- Chức năng: Quản lý nhân khẩu
Mô tả: Đây là hệ thống quản lý nhân khẩu được xây dựng để quản lý các thay đổi về con người tại khu vực quản lý.
Thông tin vào: Các sự kiện thay đổi về nhân khẩu, về các thông tin cá nhân trong khu vực.
Thông tin ra: Các báo cáo.
Các xử lý: Sự thay đổi về dữ liệu, về con người.
- Chức năng: Tìm kiếm
Mô tả: Cho phép tìm kiếm nhanh một cách chi tiết tất cả các thông tin về một hoặc nhiều nhân khẩu với các tiêu chí tìm kiếm trong quản lý như: Tên, tuổi, nguyên quán, giới tính, quốc tịch, tiền án tiền sự,., và in kết quả tìm được khi có nhu cầu.
Thông tin vào: Các thông tin về nhân khẩu.
Thông tin ra: Các báo cáo kết quả tìm kiếm.
Các xử lý: Tìm kiếm hồ sơ nhân khẩu.
- Chức năng: Báo cáo
Mô tả: Thống kê báo cáo những thông tin về cá nhân, gia đình, lựa chọn theo nhóm đặc tính theo các biểu mẫu, yêu cầu của cấp trên, các cơ quan có liên quan.
Thông tin vào: Thông tin về nhân khẩu tại địa phương.
Thông tin ra: Các bản báo cáo về nhân khẩu.
Các xử lý: Xử lý, in các báo cáo.
- Chức năng: Hệ thống
Mô tả: Cho phép người sử dụng được quyền sử dụng hệ thống cũng như chấm dứt công việc và thoát khỏi hệ thống.
Thông tin vào: Mật khẩu của người sử dụng.
Các xử lý: Thực hiện quyền truy cập hệ thống và thoát khỏi hệ thống.
40 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu và thiết kế chương trình quản lý hộ khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mới
Cải thiện hiệu năng của hệ thống
Kết luận
Qua cách tổ chức và quản lý của công an thị trấn Văn điển ta cần phải xây dựng một phần mềm "Quản lý nhân khẩu" sao cho:
Đáp ứng được hầu hết các chức năng cần thiết
Chương trình đơn giản dễ sử dụng
Giao diện đẹp
Chương trình phải có tính mở cao
Để xây dựng một chương trình thỏa mãn các điều kiện trên, ta cần thiết kế một hệ thống sao cho :
Thông tin đầy đủ
Tránh dư thừa
Không trùng lặp
Xử lý nhanh
Độ chính xác cao
Muốn vậy người thiết kế cần phải phân cấp các chức năng rõ ràng, dễ hiểu, chính xác và sát thực tế. Nó được thể hiện qua " Biểu đồ phân cấp chức năng". Tuy nhiên biểu đồ này mới chỉ thể hiện được mối liên quan giữa các chức năng của hệ thống chứ không nêu được mối quan hệ về mặt dữ liệu giữa các chức năng. Do vậy mối liên hệ về dữ liệu giữa các chức năng sẽ được thể hiện qua các biểu đồ luồng dữ liệu.
Để thiết kế được chương trình ta cần phải phân tích lọc hệ thống về mặt dữ liệu,
muốn vậy ta phải xác định được các thực thể trong hệ thống và các mối liên kết, quan hệ giữa chúng. Vấn đề này sẽ được thể hiện qua " Mô hình thực thể liên kết".
1.2.6 Một số yêu cầu khác của chương trình
1.2.6.1 Tính mở
Với mỗi hệ thống thông tin, xây dựng có tính mở cao là công việc hết sức cần thiết. Trong hệ thống quản lý nhân sự này tính mở cần đáp ứng nội dung sau:
Các báo cáo định kỳ, thường xuyên có thể sửa đổi và bổ sung với kinh phí nhỏ.
Cập nhật thêm hộ khẩu, nhân khẩu mới vào.
1.2.6.2 Bảo mật
Chương trình cần có tính bảo mật trong một số chức năng sau:
+Sử dụng chương trình
1.2.6.3 Giao diện
Với mỗi hệ thống, việc giao tiếp với người sử dụng rất cần thiết và quan trọng. Hiệu quả của chương trình phụ thuộc rất lớn vào giao diện của chương trình.Vì vậy để đáp ứng và nâng cao hiệu quả sử dụng, giao diện của hệ thống cần:
Sáng sủa, dễ nhìn, dễ đọc.
Thuận tiện, thân thiện với người sử dụng.
Rành mạch, có khoa học.
Không yêu cầu người sử dụng phải có trình độ tin học cao.
Chương 2
Phân tích hệ thống
2.1. tìm hiểu hệ thống về mặt chức năng
Qua phần mô tả của bài toán "Quản lý nhân khẩu" tại thị trấn Văn điển ta nhận thấy các chức năng cơ bản được thể hiện một cách chi tiết qua biểu đồ phân cấp chức năng.
Tuy nhiên biểu đồ này mới chỉ thể hiện được mối liên hệ giữa các chức năng
của hệ thống chứ không nêu được mối quan hệ về mặt dữ liệu giữa các chức
năng.
2.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng (bpc)
BPC nhằm mô tả hệ thống quản lý, nó cho phép phân rã dần các chức năng mức cao thành các chức năng chi tiết mức thấp hơn, kết quả được biểu diễn cây gồm nhiều mức. Cây chức năng này cho ta thấy được rõ ràng, dễ hiểu của một hệ thống quản lý. Biểu đồ phân cấp chức năng sẽ chia các chức năng của hệ thống thành các cấp khác nhau theo kiểu Top-Down (Từ trên xuống). Qua đó thấy rõ được nhiệm vụ của từng bộ phận. Nó bao gồm bốn chức năng chính: Cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, báo cáo và hệ thống. Mỗi chức năng lại được phân chia nhỏ hơn đến hạt nhân cuối cùng.
BPC có tính trực quan, các chức năng được nhìn một cách tổng quát, thể hiện tính cấu trúc của phân rã chức năng. BPC được thành lập vì tính đơn giản, nó trình bầy hệ thống phải làm gì hơn là hệ thống như thế nào. Sơ đồ này gần giống sơ đồ tổ chức nhưng không đồng nhất.
BPC ở chương trình này bao gồm ba mức phân cấp chức năng:
+ Mức 1: Cho biết đối tượng quản lý là nhân khẩu và hộ khẩu.
+ Mức 2: Cho biết 4 chức năng chính của hệ thống:
_ Chức năng “Cập nhật dữ liệu”: liên quan đến nhóm dữ liệu vào của hệ thống.
_ Chức năng “Tìm kiếm”: liên quan đến nhóm dữ liệu ra của hệ thống.
_ Chức năng “Báo cáo”: là kết quả lấy từ các chức năng trên.
_ Chức năng “Hệ thống”: là chức năng hỗ trợ các chức năng trên.
+ Mức 3: Thể hiện kết quả phân rã của các chức năng trên.
BIểU Đồ PHÂN CấP CHứC NĂNG
In
báo cáo
Xử lý
báo cáo
Trợ giúp
Cập nhật
Bảo mật
In kết quả
Tìm kiếm theo tiêu thức
In hồ sơ
Xem hồ sơ
Cập nhật
hồ sơ
Hệ thống
Báo cáo
Tìm kiếm
Cập nhật
dữ liệu
Quản lý nhân khẩu hộ khẩu
Thoát
Chức năng: Quản lý nhân khẩu
Mô tả: Đây là hệ thống quản lý nhân khẩu được xây dựng để quản lý các thay đổi về con người tại khu vực quản lý.
Thông tin vào: Các sự kiện thay đổi về nhân khẩu, về các thông tin cá nhân trong khu vực.
Thông tin ra: Các báo cáo.
Các xử lý: Sự thay đổi về dữ liệu, về con người.
Chức năng: Tìm kiếm
Mô tả: Cho phép tìm kiếm nhanh một cách chi tiết tất cả các thông tin về một hoặc nhiều nhân khẩu với các tiêu chí tìm kiếm trong quản lý như: Tên, tuổi, nguyên quán, giới tính, quốc tịch, tiền án tiền sự,..., và in kết quả tìm được khi có nhu cầu.
Thông tin vào: Các thông tin về nhân khẩu.
Thông tin ra: Các báo cáo kết quả tìm kiếm.
Các xử lý: Tìm kiếm hồ sơ nhân khẩu.
Chức năng: Báo cáo
Mô tả: Thống kê báo cáo những thông tin về cá nhân, gia đình, lựa chọn theo nhóm đặc tính theo các biểu mẫu, yêu cầu của cấp trên, các cơ quan có liên quan.
Thông tin vào: Thông tin về nhân khẩu tại địa phương.
Thông tin ra: Các bản báo cáo về nhân khẩu.
Các xử lý: Xử lý, in các báo cáo.
Chức năng: Hệ thống
Mô tả: Cho phép người sử dụng được quyền sử dụng hệ thống cũng như chấm dứt công việc và thoát khỏi hệ thống.
Thông tin vào: Mật khẩu của người sử dụng.
Các xử lý: Thực hiện quyền truy cập hệ thống và thoát khỏi hệ thống.
2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ dữ liệu của hệ thống là công cụ quan trọng nhất trong việc phân tích hệ thống có cấu trúc, nó đưa ra phương pháp thiết lập mối quan hệ giữa chức năng của hệ thống với thông tin và chúng ta sử dụng. Ta xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu của hệ thống như sau:
2.1.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Hệ thống
quản lý
nhân khẩu
hộ khẩu
Người sử dụng
Yêu cầu
Trả lời
Hồ sơ
Hồ sơ
đã xử lý
2.1.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Quản lý
nhân khẩu
hộ khẩu
Người sử dụng
Tìm
Kiếm
Báo
Cáo
Hồ sơ lý lịch
Người sử dụng
Trả
Lời
Yêu
cầu
Yêu cầu
Báo cáo
Hồ sơ
Lý lịch
lý lịch
Hồ sơ
lý lịch
Hồ sơ
đã xử lý
Người sử dụng
2.1.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Chức năng 1: Quản lý nhân khẩu
Hồ sơ lý lịch
1.1
Cập
nhật
1.2
Xem
Hồ sơ
1.3
In
hồ sơ
Người sử dụng
Lý lịch hồ sơ
Hồ sơ danh sách về nhân khẩu
Thông tin
cần xem
Chức năng 2: Tìm kiếm
Không tìm
thấy
Người sử dụng
2.2
In kết quả tìm kiếm
2.1
Tìm kiếm
Các điều kiện cần tìm
Danh sách
Tìm được
Hồ sơ lý lịch
Kết quả tìm kiếm
Chức năng 3: Báo cáo
Người sử dụng
3.1
Tạo báo cáo
Báo cáo đã xử lý
Hồ sơ lý lịch
3.2
In
Báo cáo
Yêu cầu
báo cáo
Báo cáo
đã xử lý
2.2 Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu:
-Tìm hiểu dữ liệu của hệ thống:
Dữ liệu chủ yếu của chương trình bao gồm chủ yếu là các dữ liệu xoay quanh hồ sơ hộ khẩu và hồ sơ nhân khẩu.
Các dữ liệu liên quan đến hồ sơ nhân khẩu bao gồm:
Mã gia đình
Mã nhân khẩu
Tên nhân khẩu
Bí danh
Năm sinh
Nơi sinh
Chứng minh thư
Địa chỉ
Quan hệ
Hiện tại
Quốc tịch
Tôn giáo
Dân tộc
Giới tính
Thành phần
Nguyên quán
Công tác
Trình độ
Kỷ luật
Tiền án
Tình hình cư trú
Từ tháng
Đến tháng
lý do
ảnh
Tay trái
Tay phải
Thành viên
Các dữ liệu liên quan đến hồ sơ hộ khẩu bao gồm:
Mã gia đình
Tên chủ hộ
Địa chỉ
Số chứng minh thư
Số điện thoại
Ghi chú
Đối với thông tin về hồ sơ nhân khẩu ta nhận thấy có một vài đặc điểm trong quan hệ như sau:
Một nhân khẩu có thể tốt nghiệp nhiều hơn một trường(một cấp học) cho nên ta quy định như sau:
Trình độ tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5
Trình độ trung học cơ sở từ lớp 6 đến lớp 9
Trình độ trung học phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12
Trình độ sau trung học phổ thông.
Tuy nhiên trong trường trình độ ta sẽ khai báo theo từng cấp nhỏ hơn như trung học chuyên nghiệp, đại học, cao học hoặc thạc sĩ, tiến sĩ...Mỗi cấp học đều có mã.
Các đối tượng có nhiều nơi ở( di chuyển nhiều lần ở nhiều nơi) ta có thể lưu thành các bảng riêng.
Các đối tượng còn lại có giá trị duy nhất đối với một người sẽ được lưu trữ chung trong một bảng chính.
2.2.1 Mô hình thực thể liên kết
Là mô hình dữ liệu lôgíc được xây dựng trên các khái niệm lôgíc như: Thực thể, kiểu thực thể, liên kết, kiểu liên kết, thuộc tính.
Thực thể, kiểu thực thể
+ Thực thể là một đối tượng hợp thành để chúng ta nghiên cứu đối tượng đó. Tiêu chuẩn để xác nhận được thực thể: Có ích trong quản lý, phân biệt được giữa các thực thể với nhau.
+ Kiểu thực thể là một tập hợp nhiều thực thể cùng loại được mô tả bằng những đặc trưng giống nhau. Sau đây là một số kiểu thực thể của hệ thống:
Hồ sơ hộ khẩu
Công tác
Quốc tịch
Nguyên quán
Quan hệ
Trình độ
Khen thưởng kỷ luật
Tiền án
Dân tộc
Tình hình cư trú
Liên kết, kiểu liên kết
+ Liên kết là sự ghép nối có ý nghĩa giữa hai hay nhiều kiểu thực thể phản ánh một thực tế về quản lý
+ Kiểu liên kết là một tập hợp nhiều liên kết cùng loại. Giữa các thực thể, có thể tồn tại nhiều mối liên kết, mỗi mối liên kết xác định một tên duy nhất. Biểu diễn các liên kết bằng đoạn thẳng nối giữa hai kiểu thực thể, kiểu liên kết còn là sự xác định có bao nhiêu thể hiện của kiểu thực thể này có thể kết hợp với bao nhiêu thể hiện của thực thể kia
Các kiểu liên kết :
Liên kết một – một (one to one)
Giả sử có hai kiểu thực thể A và B, giữa chúng có quan hệ một - một nếu như một thực thể trong kiểu thực thể A đều có tương ứng một thực thể trong kiểu thực thể B và ngược lại. Xét cho các thực thể đưa ra trong hệ thống ta không có các mối liên kết một - một giữa các kiểu thực thể.
A
B
Liên kết một – nhiều (one to many)
Giữa hai kiểu thực thể A và B có liên kết một - nhiều nếu như một thực thể trong A tương ứng với nhiều thực thể trong B. Ngược lại một thực thể của B tương ứng duy nhất với một thực thể của A.
A
B
Liên kết nhiều-nhiều (many to many)
Hai kiểu thực thể A và B có quan hệ nhiều-nhiều với nhau nếu một thực thể trong B có nhiều thực thể trong A và ngược lại.
Quan hệ nhiều-nhiều không phục vụ trực tiếp cho việc khai thác thông tin nhưng nó giúp chúng ta xác lập các mối quan hệ
Người ta chứng minh được rằng mọi quan hệ nhiều nhiều đều có thể tách ra thành những quan hệ một nhiều đơn giản.
A
B
Thuộc tính
Sau khi xác định được kiểu thực thể và thực thể thì ta phải xét đến những thông tin nào cần thiết phải được lưu giữ cho mỗi thực thể. Thuộc tính đặc trưng của thực thể biểu diễn bằng các trường hoặc cột trong bảng.
Căn cứ vào thực thể và kiểu thực thể đưa ra cho hệ thống ta thiết lập thuộc tính cho mô hình thực thể của hệ thống:
Hồ sơ hộ khẩu:
Mã gia đình
Tên chủ hộ
Địa chỉ
Số chứng minh thư
Số điện thoại
Ghi chú
Hồ sơ nhân khẩu:
Mã gia đình
Mã nhân khẩu
Tên nhân khẩu
Bí danh
Năm sinh
Nơi sinh
Chứng minh thư
Địa chỉ
Quan hệ
Hiện tại
Quốc tịch
Tôn giáo
Dân tộc
Giới tính
Thành phần
Nguyên quán
Công tác
Trình độ
Kỷ luật
Tiền án
Tình hình cư trú
Từ tháng
Đến tháng
lý do
ảnh
Tay trái
Tay phải
Thành viên
Ghi chú
Dân tộc:
Mã dân tộc
Tên dân tộc
Hiện nay:
Mã hiện nay
Tên hiện nay
Hiện tại:
Mã hiện tại
Tên hiện tại
Quan hệ:
Mã quan hệ
Tên quan hệ
Quốc tịch:
Mã quốc tịch
Tên quốc tịch
Trình độ:
Mã trình độ
Tên trình độ
Tôn giáo:
Mã tôn giáo
Tên tôn giáo
Xuất thân:
Mã xuất thân
Tên xuất thân
Sau khi đã xác định các kiểu thực thể chính ta sẽ xác định các kết nối tự nhiên giữa chúng, ghi các liên kết này dưới dạng liên kết một - nhiều. Ta căn cứ vào các gợi ý sau đây để xác định quan hệ:
Một quan hệ tồn tại giữa hai thực thể khác nhau thuộc hai bảng khác nhau nếu cần phải giữ thông tin trong thực thể này về thực thể kia.
Trong quan hệ một - nhiều, thực thể giữ thông tin kết nối theo định nghĩa là ở đầu nhiều.
Các quan hệ gián tiếp (nhiều nhiều-many to many) được bỏ qua.
Thông qua việc xác định các thực thể, quan hệ các thực thể ta xây dựng được mô hình dữ liệu ban đầu của hệ thống như sau:
Mô hình thực thể liên kết :
Quốc tịch
Tôn giáo
Dân tộc
Hồ sơ
nhân khẩu
Trình độ
Xuất thân
ảnh
Hồ sơ hộ khẩu
Quan hệ
Hiên nay
Hiện tại
2.2.2 Mô hình quan hệ
Đây là một phần của các tiếp cận quan hệ của hệ thống. Qua việc xây dựng mô hình dứ liệu quan hệ người ta tiếp cận với việc phân tích dữ liệu cho hệ thống.
Trong phần này sẽ đề cập hai vấn đề:
Xác định các thuộc tính.
Chuẩn hoá các dữ liệu.
Xác định các thuộc tính
Để phân tích dữ liệu cho hệ thống cần dựa vào ba nguồn cung cấp cơ bản để lấy được chi tiết về những thuộc tính của các thực thể trong hệ thóng:
Từ tri thức của chính bản thân mình về thực tế công việc chung trong lĩnh vực mình đang nghiên cứu mà dự đoán các thuộc tính trong một thực thể.
Từ người tiếp xúc lấy thông tin.
Từ việc xem xét các bảng biểu, tài liệu liên quan đến lĩh vực đang nghiên cứu.
Chuẩn hoá các thực thể
Khái niệm: Chuẩn hoá là quá trình phân tích chuyển hoá các thực thể thành một dạnh mà tối thiểu việc lặp lại, không dư thừa nhưng dữ liệu vẫn đầy đủ.
Có ba dạng chuẩn hoá dữ liệu
Quy tắc chuẩn hoá 1:
Bảng không được chứa nhứng thuộc tính có thể xuất hiện nhiều lần.
Giải pháp: Loại bỏ những thuộc tính lặp lại vào một bảng khác cùng với những thuộc tính khóa trong kiểu thực thể chứng kiến mà thuộc tính này lặp lại.
Qui tắc chuẩn hoá 2:
Mọi thuộc tính phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá.
Giải pháp: Loại bỏ những thuộc tính không phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá vào một bảng khác cùng với những thuộc tính thành phần của khoá mà nó đã phụ thuộc vào.
Quy tắc chuẩn hoá thứ 3:
Mỗi thuộc tính chỉ phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá mà không phụ thuộc hàm vào bất cứ thuộc tính vào khác trong bảng.
Giải pháp: Loại bỏ những phụ thuộc không khoá vào một bảng khác cùng những thuộc tính mà nó phụ thuộc vào.
Chuẩn hoá các quan hệ theo các bảng dữ liệu:
Bảng Nhan_khau(nhân khẩu):
Lưu giữ các thông tin về nhân khẩu tại địa bàn. Khoá chính là trường Ma_nhan_khau:
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_gia_dinh
Text
10 byte
Mã gia đình
2
Ten_chu_ho
Text
30 byte
Tên chủ hộ
3
Dia_chi_CH
Text
50 byte
Địa chỉ chủ hộ
4
So_CMT_CH
Text
20 byte
Chứng minh thư chủ hộ
Ma_nhan_khau
Text
10 byte
Mã nhân khẩu
3
Ten_nhan_khau
Text
30 byte
Tên nhân khẩu
4
Bi_danh
Text
30 byte
Bí danh
5
Ngay_sinh
Date/time
Dd/mm/yyyy
Ngày sinh
6
Noi_sinh
Text
50 byte
Nơi sinh
7
Chung_minh_thu
Text
20 byte
Chứng minh thư
8
Dia_chi
Text
50 byte
Địa chỉ
9
Quan_he
Text
20 byte
Quan hệ
10
Hien_nay
Text
50 byte
Hiện nay
11
Hien_tai
Text
50 byte
Hiện tại
12
Quoc_tich
Text
20 byte
Quốc tịch
13
Ton_giao
Text
20 byte
Tôn giáo
14
Dan_toc
Text
15 byte
Dân tộc
15
Gioi_tinh
Text
5 byte
Giới tính
16
Thanh_phan
Text
15 byte
Thành phần
17
Nguyen_quan
Text
50 byte
Nguyên quán
18
Cong_tac
Text
20 byte
Công tác
19
Trinh_do
Text
15 byte
Trình độ
20
Ky_luat
Text
50 byte
Kỷ luật
21
Tien_an
Text
50 byte
Tiền án
22
Tam_vang
Text
15 byte
Tạm vắng
23
Tu_thang
Date/time
Dd/mm/yyyy
Từ tháng
24
Den_thang
Text
15 byte
Đến tháng
25
Ly_do
Text
50 byte
Lý do
26
Anh
OLE Object
Unknown
ảnh
27
Tro_trai
OLE Object
Unknown
Ngón trỏ trái
28
Tro_phai
OLE Object
Unknown
Ngón trỏ phải
29
Thanh_vien
Number
2 byte
Số thành viên gia đình
30
Ten_dan_toc
Text
50 byte
Tên dân tộc
31
Hien_nay
Text
20 byte
Tên hiện nay
32
Hien_tai
Text
20 byte
Tên hiện tại
33
Quan_he
Text
20 byte
Tên quan hệ
34
Quoc_tich
Text
20 byte
Tên quốc tịch
35
Trinh_do
Text
20 byte
Tên trình độ
36
Ton_giao
Text
20 byte
Tên tôn giáo
37
Ten_anh
Text
20 byte
Tên file ảnh
+Nhận xét: Bảng trên có dạng chuẩn 1NF vì tất cả các miền thuộc tính đều là đơn. Các miền thuộc tính này khi ta tiến hành các thao tác cập nhật, bổ xung hay loại bỏ thường bị dư thừa thông tin (do nhắc lại nhiều lần). Nhược điểm chính là ngoài tốn bộ nhớ nó còn làm cho cơ sở dữ liệu thiếu tính nhất quán do người sử dụng cập nhật thông tin mà bổ xung lại không kịp thời và nếu ta bỏ thì lại bỏ quá nhiều thông tin gây nên mất mát thông tin. Do vậy ta phải chuẩn hóa các quan hệ thành 2NF như sau:
Tách bảng nhân khẩu thành hai bảng nhân khẩu và hộ khẩu:
Bảng Ho_khau (Hộ khẩu):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_gia_dinh
Text
6 Byte
Mã gia đình
2
Ten_chu_ho
Text
30 Byte
Tên chủ hộ
3
Dia_chi
Text
50 Byte
Địa chỉ
4
So_CMT
Text
20 Byte
Số chứng minh
5
So_dien_thoai
Number
15 Byte
Số điện thoại
6
Ghi_chu
Text
50 Byte
Ghi chú
Bảng Nhan_khau( Nhân khẩu):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_gia_dinh
Text
10 byte
Mã gia đình
2
Ma_nhan_khau
Text
10 byte
Mã nhân khẩu
3
Ten_nhan_khau
Text
30 byte
Tên nhân khẩu
4
Bi_danh
Text
30 byte
Bí danh
5
Ngay_sinh
Date/time
Dd/mm/yyyy
Ngày sinh
6
Noi_sinh
Text
50 byte
Nơi sinh
7
Chung_minh_thu
Text
20 byte
Chứng minh thư
8
Dia_chi
Text
50 byte
Địa chỉ
9
Quan_he
Text
20 byte
Quan hệ
10
Hien_nay
Text
50 byte
Hiện nay
11
Hien_tai
Text
50 byte
Hiện tại
12
Quoc_tich
Text
20 byte
Quốc tịch
13
Ton_giao
Text
20 byte
Tôn giáo
14
Dan_toc
Text
15 byte
Dân tộc
15
Gioi_tinh
Text
5 byte
Giới tính
16
Thanh_phan
Text
15 byte
Thành phần
17
Nguyen_quan
Text
50 byte
Nguyên quán
18
Cong_tac
Text
20 byte
Công tác
19
Trinh_do
Text
15 byte
Trình độ
20
Ky_luat
Text
50 byte
Kỷ luật
21
Tien_an
Text
50 byte
Tiền án
22
Tam_vang
Text
15 byte
Tạm vắng
23
Tu_thang
Date/time
Dd/mm/yyyy
Từ tháng
24
Den_thang
Text
15 byte
Đến tháng
25
Ly_do
Text
50 byte
Lý do
26
Anh
OLE Object
Unknown
ảnh
27
Tro_trai
OLE Object
Unknown
Ngón trỏ trái
28
Tro_phai
OLE Object
Unknown
Ngón trỏ phải
29
Ten_anh
Text
20 Byte
Tên file ảnh
30
Ten_dan_toc
Text
50 Byte
Tên dân tộc
31
Ten_hien_nay
Text
50 Byte
Tên hiện nay
32
Ten_hien_tai
Text
50 Byte
Tên hiện tại
33
Ten_quan_he
Text
50 Byte
Tên quan hệ
34
Ten_quoc_tich
Text
50 Byte
Tên quốc tịch
35
Ten_ton_giao
Text
50 Byte
Tên tôn giáo
36
Ten_xuat_than
Text
50 Byte
Tên xuất thân
37
Thanh_vien
Number
2 byte
Số thành viên gia đình
38
Ten_trinh_do
Text
50 Byte
Tên trình độ
39
Ghi_chu
Text
50 byte
Ghi chú
+Nhận xét: Các phụ thuộc hàm giữa khoá và các thuộc tính khác là sơ đẳng. ở dạng chuẩn này vẫn gây dư thừa dữ liệu do vậy ta cần phải tách tiếp bảng nhân khẩu thành các bảng như sau:
Bảng Nhan_khau(Nhân khẩu):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_gia_dinh
Text
10 byte
Mã gia đình
2
Ma_nhan_khau
Text
10 byte
Mã nhân khẩu
3
Ten_nhan_khau
Text
30 byte
Tên nhân khẩu
4
Bi_danh
Text
30 byte
Bí danh
5
Ngay_sinh
Date/time
Dd/mm/yyyy
Ngày sinh
6
Noi_sinh
Text
50 byte
Nơi sinh
7
Chung_minh_thu
Text
20 byte
Chứng minh thư
8
Dia_chi
Text
50 byte
Địa chỉ
9
Quan_he
Text
20 byte
Quan hệ
10
Hien_nay
Text
50 byte
Hiện nay
11
Hien_tai
Text
50 byte
Hiện tại
12
Quoc_tich
Text
20 byte
Quốc tịch
13
Ton_giao
Text
20 byte
Tôn giáo
14
Dan_toc
Text
15 byte
Dân tộc
15
Gioi_tinh
Text
5 byte
Giới tính
16
Thanh_phan
Text
15 byte
Thành phần
17
Nguyen_quan
Text
50 byte
Nguyên quán
18
Cong_tac
Text
20 byte
Công tác
19
Trinh_do
Text
15 byte
Trình độ
20
Ky_luat
Text
50 byte
Kỷ luật
21
Tien_an
Text
50 byte
Tiền án
22
Tam_vang
Text
15 byte
Tạm vắng
23
Tu_thang
Date/time
Dd/mm/yyyy
Từ tháng
24
Den_thang
Text
15 byte
Đến tháng
25
Ly_do
Text
50 byte
Lý do
26
Anh
OLE Object
Unknown
ảnh
27
Tro_trai
OLE Object
Unknown
Ngón trỏ trái
28
Tro_phai
OLE Object
Unknown
Ngón trỏ phải
29
Thanh_vien
Number
2 byte
Số thành viên gia đình
30
Ghi_chu
text
50 byte
Ghi chú
Bảng Anh (ảnh):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ten_nhan_khau
Text
20 Byte
Tên nhân khẩu
2
Ten_anh
Text
20 Byte
Tên file ảnh
Bảng Dan_toc (Dân tộc):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_dan_toc
Text
5 Byte
Mã dân tộc
2
Ten_dan_toc
Text
50 Byte
Tên dân tộc
Bảng Hien_nay (Hiện nay):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_hien _nay
Text
2 Byte
Mã hiện nay
2
Ten_hien_nay
Text
50 Byte
Tên hiện nay
Bảng Hien_tai (Hiện tại):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_hien _tai
Text
2 Byte
Mã hiện tại
2
Ten_hien_tai
Text
50 Byte
Tên hiện tại
Bảng Quan_he (Quan hệ):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_quan_he
Text
2 Byte
Mã quan hệ
2
Ten_quan_he
Text
50 Byte
Tên quan hệ
Bảng Quoc_tich (Quốc tịch):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_quoc_tich
Text
3 Byte
Mã quốc tịch
2
Ten_quoc_tich
Text
50 Byte
Tên quốc tịch
Bảng Trinh_do (Trình độ):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_trinh_do
Text
20 Byte
Mã trình độ
2
Ten_trinh_do
Text
50 Byte
Tên trình độ
Bảng Ton_giao (Tôn giáo):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_ton_giao
Text
20 Byte
Mã tôn giáo
2
Ten_ton_giao
Text
50 Byte
Tên tôn giáo
Bảng Xuat_than (Xuất thân):
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_xuat_than
Text
20 Byte
Mã xuất thân
2
Ten_xuat_than
Text
50 Byte
Tên xuất thân
Bảng Ho_khau(Hộ khẩu) ta giữ nguyên vì đã là quan hệ 3NF:
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_gia_dinh
Text
6 Byte
Mã gia đình
2
Ten_chu_ho
Text
30 Byte
Tên chủ hộ
3
Dia_chi
Text
50 Byte
Địa chỉ
4
So_CMT
Text
20 Byte
Số chứng minh
5
So_dien_thoai
Number
15 Byte
Số điện thoại
6
Ghi_chu
Text
50 Byte
Ghi chú
+Nhận xét: Các quan hệ trên là dạng chuẩn hoá 3NF vì các phụ thuộc hàm giữa khoá với các thuộc tính khác là trực tiếp. Dạng chuẩn này không bị dư thừa, thiếu nhất quán hay mất mát dữ liệu.
Từ những khái niệm trên và những mẫu biểu liên quan đến hệ thống ta tiến hành chuẩn hoá dữ liệu cho hệ thống. Các thực thể được chuẩn hóa có cấu trúc như sau:
Ho_so
Ma_ gia_ đinh
Ten_ chu_ ho
Dia_chi
So_CMT
So_dien_thoai Ghi_chu
Quoc_tich
Ma_ quoc_tich
Ten_ quoc_tich
Trinh_do
Ma_ trinh_do
Ten_trinh_do
Dan_toc
Ma_ dan_toc
Ten_ dan_toc
Xuat_than
Ma_ xuat_than
Ten_ xuat_than
Ton_giao
Ma_ton_giao
Ten_ ton_giao
Nhan_khau
Anh
Ma_ gia_ đinh
Ma_nhan_khau
Ten_nhan_khau
Bi_danh
Noi_sinh
Nam_sinh
Chung_minh_thu
Dia_chi
Quan_he
Hien_nay
Hien_tai
Quoc_tich
Ton_giao
Dan_toc
Gioi_tinh
Thanh_phan
Nguyen_quan
Cong_tac
Trinh_do
Ky_luat
Tien_an
Tam_vang
Tu_thang
Den_thang
Ly_do
Anh
Tay_trai
Tay_phai
So_thanh_vien
Ghi_chu
Ten_nhan_khau
Ten_ anh
Hien_tai
Ma_hien_tai
Ten_ hien_tai
Hien_nay
Ma_hien_nay
Ten_ hien_nay
Quan_he
Ma_quan_he
Ten_ quan_he
Chương 3
Thiết kế hệ thống
3.1 Các bảng dữ liệu
Từ kết quả của việc phân tích hệ thống ta xây dựng 11 bảng dữ liệu như sau:
Bảng Nhan_khau(Nhân khẩu):
Bảng nhân khẩu lưu giữ những thông tin về cá nhân của mỗi nhân khẩu trong địa phương. Khoá chính của bảng này là trường Ma_nhan_khau.
Các tính chất của các trường trong bảng:
Ma_nhan_khau: kích thức tối đa 10 byte, kiểu dữ liệu text.
Ma_gia_dinh: kích thước tối đa 10 byte, kiểu dữ liệu text.
Ten_nhan_khau: kích thước tối đa 30 byte, kiểu dữ liệu text.
Bi_danh: kích thước tối đa 30 byte, kiểu dữ liệu text.
Ngay_sinh: kiểu dữ liệu Date/time, mặt nạ nhập liệu dd/mm/yyyy.
Noi_sinh: kiểu dữ liệu text, kích thước tối đa 50 byte.
Chung_minh_thu: kiểu dữ liệu text, kích thước tối đa 20 byte.
Dia_chi: kích thước tối đa 50 byte, kiểu dữ liệu text.
Quan_he: kích thước tối đa 20 byte, kiểu dữ liệu text.
Hien_nay: kiểu dữ liệu text, kích thước tối đa 50 byte.
Hien_tai: kiểu dữ liệu text, kích thước tối đa 50 byte.
Quoc_tich: kích thước tối đa 20 byte, kiểu dữ liệu text.
Ton_giao: kiểu dữ liệu text, kích thức tối đa 20 byte.
Dan_toc: kiểu dữ liệu text, kích thức tối đa 20 byte.
Gioi_tinh: kích thước tối đa 5 byte, kiểu dữ liệu text.
Thanh_phan: kích thước tối đa 15 byte, kiểu dữ liệu text.
Nguyen_quan: kích thước tối đa 50 byte, kiểu dữ liệu text.
Cong_tac: kiểu dữ liệu text, kích thước tối đa 20 byte.
Trinh_do: kiểu dữ liệu text, kích thước tối đa 20 byte.
Ky_luat: kích thước tối đa 50 byte, kiểu dữ liệu text.
Tien_an: kích thước tối đa 50 byte, kiểu dữ liệu text.
Tam_vang: kiểu dữ liệu text, kích thước tối đa 15 byte.
Tu_thang: kiểu dữ liệu date/time, mặt nạ nhập liệu dd/mm/yyyy.
Den_thang: kiểu dữ liệu text, kích thước 15 byte.
Ly_do: kích thước tối đa 50 byte, kiểu dữ liệu text.
Anh: kiểu dữ liệu OLE Object.
Tay_trai: kiểu dữ liệu OLE Object.
Tay_phai: kiểu dữ liệu OLE Object.
So_thanh_vien: kích thước tối đa 2 byte, kiểu dữ liệu number.
Ghi_chu: kích thước tối đa 50 byte, kiểu dữ liệu text.
Bảng Nhan_khau(nhân khẩu):
Lưu giữ các thông tin về nhân khẩu tại địa bàn. Khoá chính là trường Ma_nhan_khau:
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Giải thích
1
Ma_gia_dinh
Text
10 byte
Mã gia đình
2
Ma_nhan_khau
Text
10 byte
Mã nhân khẩu
3
Ten_nhan_khau
Text
30 byte
Tên nhân khẩu
4
Bi_danh
Text
30 byte
Bí danh
5
Ngay_sinh
Date/time
Dd/mm/yyyy
Ngày sinh
6
Noi_sinh
Text
50 byte
Nơi sinh
7
Chung_minh_thu
Text
20 byte
Chứng minh thư
8
Dia_chi
Text
50 byte
Địa chỉ
9
Quan_he
Text
20 byte
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 34278.doc