Mục Lục
Lời nói đầu 2
Phần 1: Mục tiêu và yêu cầu của đề tài 3
1. Bài toán đặt ra 3
1.1Ưu điểm của hệ thống cũ: 3
1.2Nhược điểm của hệ thống cũ: 3
2.Yêu cầu của đề tài 3
3.Xác lập dự án 3
Phần 2: Phân tích hệ thống 4
1.Mô tả về môi trường hoạt động: 4
2Khảo sát các nghiệp vụ có thể có 4
2.1.Mô tả nghiệp vụ: 4
2.2.Quy trình nghiệp vụ như sau: 5
Phần 3: Mô hình quản lý 12
1.Sơ Đồ Phân Rã Chức Năng 12
2.Sơ Đồ Mức Ngữ Cảnh 13
3.Sơ Đồ Mức Đỉnh 15
4.Xác định thực thể và các thuộc tính 22
4.1.Tài sản thiết bị 22
4.2 Nhập Thiết Bị 22
4.3 Giao Cho Bộ Môn 22
4.4 Chuyển Trả Khoa 23
4.5 Xuất Thiết Bị 23
4.6 Hồ Sơ Thiết Bị 23
4.7 Chuyển Giao Quản Lý 24
5. Bảng thực thể và các thuộc tính 24
Phần 4: Thiết kế 26
1.Mô hình quan hệ 26
2.Chuẩn hóa 26
3 Mô hình ER 27
Phần 5: Thiết kế giao diện : Giao diện người dùng 28
1Giao diện nhập thiết bị 28
2Giao diện xuất thiết bị 29
3Giao diện tìm kiếm 29
Phần 6: Kết Luận 30
30 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 4768 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lí thiết bị khoa công nghệ thông tin trường Cao Đẳng Cộng Đồng Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục Lục
Lời nói đầu
Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính không thể nào thiếu được trong mọi lĩnh vực đời sống và cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin đã giúp cho việc quản lí hồ sơ, sổ sách trong các cơ quan , trường học trở nên rất tiện lợi. Khác với việc quản lí hồ sơ, sổ sách theo phương pháp thủ công truyền thống, việc quản lí hồ sơ bởi máy tính đã khắc phục được những khó khăn và yếu kém của quản lí theo phương pháp truyền thống, đó là giảm được số lượng người tham gia quản lí, sự vòng vèo trong các quy trình xử lí, tốc độ việc cập nhật và lấy thông tin tăng lên rất nhiều, thông tin tập trung và gọn nhẹ không cồng kềnh, việc tính toán bằng máy cũng giảm tối thiểu những sai sót.
Vì vậy ứng dụng tin học trong công tác quản lý thiết bị khoa công nghệ thông tin là mô hình quản lý mới, và đã đem lại những khả năng mới trong công tác quản lý trong trường thuận lợi và dễ dàng hơn. Và đây là công việc của những người làm tin học chúng em.
Bài toán phân tích và thiét kế hệ thống quản lí thiết bị khoa công nghệ thông tin là đề tài của nhóm sinh viên chúng em, nhằm giúp sinh viên tiến hành khảo sát và thực hiện phân tích và thiết kế một hệ thống có thực, giúp sinh viên nắm vững môn học này cũng như bước đầu làm quen với công việc phân tích và thiết kế hệ thống tin học, có những hiểu biết cơ bản về công việc này.
Dựa trên những kiến thức về bộ môn này, nhóm chúng em chọn đề tài : Quản lí thiết bị khoa công nghệ thông tin trường Cao Đẳng Cộng Đồng Hải Phòng. Nhóm chúng em hy vọng đề tài này tuy không phải là một giải pháp tối ưu nhưng sẽ giải quyết được những khâu chủ yếu của một trình quản lý được sử dụng phổ biến ở các trường học. Vì thời gian làm việc và kiến thức môn học còn sâu rộng nên đề tài của chúng em sẽ không tránh khỏi những nhược điểm và sai sót, nhóm chúng em hy vọng nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy về đề tài này. Xin cảm ơn thầy trong thời gian qua đã truyền dạy cho chúng em những kiến thức và kinh nghiệm làm nền tảng tri thức cho nhóm chúng em hoàn thành đề tài này.
Phần 1: Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
1. Bài toán đặt ra
Quản lý trang thiết bị được giao tại các bộ môn của khoa CNTT với hệ thống quản lý cũ bằng văn bản giấy tờ: Quản lý sử dụng trên văn bản giấy tờ; dùng sổ để theo dõi tình trạng thiết bị của từng phòng; nhập các thiết bị thủ công, chỉ có sự tính toán của máy tính; tìm kiếm, tra cứu thủ công trên sổ sách
1.1Ưu điểm của hệ thống cũ:
Hệ thống đã quen thuộc
Giá thành thấp
1.2Nhược điểm của hệ thống cũ:
Do quản lý bằng sổ sách giấy tờ nên tốn thời gian và nhân lực
Dễ xảy ra sai sót
Khó có thể quản lý một cách chính xác thiết bị
Dữ liệu có thể bị mất mát
Tìm kiếm, tra cứu mất rất nhiều thời gian
Do vậy, yêu cầu đặt ra phải có một hệ thống mới, ứng dụng tin học vào quá trình quản lý nhằm loại bỏ tất cả những nhược điểm trên của hệ thống cũ , đồng thời có những tính năng vượt trội so với hệ thống cũ.
2.Yêu cầu của đề tài
Hệ thống mới phải có những tính năng sau đây:
Quản lý được giao nhận, nhập xuất của các thiết bị
Quản lý được trang thiết bị của từng phòng ban bộ môn: có trang thiết bị gì, số lượng trang thiết bị, tình trạng ra sao, thêm mới và sửa chữa
Quản lý chuyển quản lý thiết bị giữa các bộ môn, các phòng đặt
Tìm kiếm và báo cáo theo nhiều chỉ mục khác nhau
3.Xác lập dự án
Dự trù: nhóm 6 người hoàn thành trong thời gian 5 tuần
Môi trường phát triển: Microsoft word 2003 – dùng để viết báo cáo
Phần 2: Phân tích hệ thống
1.Mô tả về môi trường hoạt động:
Hệ thống quản lý thiết bị khoa CNTT sẽ được cài đặt, hoạt động tại máy tính ở văn phòng khoa CNTT và được vận hành bởi nhân viên của khoa.
Hệ thống cần có chức năng :
Quản trị hệ thống: phân chia những cấp độ người dùng khác nhau, từng người sử dụng ở các chức vụ khác nhau sẽ có các tác vụ khác nhau, có thể quản lý được các thiết bị hiện tại đang có ở từng bộ môn, thiết bị ở trong kho( tình trạng, số lượng…)
Nhập xuất thiết bị từ phòng hành chính tổ hợp về khoa và về các bộ và ngược lại
Theo dõi được hồ sơ thiết bị, kiếm tra đánh giá được tình trạng thiết bị
Có khả năng chuyển giao các thiết bị giữa các bộ môn trong khoa.
2Khảo sát các nghiệp vụ có thể có
2.1.Mô tả nghiệp vụ:
Khoa Công nghệ thông tin trường Cao Đẳng Cộng Đồng là nơi chịu trách nhiệm cung cấp các thiết bị liên quan tới tin học để phục vụ công tác, phục vụ thí nghiệm, thực hành, thực tập của sinh viên khoa mình cũng như các đơn vị hay khoa khác theo các quy định, sắp xếp của nhà trường. Công nghệ thông tin với tính chất là một ngành phát triển rất nhanh với sự phát triển của khoa học công nghệ, chính vì lẽ đó mà để bắt kịp sự phát triển của công nghệ thì hàng năm khoa các thiết bị của khoa cũng luôn luôn được mua mới để đáp ứng nhu cầu thực hành, tìm tòi của sinh viên.
Các thiết bị này sau có thời gian sử dụng lâu dài, có thể do mua hoặc do được cung cấp, tài trợ…Thiết bị nhập về được lưu ở kho của trường, sau đó được phòng hành chính tổng hợp chuyển giao về từng khoa. Các khoa dựa theo tình hình thực tế của mình sẽ phân các thiết bị này về các bộ môn tương ứng.
Các thiết bị trong quá trình sử dụng có thể được chuyển đổi lẫn nhau giữa các bộ môn trong khoa. Thiết bị nếu hỏng hóc hay cần thanh lý sẽ được chuyển trả về phòng hành chính tổng hợp.
Trong phạm vi của bài tập chỉ xét quá trình quản lý thiết bị cụ thể ở khoa CNTT sau khi thiết bị đã được giao về khoa, không xét đến quá trình nhập thiết bị về trường hay lưu kho của phòng hành chính tổng hợp.
Sự phân cấp ở khoa như sau:
Khoa
Bộ môn
Phòng lắp đặt
Người chịu trách nhiệm
2.2.Quy trình nghiệp vụ như sau:
Thiết bị sau khi được phòng hành chính tổng hợp mua về sẽ được đưa vào kho của nhà trường. Để chuyển giao số thiết bị này cho khoa sẽ phải làm thủ tục nhập về kho, với phiếu xuất kho theo biểu mẫu sau:
PHIẾU NHẬP KHO
Số:.......
Ngày... tháng... năm 20....
Họ tên người giao:.............................................................
Số.... ngày... tháng... năm 20...
Của...................
..............................................................................................
Nhập tại kho:........................................................................
STT
Mã Thiết Bị
Tên Thiết Bị
Đơn Vị Tính
Số Lượng
Ghi Chú
Tổng số tiền (viết bằng chữ):...............................
Nhập ngày... tháng... năm 20...
Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họtên)
Thiết bị sau đó sẽ được phòng hành chính tổng hợp bàn giao về khoa ( ở đây là khoa CNTT ) theo biểu mẫu sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do – Hạnh Phúc
Số :………………../HCTH
BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ, VẬT TƯ, DỤNG CỤ
Đại diện phòng HCTH : Ông (bà) ……………………………………………………...
Đại diện bên giao :Ông (bà)………………………………………………………………….....
Đại diện bên nhận : Ông (bà)……………………………………………………………………
Theo lệnh điều động số:……………./HCTH của Trường, các bên liên quan đã tiến hành bàn giao các loại thiết bị , dụng cụ và vật tư sau:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN P.HCTH ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Tại đơn vị được phân bổ thiết bị ( khoa CNTT ), thiết bị sẽ được phân về bộ môn cụ thể và đồng thời bộ môn đó sẽ có 1 người được phân công quản lý thiết bị, chịu trách nhiệm cụ thể về thiết bị đó. Biên bản bàn giao có dạng :
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do – Hạnh Phúc
Số :………………../Khoa CNTT
BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ
Bàn giao thiết bị từ khoa CNTT
Tới bộ môn ......... ............................................ ........................ ............................ ......................
Đại diện bên giao :Ông (bà)………………………………………………………………….....
Đại diện bên nhận : Ông (bà)……………………………………………………………………
Người chịu trách nhiệm quản lý : Ông (bà) …………………… …………………………
Theo lệnh điều động số:……………./HCTH của Khoa CNTT, các bên liên quan đã tiến hành bàn giao các loại thiết bị , dụng cụ và vật tư sau:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Người được phân công quản lý thiết bị sẽ có trách nhiệm kiểm tra theo dõi tình hình thiết bị và ghi vào sổ theo dõi với mẫu sau:
SỔ THEO DÕI
THIẾT BỊ TẠI NƠI SỬ DỤNG
Số
TT
Mã số
Tên thiết bị
Năm đưa vào
SD
ĐVT
Số lượng
Phòng Đặt
Tình trạng thiết bị
Trong quá trình sử dụng, vận hành nếu có gì bất thường phải báo ngay với người quản lý chịu trách nhiệm thiết bị đó. Mọi thay đổi, điều chuyển đều phải được theo dõi và ghi vào sổ theo dõi thiết bị.
Người quản lý phải có trách nhiệm báo cáo tình trạng của thiết bị theo một khoảng thời gian quy định trước.
Trong quá trình sử dụng, thường có yêu cầu di chuyển thiết bị từ bộ môn này sang bộ môn khác, từ phòng lắp đặt này sang phòng lắp đặt khác, từ người chịu trách nhiệm này sang người khác và thực hiện theo biểu mẫu :
Số:…………./…………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ngày tháng năm
BIÊN BẢN BÀN GIAO THU HỒI, ĐIỀU CHUYỂN TÀI SẢN
Hôm nay, ngày……..tháng…..năm……tại……………………………………………….
……….……..………………………………………………………………………………
Đại diện bên giao: Ông (bà):……………………………………………………………….
Đại diện bên nhận: Ông (bà):……………………………………………………………….
Theo lệnh điều động số…………/…………của khoa , các bên liên quan đã tiến hành bàn giao
các loại thiết bị, vật tư sau:
……….……..………………………………………………………………………………
……….……..………………………………………………………………………………
……….……..………………………………………………………………………………
……….……..………………………………………………………………………………
……….……..………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Khi thiết bị hỏng hóc, có sự cố sẽ được chuyển trả về phòng hành chính tổng hợp. Hay khi thiết bị hết giá trị sử dụng cũng sẽ được báo cáo để chuyển trả. Khi đó thiết bị sẽ được chuyển vào kho theo biểu mẫu xuất kho:
PHIẾU XUẤT KHO
Số:.......
Ngày... tháng... năm 20....
- Họ tên người nhận hàng:.............. Địa chỉ (bộ phận).........
- Lý do xuất kho:..................................................................
- Xuất tại kho:.......................................................................
STT
Mã Thiết Bị
Tên Thiết Bị
Đơn Vị Tính
Số Lượng
Ghi Chú
Nhập ngày... tháng... năm 20 ....
Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phần 3: Mô hình quản lý
1.Sơ Đồ Phân Rã Chức Năng
Quản lý thiết bị
2. Quản lý sử dụng
3.3 Người quản lý
3.2 Phòng đặt
5. Tìm kiếm
4.1 Bảng tính thống kê
3.1 Bộ môn
2.1 Hồ sơ thiết bị
4.3 Báo cáo tình hình thiết bị
5.3 Tìm kiếm theo mã thiết bị
5.2 Tìm kiếm theo tên thiết bị
5.1 Liệt kê thiết bị theo danh sách
3.4 Thiết bị
4.2 Bảng thiết bị
4. Thống kê báo cáo
3. Quản lý danh mục dùng chung
2.2 Chuyển quản lý
1. Quản lý giao nhận
1.1 Nhập thiết bị
1.2 Giao cho bộ môn
1.3 Giao trả khoa
1.4 Xuất thiết bị
Mô hình chức năng lá:
Nhập thiết bị
1.2 Giao cho bộ môn
1.3 Giao trả khoa
1.4 Xuất thiết bị
2.1 Hồ sơ thiêt bị
2.2 Chuyển quản lý
3.1 Bộ môn
3.2 Phòng đặt
3.3 Người quản lý
3.4 Thiết bị
4.1 Bảng tính thống kê
4.2 Bảng thiết bị
4.3 Báo cáo tình hình thiết bị
5.1 Liệt kê thiết bị theo danh sách
5.2 Tìm kiếm theo tên thiết bị
5.3 Tìm kiếm theo mã thiết bị
2.Sơ Đồ Mức Ngữ Cảnh
Quản lý thiết bị
Khoa
Nhân viên
Người quản lý thiết bị
2
4
3
1
Sơ đồ mức ngữ cảnh
Chú Thích
1.Thông tin danh mục, nhập xuất
2.Tìm kiếm , thống kê
3. Thông tin về hiện trạng thiết bị
4.Báo cáo thống kê
Ma trận
Các thực thể
a. Sổ tài sản thiết bị
b. Hồ sơ thiết bị
c. Dịch chuyển thiết bị
d. Kiểm kê thiết bị
e. Báo cáo
f. Sổ theo dõi TB cố định
Các c.năng nghiệp vụ
a
b
c
d
e
f
1. Quản lý giao nhận
U
C
C
R
2. Quản lý sử dụng
R
U
C
3. Q.lý danh mục dùng chung
R
R
C
R
4. Thống kê báo cáo
R
R
R
R
C
R
5. Tìm kiếm
R
R
R
R
R
3.Sơ Đồ Mức Đỉnh
1
Quản lý giao nhận
5
Tìm kiếm
3
Quản lý danh mục dùng chung
2
Quản lý sử dụng
4
Thống kê báo cáo
d kiểm kê thiết bị
Khoa
a sổ tài sản thiết bị
Người quản lý thiết bị
c dịch chuyển thiết bị
e báo cáo
b hồ sơ thiết bị
Nhân viên
f sổ theo dõi thiết bị cố định
11111
2
3
4
5
6
7
Chú Thích
1. Giao nhận thiết bị
2. Bàn giao thiết bị về khoa
3. Thông tin thiết bị
4. Báo cáo về khoa
5. Tổng hợp thông tin thiết bị
6. Liệt kê thiết bị, Lấy, trả thông tin thiết bị
7. Theo dõi tình hình thiết bị, Dịch chuyển thiết bị
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý giao nhận( Mức 1 )
1
Quản lý giao nhận
a sổ tài sản thiết bị
f sổ theo dõi thiết bị cố định
c dịch chuyển thiết bị
b hồ sơ thiết bị
Người quản lý thiết bị
Khoa
3
Khoa
1.4
Xuất thiết bị
Người quản lý thiết bị
c dịch chuyển thiết bị
b hồ sơ thiết bị
4
5
1.1
Nhập thiết bị
1.2
Giao cho bộ môn
1.3
Giao trả khoa
a sổ tài sản thiết bị
f sổ theo dõi thiết bị cố định
1
2
Chú thích:
1, 4. Bàn giao thiết bị
2, 3. Tiếp nhận thiết bị
5. Giao trả thiết bị về khoa
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý sử dụng( Mức 1 )
2
Quản lý sử dụng
Khoa
c dịch chuyển thiết bị
a sổ tài sản thiết bị
f sổ theo dõi thiết bị cố định
2.1
Hồ sơ thiết bị
2.2
Chuyển quản lý
c dịch chuyển thiết bị
Khoa
f sổ theo dõi thiết bị cố định
a sổ tài sản thiết bị
1
Chú thích:
Thông tin thiết bị
3
Quản lý danh mục dùng chung
a Sổ tài sản thiết bị
d kiểm kê thiết bị
f sổ theo dõi thiết bị cố định
Khoa
b Hồ sơ thiết bị
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý danh mục dùng chung ( Mức 1 )
3.1
Bộ môn
3.4
Thiết bị
3.2
Phòng đặt
3.3
Người quản lý
Khoa
b hồ sơ thiết bị
a sổ tài sản thiết bị
d kiểm kê thiết bị
f sổ theo dõi thiết bị cố định
1
2
3
Chú thích:
1. Theo dõi tình hình thiết bị
2, 3. Dịch chuyển thiết bị
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Thống kê báo cáo( Mức 1 )
4
Thống kê báo cáo
d kiểm kê thiết bị
Nhân viên
b hồ sơ thiết bị
e báo cáo
c dịch chuyển thiết bị
Khoa
a sổ tài sản thiết bị
4.1
Bảng tính thống kê
4.2
Bảng thiết bị
4.3
Báo cáo tình hình thiết bị
Khoa
d kiểm kê thiết bị
a sổ tài sản thiết bị
e báo cáo
c dịch chuyển thiết bị
b hồ sơ thiết bị
Nhân viên
2
3
1
Chú thích:
1,2. Tổng hợp thông tin thiết bị
3. Báo cáo về khoa
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Tìm kiếm( Mức 1 )
5
Tìm kiếm
c dịch chuyển thiết bị
f sổ theo dõi thiết bị cố định
Nhân viên
b hồ sơ thiết bị
a sổ tài sản thiết bị
5.1
Liệt kê thiết bị theo danh sách
5.2
Tìm kiếm theo tên thiết bị
5.3
Tìm kiếm theo mã thiết bị
b hồ sơ thiết bị
a sổ tài sản thiết bị
Nhân viên
c dịch chuyển thiết bị
f sổ theo dõi thiết bị cố định
1
3
2
Chú thích:
1. Liệt kê thiết bị
2, 3. Lấy, trả thông tin thiết bị
4.Mô hình khái niệm dữ liệu
4.Xác định thực thể và các thuộc tính
4.1.Tài sản thiết bị
Mục tiêu: Là chức năng tương ứng với nghiệp vụ quản lý tất cả tài sản thiết bị đã có và đang dược sử dụng
Đầu vào: Các thông tin:
Mã thiết bị
Tháng năm đưa vào SD
Số tháng bảo hành
Đơn vị tính
Thông số kỹ thuật
Tên thiết bị
Đầu ra: Lưu các thông tin đã nhập vào trong CSDL. Thiết bị lúc này sẽ trực thuộc chung tất cả các môn học
4.2 Nhập Thiết Bị
Mục tiêu: Là chức năng tương ứng với nghiệp vụ bàn giao thiết bị từ phòng hành chính tổng hợp về kho của khoa
Đầu vào: Căn cứ vào biểu mẫu biên bản chuyển giao thiết bị đưa từ phòng hành chính tổng hợp và biên bản nhập kho về kho của khoa, các thông tin được đưa vào bao gồm:
Mã phiếu nhập
Ngày nhập
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Người quản lý
Đầu ra: Làm thay đổi trong cơ sở dữ liệu, kho của khoa sẽ được thêm vào một số lượng thiết bị với chủng loại và số lượng tương ứng
4.3 Giao Cho Bộ Môn
Mục Tiêu: Là chức năng tương ứng với nghiệp vụ bàn giao thiết bị từ kho của khoa về từng bộ môn và sẽ được phân công cho một người trực thuộc bộ môn đó quyền quản lý cũng như được đưa về một phòng xác định thuộc bộ môn.
Đầu vào: Căn cứ vào biên bản bàn giao thiết bị từ khoa về bộ môn:
Mã thiết bị
Người quản lý
Số lượng
Bộ môn
Phòng đặt
Tên thiết bị
Đầu ra: Lưu các thông tin đã nhập vào trong CSDL. Thiết bị lúc này sẽ trực thuộc 1 bộ môn, một người quản lý, một phòng cụ thể.
4.4 Chuyển Trả Khoa
Mục tiêu: Tương ứng với nghiệp vụ đưa trả thiết bị từ bộ môn về kho của khoa
Đầu vào: Biên bản điều chuyển thiết bị
Người quản lý
Tên thiết bị
Số lượng
Mã thiết bị
Đầu ra: Làm tăng số lượng thiết bị chủng loại tương ứng của kho lên, đồng thời làm giảm số lượng thiết bị trực thuộc bộ môn tương ứng.
4.5 Xuất Thiết Bị
Mục tiêu: Khi thiết bị cần thanh lý, sửa chữa… sẽ được chuyển từ kho của khoa trả về phòng hành chính tổng hợp
Đầu vào:
Mã phiếu xuất
Ngày xuất
Người quản lý
Tên thiết bị
Số lượng
Mã thiết bị
Đầu ra: Kho của khoa sẽ giảm đi một số lượng thiết bị tương ứng.
4.6 Hồ Sơ Thiết Bị
Mục tiêu: Nắm bắt và cập nhật được thông tin về tình trạng thiết bị ( ở phòng nào, do ai quản lý, thuộc bộ môn nào, số lượng bao nhiêu, có hỏng hóc không)
Đầu vào: Các thông tin
TTDM liên quan đến thiết bị
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Tình trạng thiết bị
Đầu ra: Kiểm tra, đánh giá, cập nhật được tình trạng hỏng hóc, mới, cũ… của các thiết bị khi biết thông tin đầu vào cụ thể.
4.7 Chuyển Giao Quản Lý
Mục tiêu: Tương ứng với nghiệp vụ điều chuyển thiết bị từ bộ môn này sang bộ môn khác, từ người phụ trách này sang người phụ trách khác, từ phòng này sang phòng khác vốn rất cần thiết trong khoa CNTT
Đầu vào:
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Tình trạng thiết bị hiện tại
Tình trạng thiết bị sau khi điều chỉnh
Đầu ra: Thiết bị trong CSDL sẽ thuộc về một bộ môn, một người phụ trách hay một phòng đặt khác.
5. Bảng thực thể và các thuộc tính
Tài sản thiết bị
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Tháng năm đưa vào SD
Đơn vị tính
Thông số kỹ thuật
Số tháng bảo hành
Nhập thiết bị
Mã phiếu nhập
Ngày nhập
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Người quản lý
Chuyển trả khoa
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Người quản lý
Xuất thiết bị
Mã phiếu xuất
Ngày xuất
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Người quản lý
Giao cho bộ môn
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Bộ môn
Phòng đặt
Người quản lý
Chuyển giao quản lý
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Tình trạng thiết bị hiện tại
Tình trạng thiết bị sau khi điều chỉnh
Hồ sơ thiết bị
Tình trạng thiết bị
Mã thiết bị
Tên thiết bị
TTDM liên quan đến thiết bị
Phần 4: Thiết kế
1.Mô hình quan hệ
Tài sản thiết bị ( Mã thiết bị, Tên thiết bị, Số tháng bảo hành, Tháng năm đưa vào SD, Đơn vị tính, Thông số kỹ thuật )
Nhập thiết bị ( Mã phiếu nhập, Ngày nhập, Mã thiết bị, Tên thiết bị, Số lượng, Người quản lý )
Giao cho bộ môn ( Người quản lý, Tên thiết bị, Số lượng, Bộ môn, Phòng đặt, Mã thiết bị )
Chuyển trả khoa ( Người quản lý, Tên thiết bị, Số lượng, Mã thiết bị )
Xuất thiết bị ( Người quản lý, Mã thiết bị, Ngày xuất, Tên thiết bị, Số lượng, Mã phiếu xuất )
Hồ sơ thiết bị ( Tình trạng thiết bị, Mã thiết bị, Tên thiết bị, TTDM liên quan đến thiết bị )
Chuyển giao quản lý ( Mã thiết bị, Tên thiết bị, Tình trạng thiết bị hiện tại, tình trạng thiết bị sau khi điều chỉnh )
2.Chuẩn hóa
Tài sản thiết bị ( Mã thiết bị, Tên thiết bị, Số tháng bảo hành, Tháng năm đưa vào SD, Đơn vị tính, Thông số kỹ thuật )
Nhập thiết bị ( Mã phiếu nhập, Ngày nhập, Mã thiết bị, Tên thiết bị, Số lượng, Người quản lý )
Giao cho bộ môn ( Người quản lý, Tên thiết bị, Số lượng, Bộ môn, Phòng đặt, Mã thiết bị )
Chuyển trả khoa ( Người quản lý, Tên thiết bị, Số lượng, Mã thiết bị )
Xuất thiết bị ( Người quản lý, Mã thiết bị, Ngày xuất, Tên thiết bị, Số lượng, Mã phiếu xuất )
Hồ sơ thiết bị ( Tình trạng thiết bị, Mã thiết bị, Tên thiết bị, TTDM liên quan đến thiết bị )
Chuyển giao quản lý ( Mã thiết bị, Tên thiết bị, Tình trạng thiết bị hiện tại, tình trạng thiết bị sau khi điều chỉnh )
3 Mô hình ER
Nhập thiết bị
Mã phiếu nhập
Ngày nhập
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Người quản lý
Chuyển trả khoa
Người quản lý
Tên thiết bị
Số lượng
Mã thiết bị
Chuyển giao quản lý
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Tình trạng thiết bị hiện tại
Tình trạng thiết bị sau khi điều chỉnh
Xuất thiết bị
Mã phiếu xuất
Người quản lý
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
Ngày xuất
Hồ sơ thiết bị
TTDM liên quan đến thiết bị
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Tình trạng thiết bị
Giao cho bộ môn
Mã thiết bị
Người quản lý
Số lượng
Bộ môn
Phòng đặt
Tài sản thiết bị
Mã thiết bị
Số tháng bảo hành
Tháng năm đưa vào SD
Đơn vị tính
Thông số kỹ thuật
Phần 5: Thiết kế giao diện : Giao diện người dùng
1Giao diện nhập thiết bị
Phiếu nhập
Số phiếu
Nhà cung cấp:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Người Quản lý:
STT
STT Mã TB Tên TB Đơn vị tính Số lượng Ngày nhập
In phiếu
Cancel
2Giao diện xuất thiết bị
Phiếu xuất
Số phiếu
Khoa:
Phòng lắp đặt:
Người quản lý:
STT Mã TB Tên TB Đơn vị tính Số lượng Ngày xuất
In phiếu
Cancel
3Giao diện tìm kiếm
Tìm kiếm thông tin thiết bị
Nhập thông tin cần tìm:
Chọn phạm vi:
Tất cả
Tên thiết bị
Mã thiết bị
STT Mã TBTên TB Năm SD ĐVT Số lượng Phòng đặt Tình trạng TB
Tìm
Phần 6: Kết Luận
Ưu điểm : - Thiết thực dễ dàng sử dụng và nâng cấp
- Thiết kế cụ thể , chi tiết, nhiều chức năng .
Khuyết điểm : Còn thiếu 1 số chức năng
Hướng phát triển : Trao đổi thông tin trên mạng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ứng dụng tin học trong công tác quản lý thiết bị khoa công nghệ thông tin.doc