Đồ án Phân hệ quản lý nhân sự và lương trong hệ thống ERP

Mục Lục

LỜI CẢM ƠN 3

MỞ ĐẦU 4

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN HỆ QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ LƯƠNG TRONG HỆ QUẢN TRỊ NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP 5

1.1. Lịch sử hình thành ERP và phát triển của ERP 5

1.2. Thực trạng và triển vọng ERP ở Việt Nam 11

1.3. Phân hệ quản lý nhân sự và lương trong hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp .11

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT THEO HƯỚNG CÓ CẤU TRÚC 16

2.1. Cách tiếp cận hệ thống và các khái niệm cơ bản 16

2.2. Quy trình phân tích và thiết kế hệ thống 16

2.3. Các mô hình sử dụng 22

Chương 3: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 28

3.1. Mô tả quy trình nghiệp vụ 28

3.2. Các hồ sơ dữ liệu sử dụng 35

3.3. Mô hình nghiệp vụ 40

Chương 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ LƯƠNG TRONG HỆ THỐNG ERP 43

4.1. Mô hình phân tích xử lý 43

4.2. Mô hình phân tích dữ liệu 46

Chương 5: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỒNG TIN 53

5.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 53

5.2. Thiết kế đầu ra (Mẫu các báo cáo) 61

5.3. Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống 62

5.4. Thiết kế cấu trúc chương trình 65

5.5. Thiết kế chương trình 68

Chương 6: LẬP TRÌNH THỬ NGHIỆM 70

6.1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình lựa chọn 70

6.2. Một số giao diện 73

6.3. Các bảng kết quả thử nghiệm 79

6.4. Đánh giá kết quả thực hiện chương trình 83

Kết luận chung 84

Tài liệu tham khảo 85

Phụ Lục 86

 

 

doc88 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 3353 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân hệ quản lý nhân sự và lương trong hệ thống ERP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình và kiểm nghiệm Ý nghĩa: thể hiện kết quả phân tích và thiết kế, đây chính là giai đoạn thi công. Mục tiêu: Xây dựng được phần mềm đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Nội dung: Chọn phần mềm hạ tầng. Chọn các phần mềm đóng gói Chuyển các đặc tả thiết kế thành các phần mềm ( các chương trình ) cho máy tính. Kiểm tra thử nghiệm các modun chức năng, HT con, cả HT. Yêu cầu: Chuyển tải được mọi kết quả phân tích thiết kế HT trên giấy thành phần mềm chạy được. Cho sản phẩm đúng và hợp lệ. Cài đặt và chuyển đổi hệ thống Ý nghĩa: Làm thay đổi và nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức. Mục tiêu: Chuyển đổi toàn bộ hoạt động của tổ chức từ cũ sang mới ( đưa hệ thống mới vào sử dụng ). Nội dung: chuyển đổi dữ liệu, đào tạo và sặp xếp đội ngũ cán bộ làm việc trên HT mới. Yêu cầu: hệ thống mới hoạt động tốt và đem lại hiệu quả cao hơn hệ thống cũ. Vận hành và bảo trì Ý nghĩa: duy trì hoạt động của hệ thống Mục tiêu: đáp ứng được các mục tiêu đề ra ban đầu Nội dung: Đề xuất những sủa đổi, cải tiến, bổ sung. Tiến hành những sửa đổi, bổ sung về phần cứng, phần mềm. Kiểm tra tính đáp ứng được những yêu cầu vốn có và yêu cầu mới hoặc cải tiến hiệu quả xử lý của hệ thống (bảo trì) Yêu cầu: hệ thống luôn sẵn sàng và các hoạt động không bị gián đoạn. 2.3. Các mô hình sử dụng Mô hình phân cấp chức năng nghiệp vụ Mô hình luồng dữ liệu Mô hình liên kết thực thể Mô hình quan hệ 2.3.1. Mô hình phân cấp chức năng nghiệp vụ Xác định các chức năng nghiệp vụ được tiến hành sau khi có sơ đồ tổ chức. Để xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, ta phải biết tổ chức hiện thời đang và sẽ thực hiện những công việc gì, xử lý cái gì, Từ đó xác định được các dữ liệu, thông tin gì cần và làm thế nào để có chúng. Mô tả mô hình Định nghĩa: Mô hình chức năng nghiệp vụ là một sơ đồ phân dã chức năng có thứ bậc một cách đơn gian các chức năng của tổ chức Khái niệm và các ký hiệu sử dụng: Chức năng nghiệp vụ ở đây được hiểu là các công việc mà tổ chức cần thực hiện trong hoạt động của nó. Khái niệm chức năng ở đây là khái niệm logic (gắn với mức khái niệm), tức là chỉ nói đến công việc cần làm và mối quan hệ phân mức ( Mức tổng hợp và chi tiết mà không chỉ ra các công việc được làm như thế nào? Bằng cách nào? Ở đâu? Khi nào và ai làm) Các ký hiệu sử dụng: - Hình chữ nhật có tên chỉ chức năng ở bên trong - Đường gấp khúc để nối các chức năng ở mức trên và các chức năng ở mức trực tiếp thuộc nó. Ý nghĩa của mô hình: - Sơ đồ phân cấp chức năng nghiệp vụ là công cụ phân tích đầu tiên - Xác định phạm vi hệ thống dược nghiên cứu - Cung cấp các thành phần cho việc khao sát và phân tích tiếp - Mô hình được xây dựng dần cùng với tiến trình khảo sát chi tiết giúp cho việc định hướng hoạt động khảo sát - Cho phép xác định phạm vi các chức năng hay miền cần nghiên cứu của tổ chức. - Cho phép xác định vị trí của từng công việc trong toàn hệ thống, tránh trùng lặp, giúp phát hiện các chức năng còn thiếu. - Là cơ sở để thiết kế cấu trúc hệ thống chương trinh của hệ thống sau này. VD: 1. QL chương trình đào tạo Quản lý đào tạo ở một trường ĐH 2. QL giáo viên 3. QL sinh viên 4. QL hội trường 1. QL chương trình đào tạo 3.1. QL hồ sơ 3.2. XL điểm 3.3. XL tốt nghiệp 3.4. XL đặc biệt Hình 2.3.1.a. Ví dụ về sơ đồ phân cấp chức năng nghiệp vụ Biểu diễn mô hình Mô hình phân cấp chức năng được biểu diễn theo cách sử dụng kỹ thuật phân mức dưới đây: Các tư tưởng trong kỹ thuật phân mức: 1- Cách tiếp cận Top – down (từ trên xuống dưới) được sử dụng 2- Quy trình triển khai theo hình cây 3- Phân rã theo nhiều cấp 4- Việc phân rã được thực hiện theo nguyên tắc cha con: - Một chức năng ở mức trên được phân rã thành các chức năng ở chi tiết ở mức thấp hơn - Mỗi chức năng được phân rã từ một chức năng ở trên phải là một bộ phận đảm bảo thực hiện chức năng ở trên đã phân rã ra nó. - Việc thực hiện tất cả các chức năng ở mức dưới trực tiếp phải đảm bảo thực hiện được toàn bộ các chức năng ở mức trên phân rã ra chúng. Đảm báo mối quan hệ giữa hai tầng liên tiếp là quan hệ bao hàm (cha - con) Chức năng ở gốc thể hiện nhiệm vụ tổng quát của hệ thống Chức năng được xem là ở mức thấp nhất nếu không thể phân rã tiếp. Ở mức này, thường công việc do một cá nhân thự hiện. Các chức năng “ngọn” hay “lá” tương ứng với đỉnh treo trong sơ đồ được đặc tả theo những phương tiện đặc biệt Các bước phân rã: - Triển khai cây phân cấp: triển khai từ gốc đến ngọn, lần lượt qua các tầng (Mỗi tầng là một mức mô tả của hệ thống, bao gồm một tập hợp chức năng). Việc phân cấp này dựa vào câu hỏi chức năng này bao gồm các chức năng con nào? - Sắp xếp các chức năng thuộc các mức: Không nên phân rã quá 6 mức, ở mỗi mức các chức năng xếp trên cùng một hàng, sơ đồ cần bố trí cân đối, rõ ràng để dễ kiểm tra, quan trọng về yếu tố thẩm mỹ bao gồm cân bằng về độ trong sáng, đơn giản, chính xác - Đặt tên chức năng: + Mỗi chức năng phải có một tên duy nhất, các chức năng khác nhau phải có tên khác nhau +Tên dùng ở dạng động từ - bổ ngữ +Tên chức năng phải ngán gọn và phản ánh được nội dung của chức năng đó - Rà soát các chức năng và hoàn chỉnh sơ đồ 2.3.2. Mô hình luồng dữ liệu a. Các khái niệm và ký hiệu sử dụng Mô hình luồng dữ liệu là một công cụ mô tả dòng thông tin nghiệp vụ nối kết giữa các chức năng trong một phạm vi được xét Mô hình luồng dữ liệu gồm có 4 thành phần: - Tác nhân là yếu tố của môi trường có tác động lên hệ thống. Ký hiệu là hình chữ nhật, bên trong ghi tên tác nhân, tên tác nhân là một danh từ . TÊN TÁC NHÂN - Tiến trình: là một khái niệm mô tả sự diễn ra các hoạt động cụ thể của một chức năng. Bản chất là một chức năng nghiệp vụ nhưng được nhìn nhận ở mặt động của nó. Tên tiến trình là tên chức năng nghiệp vụ có ở trong mô hình phân rã chức năng nghiệp vụ. Ký hiệu là hình chữ nhật vát 4 góc Chỉ số tiến trình TÊN TIẾN TRÌNH PT thực hiện - Luồng dữ liệu: Là khái niệm để chỉ các dữ liệu được di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tên luồng dữ liệu là danh từ ( có thể lấy tên vật mang dữ liệu làm tên). Ký hiệu luồng dữ liệu là - Kho dữ liệu: là khái niệm để chỉ dữ liệu được lưu trữ ở một vị trí cụ thể, Tên của kho dữ liệu là một danh từ, ký hiệu kho dữ liệu Chỉ số kho Tên kho dữ liệu b. Kỹ thuật phân mức trong mô hình luồng dữ liệu Sơ đồ luồng dữ liệu mô tả đầy đủ một hệ thống nghiên cứu thường rất phức tạp, không thể hiện trên một trang. Vì vậy cần sử dụng kỹ thuật phân mức để chia sơ đồ thành một số mức. Sơ đồ ở mức cao nhất hay còn gọi là mức đỉnh bao gồm những tiến trình chính của hệ thống. Nội dung của mỗi tiến trình có thể trải ra trên một trang, nó xác định tiến trình con và dữ liệu cần được mô hình hóa. Mỗi tiến trình con đến lượt mình lại được chia ra trong một trang ở mức thấp hơn của riêng nó. Việc phân rã như vậy được qua đủ số mức cần thiết. Mỗi trang của sơ đồ có một tiêu đề. Ở mức đỉnh tên của tiêu đề là tên miền khảo cứu. Tiêu đề ở mỗi trang mức thấp là tên tiến trình con đang triển khai. Mỗi sơ đồ con trên một trang được đánh số thứ tự. Số thứ tự này được dùng làm chữ số đầu đánh số thứ tự cho các tiến trình con ở mức thấp được triển khai. Số thứ hai trong chỉ số của mỗi tiến trình con là số thứ tự của nó trong các số tiến trình con được phân rã. Khi xây dựng mô hình luồng dữ cần chú ý đến những điểm sau: - Không vẽ hai tác nhân ngoài trao đổi trực tiếp với nhau. - Không có trao đổi trực tiếp giữa hai kho dữ liệu mà không qua chức năng xử lý. - Vì kho dữ liệu đã có tên cho nên luồng thông tin ra vào kho không cần tên. - Vì lý do trình bày nên các tác nhân ngoài, kho dữ liệu có thể được vẽ ở nhiều nơi cho dễ đọc, dễ hiểu. - Đối với một kho dữ liệu phải có một luồng thông tin vào và một luồng thông tin ra. 2.3.3. Mô hình liên kết thực thể Các khái niệm cơ bản: Thực thể: là khái niệm mô tả một lớp các đối tượng có các đặc trưng chung mà một số tổ chức hệ thống quan tâm. Thực thể phải tồn tại, cần được lựa chọn có lợ có quản lý và phải phân biệt được. Các thực thể có thể là đối tượng cụ thể hoặc trừu tượng. Biểu diễn bằng hình chữ nhật bên trong ghi tên thực thể TÊN THỰC THỂ Thuộc tính: Là đặc trung chung của, vốn có của lớp đối tượng mà ta quan tâm. Nó là một giá trị để miêu tả một đặc trưng nào đó của một thực thể, Biểu diễn bằng hình elip Tên thuộc tính Thuộc tính tên gọi: có giá trị là tên của các bản thể, dùng phân biệt các bản thể, và cho phép nhận biết sự tồn tại của một thực thể, thường có chữ tên Thuộc tính định danh: Giá trị của nó cho phép ta phân biệt các bản thể khác nhau, gồm một hay nhiều thuộc tính của thực thể , biểu diễn bằng hình elip, tên thuộc tính được gạch chân Thuộc tính mô tả: Là thuộc tính không phải là tên gọi hay định danh Thuộc tính đa trị: Có thể nhận nhiều hơn một giá trị đỗi với mỗi bản thể. Biểu diễn bằng hình elip có 2 lớp Các mối quan hệ: - Phản ánh mối quan hệ vốn có giữa các bản thể của các thực thể, - Gắn kết các thực thể với nhau - Đặc trưng: Bậc( số thực thể tham gia vào mối quan hệ) và bản số (Số các bản thể của mỗi thực thể tham gia vào quan hệ) Tên quan hệ - Biểu diễn bằng hình thoi trong viết tên quan hệ - Các mối quan hệ: 1 – 1, 1 – N, N - N VD: NHÂN VIÊN PHÒNG BAN Thuộc n 1 Mã NV Tên NV Mã phòng Tên phòng 2.3.4. Mô hình quan hệ Từ mô hình ER ta chuyển sang mô hình sang mô hình quan hệ dựa vào 3 quy tắc: - Quy tắc 1: Mỗi thực thể được chuyển thành một quan hệ trong đó các thuộc tính của thực thể được chuyển thành các thuộc tính của quan hệ, định danh của quan hệ được chuyển thành khóa của quan hệ. - Quy tắc 2: Mỗi mối quan hệ 1 – N mà không có thuộc tính riêng sẽ không được chuyển thành một quan hệ. Những thực thể tham gia vào mối quan hệ phía N sẽ đổi mới bằng cách sau khi dùng quy tắc 1 sẽ nhận thêm khóa của thực thể tham gia vào mối quan hệ ở phía 1 làm khóa liên kết. Còn thực thể tham gia vào mối quan hệ ở phía 1 sẽ biến đổi theo quy tắc 1. - Quy tắc 3: Mỗi mối quan hệ nhiều nhiều hoặc mối quan hệ có thuộc tính riêng sẽ được chuyển thành một quan hệ mới. Quan hệ mới này có thuộc tính là thuộc tính định danh của tất cả các thực thể trong mối quan hệ và các thuộc tính riêng của nó. Khóa của quan hệ được xác định lại sau đó. Các thực thể tham gia vào mối quan hệ đều biến đổi theo quy tắc 1. Chương 3: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 3.1. Mô tả quy trình nghiệp vụ 3.1.1.Quy trình nghiệp vụ hiện tại a. Quy trình quản lý nhân sự Hình 2.1.1.a: Quy trình quản lý nhân sự b. Quy trình quản lý lương Hình 2.1.1.b: Quy trình quản lý lương 3.1.2. Các yêu cầu thay đổi quy trình quản lý mới: a. Quy trình quản lý nhân sự Hình 2.1.2.a: Quy trình quản lý nhân sự mới b. Quy trình quản lý tiền lương Hình 2.1.2.b: Quy trình quản lý tiền lương mới 3.1.3. Mô hình trao đổi thông tin nhân sự - Tiền lương Người lao động Tuyển dụng Điều chỉnh Chấm dứt hợp đồng Chấm công Hồ sơ xin việc Thông báo tuyển Thuyên chuyển, nâng lương,... Kết thúc hợp đồng Chấm công Hồ sơ nhân sự Bảng chấm công Bảng lương Tính lương, bảo hiểm, thuế thu nhập Thanh toán Cơ quan bảo hiểm, thuế Người lao đông Phiếu lương Chứng từ thanh toán Chứng từ thanh toán Chứng từ bảo hiểm, thuế Hình 2.1.3: Mô hình trao đổi thông tin nhân sự - Tiền lương 3.1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Sơ đồ tiến trình quản lý nhân sự Tuyển nhân viên - Hồ sơ nhân viên - Các quy định về chế độ Begin Yêu cầu tuyển dụng Nhập hồ sơ nhân viên Thay đổi nhân sự? TB FB FB Cập nhật hồ sơ TB Chấm dứt hợp đồng? FB TB Chuyển HS sang tthái lưu End Hình 2.1.4.a: Sơ đồ tiến trình quản lý nhân sự Sơ đồ tiến trình tính lương Chấm công nhân viên Các khoản thu nhập, khấu trừ Thông tin về cán bộ Begin Cuối kỳ lương Tinh lương,khấu trừ thuế,BH In phiếu lương? TB FB FB In TB Chấm dứt hợp đồng? FB TB Kết chuyển chi phí lương End Phiếu lương FB Hình 2.1.4.b: Sơ đồ tiến trình tính lương Các hồ sơ dữ liệu sử dụng Bảng chấm công: Đơn vị: ....................... Bộ phận: ... BẢNG CHẤM CÔNG Tháng ... Năm ... S TT Họ Và Tên Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 ... 31 SC TG SC N hưởng ...% Lương SC N hưởng BHXH Cộng Người chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Ngày ... Tháng ... Năm ... Người duyệt (Ký, họ tên) Bảng lương: Đơn vị: ....................... Bộ phận: ... BẢNG LƯƠNG Tháng ... năm ... Đơn vị tính: ............ S TT Họ và tên Số TK Lương CB Ngày LV Ngày ...% lương Ngày BHXH LT ngày T LT Đêm LT T7, CN LT Lễ Tết Các khoản được hưởng Khấu Trừ Thực Lĩnh G. Chú T NC Tiền T Giờ Tiền PC T LT BH XH BH YT Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ):............................................................................. Ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phiếu lương: Tiền thưởng: Thực lĩnh: Đơn vị: Phòng ban/ Tổ SX : ... PHIẾU LƯƠNG Tháng ... năm ... Họ và tên: Số TK: Các khoản được hưởng Các khoản khấu trừ Lương cơ bản: Tiền lương: Tiền thêm giờ: Tiền phụ cấp: BHXH: BHYT: Các khoản trừ: Bảng kê khai trích nộp các khoản theo lương Đơn vị: .............. Bộ Phận: ............ BẢNG KÊ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG Tháng ... năm ... Đơn vị tính: ........... Số TT Số tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ Tổng quỹ lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Tổng số Trong đó Tổng số Trong đó Số phải nộp CĐ cấp trên Số được để lại chi tại ĐV Trích vào chi phí Trừ vào lương Trích vào chi phí Trừ vào lương Ngày .... tháng ... năm ...... Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hợp đồng lao động: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----o0o----- , ngày tháng năm HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ( Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2003/TT – BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ lao động – Thương binh xã hội ) Số: Chúng tôi, một bên là ông: Quốc tịch: Chức vụ: .. Đại diện cho: Điện thoại: ... Địa chỉ: ............................................ Và một bên là ông: . Quốc tịch: Địa chỉ thường trú: .. Số CMTND: . cấp ngày: ... tại: Số sổ lao động: . cấp ngày: ... tại: Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết lam đúng những điều khoản sau đây: Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng - Loại hợp đồng lao động: . - Từ ngày tháng năm .. đến ngày tháng năm .. - Địa điểm làm việc: ... - Chức vụ, công việc phải làm: .. Điều 2: Chế độ làm việc - Thời giờ làm việc: - Được cấp phát các dụng cụ làm việc gồm: . Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động 1. Quyền lợi - Phương tiện đi lại làm việc: . - Mức lương chính: - Phụ cấp: ... - Hình thức trả lương: - Được trả lương vào ngày . hàng tháng - Tiền thưởng: - Chế độ nâng lương: . - Được trang bị bảo hộ lao động gồm: - Chế độ nghỉ ngơi ( nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết ):... - Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: .. - Chế độ đào tạo: Những thỏa thuận khác: 2. Nghĩa vụ: - Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động . - Bồi thường vi phạm và vật chất: . Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 1. Nghĩa vụ: - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể ( nếu có ). 2. Quyền hạn: - Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động ( bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc ) - Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể ( nếu có ) và nội quy lao động của doanh nghiệp. Điều 5: Điều khoản thi hành - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động. - Hợp đồng lao động này được chia thành .. bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày tháng năm . Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này Hợp đồng này làm tại ngày tháng năm ... Người lao động Người sử dụng lao động (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn xin nghỉ phép: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ..o0o.. ĐƠN XIN PHÉP Kính gửi: ......... Tên tôi là: . .. Hôm nay, thứ ngày tháng năm Tôi viết đơn này xin phép được nghỉ làm: Từ ngày tháng năm đến ngày tháng ... năm Với lý do: ............ Tôi xin hứa sẽ đi làm đúng thời gian, và tuân theo các quy định của công ty Tôi xin trân trọng cảm ơn ! ., Ngày tháng ... năm Nhân viên 3.3. Mô hình nghiệp vụ 3.3.1. Biểu đồ ngữ cảnh 0 HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ LƯƠNG NHÂN VIÊN BAN LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BH, THUẾ Báo Cáo thống kê y/c báo cáo thống kê Yêu cầu quyết định Các quyết định Báo cáo thuế, bảo hiểm Hồ sơ xin việc Phỏng vấn Thư mời Lviệc/từchối Ký HĐLĐ HĐLĐ Đề nghị d/chỉnh ra hạn HĐ HĐLĐ mới Xin nghỉ phép/ ốm Đơn xin nghỉ(đã duyệt) Chấm công Phiếu lương Xin thôi việc HĐLĐ đã thanh lý ỨNG VIÊN DỰ TUYỂN YC Báo cáo thuế, bảo hiểm 2.3.1: Sơ đồ ngữ cảnh Mô tả Nhân Viên : Trong quá trình làm việc tại công ty nhân viên được phép xin nghỉ phép, ốm. Đồng thời có thể yêu cầu điều chỉnh hoặc ra hạn hợp đồng. Nhân viên là người cung cấp thông tin dữ liệu như: thời gian làm việc. Ứng viên tuyển dụng : Để được làm việc tại doanh nghiệp các ứng viên phải nộp hồ sơ xin việc, sau đó các ứng viên sẽ được phỏng vấn, và được quyết định xem có đạt hay không. Nếu đạt yêu cầu thì doanh nghiệp sẽ thực hiện ký hợp đồng lao động Ban lãnh đạo: Là người đưa ra các quyết định và yêu cầu hệ thống cung cấp các báo cáo thống kê. Cơ quan bảo hiểm, thuế: Nhận các báo cáo thuế, bảo hiểm từ hệ thống. 3.3.2. Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ 0.Quản lý nhân sự và tiền lương 1.Tuyển dụng 2.QL Hồ sơ nhân sự 3.Chấm công 4.Tính lương 5.Trả lương 6.Báo cáo 1.1Nhận HS 1.2 Đánhgiá ,PV 1.3Ra QĐ t dụng/ tc 1.4. Ký HĐLĐ 2.1. Nhập hsnv 2.2. Cnhật hsns 3.2. T/h Chấm công 3.1. Theo dõi tg nghỉ 4.1. Lập bảng chấm công 4.2. t.h tính lương, BH, thuế 5.1. In phiếu lương 5.2. kc chi phí L 6.1. Lập BC, TK 6.2. lập BC thuế,bhiểm Hình 2.3.2: Sơ đồ phân rã chức năng Mô tả các chức năng chi tiết: (1.1.) Nhận hồ sơ: Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển từ người lao động (1.2.) Phỏng vấn, xét tuyển: Phỏng vấn và duyệt trực tiếp hồ sơ xin việc để kiểm tra trình độ chuyên môn của người lao động. (1.3.) Ra quyết định tuyển dụng hoặc từ chối: Xem xét kết quả phỏng vấn, xét tuyển để từ đó có quyết định gửi thư mời làm việc hoặc từ chối đến người lao động. (1.4.) Ký hợp đồng lao đồng: Sau khi xem xét các ứng viên có đủ tiêu chuẩn công ty sẽ thực hiện ký hợp đồng lao động với người lao động. (2.1.) Nhập hồ sơ nhân sự: Nhập mới hồ sơ nhân sự cho các nhân viên vừa được ký hợp đồng lao động. (2.2.) Cập nhật hồ sơ nhân viên: Cập nhật thông tin nhân viên khi có sự điều chỉnh ra hạn hợp đồng, các nhân viên đã hết hạn hợp đồng hoặc xin thôi việc. (3.1.) Theo dõi thời gian nghỉ: theo dõi số ngày nghỉ của người lao động (3.2.) Chấm công: theo dõi tình hình lao động và chấm công hàng ngày (4.1.) Lập bảng chấm công: Đến cuối tháng hệ thống sẽ lập bảng chấm công. (4.2.) Thực hiện tính lương, bảo hiểm, thuế: Căn cứ vào bảng chấm công cuối tháng hệ thống sẽ tính lương, tính thuế, bảo hiểm cho nhân viên. (5.1.) In phiếu lương: Sau khi có bảng lương hệ thống sẽ thực hiện in phiếu lương gửi cho các nhân viên (5.2.) Vào sổ cái: Dựa vào bảng lương hệ thống sẽ kết chuyển chi phí lương, thuế, bảo hiểm vào sổ cái. (6.1.) Lập báo cáo thống kê: Căn cứ vào các bảng lương, hồ sơ nhân viên từ đó hệ thống lập lên các báo cáo thống kê về quản lý nhân sự và lương. (6.2.) Lập các báo cáo thuế, bảo hiểm: Căn cứ vào các bảng lương từ đó hệ thống lập lên các báo cáo thuế thu nhập cá nhân và các khoản bảo hiểm Ma trận cân đối thực thể chức năng Hình 2.3.3: Ma trận thực thể chức năng Chương 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ LƯƠNG TRONG HỆ THỐNG ERP 4.1. Mô hình phân tích xử lý 4.1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 2. Quản lý hồ sơ nhân sự HĐLĐ Hồ sơ tuyển dụng NHÂN VIÊN BAN LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BH, THUẾ 1. Tuyển dụng 5. Trả lương 3. Chấm công 4. Tính lương 6. Lập các báo cáo thống kê Hồ sơ xin viêc C B Thư mời làm việc/từ chối d HĐLĐ Phỏng vấn, Đánh giá Thư mời lviệc từ chối Ký HDLD HĐLĐ a Hồ sơ xin viêc e Hồ sơ nhân viên f g i Đơn xin nghỉ phép/ốm Bảng số ngày nghỉ Bảng chấm công Tg Làm việc Xin nghỉ phép Đơn đã duyệt k Phiếu lương j Bảng lương m Báo cáo thuế, BH NHÂN VIÊN Phiếu lương BCthuế BH BC,TK YC BC,TK e Hồ sơ nhân viên ỨNG VIÊN TUYỂN DỤNG h Bảng tg Lviệc TT nhân viên TT nhân viên n Các bc & tk Bảng lương Tg lv, số tg nghỉ l Sổ cái Bảng lương HD LD Mới Nếu dc Yc điều chỉnh HDLD Xin thôi việc HD đã T lý Lập bảng chấm công 4.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “ 1. Tuyển dụng ” 1.1 Nhận HS 1.2. Đánh giá, phỏng vấn 1.4. Ký HDLD 1.3. Ra QD tuyển dụng/ từ chối ỨNG VIÊN TUYỂN DỤNG Hồ sơ xin việc a Hồ sơ xin việc c Hồ sơ tuyển dụng Tt uv Kq đánh giá/ pv b Thư mời lv/ tc QD tdung/ tc d HDLD Ký HDLD HDLD ỨNG VIÊN TUYỂN DỤNG Tgia pv Thư mời lv/ tc 4.1.2.a. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “1. tuyển dụng” Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “ 2. Quản lý hồ sơ ” 2.1. Nhập HSNV 2.2. Cập nhật HSNV NHÂN VIÊN d HDLD e Hồ sơ nhân viên Yc điều chỉnh hd Hdld mới nếu đc tt nhân viên Hdld đã thanh lý Xin thôi việc 4.1.2.b. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “2. Quản lý hồ sơ” Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “3. Chấm công” 3.2. Thực hiện chấm công 3.1. Theo dõi Thời gian nghỉ f g h Đơn xin nghỉ phép, ốm Bảng thời gian làm việc Bảng số ngày nghỉ NHÂN VIÊN Đơn xin nghỉ phép, ốm Đơn xin nghỉ đã duyệt(nếu đc) Thời gian làm việc 4.1.2.c. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “3. Chấm công” Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “ 4. Tính lương ” 4.1. Lập bảng chấm công 4.2. T.h tính lương, BH, thuế g h Bảng thời gian làm việc Bảng số ngày nghỉ e Hồ sơ nhân viên g Bảng chấm công NHÂN VIÊN Bảng chấm công j Bảng lương Lập bảng Chấm công 4.1.2.d. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “4. Tính lương” Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “ 5. Trả lương ” NHÂN VIÊN 5.1. In phiếu lương 5.2. KC chi phí lương j Bảng lương l Sổ cái k Phiếu lương Phiếu lương 4.1.2.e. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “5. Trả lương” Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “ 6. Lập báo cáo thống kê ” 6.1. Lập BC - TK 6.2. Lập BC thuế, BH BAN LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ, BH e Hồ sơ nhân viên j Bảng lương m BC thuế, Bh n BC – TK BC thuế, Bh YC BC YC BC BC - TK 4.1.2.f. Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình “6. Lập báo cáo thống kê” Mô hình phân tích dữ liệu 4.2.1.Các thực thể và thuộc tính: TỈNH Mã tỉnh Tên tỉnh QUỐC GIA Mã quốc gia Tên quốc gia CHỨC VỤ Mã chức vụ Tên chức vụ CHỨC DANH Mã chức danh Tên chức danh NHÂN VIÊN Mã nhân viên Tên nhân viên Họ Tên đệm PHÒNG BAN/ ĐƠN VỊ SẢN XUẤT Mã phòng Tên phòng Chức năng HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Số HDLD Ngày ký Thời hạn Mức lương thoả thuận Các điều khoản HỒ SƠ NHÂN SỰ Mã sơ lý lịch Ngày sinh Giới tính Địa chỉ Điện thoại Email Trình độ văn hóa Trình độ chuyên môn Quốc tịch Quận (Huyện) Ngày đi làm Ngày nâng lương gần nhất Ngày thôi việc Số CMT Số sổ bảo hiểm Số hộ chiếu Ghi chú HỒ SƠ TUYỂN DỤNG Mã tuyển dụng Vị trí tuyển dụng Ngày nộp hồ sơ Kinh nghiệm làm việc Các thông tin khác KHOẢN LƯƠNG Mã khoản lương Tên khoản lương Công thức tính lương TÀI KHOẢN Số tài khoản Chi nhánh Ngân hàng liên hệ Điện thoại liên hệ CÔNG VIỆC Mã công việc Tên công việc Ngày bắt đầu Ngày kết thúc LÝ DO Mã lý do Tên lý do Phần trăm hưởng lương PHỤ CẤP Mã phụ cấp Tên phụ cấp Số tiền phụ cấp MỨC THƯỞNG Mã thưởng Tên mức thưởng 4.2.2. Các mối quan hệ Một nhân viên thuộc 1 phòng ban và một phòng ban có nhiều nhân viên cùng làm việc => mối quan hệ 1- N NHÂN VIÊN PHÒNG BAN làm 1 - N Một HSNS của 1 nhân viên thuộc 1 quốc gia, một quốc gia có nhiều HSNS nhân viên => mối quan hệ 1- N HSNS QUỐC GIA Có 1 - N Một HSNS của 1 nhân viên thuộc 1 tỉnh, một tỉnh có nhiều nhân viên => mối quan hệ 1- N HSNS TỈNH Cùng 1 - N Một nhân viên có một HSNS, mỗi một HSNS là của 1 nhân viên => mối quan hệ 1- 1 NHÂN VIÊN HỒ SƠ NHÂN SỰ Của 1 - 1 Một HSTD cho một công việc, có nhiều HSTD mỗi một công việc=> mối quan hệ 1- N HỒ SƠ TUYỂN DỤNG CÔNG VIỆC Cho N - 1 Một quốc gia gồm có nhiều tỉnh, Một tỉnh chỉ thuộc một quốc gia => mối quan hệ 1- N TỈNH THÀNH PHỐ Thuộc QUỐC GIA NƯỚC Một nhân viên đảm nhận một chức

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhamThiThao_ct801.doc
  • pptPhamThiThao.ppt
Tài liệu liên quan