Đồ án Quản trị SQL Server 2000-Trường Hải Auto

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 2

MỤC LỤC 3

MÔ TẢ HỆ THỐNG HIỆN TẠI 4

MÔ TẢ HỆ THỐNG YÊU CẦU 5

PHẦN I: LÝ THUYẾT 7

1.1 Các loại kết nối cơ sở dữ liệu mà SQL Server hỗ trợ. 7

1.1.1 ODBC (Open Database Connectivity) 7

1.1.2 OLE DB (Object OLE DB Object Linking Embedding Database) 10

1.1.3 SQL Native Client 11

1.2 Trình quản lý DTS Designer 11

1.3 Dịch vụ nhân bản dữ liệu (Replication) 16

1.3.1 Những lợi ích mà Replication đem lại 16

1.3.2 Khi nào thì sử dụng Replication 17

• Sao chép và phân phối dữ liệu trên nhiều Server khác nhau 17

• Xây dựng CSDL sử dụng cho những ứng dụng trực tuyến hay ngoại tuyến 17

• Xây dụng ứng dụng Web khi người dùng cần trình bày một số lượng lớn dữ liệu 17

1.3.3 Mô hình Replication. 17

1.3.4 Các loại Replication 18

PHẦN II: THỰC HÀNH. 20

2.1 Cài đặt SQL server nội bộ và SQL sever từ xa 20

2.1.2 Mục đích 20

2.1.3 Thực hiện cài đặt SQL server nội bộ: 20

2.1.4 Cài đặt SQL server từ xa: 24

2.2 Thiết CSDL cho Server trung tâm và Server chi nhánh. 27

2.3 Chuyển đổi cơ sở dữ liệu 30

Muc đích 30

2.3.2 Chuyển đổi Access sang SQL Server 2000. 31

2.3.3 Chuyển đổi Excel sang SQL Server 2000. 32

2.3.4 Chuyển đổi CSDL MySQL sang SQL Server. 33

2.4 Các thuộc tính của cơ sở dữ liệu. 34

2.4.2 Initaial Size 34

2.4.3 Automattically grow file 35

2.5 Cung cấp bảo mật mức hàng cho bảng dữ liệu Sales 36

2.5.2 Tạo các user nhân viên 36

2.5.3 Tạo các User Backup, Restore, tạo database. 38

2.6 Cấu hình dịch vụ Nhân bản dữ liệu sử dụng Merge Replication. 39

2.6.2 Các bước cấu hình: 39

2.7 Tạo các Cảnh báo 44

2.7.2 Tạo cảnh báo Phần cứng bằng Perfomance. 44

2.7.3 Tạo các Cảnh báo và Giám sát CSDL bằng SQL Server. 47

2.8 Cấu hình SQL Mail và SQL Server Agent Mail 48

2.8.1 Tạo Mail Server. 48

2.8.2 Cấu hình SQL Mail để nhận Profile thông qua MS Outlook. 51

2.8.3 Thiết lập SQL Server Agent 52

2.9 Chiến lược sao lưu dữ và phục hồi liệu. 56

2.10 Tối ưu hóa hoạt động cơ sở dữ liệu trên SQL server 2000 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO: 64

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 4553 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản trị SQL Server 2000-Trường Hải Auto, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoặc một địa chỉ trên Internet. Message Queue task Message Sử dụng để gửi và nhận tin nhắn từ Microsoft Message Send Mail task. Tác vụ send mail Sử dụng để gửi thông điệp e-mail. Analysis Services Processing task> Sử dụng để thực hiện xử lý của một hoặc nhiều đối tượng được định danh trong SQL Server 2000 Analysis Services. Data Mining task Sử dụng để tạo ra một truy vấn và xuất một table từ dữ liệu đã khai báo Để minh họa việc sử dụng các nhiệm vụ, đây là một gói DTS đơn giản với hai nhiệm vụ: Tác vụ Microsoft ActiveX ® Script và tác vụ Send mail. Script ActiveX task có nhiệm vụ lưu trữ các đoạn ActiveX Scripting Microsoft Visual Basic Scripting Edition (VBScript), Microsoft JScript ®, hoặc ActiveState ActivePer. Các Gửi Mail nhiệm vụ gửi mail báo cáo kết quả thực hiện khi tác vụ Script ActiveX được thực thi, các ActiveX Script và tác vụ Gửi Mail chạy đồng thời. Bảng sau đây cho thấy các trường hợp thực thi sử dụng trong DTS. On Completion If you want Task 2 to wait until Task 1 completes, regardless of the outcome, link Task 1 to Task 2 with an On Completion precedence constraint. Nếu bạn muốn Task 2 để chờ cho đến khi hoàn thành tác vụ 1, bất kể kết quả, liên kết tác vụ 1 đến tác vụ 2 sẽ là On Completion On Success Nếu muốn tác vụ 2 để chờ cho đến khi tacs vụ 1 đã thành công hoàn hoàn toàn, liên kết tác vụ 1 đến tác vụ 2 ta chọn On Success On Failure Nếu bạn muốn tác vụ 2 bắt đầu thực hiện chỉ khi tác vụ 1 không thực hiện thành công, liên kết tác vụ 1 đến tác vụ 2 ta chọn On Failure Như vậy, trong ví dụ trên có các trường hợp sau: Thực hiện các Active Scrip sau khi khi hoàn thành thì thực hiện tác vụ Send Mail. Bất kể thành không hay không thành công Thực hiện các Active Scrip, nếu thành công sẽ thực hiện tác vụ gửi mail (dòng thực hiện màu xanh phía trên) và nếu không thành công cũng sẽ thực hiện tác vụ gửi mail ( dòng thực hiện màu dỏ bên dưới) Kết nối, chuyển đổi từ các loại CSDL khác nhau. Để thực hiện thành công tác vụ sao chép và chuyển đổi dữ liệu bằng DTS designer, một gói DTS phải thiết lập kết nối hợp lệ đến nguồn của nó. Khi tạo một gói, bạn cấu hình các kết nối bằng cách chọn một loại kết nối từ một danh sách có sẵn như OLE DB, ODBC. Các loại kết nối mà có sẵn là: Microsoft Data Access Components (MDAC) drivers Microsoft OLE DB Provider cho SQL Server Microsoft Data Link Microsoft ODBC Driver cho hệ quản trị CSDL Oracle Microsoft Jet drivers dBase 5 dBase 5 Microsoft Access Microsoft Access HTML File Microsoft Excel 97-2000 Microsoft Excel 97-2.000 Paradox 5.X Paradox 5.x Các drivers khác Text File (Source) Text File (Destination) Các kết nối khác DTS cho phép sử dụng bất kỳ OLE DB kết nối. Các biểu tượng trên thanh công cụ giúp kết dễ dàng sử dụng các kết nối phổ biến. Các minh họa dưới đây cho thấy một Package với hai kết nối: Dữ liệu đang được sao chép từ một cơ sở dữ liệu Access ( nguồn) vào một cơ sở dữ liệu SQL Server (đích). Để chọn lọc các dữ liệu được chuyển đổi từ nguồn kết nối, chúng ta có thể xây dựng truy vấn cho những tác vụ chuyển đổi. DTS hỗ trợ các truy vấn tham số, cho phép bạn xác định giá trị truy vấn khi truy vấn được thực thi. Chúng có thể gõ một truy vấn vào hộp thoại Properties của tác vụ, hoặc sử dụng Dịch vụ chuyển đổi dữ liệu Truy vấn thiết kế, một công cụ đồ họa xây dựng các truy vấn cho các nhiệm vụ DTS. Trong minh họa dưới đây, thiết kế truy vấn được sử dụng để xây dựng một truy vấn của 3 table. Trong tác vụ chuyển đổi, chúng ta cũng xác định bất kỳ thay đổi được thực hiện cho dữ liệu. Bảng dưới đây mô tả các hình thức thay đổi dữ liệu khi chuyển đổi mà SQL server cung cấp. Transformation Description Copy Column Sử dụng để sao chép dữ liệu trực tiếp từ cột nguồn tới cột đích, mà không có bất kỳ biến đổi áp dụng cho các dữ liệu. ActiveX Script Use to build custom transformations. Sử dụng để xây dựng biến đổi tùy chỉnh bằng cách sử dụng Script.. DateTime String Sử dụng để chuyển đổi thời gian trong một cột nguồn khi vào cột đích Lowercase String Sử dụng để chuyển đổi các ký tự in thành thường Uppercase String Ngược lại so với Lowercase String Middle of String Sử dụng để trích xuất một chuỗi từ cột nguồn, thay đổi nó, và sao chép kết quả vào cột đích. Read File Sử dụng để mở các nội dung của một tập tin, mà tên được quy định trong một cột nguồn, và sao chép nội dung vào một cột đích. Write File Sử dụng để sao chép nội dung của một cột nguồn (cột dữ liệu) vào một tập tin mà con đường được quy định bởi một cột nguồn thứ hai (cột file name). Dịch vụ nhân bản dữ liệu (Replication) Replication là một tập các giả pháp cho phép sao chép, phân phối dữ liệu và đối tượng CSDL từ một CSDL SQL Server đến SQL Server khác, sau đó đồng bộ giữa hai CSDL với nhau. Sử dụng Replication, chúng ta có thể phân phối dữ liệu đến nhiều SQL Server khác nhau hay truy cập từ xa thông qua mạng cụ bộ hay internet. Replication cũng nâng cao tính thực hiện hay phân phối CSDL trên nhiều Server với nhau. Những lợi ích mà Replication đem lại Replication đem lại nhiều lợi ích tùy thuộc và loại Replication mà bạn chọn và những tùy chọn mà chúng ta chọn. Nhưng một trong những lợi ích thông thường của SQL Replication là dữ liệu luôn sẵn sàng mọi lúc mọi nơi khi bạn cần. Khi nào thì sử dụng Replication Replication là giải pháp được ứng dụng cho môi trường phân phối dữ liệu trên nhiều Server, chính vì vậy mà sử dụng chúng khi: Sao chép và phân phối dữ liệu trên nhiều Server khác nhau Phân phối bản sao dữ liệu theo lịch trình nhất định. Phân phối dữ liệu vừa thay đổi trên nhiều Server khác nhau. Cho phép nhiều người dùng và nhiều Server kết hợp dữ liệukhacs nhau một cách thống nhất mà không sợ mất dữ liệu. Xây dựng CSDL sử dụng cho những ứng dụng trực tuyến hay ngoại tuyến Xây dụng ứng dụng Web khi người dùng cần trình bày một số lượng lớn dữ liệu Mô hình Replication. Microsoft SQL server 2000 Replication sử dụng công nghệ xuất bản để trình bày các thành phần và quá trình sử lý theo định dạng hình học topo. Mô hình bao gồm: Publisher (nhà xuất bản). Distributor (nhà phân phối). Subcriber (Xuất bản phẩm) Publisher. Distributor là một server nắm giữ chức năng trung tâm phân phối CSDL và lưu trữ dữ liệu quá khứ cùng với các chuyển tác (transactions) và siêu dữ liệu (meta data). Vai trò của Distributor phụ thuộc và loại replication mà chúng ta sử dụng. Một Distributor (remove distributor) truy cập từ xa là một server được tách ra từ Publisher và được cấu hình như một Distributor của Relication. Tương tự như vậy, một Distributor cụ bộ (local) là một server được cấu hình để tạo bản sao giữa Publisher và Distributor. Subcribers Subcribers là những Server dùng để nhận dữ liệu và những Suncribers này đồng ý nhận những dữ liệu mà nó cần chứ không nhất thiết toàn bộ dữ liệu đang có của Publisher. Publicaton. Publication là tập của một hay nhiều Article từ một CSDL. Chúng được nhóm lại với nhau một cách hệ thống thành một tâoj dữ liệu cùng với các đối tượng CSDL mà bạn muốn nhân rộng trên nhiều Server với nhau. Article Một Article là một bảng dữ liệu, một phần dữ liệu hay những đối tượng CSDL sẽ nhân rộng. Một Article có thể là một bảng dữ liệu bao gồm columns và rows, một stores produre hay đối tượng view hoặc hàm người dùng. Subcriptions Một Subcritpion là một yêu cầu về bản sao dữ liệu hay một đối tượng CSDL cần nhân rộng. Subcribtion là tập những gì sẽ nhận khi thực hiện Replication. Đồng bộ hóa dữ liệu có thể thực hiện bởi Subcriber (Pull Replication) hay bởi Distributor (Push Replication). Mô hình tham khảo Hình 1.3.1 Mô hình replication tham khảo Các loại Replication Snapshot Replication Snapshot Replication: là quá trình thực hiện việt sao chép và phân phối đúng dữ liệu đối với các cơ sở tại một thời điểm Snapshot Replication không yêu cầu kiểm tra sự thay đổi bởi vì dữ liệu thay đổi không đươc nhân rông đến subscriber. Các tùy chọn có trong loại nay cho phép ban lọc dữ liệu sẽ dược nhân rộng và subscribers có thể lam thay đổi chúng để nhân rộng những thay đổi này Publisher cung với các subscribers khác. Snapshot Replication có hiệu dụng khi Dữ liệu thường it thay đổi . Chấp nhân bản sao của dữ liệu mà nó có thể hết thời hạn sử dụng . Dùng khi bạn cần Replication dữ liệu có dung lượng nhỏ . Vùng dữ liệu không kết nối. Transactionnal replication Đối với Transaction Replication, nếu dữ liệu do Publissher thay đổi trong khi nhân rộng thì các chuyển tác riêng lẻ được nắm giữ và nhân bản đến Subcriber. SQL server 2000 kiểm soát các phát biểu INSERT, UPDATE, DELETE và những thay đổi do store procedure thực hiện. Tranctionnal replication được sử dụng khi : Bạn muốn dự liệu thay đổi nhân rộng đến subscribers và xảy ra trong thời gian ngắn . Subscribers đã kết nối với publisher. Merge Replication Cho phép nhiều việt làm vieyj độc lập (online hay ofline ) và hợp nhất dữ liệu thay đổi từ nhiều vùng khác nhau và một vùng thành viên và thống nhất ,dữ liệu sau đó .Đầu tiên dược áp dụng cho subscribers sau đó SQL 2000 sẽ thao dõi những thay đổi dựu liệu publisher và subscribers Dữ liệu được đồng bộ hóa giữa các server với nhau theo một lịch trình cụ thể . Merge Replication có hiêu dụng khi : Nhiều subscribers càn cập nhật dữ liệu tại nhiều thời điểm khác nhau va nha rông nhũng dữ liệu thay đổi này đên Publisher hay các subscribers còn lại . Subscribers càn nhậ dữ liệu thay đổi dữ liệu ngoại tuyến và đồng bộ hóa nhưng thay đổi sau này với các subscribers khác và Publisher . PHẦN II: THỰC HÀNH. Cài đặt SQL server nội bộ và SQL sever từ xa Mục đích Để Xây dựng ứng dụng quản lý trong doanh nghiệp, SQL server là lựa chọn không thể thiếu khi bạn lựa chọn cách lưu trữ dữ liệu Do những tính năng mới, khả năng lưu trữ lớn, tìm kiếm theo chỉ mục, truy vấn nhanh, khả năng tương tác với các cơ sở dữ liệu khác tuyệt vời cùng với các cơ chế bảo mật ổn định được yêu cầu đối với một cơ sở dữ liệu giúp cho SQL server 2000 trở nên thông dụng và được sử dụng nhiều ở trong các đề án với quy mô vừa và nhỏ. SQL Server 2000 là mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ dạng client/server của Microsoft được sử dụng phổ biện hiện nay, với những đặc điểm ưu việt cho phép bạn xây dựng, phát triển và quản trị ứng dụng thương mại điện tử và quản lý. SQL Server 2000 tổ chức và lưu trữ dữ liệu trong đối tượng table, bạn có thể định nghĩa quan hệ giữa các table với nhau, nó cho phép người sử dụng truy cập dữ liệu trên server thông qua ứng dụng. Administrators truy cập trực tiếp đến server để thực hiện các tác vụ như cấu hình, quản trị, bảo mật cơ sở dữ liệu… Việc cài đặt SQL server 2000 từ xa đem lại cho chúng ta nhiều thuận lợi như việc triển khai dễ dàng, đỡ tốn kém thời gian và chi phí công việc. Có thể bảo trì và quản lý cơ sở dữ liệu từ xa. Thực hiện cài đặt SQL server nội bộ: Bước 1 : Đưa đĩa Microsoft SQL Server vào ổ đĩa CDROM. Bước 2 : Trong màn hình khởi động cài đặt Microsoft SQL Server Personal, bạn chọn mục SQL Server 2000 Components để bắt đầu việc cài đặt. Bước 3 : Bạn chọn chức năng Install Database Server để cài đặt cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server Personal. Đối với hai thành phần còn lại, được dùng để cài đặt các thành phần liên quan đến việc xử lý phân tích dữ liệu trực tuyến (OLAP – Online Analytical Processing) và xử lý truy vấn dữ liệu bằng ngôn ngữ tiếng Anh. Hai thành phần này không nhất thiết phải được cài đặt chung với cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server Personal Bước 4 : Trong màn hình, nhấn nút Next để tiếp tục việc cài đặt. Chọn Local Computer để cài đặt cơ sở dữ liệu ngay trên máy tính hiện hành, nhấn Next để tiếp tục. Bước 5 : Trong màn hình lựa chọn cài đặt (Installation Selection), bạn chọn chức năng Create a new instance of SQL Server để đơn giản trong quá trình cài đặt, nhấn nút Next để tếp tục. Bước 6 :Trong màn hình thông tin người dùng (User Information), bạn nhập vào tên của mình và tên cơ quan. Có thể bỏ trống tên cơ quan. Nhấn nút Next để tiếp tục. Bước 7 : Trong màn hình thỏa ước bản quyền phần mềm (Software License Agreement), Microsoft đưa ra một số thỏa ước cho người dùng khi sử dụng phần mềm. Nhấn Yes đề đồng ý các thỏa ước này và tiếp tục quá trình cài đặt. Chấp nhận các điều khoản về bản quyền Chọn Next để tiếp tục cài đặt Bước 8 : Trong màn hình định nghĩa loại cài đặt (Installation Definition), chọn Server and Client Tools để chỉ định việc cài đặt cơ sở dữ liệu và các tiện ích khác. Nhấn nút Next để tiếp tục. Bước 9 : Trong màn hình định nghĩa tên thề hiện (Instance Name), chọn ô kiểm tra Default nếu muốn tên thề hiện của Microsoft SQL Server Personal trùng với tên của máy tính bạn đang cài đặt. Nhấn nút Next để tiếp tục. Bước 10 : Trong màn hình chọn loại cài đặt (Setup Type) bạn nên chọn loại thường dùng là .Nhấn nút Next để tiếp tục cài đặt. Mặc định thư mục C:\Programs\Microsoft SQL Server sẽ chứa các tập tin sau khi cài đặt, bao gồm các tập tin chương trình và tập tin dữ liệu. Bạn nên chọn một thư mục khác để lưu trữ các tập tin cơ sở dữ liệu với mục đích an toàn hơn. Bạn có thề nhấn nút Browser đề thay đồi các thư mục khác nếu muốn. Bước 11 : Trong màn hình chọn tài khoản người dùng khởi động dịch vụ (Services Accounts), cho phép bạn chỉ định tên tài khoản người dùng đề có thể khởi động hai dịch vụ chính yếu của Micorsoft SQL Server khi hoạt động là :SQL Server và SQL Server Agent trong trường hợp Microsoft SQL Server chạy trong môi trường Windows NT. Nhấn nút Next để tiếp tục. Bước 12 : Trong màn hình chỉ định cơ chế xác thực đăng nhập (Authentication Mode), bạn chọn Mixed Mode để chỉ định việc đăng nhập (Login) vào Microsoft SQL Server Personal bằng 2 cách : tài khoản người dùng của Windows hoặc tài khoản người dùng trong Microsoft SQL Server. Bạn nhập tài khoản SA cho tài khoản người dùng SA trong Microsoft SQL Server. Nhấn nút Next đề tiếp tục. Mặc định luôn luôn có một tài khoản người dùng có tên là sa (system administrator), người quản trị cơ sở dữ liệu trong Microsoft SQL Server được tạo sau khi kết thúc quá trình cài đặt cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server. Bước 13 : Trong màn hình bắt đầu sao chép tập tin (Start Copying Files), hệ thống thông báo cho biết các thông tin cài đặt đã được cung cấp đầy đủ. Nhấn nút Next đề bắt đầu quá trình sao chép tập tin từ CDRom vào đĩa cứng máy tính. Bước 14 : Bạn phải chờ trong một thời gian đề quá trình cài đặt thực hiện. Cuối cùng khi xuất hiện màn hình hoàn thành cài đặt, bạn nhấn nút Finish đề kết thúc quá trình cài đặt cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server. Cài đặt SQL server từ xa: Tiến hành Share full quyền everyone cho ổ đĩa CD SQL Server. Các bước tiến hành giống cài đặt nội bộ nhưng khác từ bước 4: Thay vì chọn Local Computer như trên thì ta chọn Remote Computer. Chọn Browse để trỏ tới máy tính cần cài đặt và nhấn OK Nhấn Next để tiếp tục Nhập tên cho Server và công ty sau đó nhấn Next để tiếp tục Nhấn Yes để tiếp tục Nhập Password và bỏ dấu $ ở phần Setup Source Files sau đó tiếp tục Bỏ dấu tích ở Default và điền tên server, và điền tên cho SQL server muốn cài đặt Nhấn Next để tiếp tục Cấu hình Account khởi động dịch vụ SQL server, chọn Local System accont nếu muốn dùng Account windows hoặc chọn User Domain nếu sử dụng account khác (Domain chẳng hạn) Chọn kiểu chứng thực cho SQL server, chọn mục Mixed Mode để dùng cả 2 chế độ chứng thực là Windows và Sql server điền Password cho user sa để tiếp tục. Hoàn tất quá trình cài đặt từ xa Thiết CSDL cho Server trung tâm và Server chi nhánh. Thiết kế CSDL TRUONGHAIAUTO để lưu trữ dữ liệu trên server trung tâm và các server chi nhánh, trong CSDL cụ thể table và các quan hệ như sau: Thực hiện: Vào tiện ích Query Analyzer, tạo database TRUONGHAIAUTO bằng phát biểu SQL. Cụ thể với các thông số như sau: Create database TRUONGHAIAUTO on ( name=dbfile1, filename='c:\data\TRUONGHAIAUTO_data.mdf', size=100, maxsize=1200, filegrowth=20 ) log on (name='TRUONGHAIAUTO_log', filename='c:\data\TRUONGHAIAUTO_log.ldf', size=300, maxsize=500, filegrowth=45) Tạo các table bằng phát biểu SQL: Vào tiện ích Query Analyzer, Kết nối đến database TRUONGHAIAUTO vừa tạo và thực thi các phát biểu SQL như sau: use TRUONGHAIAUTO CREATE TABLE [dbo].[Categories] ( [Categoriesid] [int] NOT NULL , [Categorydescription] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] GO CREATE TABLE [dbo].[CompanyInfo] ( [CompanyName] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [Address] [nvarchar] (255) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [City] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [Stateor Provice] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [PostalCode] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [Country/Region] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [PhoneNumber] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [FaxNumber] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] GO CREATE TABLE [dbo].[Items] ( [ItemID] [int] NOT NULL , [ItemName] [nvarchar] (25) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [ItemDescription] [char] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [Categoriesid] [int] NOT NULL , [SerialNumber] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [ReorderLevel] [int] NULL , [Unitprice] [money] NULL , [LeadTime] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL ) ON [PRIMARY] GO CREATE TABLE [dbo].[PurchaseOrders] ( [PurchaseOrderid] [int] NOT NULL , [PurchaseOrderNumber] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [PurchaseOrderDecription] [nvarchar] (255) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [Supplierid] [int] NULL , [Employeeid] [int] NULL , [Orderdate small] [datetime] NULL , [DateRequred Small] [datetime] NULL , [Date Promised small] [datetime] NULL , [Shipmentdate] [datetime] NULL , [ShippingMethodid] [int] NULL , [FrieghtCharge] [money] NULL ) ON [PRIMARY] GO CREATE TABLE [dbo].[Suppliers] ( [Supplierid] [int] NOT NULL , [SupplierName] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [ContactName] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [ContactTitle] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [Address] [nvarchar] (255) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [City] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [PostalCode] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [StateorProvine] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [Coutry/Region] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [PhoneNumber] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL , [FaxNumber] [nvarchar] (20) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL ) ON [PRIMARY] GO CREATE TABLE [dbo].[Employees] ( [Employeeid] [int] NOT NULL , [FirstName] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [LastName] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [Title] [nvarchar] (50) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [Extension] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [WorkPhone] [nvarchar] (30) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NOT NULL ) ON [PRIMARY] GO CREATE TABLE [dbo].[InventoryTransactions] ( [Transactionid] [int] NOT NULL , [Transactiondate small] [datetime] NULL , [ItemID] [int] NULL , [PurchaseOrderid] [int] NULL , [TransactionDeciption] [nvarchar] (255) COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_AS NULL , [UnitPrice] [money] NULL , [UnitsOrdered] [int] NULL , [UnitsRecived] [int] NULL , [UnitsSold] [int] NULL , [UnitShrinkage] [int] NULL ) ON [PRIMARY] GO Kết quả khi thự hiện các câu lệnh SQL: Như vậy đã hoàn tất quá trình tạo CSDL cho server trung tâm. Thự hiện tương tự với các server chi nhánh. Chuyển đổi cơ sở dữ liệu Muc đích Yêu cầu từ thực tiễn đặt ra: Hiện tại công ty không có hệ thống lưu trữ dữ liệu một cách tập trung. Dữ liệu được lưu trong các file Exel và Access khác nhau. Các nhân viên phải làm hàng núi công việc khác nhau một cách thủ công. Bên cạnh đó việc quản lý cũng phát sinh nhiều vấn đề như mất mát hay sự không tương thích của dữ liệu. Ban giám đốc thường xuyên cần các dữ liệu bán hàng trước đó để tổng hợp và phân tích xu hướng của thị trường. Tuy nhiên việc cơ sở dữ liệu không được quản lý tập trung gây khó khăn trong việc xác định đúng và chính xác những dữ liệu cần tìm. Để đáp ứng nhu cầu này người ta sử dụng SQL server là biện pháp tối ưu nhất. Một trong những cách trao dổi dử liệu giữa các loại cơ sở dữ liệu với nhau là sử dụng Import hay Export dử liệu từ định dạng cơ sở dử liệu này sang định dạng cơ sở dữ liệu khác.| SQL server 2000 cung cấp hai chức năng chính là Import dung để nhập cơ sở dữ liệu vào cơ sở dữ liệu SQL server từ các loại dữ liệu khác và Export dùng để xuất dữ liệu từ SQL server ra các loại cơ sở dữ liệu khác. Import và Export cơ sở dữ liệu là một trong những chức năng rất quan trọng khi làm việc giữa các cơ sở dữ liệu với nhau Chuyển đổi Access sang SQL Server 2000. Vào Start chọn Enterprise Manager Trong giao diện Enterprise Manager. Chọn Tools | Data Transformation Services | Inport Data Chọn Next để tiếp tục Chọn Use Windows Authentication :nếu bạn sử dụng tài khoản của hệ điều hành để đăng nhập cở dử liệu MyDatabases. Chọn Use SQL server Authentication nếu bạn sử dụng tài khoản cảu cơ sở dữ liệu SQL server để đăng nhập cơ sở dữ lieeujthif cần cung cấp Username và Password Chọn cơ sở dữ liệu Access để tiếp tục Chọn File name là chọn đường dẩn của tập tin cơ sở dữ liệu Access cần Import và ấn Next để tiếp tục. Database là chọn tên cơ sở dử liệu được Inport với truong hợp của chúng tat a chọn TRUONGHAIAUTO và ấn Next để tiếp tục. Bước tiếp theo chọn phương thức để Import Copy table(s) and view(s) from the source databases. Cho phép sao chép đối tượng table từ cơ sở dữ liệu Northing.mdb vào myDatabases. Use a query to specify the Data to transfer: sử dụng phát biểu SQL để chuyển dữ liệu nguồn vào cơ sở dữ liệu đích. Nhấn Next để tiếp tục. Nhấn Next để tiếp tục Next để tiếp tục Đã chuyển 2 cơ sở dữ liệu vào. Nhấn Done để hoàn thành Sau khi chuyển đổi ta được kết quả như hình bên Chuyển đổi Excel sang SQL Server 2000. Cũng tượng tự việc chuyển đổi Access qua SQL server 2000 thì mọi côn việc cũng tương tự. Chuyển đổi CSDL MySQL sang SQL Server. Để chuyển đổi CSDL My SQL sang SQL Server, ta phải sử dụng tiện ich ODBC có sẵng trong hệ điều hành Windows. Giả sử ở trên Server đã tồn tại Hệ quản trị CSDL My SQL và CSDL My SQL có tên Buitanviet. Các tham số CSDL như sau: Host name: localhost Database name: Buitanviet User database: root Pasword: 121212 Vào tiện ích ODBC trong Administrator Tool Trong tab User DSN chọn Add để thêm Data Sources Trong bảng Create Database Source, chọn My SQL ODBC 3.51 driver Điển đầy đủ các thông tin về Host, database name… như được nêu ở trên , sau đó ấn Ok để hoàn thành việc tạo Data source. Lưu ý: Driver ODBC cho MY SQL không được hỗ trợ sẵn. Chúng ta phải download driver trên trang chủ của My SQL và tiến hành cài đặt trên máy cần chuyển đổi Thực hiện Import My SQL vào SQL Server Vào Tool | Data transformation | import.. Chọn các thông tin như trên. Ấn next Các thuộc tính của cơ sở dữ liệu. Khi tạo cơ sở dữ liệu trong SQl server 2000, ngoài tập tin cơ sở dữ liệu, tên cơ sở dữ liệu và tập tin long của cơ sở dữ liệu, chúng ta cần xem xét một số thuộc tính khác cảu cơ sở dữ liệu thay vì sử dụng giá trị mặc định. Initaial Size Khi tạo cơ sở dữ liệu bạn định nghĩa dung lượng ban đầu (Initial) lad bao nhieu MB. Trong giai đoạn thiết kế cơ sở dữ liệu không nên được chọn quá lớn, thay vào đó bạn có thể chọn khoảng 5MB, với dung lượng này ban chọn backup chúng và nén thì có thể gởi qua email hay đĩa mềm. Nếu không thay đổi giá trị trong cột này, cơ sở dữ liệu tạo ra sẻ có mặc định. Tuy nhiên, ban có thể tăng hay giảm dung lượng quá trình triển khai ứng dụn Automattically grow file Nếu bạn chọn vào thuộc tính này khi tạo cơ sở dữ liệu trong SQl server 2000 thì dung lượng của cơ sowrduwx liệu sẻ tự động tăng khi bộ nhớ trống của nó có khả năng bị thiếu trong truong hợp phát sinh đối tương mới hay dữ liệu được thêm vào. Khi bạn chọn thuộc tính này thì những thuộc tính phụ khác lien quan như (File Grouth) dung lượng tăng bao nhiêu MB hay phần trăm (by Percent) đông thời, bạn cũng chọn thuộc tính cho phép tăng vô hạn(Unrestricted file grouth) hay có giới hạn (Restrict) dung lượng là bao nhiêu. nếu chọn vào tùy chọn Unrestricted file growth thì dung lượng của các cớ sở dũ liệu sẻ tự động tăng mổi khi có nhu cầu. Nếu dung lương đỉa cuanws cảu bạn có giới hạn thì máy có khả năng gặp sự cố khi không còn dung lương cho các hoạt động khác là điều có thể xảy ra do khai báo này. Đối với trường hợp tùy chọn Retrict thì giới hạn dung lượng cao nhất cho phép cơ sở dữ liệu tăng được chỉ định t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDo An SQL server.doc
Tài liệu liên quan