MỤC LỤC
Chương I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT. 3
I. Giới thiệu về Microsoft Access 2000 3
I.1. Microsoft Access 2000 là gì? 3
I.2. Các đặc điểm của Microsoft Access 2000 3
I.3. Đối tượng bảng trong Microsoft Access 2000 3
II. Cơ sở dữ liệu là gì? 4
II.1. Bảng và trường 5
II.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 5
II.3. Recordset là gì? 5
II.4. Tạo lược đồ cơ sở dữ liệu 5
II.5. Các mối liên hệ 6
II.6. Chuẩn hoá 7
III.GIỚI THIỆU TQ VỀ CÁC ĐỐI TƯỢNG TRUY CẬP VỚI LỚP 7
III.1. Mô hình ADO 7
III.2. Các thuộc tính ADO đặc biệt. 8
Chương II : ĐẶC TẢ BÀI TOÁN 9
Chương III : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 12
III.1. Mô hình quan niệm dữ liệu 12
III.2. Mô hình tổ chức dữ liệu 12
III.3. Mô hình vật lý dữ liệu 14
III.4. Mô hình thông lượng thông tin 22
III.5. Mô hình quan niệm xử lý 23
III.6. Mô hình tổ chức xử lý 27
III.7. Mô hình vật lý xử lý 32
Chương IV : HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH 36
Giới thiệu một số thuật toán và chương trình cài đặt chính 36
Chương V : GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH KHI CHẠY CT 44
Chương VI : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 49
VI.1. Kết luận 49
VI.2. Hạn chế 49
VI.3. Hướng phát triển đề tài 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2543 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lí bệnh viện Khánh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đơn vị công tác, chức vụ, tôn giáo, chính trị, loại hình đào tạo, ngoại ngữ.
Trong lý lịch quản lý:
- Nơi sinh quản lý: Huyện, tỉnh.
- Địa chỉ quản lý: Số nhà, đường.
Chính trị quản lý Đoàn viên và Đảng viên. Nếu là Đảng viên thì quản lý ngày vào Đảng, ngày chính thức, chi bộ sinh hoạt.
Nhân viên của bệnh viện được chia làm hai loại: Công chức và hợp đồng.
Nếu là công chức thì quản lý: Ngày vào biên chế, quá trình lương. Quá trình lên lương của một công chức bao gồm: Ngạch, bậc, ngày lên lương. Mỗi ngạch lương có số tháng lên lương được xác định trước.
Nếu nhân viên là hợp đồng lao động thì quản lý: Số hợp đồng, ngày bắt đầu hợp đồng, mức lương, tên và chức vụ của người ký hợp đồng.
Quản lý bệnh nhân
Khi một bệnh nhân nhập viện lần đầu tiên, bệnh viện lưu những thông tin sau: Họ, tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, đối tượng.
Bệnh nhân được chia làm hai loại: Loại có bảo hiểm y tế và không có bảo hiểm y tế. Nếu bệnh nhân có bảo hiểm y tế thì quản lý: Số thẻ bảo hiểm y tế, thời gian hiệu lực, phần trăm bảo hiểm, nơi khám bệnh ban đầu. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế là công nhân viên của một tổ chức, cơ quan nào đó thì quản lý thêm: Tên, địa chỉ, điện thoại, fax cuả cơ quan công tác.
Địa chỉ bệnh nhân và cơ quan quản lý: Số nhà, đường (thôn, ấp), xã (phường), quận (huyện), tỉnh (thành phố).
Quy trình khám chữa bệnh
Bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh (vì đây là bệnh viện đa khoa) nên có các trường hợp sau:
- Bệnh nhân đến để khám chữa các bệnh thông thường.
- Bệnh nhân đang ở trong tình trạng cần cấp cứu đặc biệt (các thủ tục nhập viện được tiến hành sau).
- Bệnh nhân là sản phụ trong trường hợp cấp cứu (thì được đưa trực tiếp đến khoa sản).
Nhìn chung, bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh theo quy trình chung sau:
- Bước 1: Bệnh nhân đến nơi tiếp nhận bệnh nhân (nơi cấp số) để xác lập việc khám bệnh và được chỉ định một vị trí khám bệnh.
- Bước 2: Bệnh nhân được một bác sĩ khám bệnh.
- Bước 3: Sau khi khám xong bệnh nhân thuộc một trong hai loại: Điều trị tại nhà hay nhập viện.
+ Bước 3.1: Nếu bệnh nhân điều trị tại nhà thì bác sĩ cho một toa thuốc trên đó ghi đầy đủ tên thuốc, số lượng và cách dùng. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì đến nơi cấp thuốc bảo hiểm y tế để nhận thuốc và trả một phần giá thuốc theo quy định phần trăm trên thẻ bảo hiểm. Ngược lại, bệnh nhân phải trả tất cả chi phí khám bệnh và tự mua thuốc.
+ Bước 3.2: Nếu bệnh nhân phải nhập viện thì bác sĩ khám bệnh cho một lệnh nhập viện, trên đó có ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân, căn bệnh dự đoán và đưa đến khoa điều trị.
- Bước 4: Tại khoa điều trị, bệnh nhân sẽ được chuẩn đoán và lập một bệnh án chi tiết. Trên bệnh án ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân và căn bệnh mà bệnh mắc phải. Quá trình điều trị bệnh nhân được thể hiện đầy đủ trên bệnh án. Trong một khoảng thời gian quy định tuỳ theo bệnh nhân, bệnh nhân được một bác sĩ khám, cho một toa thuốc. Trên toa thuốc ghi tên thuốc, số lượng và cách dùng.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thể sử dụng các dịch vụ hỗ trợ khám bệnh như: Xét nghiệm, X_quang, siêu âm,… Việc sử dụng cũng theo chỉ định của bác sĩ khám chữa bệnh. Mỗi dịch vụ có giá tiền riêng.
Khi bệnh nhân điều trị có thể lựa chọn loại phòng nằm điều trị với giá dịch vụ riêng cho mỗi loại phòng.
- Bước 5: Thanh toán viện phí: Trong quá trình điều trị, cứ 3 ngày, bệnh viện yêu cầu bệnh nhân thanh toán viện phí một lần (bằng cách bệnh nhân sẽ đóng một số tiền tạm ứng tuy theo khả năng của mình), sau khi xuất viện nhân viên sẽ căn cứ vào số tiền tạm ứng trên sẽ tính để biết được bệnh nhân đã thanh toán đầy đủ tiền viện phí chưa. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ đóng phần trăm viện phí theo bảo hiểm bao gồm tiền thuốc và các dịch vụ hỗ trợ chữa trị và khám bệnh. Riêng tiền phòng, nếu có thẻ bảo hiểm y tế, bệnh nhân cũng chỉ được bảo hiểm trên loại phòng rẻ nhất, nếu bệnh nhân nằm điều trị ở loại phòng có giá tiền cao thì tự trả phần chênh lệch. Khi xuất viện, bệnh nhân thanh toán toàn bộ số viện phí còn lại.
Trong quá trình điều trị, nếu có bệnh nhân trốn viện, không thanh toán viện phí. Bệnh viện lưu lại tất cả các thông tin về bệnh nhân trốn viện. Nếu sau khi chữa trị 3 ngày mà bệnh nhân không đóng tạm ứng tiền viện phí (hay tiền tạm ứng viện phí trước đó đã hết), thì khoa (phòng) nơi điều trị bệnh nhân trình ban lãnh đạo biết để xem xét giải quyết.
- Bước 6: Theo chu kỳ mỗi tháng, bệnh viện thanh toán tiền viện phí với Bảo hiểm y tế.
Chương III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN.
III.1. MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
(1,n)
TỈNH
- Mã T
- Tên T
ĐƠN VỊ
- Mã ĐV
- Tên ĐV
D-TỘC
- Mã DT
- Tên DT
C-MÔN
- Mã CM
- Tên CM
C-VỤ
- Mã CV
- Tên CV
NHÂN VIÊN
- Mã NV
- Họ NV
- Tên NV
- Ngày sinh
- Giới tính
- Số nhà
NV-ĐV
(1,n)
(1,1)
NV-DT
(1,n)
(1,1)
NV-CM
(1,n)
(1,1)
NV-CV
(1,1)
(1,n)
HUYỆN
- Mã H
- Tên H
H-T
(1,n)
(1,1)
XÃ
- Mã X
- Tên X
X-H
(1,1)
(1.n)
ĐƯỜNG
- Mã Đ
- Tên Đ
BN-TU
(1,n)
(1,1)
NƠI SINH
(1,n)
(1,1)
K-BỆNH
- Ngày KB
- NDKB
- CPKB
(1,n)
VỊ TRÍ KB
- Mã VTKB
- Tên VTKB
(1,n)
TOA-BH
- Lần TBH
- SLT1
- Đ-giá T1
(1,n)
THUỐC
- Mã T
- Tên T
(1,n)
BỆNH ÁN
- Mã BA
- Ngày vào
- Ngày ra
- ĐGphòng
D-D-VỤ
- Lần SD
- ĐGDV
DỊCH VỤ
- Mã DV
- Tên DV
T.TIỀN DV
- Mã TTDV
- Số tiền DV
BỆNH NHÂN
- Mã BN
- Họ BN
- Tên BN
- Ngày sinh BN
- Giới tính BN
NƠI ĐTRỊ
_ Mã NĐT
_ Tên NĐT
NƠI KB
- Mã NKB
- Tên NKB
CƠ QUAN
- Mã CQ
- Tên CQ
- ĐTCQ
- Fax CQ
BH Y TẾ
- Số TBHYT
- Ngày bắt đầu
- Ngày K thúc
- Phần trăm
DTHUỐC
- Lần DT
- SLT 2
- ĐGT 2
BN-H
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
CÁN BỘ
CB-CQ
(1,1)
(1,n)
NKB BĐ
(1,1)
TTDT
- Mã PTTDT
- Số tiền DT
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
Đ.TƯỢNG
- Mã ĐT
- Tên ĐT
(1,n)
BN-ĐT
(1,n)
(1,n)
(1,1)
QTL
-NgàyLL
(1,1)
(1,n)
T-ĐỘ
- Mã TĐ
- Tên TĐ
T-GIÁO
- Mã TG
- Tên TG
N-NGỮ
- Mã NN
- Tên NN
LHĐT
- Mã LHĐT
- Mã LHĐT
Đ-VIÊN
-Ngày VĐ
-Ngày CT
CHI BỘ
- Mã CB
- Tên CB
C-CHỨC
- Ngày vào BC
B-LƯƠNG
- Mã BL
- HSL
N-LƯƠNG-
- Mã NL
- Tên NL
- Số TLL
HỢP ĐỒNG
- Số HĐ
- Ngày BĐ
- Mức Lương
ĐV-CB
NV-TĐ
NV-Đ
NV-TG
NV-NN
- Cấp độ
NV-ĐT
NKHĐ
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
BL-N
(1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,n)
ĐCNTBN
ĐCNTBN
- Số nhà BN
TẠM ỨNG
- Mã TU
- Số tiền TU
- Ngày TU
- Số lần TU
BN-X
BN-Đ
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
III.2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU
TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh)
HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)
ĐƯỜNG(Mã đường, Tên đường)
XÃ(Mã xã, Tên xã, Mã huyện)
ĐƠN VỊ(Mã đơn vị, Tên đơn vị)
DÂN TỘC(Mã dân tộc, Tên dân tộc)
CHUYÊN MÔN(Mã chuyên môn, Tên chuyên môn)
CHỨC VỤ(Mã chức vụ, Tên chức vụ)
KHÁM BỆNH(NgàyKB, Mã NV, Mã VTKB,Mã BN, NDKB, CPKB)
VỊ TRÍ KHÁM BỆNH(Mã VTKB, Tên VTKB)
TOA-BH(Ngày KB, Lần toa-BH, Số TL1, Đơn giá T1, Mã Thuốc)
THUỐC(Mã thuốc, Tên thuốc)
BỆNH ÁN(Mã bệnh án, Mã nơi ĐT, Ngày KB, Ngày vào, Ngày ra,
ĐG phòng)
NƠI ĐIỀU TRỊ(Mã NĐT, Tên NĐT)
DÙNG THUỐC(Mã bệnh án, Lần DT, SLT2, Đơn giá T2, Mã thuốc)
THANH TOÁN DÙNG THUỐC(Mã PTTDT, Lần DT, Số tiền DT)
DÙNG DỊCH VỤ(Mã BA, Lần DDV, Mã DV, ĐGDV)
THÀNH TIỀN DV(Lần SD, Mã TTDV, Số tiền DV)
NHÂN VIÊN(Mã NV, Họ NV,Tên NV, Ng-sinh, Nơi sinh,Giới tính, S-nhà,
Mã ĐV, Mã CM, Mã CV, Mã đường, Mã huyện, Mã DT, Mã TG, Mã LHĐT, Mã TĐ)
BỆNH NHÂN(Mã BN, Họ BN, Tên BN, Ngày sinh, Giới tính,
Số nhà BN, Mã đối tượng).
BH Y TẾ(Mã BN, Số TBHYT, Ngày BĐ, Ngày KT, Phần trăm,Mã NKB)
CÁN BỘ(Mã BN, Mã CQ)
CƠ QUAN(Mã CQ, Tên CQ, Điện thoại CQ, Fax CQ)
NƠI KB(Mã NKB, Tên NKB)
25. DỊCH VỤ(Mã DV, Tên DV)
26. NGOẠI NGỮ(Mã NN, Tên NN)
27. TÔN GIÁO(MãTG, Tên TG)
28. LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO(Mã LHĐT, Tên LHĐT)
29. HỢP ĐỒNG(Mã BN, Số HĐ, Ngày BĐ, Mức lương)
30. ĐẢNG VIÊN(Mã NV, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã CB)
31. CÔNG CHỨC(Mã NV, Ngày vào BC)
32. ĐỐI TƯỢNG(Mã ĐT, Tên ĐT)
33. CHI BỘ(Mã CB, Tên CB)
34. QTL(Mã NV, Mã BL, NgàyLL)
35. BẬC LƯƠNG(Mã BL, HSL, Mã NL)
36. ĐCNTBN(Mã BN, Mã Xã)
37. ĐCTTBN(Mã BN, Số nhà BN, Mã đường, Mã huyện)
38. NV-NN(Mã NV, Mã NN, Cấp độ)
39. NGẠCH LƯƠNG(Mã NL, Tên NL, Số TLL)
III.3. MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU
TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh)
TỈNH
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã tỉnh (K)
Text
2
Len()=2
Tên tỉnh
Text
20
Theo khảo sát thực tế tại BV tỉnh Khánh Hoà quy định Mã tỉnh là 2 số.
Ví dụ: 01 là mã của Khánh Hoà.
02 là mã của tỉnh Bình Thuận.
HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)
HUYỆN
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã huyện (K)
Text
4
Len()=4
Tên huyện
Text
25
Mã tỉnh
Text
2
Lookup(T)
Ví dụ: 0101: Là mã của TP Nha Trang.
0102: Là mã của huyện Ninh Hoà.
ĐƯỜNG(Mã đường, Tên đường)
ĐƯỜNG
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã đường (K)
Text
4
Len()=4
Tên đường
Text
30
XÃ(Mã xã, Tên xã, Mã huyện)
XÃ
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã xã (K)
Text
6
Len()=6
Tên xã
Text
25
Mã huyện
Text
4
Lookup(H)
Ví dụ: 010101: Phường Xương Huân(Nha Trang).
010203: Xã Ninh Hưng(huyện Ninh Hoà).
ĐƠN VỊ(Mã đơn vị, Tên đơn vị)
ĐƠN VỊ
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã ĐV (K)
Text
2
Len()=2
Tên ĐV
Text
50
Ví dụ: 01: Khoa nội.
02: Khoa ngoại.
03: Khoa nhi.
DÂN TỘC(Mã dân tộc, Tên dân tộc)
DÂN TỘC
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã DT (K)
Text
2
Len()=2
Tên DT
Text
10
CHUYÊN MÔN(Mã chuyên môn, Tên chuyên môn)
CHUYÊN MÔN
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã CM (K)
Text
2
Len()=2
Tên CM
Text
50
CHỨC VỤ(Mã chức vụ, Tên chức vụ)
CHỨC VỤ
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã CV (K)
Text
2
Len()=2
Tên CV
Text
20
KHÁM BỆNH(Ngày KB, Mã BN, Mã VTKB, Mã BN, NDKB, CPKB)
KHÁM BỆNH
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Ngày KB (K)
Date
<Date()
Mã NV (K)
Text
9
Mã VTKB (K)
Text
3
Mã BN (K)
Text
9
Nội dung KB
Text
50
Len()=50
Chi phí KB
Currency
Genneral Num
>0
VỊ TRÍ KHÁM BỆNH(Mã vị trí, Tên vị trí)
VỊ TRÍ KHÁM BỆNH
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã VTKB (K)
Text
3
Len()=3
Tên VTKB
Text
50
TOA-BH(Ngày KB, Lần toa-BH, Số TL1, Đơn giá T1, Mã Thuốc)
TOA-BH
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Kích thước
Ngày KB (K)
Date
<Date()
Lần toa BH
Text
2
Số TL1
Text
2
Đơn giá T1
Currency
Genneral Num
>0
Mã Thuốc
Text
8
Lookup(T)
THUỐC(Mã thuốc, Tên thuốc)
THUỐC
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã thuốc (K)
Text
8
Len()=8
Tên thuốc
Text
20
BỆNH ÁN(Mã BA, Mã NĐT, Ngày KB, Ngày vào, Ngày ra,
ĐG phòng)
BỆNH ÁN
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã BA (K)
Text
9
Len()=9
Mã NĐT (K)
Text
3
Len()=3
Mã BN (K)
Text
9
Len()=9
Ngày vào
Date
<Date()
Ngày ra
Date
<Date()
ĐG phòng
Currency
Genneral Num
>0
NƠI ĐIỀU TRỊ(Mã NĐT, Tên NĐT)
NƠI ĐIỀU TRỊ
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã NĐT (K)
Text
3
Len()=3
Tên NĐT
Text
10
Len()=10
DÙNG THUỐC(Mã bệnh án,Lần DT, SLT2, Đơn giá T2, Mã Thuốc)
DÙNG THUỐC
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã BA (K)
Text
9
Len()=9
Lần DT (K)
Text
2
SLT2
Text
2
Đơn giá T2
Currency
Genneral Num
>0
Mã Thuốc
Text
8
Lookup(T)
THANH TOÁN DÙNG THUỐC(Mã PTTDT, Lần DT, Số tiền DT)
THANH TOÁN DÙNG THUỐC
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã PTTDT(K)
Text
3
Len()=3
Lần DT (K)
Text
2
Số tiền DT
Currency
Genneral Num
>0
DÙNG DỊCH VỤ(Mã BA, Mã DV, Lần DDV, ĐGDV)
DÙNG DỊCH VỤ
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã BA(K)
Text
9
Len()=9
Lần DDV (K)
Text
2
Len()=2
Mã DV (K)
Text
4
Len()=4
ĐGDV
Currency
Genneral Num
>0
18. THÀNH TIỀN DV( Lần SD, Mã TTDV, Số tiền DV)
THÀNH TIỀN DV
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Lần SD (K)
Text
2
Len()=2
Mã TTDV (K)
Text
3
Len()=3
Số tiền DV
Currency
Genneral Num
>0
19. NHÂN VIÊN(Mã NV, Họ NV,Tên NV, Ng-sinh, Nơi sinh,Giới tính, S-nhà,
Mã ĐV, Mã CM, Mã CV, Mã đường, Mã huyện, Mã DT, Mã TG, Mã LHĐT, Mã TĐ)
NHÂN VIÊN
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV (K)
Text
8
Len()=8
Họ NV
Text
30
Tên NV
Text
10
Ngày sinh
Date
<Date()
Nơi sinh
Text
30
Giới tính
Yes/No
Yes: Nam; No: Nữ
Số nhà
Text
15
Len()=15
Mã ĐV
Text
3
Lookup(ĐV)
Mã CM
Text
3
Lookup(CM)
Mã CV
Text
3
Lookup(CV)
Mã đường
Text
4
Lookup(Đ)
Mã huyện
Text
6
Lookup(H)
Mã DT
Text
2
Lookup(DT)
Mã TG
Text
2
Lookup(TG)
Mã LHĐT
Text
2
Lookup(LHĐT)
Mã TĐ
Text
2
Lookup(TĐ)
20. BỆNH NHÂN(Mã BN, Họ BN, Tên BN, Ngày sinh BN, Giới tính BN,
Số nhà BN, Mã đối tượng)
BỆNH NHÂN
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN (K)
Text
9
Len()=9
Họ BN
Text
30
Len()=30
Tên BN
Text
7
Len()=7
Ngày sinh BN
Date
<Date()
Giới tính BN
Yes/No
Yes: Nam; No: Nữ
Số nhà BN
Text
15
Len()=15
Mã đối tượng
Text
2
Lookup(ĐT)
21. CƠ QUAN(Mã CQ, Tên CQ, Điện thoại CQ, Fax CQ)
CƠ QUAN
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã CQ (K)
Text
3
Len()=3
Tên CQ
Text
50
Len()=30
Điện thoại CQ
Text
10
>0
Fax CQ
Text
12
Len()=12
22. BH Y TẾ(Mã BN, Số thẻ BHYT, Ngày bắt đầu, Ngày kết
thúc, Phần trăm, Mã nơi KB)
BH Y TẾ
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN (K)
Text
9
Len()=9
Số thẻ BHYT
Text
14
Len()=14
Ngày bắt đầu
Date
<Date()
Ngày kết thúc
Date
<Date()
Phần trăm
Text
3
Mã NKB
Text
3
Lookup(NKB)
23. CÁN BỘ(Mã NV, Mã CQ)
CÁN BỘ
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN (K)
Text
9
Len()=9
Mã CQ
Text
3
Len()=3
24. NƠI KB(Mã NKB, Tên NKB)
NƠI KB
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã NKB (K)
Text
3
Len()=3
Tên NKB
Text
50
DỊCH VỤ(Mã DV, Tên DV)
DỊCH VỤ
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã DV (K)
Text
2
Len()=2
Tên DV
Text
30
Len()=30
NGOẠI NGỮ(Mã NN, Tên NN)
NGOẠI NGỮ
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã NN(K)
Text
1
Len()=1
Tên NN
Text
15
27. TÔN GIÁO(MãTG, Tên TG)
TÔN GIÁO
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
MãTG(K)
Text
1
Len()=1
Tên TG
Text
15
28. LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO(Mã LHĐT, Tên LHĐT)
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã LHĐT(K)
Text
1
Len()=1
Tên LHĐT
Text
20
29. HỢP ĐỒNG(Mã BN, Số HĐ, Ngày BĐ, Mức lương)
HỢP ĐỒNG
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN(K)
Text
9
Len()=9
Số HĐ
Text
5
Ngày BĐ
Date
<Date()
Mức lương
Currency
Genneral Num
30. ĐẢNG VIÊN(Mã NV, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã CB)
ĐẢNG VIÊN
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K)
Text
9
Ngày VĐ
Date
Ngày CT
Date
Mã CB
Text
Lookup(CB)
31. CÔNG CHỨC(Mã NV, Ngày vào BC)
CÔNG CHỨC
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K)
Text
9
Len()=9
Ngày VBC
Date
<Date()
32. ĐỐI TƯỢNG(Mã ĐT, Tên ĐT)
ĐỐI TƯỢNG
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã ĐT(K)
Text
2
Len()=2
Tên ĐT
Text
30
33. CHI BỘ(Mã CB, Tên CB)
CHI BỘ
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã CB(K)
Text
2
Len()=2
Tên CB
Text
20
34. QTL(Mã NV, Mã BL, NgàyLL)
QTL
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K)
Text
9
Len()=9
Mã BL(K)
Text
9
NgàyLL(K)
Date
<Date()
35. BẬC LƯƠNG(Mã BL, HSL, Mã NL)
BẬC LƯƠNG
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã BL(K)
Text
2
Len()=2
HSL
Text
3
Mã NL
Text
4
Lookup(NL)
36. ĐCNTBN(Mã BN, Mã Xã)
ĐCNTBN
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN(K)
Text
9
Len()=9
Mã Xã
Text
6
Lookup(Xã)
37. ĐCTTBN(Mã BN, Số nhà BN, Mã đường, Mã huyện)
ĐCTTBN
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã BN(K)
Text
9
Len()=9
Số nhà
Text
15
Mã đường
Text
4
Lookup(ĐƯỜNG)
Mã huyện
Text
4
Lookup(HUYỆN)
38. NV-NN(Mã NV, Mã NN, Cấp độ)
NV-NN
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã NV(K)
Text
9
Len()=9
Mã NN(K)
Text
1
Cấp độ
Text
1
39. NGẠCH LƯƠNG(Mã NL, Tên NL, Số TLL)
NGẠCH LƯƠNG
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã NL
Text
4
Len()=4
Tên NL
Text
30
Số TLL
Number
Byte
III.4. MÔ HÌNH THÔNG LƯỢNG THÔNG TIN
BỆNH NHÂN
PHÒNG CẤP SỐ
PHÒNG KHÁM BỆNH
PHÒNG TÀI VỤ
KHOA ĐIỀU TRỊ
(1)
(2)
(3)
(7)
(5)
(9)
(8)
(10)
(4)
(6)
(1) Yêu cầu khám chữa bệnh.
(2) Vị trí khám bệnh.(Số được cấp)
(3) Quá trình khám bệnh.
(4) Kết quả khám bệnh.
(5) Danh sách bệnh nhân nhập viện.
(6) Lệnh nhập viện.
(7) Các chi phí điều trị bệnh.
(8) Xác nhận thanh toán viện phí.
(9) Danh sách bệnh nhân đã thanh toán viện phí.
(10) Giấy phép xuất viện.
III.5. MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Mô hình quan niệm:
Danh sách các công việc:
STT
Danh sách các công việc của bài toán
1
Tiếp nhận yêu cầu khám chữa bệnh của bệnh nhân.
2
Cấp số cho bệnh nhân đến phòng khám bệnh.
3
Chỉ đinh Bác sĩ khám bệnh cho bệnh nhân theo số đã cấp.
4
Kết quả khám bệnh cho bệnh nhân.
5
Ghi toa thuốc cho bệnh nhân
6
Thu phí khám bệnh.
7
Cho giấy nhập viện.
8
Tiếp nhận bệnh nhân đến điều trị bệnh.
9
Lập bệnh án chi tiết cho bệnh nhân.
10
Lập toa thuốc điều trị.
11
Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khám chữa bệnh.
12
Thu viện phí.
13
Lập danh sách bệnh nhân trốn viện.
14
Xem xét các trường hợp không thanh toán viện phí
15
Cấp giấy xuất viện cho bệnh nhân.
Mô hình quan niệm xử lý:
Khi BN đến khám bệnh
Khi BN cần cấp cứu đặc biệt
Khi BN có YC hộ sinh
(1)
TIẾP NHẬN YÊU CẦU KCB CỦA BN
YES
(1)
DS bệnh nhân đã cấp số số
BN cần phải nhập viện
BN được chỉ định ĐT tại nhà
Hồ sơ bệnh án
CẤP SỐ CHO
BỆNH NHÂN
YES
BS KHÁM BỆNH
CHO BN
YES
PHÂN LOẠI BN
YES NO
THU PHÍ KHÁM BỆNH
YES
(2)
(2)
DS bệnh nhân có giấy nhập viện
DS bệnh nhân
chữa bệnh
DS hồ sơ bệnh án
DS bệnh nhân điều trị tại nhà
LẬP TOA THUỐC CHO BỆNH NHÂN
YES
CẤP GIẤY
NHẬP VIỆN
YES NO
TIẾP NHẬN BN ĐẾN CHỮA BỆNH
YES
DS bệnh nhân đã được lập toa thuốc
LẬP BỆNH ÁN
CHI TIẾT
YES
LẬP TOA THUỐC
THEO BỆNH ÁN
YES
(3)
(3)
DS bệnh nhân đang điều trị
DSBN đã thanh toán viện phí
DSBN không đóng viện phí
BH đã xuất viện
Cho BN tự xuất viện
DS bệnh nhân đã có bệnh án
CC CÁC DV HỖ TRỢ
ĐIỀU TRỊ BỆNH
YES
THU VIỆN PHÍ
YES NO
Lập DS trình lãnh
đạo xem xét
YES
CẤP GIẤY XUẤT
VIỆN CHO BN
YES
III.6. MÔ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ
1. Bảng công việc:
STT
TÊN CÔNG VIỆC
NƠI THỰC HIỆN
PHƯƠNG THỨC
TẦN SUẤT
CHU KỲ
1
Đăng ký khám chữa bệnh
Phòng ghi số
Thủ công
Bất kỳ lúc nào khi cóYC / ngày
Hàng ngày
2
Cấp số cho BN
Phòng ghi số
Thủ công
Khi có BNYC / ngày
Hàng ngày
3
Chỉ định Bs KB cho BN
Phòng cấp số
Thủ công
Khi có BNYC / Ngày
Hàng ngày
4
Khám bệnh cho BN
Bs chuyên khoa KCB
Thủ công
Khi BN đã có số / Ngày
Hàng ngày
5
Kết quả khám bệnh của BN
Phòng(Khoa) của BSKB
Thủ công
Khi có BNKCB / Ngày
Hàng ngày
6
Lập toa thuốc cho BN
Bác sĩ KB
Thủ công
Khi có BNKCB / Ngày
Hàng ngày
7
Thu phí KB
Phòng thanh toán viện phí
Tự động
Khi có BNKCB / Ngày
Hàng ngày
8
Lập lệnh nhập viện (Trừ BN điều trị tại nhà)
Bác sĩ KB
Thủ công
Khi có BNKCB / Ngày
Hàng ngày
9
Tiếp nhận BN đến chữa trị
Khoa(Khoa) điều trị
Thủ công
Khi có lệnh nhập viện / Ngày
Hàng ngày
10
Lập BA chi tiết cho BN
Bác sĩ chuyên khoa
Thủ công
Khi có BNNViện / Ngày
11
Điều trị cho BN
Bác sĩ chuyên khoa
Thủ công + Tự động
Khi có BNNViện / Ngày
Hàng ngày
12
Cung cấp các DV hỗ trợ điều trị bệnh
Phòng KHTH + Phòng KCB
Thủ công
Khi có BN yêu cầu/Ngày
Hàng ngày
13
Thu tạm ứng tiền viện phí của BN
Phòng TTVP
Tự động
3 ngày / lần
3 ngày
14
Thanh toán viện phí
Phòng TTVP
Tự động
3 ngày / lần
3 ngày
15
TT toàn bộ viện phí khi XV
Phòng TTVP
Tự động
Khi BN KVB xong / lần
Khi BN điều trị xong hoàn toàn.
16
Lập DSBN trốn viện, không TTVP đầy đủ.
Khoa(Phòng) điều trị cho BN
Thủ công
Khi có BN trốn viện / lần
Khi có BN trốn viện
17
Thanh toán tiền viện phí với BHYT
Phòng Thanh toán viện phí
Thủ công
1 lần / tháng
1 tháng
Mô hình tổ chức xử lý:
BỆNH NHÂN
PHÒNG CẤP SỐ
KHOA (P) KCB
PHÒNG KHTH
BÁC SĨ KCB
PHÒNH TTVP
BAN LÃNH ĐẠO
ĐKKCB
YES
DS BN có YCKCB
CẤP SỐ CHO BN
YES
Hàng ngày khi có BN
KCB
DSBN đã được cấp số
(1)
Khi có yêu cầu KCB của BN
(3)
(1)
CHỈ ĐỊNH BSKB-BN
YES
BS-KCB CHO BN
YES
DSBN đã được chỉ định BS KCB
DSBN đã được BS-KB
KẾT QUẢ KB BN
YES NO
DSBN điều trị tại nhà
DSBN phải nhập viện
THU PHÍ
KB
YES
DSBN đã thu phí KB
LẬP LỆNH NV
YES
(2)
(4)
DSBN đang ĐT
CUNG CẤP CÁC DVHTĐTB CHO BN
YES
DSBN đang nằm ĐT bệnh
DSBN đã có BA
ĐT CHO
BN
YES
LẬP BA CHI TIẾT CHO BN
YES
DSBN đã nhập viện
DSBN đã có lệnh nhập viện
TIẾP NHẬN
BNNV
YES
BN tự ĐT tại nhà
LẬP TOA
THUỐC
YES
(3)
(2)
(3)
(4)
TTVP CỦA BN YES NO
CẤP GIẤY XUẤT VIỆN
YES
LẬP DSBN CHƯA TTĐĐVP
YES
DSBN đã TT đầy đủ tiền VP
DSBN trốn viện
DSBN đã xuất viện
DSBN chưa TTĐĐVP
LÃNH ĐẠO
XEM XÉT
YES
DSBN tự xuất viện
1 tháng một lần
Sau khi tổng kết BN-SD-TBHYT
THANHTOÁN
VP VỚI BHYT
YES
DSVP của BN có BHYT đã TT với BHYT
III.7. MÔ HÌNH VẬT LÝ XỬ LÝ
Mô hình tổng thể của hệ thống
HỆ THỐNG
BỆNH NHÂN
NHÂN VIÊN
QUẢN TRỊ VIÊN
BỆNH NHÂN
Đăng nhập hệ thống
Xem thông tin về bệnh viện
Xem hồ sơ bệnh án
Xem chi phí điều trị
Thông tin cần biết
Xem toa thốc và cách dùng thuốc
NHÂN VIÊN
Đăng nhập hệ thống
Thay đổi mật khẩu
Tạo toa thuốc cho BN thêm, xoá, sửa toa thuốc
Lập DSBN không TTVP + DSBN trốn viện
Tạo bệnh án chi tiết cho BN nhập viện
Tạo giấy xuất viện cho bệnh nhân
QUẢN TRỊ VIÊN
Đăng nhập hệ thống
Thay đổi mật khẩu
Thông tin chung
Hệ quản lý
Báo cáo -in ấn hồ sơ
THÔNG TIN CHUNG
Thông tin về liên tịch bệnh viện
Thông tin về số khoa điều trị hiện có tại bệnh KH
Thông tin về danh sách các trưởng khoa tại bệnh viện
BÁO CÁO-IN ẤN HỒ SƠ
Danh sách bệnh nhân nhập viện
Danh sách nhân viên bệnh viện
In Toa thuốc, bệnh án
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Quản lý hồ sơ bệnh nhân
Quản lý hồ sơ nhân viên
Quản lý bệnh án bệnh nhân
Từ điển thông tin địa chỉ
Từ điển về thông tin bệnh viện
DANH MỤC TỪ ĐIỂN ĐỊA CHỈ
Xem Xoá Sửa thông tin đường –thôn ấp
Thêm dữ liệu Xã -Phường mới
Thêm Xoá Sửa thông tin Xã - Phường
Thêm thông tin về Quận - Huyện mới
Thêm Xoá Sửa thông tin về Tỉnh - TP
Thêm Xoá Sửa thông tin Quận - Huyện
Thêm thông tin về Tỉnh - TP
Thêm dữ liệu Đường Thôn - Ấp mới
DANH MỤC TỪ ĐIỂN TT VỀ BỆNH VIỆN
Thêm thông tin về khoa điều trị mới
Thêm xoá sửa thông tin về Khoa điều trị
Thêm thông tin về dịch vụ mới
Thêm xoá sửa thông tin về thuốc
Thêm xoá sửa thông tin về dịch vụ
Thêm thông tin về Nơi khám bệnh mới
Thêm xoá sửa thông tin về Nơi khám bệnh
Thêm thông tin về thuốc mới
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
Thêm thông tin về hồ sơ nhân viên
Thêm xoá sửa thông tin về hồ sơ nhân viên
Thêm thông tin về Đơn vị công tác mới
Thêm xoá sửa thông tin về Khen thưởng - KL
Thêm xoá sửa thông tin về Đơn vị công tác
Thêm thông tin về quá trình công tác mới
Thêm xoá sửa thông tin về quá trình CT
Thêm thông tin về Khen thưởng - KL mới
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
Thêm thông tin về hồ sơ bệnh nhân
Thêm xoá sửa thông tin về hồ sơ bệnh nhân
Thêm thông tin về Bảo hiểm y tế mới
Thêm xoá sửa thông tin về Đối tượng BN
Thêm xoá sửa thông tin về Bảo hiểm y tế
Thêm thông tin về cơ quan công tác BN mới
Thêm xoá sửa thông tin về Cơ quan CTBN
Thêm thông tin về Đối tượng bệnh nhân mới
Chương IV : HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH
Một số thuật toán cài đặt chương trình:
1. Cách tạo kết nối dữ liệu :
Database Access Component
Database Access Component còn gọi là ADO (ActiveX Data Object), các object của ADO cung cấp cơ chế kết nối (connection) với hầu hết các kiểu database, cũng như việc truy xuất, cập nhật các database này.
ADO Interface
Các đối tượng trong ADO giao tiếp với database thông qua ODBC (Open Database Connectivity), chúng có thể được sử dụng với bất kỳ loại database nào nếu như có ODBC driver hỗ trợ.
Các đối tượng trong ADO :
Gồm : Connection, Recordset và Command. Sử dụng Connection ta có thể thiết lập sự liên kết với dữ liệu, thông qua đó ta có thể lấy các Record hoặc cập nhật một record bằng cách sử dụng Command Object. Kết quả thực hiện các query trên database sẽ được lưu vào đối tượng Recordset, trên đối tượng này có thể duyệt và lấy ra một hay nhiều record.
Cách kết nối để mở một cơ sở dữ liệu từ Acceess
------------------------------------------------------------------------------------------------
Option Explicit
Public Test_connection As Boolean
Public mahuyen As String
Public cn As
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quản lí bệnh viện Khánh Hòa.doc