Đồ án Thiết kế chung cư cao tầng phường 11, quận 5 thành phố Hồ Chí Minh

MỤC LỤC

 

 

Tờ giao nhiệm vụ

Lời cảm ơn

Mục lục

PHẦN I: KIẾN TRÚC (0%) 1

Chương I: Kiến trúc 2

1.1. Sự cần thiết đầu tư 3

1.2. Đặc điểm công trình 3

1.3. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng 4

1.4. Giải pháp giao thông trong công trình 5

1.5. Các giải pháp kỹ thuật khác 5

1.6. Những hệ thống hạ tầng kỹ thuật liên quan 6

1.7. Giải pháp kết cấu cho công trình 6

PHẦN II: KẾT CẤU (70%) 7

Chương II: Tính toán sàn tầng điển hình 8

2.1. Xác định sơ bộ kích thước dầm, sàn 8

2.2. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn 10

2.3. Tính toán nội lực 14

2.4. Tính toán cốt thép 19

Chương III: Tính toán cầu thang bộ 23

3.1. Cấu tạo cầu thang 23

3.2. Sơ đồ tính bản thang 24

3.3. Tải trọng tác dụng 25

3.4. Tính toán cốt thép cho bản thang 27

3.5. Tính toán dầm chiếu nghỉ 31

3.6. Tính toán dầm chiếu tới 34

Chương IV: Tính toán hồ nước mái 37

4.1. Công năng và kích thước hồ nước mái 37

4.2. Tải trọng tác dụng 38

4.3. Tính toán các bộ phận hồ nước mái 43

Chương V: Tính toán khung 68

5.1. Hệ chịu lực chính của công trình 68

5.2. Xác định tải trọng tác dụng lên khung 69

5.3. Sơ bộ chọn tiết diện dầm cột 70

5.4. Tính toán nội lực 73

5.5. Tính cốt thép 75

PHẦN III: NỀN MÓNG (30%) 107

Chương VI: Địa chất 108

6.1. Mặt cắt địa chất 109

6.2. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất 110

6.3. Phân tích, lựa chọn phương án móng 111

Chương VII: Tính toán móng cọc ép 113

7.1. Khái quát về móng cọc ép 113

7.2. Thiết kế móng cọc ép đài đơn (móng C-3 và D-3) 113

Chương VIII: Tính toán móng cọc khoan nhồi 160

8.1. Ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng 160

8.2. Thiết kế móng cọc khoan nhồi đài đơn (móng C-3 và D-3) 161

NỘI DUNG BẢN VẼ

Tổng cộng gồm: 17 bản vẽ + 1 khung tên

 

PHẦN I: KIẾN TRÚC: 4 bản vẽ

1. Mặt bằng tầng 2 (1 bản)

2. Mặt bằng tầng 6 (1 bản)

3. Mặt đứng trục A-D và trục 1-5 (1 bản)

4. Mặt cắt trục 1-5 và trục A-D (1 bản)

 

PHẦN II: KẾT CẤU : 11 bản vẽ

1. Mặt bằng bố trí thép sàn (1 bản)

2. Thép cầu thang (1 bản)

3. Thép hồ nước mái (1 bản)

4. Thép khung trục 4 (8 bản)

 

PHẦN III: NỀN MÓNG: 2 bản vẽ

1. Móng cọc ép (1 bản)

2. Móng cọc khoan nhồi (1 bản)

 

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3847 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế chung cư cao tầng phường 11, quận 5 thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I KIẾN TRÚC CHƯƠNG I GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH 1.1 SỰ CẦN THIẾT VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước nói chung và của Tp HCM nói riêng, mức sống của người dân cũng được nâng cao, nhất là về nhà ở, giao thông, cơ sở hạ tầng,… Trong đó, về nhà ở, không đơn thuần là nơi để ở, mà nó còn phải đáp ứng một số yêu cầu về tiện nghi, thẩm mỹ,… mang lại tâm trạng thoải mái cho người ở. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các cao ốc chung cư, văn phòng trong các thành phố không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về nơi ở cho một thành phố đông dân như Tp Hồ Chí Minh, nhu cầu về cơ sở hạ tầng… (nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài) mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới của các thành phố: một thành phố hiện đại, văn minh, xứng đáng là trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển lĩnh vực xây dựng của thành phố và của cả nước, thông qua việc áp dụng kỹ thuật, công nghệ mới trong tính toán, thiết kế, thi công và xử lý thực tế. Vì vậy, việc xây dựng công trình này là cần thiết đối với nhu cầu về nhà ở, góp phần vào sự phát triển kinh tế và cảnh quan đô thị của thành phố hiện nay. 1.2 ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH. 1.2.1 Quy mô công trình. - CHUNG CƯ CAO TẦNG tọa lạc tại số 153, Lương Nhữ Học, P11, Q5, Tp HCM. Mặt chính của công trình tiếp giáp vớ đường Lương Nhữ Học, các mặt bên tiếp giáp với các công trình lân cận. Mặt bằng công trình có tông diện tích khoảng 610m2, khoảng cách công trình đến các ranh đất kế cận là 4m. Quy mô công trình là một tầng hầm, một trệt, chín lầu và mái. Mật độ xây dựng là 50.58%. Toàn bộ bề mặt chính diện của công trình được lắp các cửa sổ bằng nhôm để lấy sáng (cao 2m), xen kẽ với tường xây (cao 1.2m), các vách ngăn phòng bằng tường xây, kiến hoặc nhôm. 1.2.2 Vài nét về khí hậu. Khí hậu ở Tp HCM được chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Nhiệt độ: Cao nhất khoảng 380c. Thấp nhất khoảng 200c. Trung bình khoảng 25 – 270c. Lượng mưa: Cao nhất: 630mm. Thấp nhất: 31mm. Trung bình: 247.4mm Độ ẩm tương đối: Cao nhất: 100%. Thấp nhất: 79%. Trung bình: 84.4%. Lượng bốc hơi: Cao nhất: 49mm/ngày. Thấp nhất: 5,6mm/ngày. Trung bình: 28mm/ngày. Bức xạ mặt trời: Tổng bức xạ mặt trời: Lớn nhất: 3687.8 cal/năm. Nhỏ nhất: 1324.8 cal/năm. Trung bình: 3445 cal/năm. Hướng gió: Hướng gió Tây Nam và Đông Nam tốc độ trung bình là 2.15m/s, thổi mạnh vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ. Sương mù: số ngày có sương mù trong năm là 10 – 15 ngày, tháng có nhiều sương mù nhất là tháng 10,11, 12. 1.3 GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG. - Số tầng: một tầng hầm, một tầng trệt, chín tầng lầu và một tầng mái. - Phân khu chức năng. Công trình được chia khu chức năng từ dưới lên. Tầng hầm: dùng làm tầng kỹ thuật và bãi đậu xe. Tầng trệt: dùng làm văn phòng, sảnh, shop, cửa hàng và giải khát. Tầng 2 – 8: dùng làm căn hộ. Tầng áp mái: dùng làm phòng kỹ thuật thang máy và hô nước mái. Tầng mái: bố trí hệ thống thoát nước mưa và cột thu lôi chống sét. 1.4 GIẢI PHÁP GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH. 1.4.1. Giao thông đứng. Công trình sử dụng thang máy và thang bộ làm phương tiện vận chuyển đứng, phục vụ việc đi lại của người dân. 1.4.2 Giao thông ngang. Bao gồm các hành lang đi lại, sảnh và hiên. 1.5 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC. 1.5.1 Hệ thống điện. Công trình sử dụng điện được cung c61p từ 2 nguồn: lưới điện thành phố và máy phát điện riêng có công suất 150KVA (kèm thêm một máy biến áp). Toàn bộ hệ thống điện được đi ngầm, ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn diện, hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A. 1.5.2 Phòng cháy chữa cháy. Là nơi tập trung đông người và la nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa cháy rất quan trọng. Công trình được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy ở mỗi tầng và trong mỗi phòng. Các miệng báo cháy tự động được lắp đặt hợp lý ở từng khu vực. Ngoài ra công trình cũng được trang bị thêm hệ thống chữa cháy cục bộ bằng bình khí CO2. 1.5.3 Hệ thống điều hoà không khí. Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Ở tầng lững có khoảng thông tầng tao sự thông thoáng thêm cho tầng trệt, là nơi có mật độ người tập trung cao nhất. Riêng tầng hầm co bố trí thêm các khe thông gió và chiếu sáng. 1.5.4 Hệ thống cấp thoát nước. - Công trình sử dụng nước từ hai nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa trong bể nước ngầm đặt dưới sảnh, sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứ nước ở máy và từ đó sẽ phân phối đến các tầng của công trình theo các đường ống dẩn nước chính. - Các đường ống đứng qua các tầng đều được đi trong các hộp Gain. Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hợp kỹ thuật. Các đường ống cứu hoả chính được bố trí ở mỗi tầng. - Nước mưa từ mái sẽ được thoát qua hệ thống thoát nước mưa (f = 140mm) đi xuống hệ thống cống chung. Hệ thống thoát nước thải được bố trí một đường ống riêng. 1.5.5 Ánh sáng, thông thoáng. Toàn bộ tòa nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện. Ở các lối đi lên xuống cầu thang, sảnh, hành lang, tầng hầm… đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng. 1.5.6 Hệ thống rác. Rác thải được chứa ở Gain rác, bố trí ở tầng hầm, có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gain rác được thiết kế kín đáo, tránh làm bốc mù, gây ô nhiễm. 1.5.7 Các hệ thống khác. - Hệ thống thông tin liên lạc. - Hệ thống giám sát. - Hệ thống đồng hồ. - Hệ thống Radio, Tivi… - Hệ thống nhắn tin cục bộ. 1.6 NHỮNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN. - Sân bãi, đường bộ, giao thông công cộng. - Vườn hoa, cây xanh, hồ nước. Trồng cây che nắng và gió, tạo môi trường xanh cho công trình và khu vực. 1.7 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH. - Kết cấu chính của công trình là hệ khung chịu lực, sàn BTCT đúc toàn khối. - Tường ngăn giữa các căn hộ 200mm, tường phân chia phòng, không gian cục bộ 100mm, được xây bằng gạch ống. - Các sàn tầng bê tông cốt thép, riêng sàn tầng hầm và tầng thượng có phủ vật liệu chống thấm. - Móng, cột, dầm là hệ chịu lực chính cho công trình.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docC1 Kiến Trúc.doc
  • rarBan Ve.rar
  • docBìa PL.doc
  • docBìa.doc
  • docC2 Tính Sàn.doc
  • docC3 Cầu Thang Bộ.doc
  • docC4 Tính Hồ Nước Mái.doc
  • docC5 Tính Khung.doc
  • docC6 Số Liệu Địa Chất.doc
  • docC7 Tính Móng Cọc Ép.doc
  • docC8 Tính Móng Cọc Nhồi.doc
  • xlsDD.xls
  • mdiETABS.mdi
  • rarExcel.rar
  • docLời Cảm Ơn.doc
  • docMục Lục 1.doc
  • docMục Lục 2.doc
  • xlsND.xls
  • xlsNội Lực Cột - Dam.xls
  • docNhận Xét.doc
  • docPhụ Lục.doc
  • docTài Liệu.doc