nhân tố tại Eigenvalues = 1,057; tổng
phương sai trích bằng 57,11%. Trong đó 03 biến độc lập: IQ; EQ;
XQ được tách ra thành 10 nhóm năng lực cơ bản (IQ.N2; IQ.N3;
IQ.N4; EQ.N9; EQ.N10; EQ.N11; EQ.N13; EQ.N14; XQ.N1;
XQ.N6) và 01 biến phụ thuộc “KQLĐ phát triển KT-XH xã” được
tách ra thành 4 nhóm chính các tiêu chí đánh giá KQLĐ phát triển
KT-XH xã (KQ.N5; KQ.N7; KQ.N8; KQ.N12). Các biến quan sát đã
được rút trích vào các nhân tố, đồng thời hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha của các thang đo được kiểm tra lại đều đạt yêu cầu.
4.4. Kết quả phân tích hồi quy
Phương trình hồi quy đối với các biến đã được chuẩn hoá
có dạng: KQLĐ = 0,419 IQ + 0,289 EQ + 0,414 XQ. Theo đó, IQ
ảnh hưởng mạnh nhất đến KQLĐ có Beta bằng 0,419; XQ ảnh
hưởng khá mạnh đến KQLĐ có Beta bằng 0,414. Sau cùng EQ ảnh
hưởng ít nhất có Beta bằng 0,289. Tổng hợp kết quả kiểm định mô
hình hồi quy với 03 biến độc lập và 01 biến phụ thuộc cho thấy, cả
03 giả thuyết H1; H2; H3 mà luận án đưa ra đều đã được chấp nhận.
4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu
Kết quả SEM mô hình lý thuyết chính thức (chuẩn hoá) cho
thấy: Chi-square/df=1,507; GFI=0,931; TLI=0,946; CFI=0,958;
RMSEA=0,051, chứng tỏ mô hình lý thuyết thích hợp với dữ liệu
của luận án. Đồng thời, kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả
giữa các khái niệm trong mô hình này cũng cho thấy, IQ, EQ, XQ đều
có mức ý nghĩa thống kê sig. < 0,05. Trong đó: IQ ảnh hưởng mạnh
nhất đến KQLĐ có Beta bằng 0,510. Tiếp đến XQ ảnh hưởng khá
mạnh có Beta bằng 0,388. Cuối cùng là EQ với Beta bằng 0,271.
CHƯƠNG 5
THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu chính của luận án
5.1.1. Đối với kết quả nghiên cứu định tính
Kết quả cho thấy, khung năng lực của lãnh đạo chính quyền
cấp xã khu vực miền núi hay của lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức đều
bao gồm 03 loại hình năng lực cơ bản (IQ; EQ; XQ) tạo nên. Đồng
thời cũng chỉ ra mối quan hệ thuận chiều giữa các loại hình năng lực
lãnh đạo với KQLĐ. Trong đó, mỗi loại hình năng lực có vai trò và
mức độ quan trọng khác nhau tuỳ thuộc vào mục tiêu lãnh đạo cụ thể.
5.1.2. Đối với kết quả nghiên cứu định lượng
5.1.2.1. Kết quả Cronbach’s Alpha
Các thang đo của IQ; EQ; XQ đều đảm bảo độ tin cậy. Riêng
thang đo KQLĐ phát triển KT-XH xã chỉ có 20 biến quan sát đảm bảo
độ tin cậy, chứng tỏ năng lực của lãnh đạo chính quyền xã không hoàn
toàn ảnh hưởng đến tất cả các chỉ tiêu phát triển KT-XH địa phương.
5.1.2.2. Kết quả EFA
Sau khi Cronbach’s Alpha và EFA, kết quả còn 69 biến quan
sát được trích vào 14 nhóm nhân tố thuộc 4 nhóm yếu tố nghiên cứu.
Như vậy, nghiên cứu này đã xác định được các nhóm năng lực lãnh
đạo cần thiết của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi và
các nhóm chỉ tiêu phản ánh KQLĐ phát triển KT-XH địa phương.
5.1.2.3. Kết quả phân tích hồi quy và kiểm định mô hình nghiên cứu
Một là, các kết quả đều cho thấy: IQ ảnh hưởng mạnh nhất
đến KQLĐ; điều này phù hợp với nhận định của Suri Surinder đối
với bối cảnh nghiên cứu mới là những nơi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1_1_4873_2045623.pdf