Đồ án Nghiên cứu và phát triển tính năng của bảng giá chứng khoán trực tuyến

MỤC LỤC

Chương 1 . . . 3

GIỚI THIỆU CHUNG VỀTHỊTRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. 4

1.1. MỘT SỐKHÁI NIỆM CƠ BẢN . 4

1.1.1. Thịtrường chứng khoán là gì? . 4

1.1.2. Cổphiếu. 5

1.1.3. Nhà đầu tư. 6

1.1.4. Giao dịch chứng khoán . . 6

1.1.5. Giá niêm yết . 6

1.1.6. Giá khớp lệnh. 7

1.1.7. Giá đóng cửa . 7

1.1.9. Giá tham chiếu . 7

1.1.10. Biên độ giao động giá. 8

1.1.12. Giá sàn . 8

1.1.13. Đơn vị giao dịch . 9

1.1.14. Đơn vị yết giá. . . 9

1.1.15. Lệnh giao dịch. . . 9

1.2. NGHIỆP VỤCHỨNG KHOÁN . 10

1.2. NGHIỆP VỤCHỨNG KHOÁN . 11

1.2.1. Chức năng cơ bản của thịtrường chứng khoán . 11

1.2.2. Các chủth ểtham gia th ịtrường chứng khoán . 13

1.2.3. Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của thịtrường chứng khoán . 14

1.2.4. Lưu ký chứng khoán . 15

1.2.5. Giới thiệu về Ủy ban chứng khoán nhà nước. . 20

1.2.6.Giới thiệu vềcác chức năng của công ty chứng khoán . 24

Chương 2 . . . 26

BẢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN. 26

2.1. MỤC ĐÍCH. . 26

2.2. KHẢO SÁT HỆTHỐNG BẢNG GIÁ CÔNG TY NAM VIỆT . 26

2.3. YÊU CẦU CỦA BẢNG GIÁ . 28

2.4. PHÂN TÍCH . 29

2.4.1. Mô hình quan hệcủa bảng giá. 29

2.4.2. Mô tảthành ph ần bảng giá . 30

2.4.3. Tương tác giữa bảng giá thông minh và người sửdụng. . 36

2.5. THIẾT KẾCƠ SỞDỮLIỆU CHO BẢNG GIÁ . . 37

2.5.1. Các bảng cơ sởdữliệu . . 38

Chương 3 . . . 55

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG . 55

3.1. HỆQUẢN TRỊCƠ SỞDỮLIỆU ORACLE . 55

3.1.1. Vài nét vềlịch sửOracle: . 55

3.1.2. Các công cụquản trịcơ sởdữliệu Oracle . 57

3.2. CẤU TRÚC CƠ SỞDỮLIỆU. 58

3.2.1. Tablespaces & Data files: . 58

3.2.2. Schema Objects (đối tượng CSDL): . 58

3.2.3. Các kiểu dữliệu . . 60

3.2.4. Data Integrity (ràng buộc dữliệu) . 61

3.2.5. Từđiển dữliệu . 61

3.3. DATA ACCESS . 62

3.3.2. Transaction (giao dịch). 64

3.4. PROGRAMMATIC CONSTRUCTS . 65

3.4.1. Procedures & Packages . . 65

3.4.2. Database Triggers . 66

3.5. KHÔNG GIAN BẢNG (TABLESPACE) VÀ CÁC TẬP TIN DỮLIỆU67

3.6. QUÁ TRÌNH EXPORT VÀ IMPORT DỮLIỆU BẢNG GIÁ . 69

3.7. XÂY DỰNG BẢNG GIÁ . 75

pdf76 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2106 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu và phát triển tính năng của bảng giá chứng khoán trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đó phải là một thị trường sôi động. Và điều quan trọng hơn cả là việc tạo lập một Trung tâm lưu ký là bước đi khởi đầu hướng tới hiện đại và đơn giản hóa tuyệt đối chu trình giao dịch chứng khoán bằng mô hình “đơn cấp” với mục tiêu trên hết an toàn, hiệu quả cho các nhà đầu tư. Mô hình hỗn hợp này có những ưu điểm gì? Một điều dễ nhận thấy là với cơ cấu đa cấp thì số lượng các tài khoản mà Trung tâm phải quản lý ít hơn rất rất nhiều, nhưng theo các chuyên gia công nghệ thông tin, đó không phải là mối lo ngại khi chuyển sang mô hình hỗn hợp. Tài khoản lưu ký chứng khoán gần giống như tài khoản tiền gửi ở ngân hàng. Hệ thống ngân hàng tại Việt Nam đang đảm nhận hơn 25 triệu tài khoản, không có gì là khó khăn khi toàn bộ được quản lý bằng hệ thống máy tính và mạng. Thậm chí một công ty chứng khoán hoàn toàn tự tin khi họ đóng góp vào sự phát triển của thị truờng chứng khoán Việt Nam bằng việc giám sát minh bạch từng tài khoản của các nhà đầu tư. Thứ hai, áp dụng mô hình hỗn hợp giúp các công ty thành viên giảm được một lượng đáng kể phí hoạt động chức năng, bởi lẽ khi mỗi nhà đầu tư đều sở hữu một tài khoản riêng biệt, hệ thống máy tính đa dạng hóa dễ dàng tùy biến để quản lý, điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm tình hình của từng tài khoản hơn. Mọi hoạt động đều diễn ra suôn sẻ, “chỉ cần cập nhật vào hệ thống, hệ thống sẽ tự động xử lý và các phòng ban hỗ trợ hoàn toàn thảnh thơi”. Thứ ba, các công ty chứng khoán không sẽ quan tâm đến phí dịch vụ nhiều, vì Trung tâm lưu ký hoạt động vì mục tiêu phi lợi nhuận, và nhà đầu tư là người lợi trước tiên. Phí dịch vụ cố định khoảng 0,2% nhưng đa số các 20 công ty thành viên đều không thu phí hoặc giảm phí như một phương thức để chiêu khách. Và điều cuối cùng cũng là quan trọng nhất, Chính phủ có thể ưu thích áp dụng mô hình này như một cách thức để giám sát nhà đầu tư thông qua việc nắm biết chính xác và đầy đủ tình hình tài khoản chứng khoán của họ. Bởi lẽ, thật khó để mà đoán xét được thành viên Hội đồng quản trị các công ty có đang giao dịch chính cổ phiểu của họ không, và những thông tin nội bộ kiểu như vậy sẽ được giấu nhẹm đi nếu không có sự quản lý chặt chẽ. 1.2.5. Giới thiệu về Ủy ban chứng khoán nhà nước Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là một cơ quan thuộc Bộ Tài chính Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; quản lý các hoạt động dịch vụ công thuộc lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật. a) Về nhiệm vụ và quyền hạn: Nhiệm vụ, quyền hạn của UBCKNN theo Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg về cơ bản vẫn giữ như Nghị định số 90/2003/NĐ-CP, cụ thể là: 1. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm về chứng khoán, thị trường chứng khoán; 21 2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ việc thành lập, đình chỉ hoạt động hoặc giải thể Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán, các tổ chức khác có liên quan đến hoạt động chứng khoán và giao dịch chứng khoán; 3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về chứng khoán, thị trường chứng khoán sau khi được phê duyệt; 4. Ban hành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm chuyên môn nghiệp vụ, định mức kinh tế – kỹ thuật để áp dụng trong các tổ chức, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 5. Cấp, gia hạn, đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký phát hành, đăng ký giao dịch, giấy phép niêm yết, giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề kinh doanh và dịch vụ chứng khoán theo quy định của pháp luật; 6. Tổ chức, quản lý Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán và các thị trường giao dịch chứng khoán có tổ chức, trung tâm lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ chứng khoán; 7. Quản lý việc thực hiện các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với các tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng, tổ chức niêm yết chứng khoán, tổ chức kinh doanh chứng khoán và tổ chức phụ trợ theo quy định của pháp luật; 8. Thanh tra, kiểm tra và giám sát các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động tại thị trường chứng khoán và xử lý các vi phạm về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật; 22 9. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các tổ chức hiệp hội chứng khoán thực hiện mục đích, tôn chỉ và Điều lệ hoạt động của hiệp hội; kiểm tra thực hiện các quy định của Nhà nước, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật của hiệp hội chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 10. Thực hiện chế độ báo cáo về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 11. Thực hiện hợp tác quốc tế về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 12. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt; 13. Tổ chức công tác phân tích dự báo, thông tin, tuyên truyền, phổ cập kiến thức, đào tạo và bồi dưỡng về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trên thị trường chứng khoán; 14. Tổ chức nghiên cứu khoa học về chứng khoán và thị trường chứng khoán; 15. Tổ chức, quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin; hiện đại hoá công tác quản lý chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ tài chính; 23 16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 17. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính 18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao. b) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc: 1. Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội; 2. Trung tâm Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh; 3. Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán; 4. Trung tâm Tin học và Thống kê; 5. Tạp chí Chứng khoán; 24 1.2.6. Giới thiệu về các chức năng của công ty chứng khoán Công ty chứng làm nhiệm vụ trung gian thay mặt cho các nhà đầu tư tiếp xúc trực tiếp với Sở giao dịch chưng khoán để thực hiện các giao dịch. Sở giao dịch làm nhiệm vụ trung gian nên cần đảm bảo những chức năng sau : Ứng dụng văn phòng (Nhân viên công ty chứng khoán).  Bảo mật  Tiền  Chứng khoán  Kế toán… Ứng dụng giao dịch trực tuyến. ( Điện thoại (call center), SMS)  Bảo mật.  Tiền ( Chuyển tiền).  Đặt lệnh ( Mua, bán).  Theo dõi thông tin tài khoản ( Tiền, chứng khoán).  Danh mục đầu tư ( Chức năng chơi chứng khoán ảo). Bảng Giá 25 Mô hình trao đổi thông tin điển hình của công ty chứng khoán: 26 Chương 2 BẢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN 2.1. MỤC ĐÍCH Bảng giá chứng khoán là 1 kênh thông tin có tác dụng hiển thị và cung cấp thông tin cho nhà đầu tư chứng khoán hỗ trợ họ trong việc theo dõi sự biến động tăng giảm mã cổ phiếu của các công ty đã được niêm yến trên sàn chứng khoán và sự tham gia mới của những mã chứng khoán của các công ty mới được niêm yết lên sàn. Bảng giá sẽ cung cấp các chỉ số VN-Index, các thông tin mua - bán chứng khoán, chỉ số tăng giảm chứng khoán được niên yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sài Gòn. Bên cạnh đó bảng giá cũng sẽ cung cấp thông tin hiển thị cho nhà đầu tư biết được số lượng cổ phiếu đã được mua bán hay chuyển nhượng sau mỗi phiên giao dịch… 2.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG BẢNG GIÁ CÔNG TY NAM VIỆT Quy trình giao dịch chứng khoán niêm yết tại TTGDCK đã được mô tả theo sơ đồ: 27 Bước l: Nhà đầu tư đến mở tài khoản và đặt lệnh mua hay bán chứng khoán tại một công ty chứng khoán. Bước 2: Công ty chuyển lệnh mua hoặc bán chứng khoán cho đại diện của công ty tại TTGDCK. Người đại diện này sẽ nhập lệnh vào hệ thống của TTGDCK. Bước 3: Trung tâm gian dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán. Bước 4: Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư. Bước 5: Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán. 28 2.3. YÊU CẦU CỦA BẢNG GIÁ Nhằm tạo điều kiện cho các nhà đầu tư có thể theo dõi được sự biến động của các mã chứng khoán mà nhà đầu tư đó quan tâm nhưng do nhiều điều kiện khách quan nhà đầu tư không thể đến trực tiếp Sàn giao dịch chứng khoán để theo dõi sự biến động của cổ phiếu.thay vì đến trực tiếp Sàn giao dịch thì họ có thể theo dõi những mã chứng khoán mà mình quan tâm thông qua bảng giá chứng khoán trực tuyến chính vì thế yêu cầu đặt ra cho bảng giá chứng khoán trực tuyến là:  Hiển thị đầy đủ các mã chứng khoán của các công ty đã được niêm yết mà nhà đầu tư quan tâm như số lượng cổ phiếu trào bán của công ty hay số lượng cổ phiếu của mã chứng khoán đó đã được giao dịch trong phiên giao dịch  Cập nhật thường xuyên nhanh chóng chính xác sự biến động giá của từng mã cổ phiêu mỗi khi có nhà đầu tư nào đó thực hiện giao dịch mua (bán) thì sau quá trình thu thập và xử lý giao dịch đó của Trung tâm giao dịch chứng khoán sẽ tra kết quả về cho các công ty chứng khoán,các công ty chứng khoán sẽ có nhiệm vụ thông báo thông tin đó đến các nhà đầu tư biết thông qua sự hiển thị của bảng giá và 1 số kênh thông tin khác.  Thông tin được hiển thị trên bảng giá phải rõ ràng dễ dàng thuận tiện cho nhà đầu tư theo dõi thông tin tránh việc đưa thông tin không rõ ràng tạo ra tâm lý hoang mang cho nhà đầu tư và ảnh hưởng đến công ty có mã chứng khoán niêm yết trên bảng giá. 29 2.4. PHÂN TÍCH 2.4.1. Mô hình quan hệ của bảng giá 30 2.4.2. Mô tả thành phần bảng giá Để có thể hiểu rõ hơn về Bảng giá chứng khoán trực tuyến ta đi phân tích các thành phần được hiển thị ở trong bảng 31 Phần đầu : hiển thị trên bảng hay còn gọi là Header hiển thị logo và tên của Công ty chứng khoán hay bất kỳ tổ chức nào có Bảng giá Tiếp đến là những Tab lựa trọn như HoSE,HaSTC,Upcom,Tùy Chọn..nhằm phục vụ cho nhà đầu tư đưa ra nhiều sự chọn lựa Kế tiếp đên là các Cột :Ngày GD, TTTT, VN-Index, Số CK tăng/giảm,Tổng Khối lượng,Tổng giá trị,Giờ máy chủ.. Riêng bảng giá hiển thị của HoSE có thêm dòng hiển thị các phiên giao dịch của thị trường được chia làm 3 đợt Còn với HNX (HaSTC) thì giao dịch trong ngày chỉ có 1 phiên duy nhất Phần thân: được chia làm nhiều cột và dòng hiển thị thông tin của các mã chứng khoán đã niêm yết Phần kết: chứa quy ước đơn vị giá của cổ phiếu ,số lượng người truy cập và địa chỉ liên hệ tên công ty…. 32 Ý nghĩa của các mấu sắc được hiển thị trong bảng giá + Màu xanh: Biểu tượng cho sự thay đổi tăng giá + Màu đỏ : Biểu tượng cho sự thay đổi giảm giá + Màu vàng: Biểu tượng cho sự đứng giá (không thay đổi) +Màu tím : Biểu tượng cho giá tăng kịch trần +Màu xanh nước biên:Biểu tượng giá giảm kịch sàn Các thông tin cơ bản được thể hiện trong bảng điện tử: Chỉ số VN-Index là ký hiệu của chỉ số chứng khoán Việt Nam.VN- Index xây dựng căn cứ vào giá trị thị trường của tất cả các cổ phiếu được niêm yết. Với hệ thống chỉ số này, nhà đầu tư có thể đánh giá và phân tích thị trường một cách tổng quát Chỉ số VN Index là chỉ số trung bình giá chứng khoán trên thị trường VN. Tuy từng nhà đầu tư mua một cổ phiếu riêng biệt sẽ chỉ quan tâm đến giá loại cổ phiếu riêng biêt đó, nhưng chỉ số VN index một cách tổng quan người ta quan tâm đến nó vì nó phản ánh được một cách trung bình giá trị của tất cả các cổ phiếu đang được niêm yết. Nhìn nó tăng hay giảm người ta có thể có được một cái đánh giá là giá cổ phiếu trung bình tăng hay giảm trong ngày hôm đó. Ở Việt Nam, trong thời gian đầu chỉ số chứng khoán được tính toán sẽ đại diện cho tất cả các cổ phiếu được niêm yết và giao dịch trên thị trường chứng khoán. Chỉ số này được tính theo phương pháp trọng số giá trị thị trường, tức dựa vào mức độ chi phối của từng giá trị được sử dụng để tính chỉ số. 33 Công thức tính cơ bản: VN Index = Tổng giá trị thị trường của các cổ phiếu niêm yết hiện tại / Tổng giá trị của các cổ phiếu niêm yết cơ sở x 100 - Cột mã chứng khoán(Mã CK): Là mã hiệu (tên viết tắt) của chứng khoán được đăng ký và niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán (TTGDCK). - Cột giá tham chiếu(TC): Là giá đóng cửa của ngày giao dịch trước đó và là cơ sở để xác định giá trần, giá sàn của ngày giao dịch hiện tại. - Cột giá trần(Trần): Là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua, bán chứng khoán. + Trên TTGDCK TP HCM: Giá trần = Giá tham chiếu + 5% *Giá tham chiếu + Trên TTGDCK Hà Nội: Giá trần = Giá tham chiếu + 10% * Giá tham chiếu -Cột giá sàn(Sàn): Là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua, bán CK. + Trên TTGDCK TP HCM: Giá sàn = Giá tham chiếu - 5% * Giá tham chiếu + Trên TTGDCK Hà Nội: Giá sàn = Giá tham chiếu - 10% * Giá tham chiếu - Cột giá mở cửa: Là mức giá thực hiện đầu tiên trong ngày giao dịch. - Cột giá đóng cửa: Là mức giá thực hiện cuối cùng trong ngày giao dịch. 34 - Cột giá khớp lệnh: Là mức giá tại đó khối lượng CK được giao dịch nhiều nhất. - Cột khối lượng khớp lệnh: Là khối lượng CK được thực hiện tại mức giá khớp lệnh. - Cột chênh lệch (+/-): Là thay đổi của mức giá hiện tại so với giá tham chiếu trong ngày giao dịch (= giá hiện tại – giá tham chiếu). - Cột Dư mua: gồm 6 cột biểu thị cho 3 mức giá đặt mua cao nhất tương ứng với các khối lượng đặt mua tại các mức giá cao nhất đó. Khi kết thúc phiên giao dịch Bảng điện tử sẽ hiện thị các thông tin về khối lượng CK tương ứng với các mức giá chưa được khớp lệnh (dư mua).  Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá đặt mua cao nhất hiện thời và khối lượng đặt mua tương ứng với mức giá đó. Những lệnh đặt mua ở mức “Giá 1” luôn được ưu tiên thực hiện trước so với những lệnh đặt mua khác.  Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị các lệnh đặt mua ở mức “Giá 2” và “KL 2”. Lệnh đặt mua ở mức “Giá 2” có độ ưu tiên chỉ sau lệnh đặt mua ở mức “Giá 1”.  Tương tự như vậy, cột “Giá 3” và “KL 3” là cột mà các lệnh đặt mua ở mức giá này chỉ xếp hàng ưu tiên sau lệnh đặt mua ở mức “Giá 2”. - Cột Dư bán: gồm 6 cột biểu thị cho 3 mức giá đặt bán thấp nhất tương ứng với các khối lượng đặt bán tại các mức giá thấp nhất đó. Khi kết thúc phiên giao dịch Bảng điện tử sẽ hiện thị các thông tin về khối lượng CK tương ứng với các mức giá chưa được khớp lệnh (dư bán). 35  Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá chào bán thấp nhất hiện thời và khối lượng chào bán tương ứng với mức giá đó. Những lệnh chào bán ở mức “Giá 1” luôn được ưu tiên thực hiện trước so với những lệnh chào bán khác  Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị các lệnh chào bán ở mức “Giá 2” và “KL 2”. Các lệnh chào bán ở mức “Giá 2” có độ ưu tiên chỉ sau lệnh chào bán ở mức “Giá 1”.  Tương tự như vậy, cột “Giá 3” và “KL 3” là cột mà các lệnh chào bán ở mức giá này chỉ xếp hàng ưu tiên sau lệnh chào bán ở mức “Giá 2”.  Hệ thống cột “Giá chào mua tốt nhất”/ “Giá chào bán tốt nhất” chỉ hiện thị ba mức giá mua/giá bán tốt nhất. Ngoài ba mức giá mua/giá bán trên thị trường còn có các mức giá mua/giá bán khác nhưng không tốt bằng ba mức giá thể hiện trên màn hình. -Khối lượng bán còn lại : số lượng cổ phiếu được đem trào bán còn lại sau giao dịch tính đến thời điểm hiện tại -Tổng khối lượng : tổng số cổ phiếu được đem ra giao dịch tính từ khi thị trường mở của đến thời điểm hiện tại -Mở Cửa : giá cổ phiếu lúc mở cửa -Cao nhất : giá cao nhất của cổ phiếu trong phiên giao dịch -Thấp nhất: giá thấp nhất của cổ phiếu trong phiên giao dịch -NN mua : khối lượng cổ phiếu người nước ngoài được quyền mua -NN bán : khối lượng cổ phiếu người nước ngoài được bán 36 2.4.3. Tương tác giữa bảng giá thông minh và người sử dụng.  Tạo danh sách các mã cần theo dõi theo ý muốn: bằng cách nhấp đúp chuột vào mã muốn đưa vào danh sách, các mã đó sẽ được đưa lên đầu bảng giá và phân cách với phần còn lại bởi nét biên đậm. Muốn bỏ một mã nào đó ra khỏi danh sách, nhà đầu tư cũng chỉ cần nhấp đúp chuột vào mã đó.  Sắp xếp các mã chứng khoán theo ý muốn Tất cả các cột trong bảng đều có tính năng tương tác, tự động sắp xếp các mã theo một trật tự nhất định theo nhu cầu nhà đầu tư chỉ bằng thao tác nhấp chuột vào cột đó.  Nhấp chuột vào cột “Mã CK”: các mã chứng khoán sẽ tự động sắp xếp theo trình tự Alphabet từ A đến Z hoặc từ Z đến A bằng cách nhấp chuột thêm một lần nữa  Nhấp chuột vào các cột “Trần”, “Sàn”, “TC”: để sắp xếp các mã chứng khoán theo các mức giá (trần, sàn, tham chiếu) từ lớn tới nhỏ và ngược lại.  Nhấp chuột vào cột “giá chào mua tốt nhất”/ “Giá chào bán tốt nhất”: để sắp xếp các mã theo tổng lượng dư mua/dư bán tốt nhất từ lớn tới nhỏ và ngược lại, giữ thêm phím ALT và nhấn để sắp xếp theo tổng giá trị dự mua/dư bán tốt nhất từ lớn tới nhỏ và ngược lại.  Nhấp chuột vào cột “Kết quả khớp lệnh”: để sắp xếp các mã theo từng nhóm thay đổi giá: tăng kịch trần – tăng – đứng giá – giảm – giảm kịch sàn – không có giao dịch trong phiên.  Ngoài ra nhà đầu tư có thể sắp xếp các mã theo thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ nhất và ngược lại của mức độ thay đổi giá, giá khớp, khối lượng khớp, tổng khối lượng khớp, các 37 mức giá chào mua, chào bán và khối lượng tương ứng, giá mở cửa, giá cao nhất, giá thấp nhất, khối lượng mua của nhà đầu tư nước ngoài bằng các nhấp chuột vào cột tương ứng.  Hệ thống chỉ sắp xếp với dữ liệu tại thời điểm có yêu cầu sắp xếp, không tự động sắp xếp khi dữ liệu thay đổi.  Theo dõi các mã cổ phiếu theo tiêu chí mong muốn Nhà đầu tư nhấp chuột vào menu “Tùy chọn” ở góc phải màn hình để lựa chọn các mã cổ phiếu theo tiêu chí mong muốn  Chỉ xem chứng khoán ưa thích  Xem tất cả chứng khoán  Xem các mã chứng khoán theo ngành 2.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO BẢNG GIÁ Bảng giá chứng khoán là một khái niệm tiện ích mới được nảy sinh trong thị trường chứng khoán nhằm đáp ứng những nhu cầu cấp thiết của nhà đầu tư và thuận tiện cho việc Ủy ban chứng khoán nhà nước quản lý các công ty chứng khoán. Chính vì thế nên dữ liệu của bảng giá phải tuân theo nhưng quy định bắt buộc của sở giao dịch chứng khoán và Ủy ban chứng khoán nhà nước trả về. Khi có một nhà đầu tư bất kì (nhà đầu tư A) đến giao dịch tại công ty chứng khoán (công ty chứng khoán A) yêu cầu mua một số lượng cổ phiếu nhất định thì đại diện của Công ty chứng khoán A sẽ chuyển yêu cầu của 38 nhà đầu tư A đó về Sở giao dịch chứng khoán.Sở giao dịch chứng khoán sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu giao dịch đó,đồng thời Sở giao dịch chứng khoán đó cũng sẽ gửi thông tin của giao dich đó về cho Ủy ban chứng khoán nhà nước.sau quá trình xử lý thông tin kết quả sẽ được sở trả về cho Công ty chứng khoán A tử đó Công ty A sẽ gửi thông báo về giao dịch đó cho nhà đầu tư A và chuyển dữ liệu vừa nhận được từ Sở trả về đó hiển thị lên bảng giá chứng khoán cho các nhà đầu tư khác biết được 2.5.1. Các bảng cơ sở dữ liệu Sau mỗi phiên giao dịch hay sau khi thị trường đóng cửa các thông tin giao dịch trong ngày của các phiên giao dịch đã diễn ra sẽ được các công ty chứng khoán hay các trung tâm giao dịch chứng khoán gửi về cho Sở chứng khoán.từ đó sở sẽ tổng hợp tất cả dữ liệu đó lại và xử lý sau khi xử lý xong sẽ gửi trả lại cho các công ty chứng khoán.các công ty chứng khoán sẽ sử dụng các công cụ đọc dữ liệu của riêng mình từ đó sẽ đưa dữ liệu đã được xử lý hiển thị lên bảng giá cho nhà đầu tu thấy được. Dữ liệu của bảng giá được Sở trả về dưới dạng các bảng dữ liệu: Bảng MARKET_INFO : Bảng chứa thông tin chung về thị trường chứng khoán (Index,Chứng khoán tăng,giảm,…..) Name Type Length Scale Not null FLOOR_CODE VARCHAR2 2 DATE_NO NUMBER TRADING_DATE DATE 7 CURRENT_STATUS NUMBER 2 0 TIME VARCHAR2 12 TOTAL_TRADE NUMBER 39 TOTAL_STOCK NUMBER TOTAL_QTTY NUMBER TOTAL_VALUE NUMBER ADVANCES NUMBER DECLINES NUMBER PRIOR_MARKET_INDEX NUMBER CHG_INDEX NUMBER PCT_INDEX NUMBER CURRENT_INDEX NUMBER MARKET_INDEX NUMBER SESSION_NO VARCHAR2 20 NOCHANGE NUMBER MARKET_STATUS VARCHAR2 20 INDUSTRY_NAME VARCHAR2 300 INDUSTRY_CODE VARCHAR2 20 IS_GENERAL VARCHAR2 10 Bảng SECURITY.DAT: Chứa thông tin về giá, khối lượng giao dịch của tất cả chứng khóan niêm yết. Trường Dữ Liệu Kiểu Độ Dài Mô Tả Cập Nhật StockNo Integer 2 bytes Mã chứng khoán dạng số Ghi chồng StockSymbol String 8 Mã chứng khoán dạng chuỗi … 40 StockType String 1 Lọai chứng khóan + S: Cổ phiếu + D: Trái phiếu + U: Chứng chỉ quỹ … Ceiling Long 4 Giá trần … Floor Long 4 Giá sàn … BigLotValue Double 8 - … SecurityName String 25 Tên đây đủ của chứng khoán … SectorNo String 1 - … Designated String 1 - … Suspension String 1 CK bị tạm ngưng giao dịch + Null: Giao dịch bình thường + S: Bị tạm ngưng … Delist String 1 CK bị hủy niêm yết + Null: Giao dịch bình thường + D: Bị hủy niêm yết … HaltResumeFlag String 1 CK bị ngưng hoặc giao dịch trơ lại trong phiên giao dịch … 41 + Null: Giao dịch bình thường + H: Bị ngưng giao dịch trong phiên + R: Giao dịch trở lại trong phiên Split String 1 CK thực hiện tách cổ phiếu + Null: Không thực hiện + S: Thực hiện … Benefit String 1 CK thực hiện quyền và chia cổ tức + Null: Không thực hiện + A: Phát hành thêm & Cổ tức + D: Chia cổ tức + R: Thực hiện quyền … Meeting String 1 TCNY tổ chức đại hội cổ đông … + Null: Không + M: Tổ chức đại hội cổ đông 42 Notice String 1 TCNY bị yêu cầu cung cấp thong tin quan trong trong phiên giao dịch + Null: Không + P: Chờ thong tin cần cung cấp + R: Đã nhận thong tin cung cấp ... ClientIDRequest String 1 - … CouponRate Integer 2 - … IssueDate String 6 Ngày phát hành … MatureDate String 6 - … AvrPrice Long 4 Giá bình quân gia quyền của các mức giá khớp … ParValue Integer 2 Mệnh giá phát hành … SDCFlag String 1 - … PriorClosePrice Long 4 Giá đóng cửa gần nhất … PriorCloseDate String 6 Ngày giao dịch gần nhất … ProjectOpen Long 4 Giá tạm khớp trong đợt KL định kỳ … OpenPrice Long 4 Giá khớp mớ cửa … Last Long 4 Giá khớp … LastVol Long 4 Tổng khối lượng khớp … LastVal Double 8 Tổng giá trị khớp … Highest Long 4 Giá khớp cao nhất … Lowest Long 4 Giá Khớp thấp nhất … Totalshare Double 8 - … 43 TotalValue Double 8 - … AccumulateDeal Integer 2 - … BigDeal Integer 2 - … BigVol Long 4 - … BigVal Double 8 - … OddDeal Integer 2 - … OddVol Long 4 - … OddVal Double 8 - … Best1Bid Long 4 Giá đặt mua tốt nhất 1 … Best1BidVolume Long 4 Khối lượng tương ứng giá đặt mua 1 … Best2Bid Long 4 Giá đặt mua tốt nhất 2 … Best2BidVolume Long 4 Khối lượng tương ứng giá đặt mua 2 … Best3Bid Long 4 Giá đặt mua tốt nhất 3 … Best3BidVolume Long 4 Khối lượng tương ứng giá đặt mua 3 … Best1Offer Long 4 Giá đặt bán tốt nhất 1 … Best1OfferVolume Long 4 Khối lượng tương ứng giá đặt bán 1 … Best2Offer Long 4 Giá đặt bán tốt nhất 2 … Best2OfferVolume Long 4 Khối lượng tương ứng giá đặt bán 2 … Best3Offer Long 4 Giá đặt bán tốt nhất 3 … Best3OfferVolume Long 4 Khối lượng tương ứng giá đặt bán 3 … 44 BoardLost Integer 2 - Tổng độ dài (Byte) 221 Bảng TOTALMKT.DAT: Thông tin tổng hợp thị trường như VN- Index, tổng khối lượng, tổng giá trị của MainBoard và BigLotBoard. Trường Dữ Liệu Kiểu Độ Dài Mô Tả Cập Nhật VNIndex Long 4 bytes Chỉ số chứng khóan Ghi thêm TotalTrade Long 4 Tổng số lệnh được khớp … TotalShares Double 8 Tổng khối lượng … TotalValues Double 8 Tổng giá trị … UpVolume Double 8 Tồng KL của các CK tăng giá … NoChangeVolume Double 8 Tổng KL của các CK đứng giá … DownVolume Double 8 Tổng KL của các CK giảm giá … Advances Integer 2 Tổng số CK tăng giá … Declines Integer 2 Tổng số CK … 45 giảm giá NoChange Integer 2 Tổng số CK đứng giá … VN50I

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN TÍNH NĂNG CỦA BẢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN.pdf