Đồ án Thiết kế chung cư Đông Hưng 1

MỤC LỤC

PHẦN I : TỔNG QUAN KIẾN TRÚC GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH :

I. Sự cần thiết đầu tư. Trang 2

II. Sơ lược công trình. Trang 2

III. Giải pháp pháp mặt bằng và phân khu chức năng. Trang 2

IV.Giải pháp đi lại. Trang 3

1. Giao thông đứng

2. Giao thông ngang

V.Đặc điểm khí hậu – Khí tượng – Thủy văn Trang 3

tại Thành Phố Hồ Chí Minh

VI. Các giải pháp kỹ thuật. Trang 3

1. Điện

2. Hệ thống cung cấp nước

3. Hệ thông thoát nước

4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng

5. An toàn phòng cháy chữa cháy

6. Hệ thống thoát rác

VII. Kết luận Trang 3

PHẦN II : KẾT CẤU

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC CỦA CÔNG TRÌNH Trang 6

I.1 Những đặc điểm của nhà nhiều tầng

I.2 Phân tích hệ chịu lực cho chung cư Đông Hưng I

I.2.1 Kết cấu thuần khung

I.2.2 Kết cấu vách cứng

I.2.3 Kết cấu khung không gian lớn, tầng dưới đỡ vách cứng

I.2.4 Kết cấu khung và tường chịu lực

I.3 Kết luận

CHƯƠNG II: NỘI DỤNG TÍNH TOÁN Trang 9

II.1 Cơ sở thiết kế

II.2 Sử dụng vật liệu Trang 7

II.3 Tính toán cốt thép Trang 7

A. Công thức tính thép dầm

1. Cấu kiện chịu uốn tiết diện hình chữ nhật

2. Cấu kiện chịu uốn tiết diện hình chữ T cánh trong vùng nén

B. Công thức tính thép cột Trang 11 1. Cốt thép dọc cột

2. Cốt đai cột

II.4 Công thức qui đổi tải phân bố hình tam giác và hình thang

thành tải tương đương Trang 11

II.5 Trình tự tính toán Trang 14

CHƯƠNG III: TÍNH SÀN

III.1 Cấu tạo sàn Trang 12

III.2 Xác định sơ bộ kích thước dầm sàn Trang 12

a. Kích thước tiết diện dầm

b. Xác định chiều dày bản sàn

III.3 Tải trong truyền lên các sàn Trang 15

a.Tải trọng thường xuyên

b.Tải trọng tạm thời

III.4 Công trức tính toán Trang 17

a. Sàn bản kê

b. Sàn bản dầm

III.5 Kết quả tính toán Trang 21

1. Sàn Bản kê

2. Sàn bản dầm

I. Bố trí thép sàn Trang 27

CHƯƠNG IV : TÍNH TOÁN CẦU THANG

I. Cấu tạo cầu thang Trang 28

II. Xác định tải trọng Trang 29

1. Chọn kíhc thước bậc thàng và chiều dày của bản thang

2. Tải trọng thường xuyên

3. Tải trong tạm thời

4. Tải trọng toàn phần

III. Tính toán các bộ phận cầu thang Trang 31

1. Bản thang.

2. Dầm chiếu nghỉ (D1) và dầm chiếu tới (DCT)

3. Dầm môi

4. Dầm côn sôn (D2)

IV. Bố trí cốt thép cầu thang Trang 41

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI

I. Công năng và kích thước hồ nước mái Trang 42

II. Tính toán các bộ phận hồ nước mái Trang 43

1. Xác định sơ bộ kích thước các bộ phận hồ nước mái

2. Bản nắp

3. Bản đáy

4. Bản thành

5. Dầm nắp

6. Dầm đáy

7. Tính cột

III. Bố trí cốt thép Trang 67

CHƯƠNG VI: TÍNH KHUNG TRỤC 3

I. Sơ đồ tính Trang 68

II. Chọn sơ bộ tiết diện khung trục 3 Trang 68

1. Chọn tiết diện dầm

2. Chọn tiết diện cột

III. Xác định tải trọng Trang 69

1. Sơ đồ truyền tải tầng 1 – 10

2. Sơ đồ truyền tải tầng trệt

3. Tải trọng ngang (gió)

IV. Tổ hợp nội lực và tính thép Trang 90

a. Các trường hợp tổ hợp tải trọng

b. Các cấu trúc chất tải

c. Các cấu trúc tổ hợp tải trọng

d. Xác định kích thước dầm thiết kế

e. Tính cốt thép cho dầm

f. Tính cốt thép cho cột

V. Bố trí cốt thép Trang 114

CHƯƠNG VII : TÍNH DẦM DỌC

I. Xác định tải trọng Trang 115

1. Sơ bộ chọn kích thước dầm

2. Tính tải trọng tác dụng lên dầm.

II. Tổ hợp nội lực và tính thép Trang 124

1. Các trường hợp tổ hợp tải trọng

2. Các cấu trúc chất tải

3. Các cấu trúc tổ hợp chất tải

4. Tính toán cốt thép dầm dọc trục D

III. Bố trí cốt thép Trang 131

PHẦN III : NỀN MÓNG

CHƯƠNG I: XỬ LÝ VÀ THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT

I. Giới thiệu địa chất tại nơi xây dựng Trang 133

1. Giới thiệu mặt bằng tổng thể

2. Giới thiệu mặt bằng khoan địa chất

3. Giới thiệu mặt cắt khoan địa chất

II. Phương pháp khảo sát địa chất và thí nghiệm đất Trang 134

1. Công tác khảo sát ngoài hiện trường

2. Phương pháp thí nghiệm đất trong phòng thí nghiệm

3. Cấu tạo địa chất

III. Xử lý thống kê số liệu địa chất Trang 137

1. Các chỉ tiêu tiêu chuẩn

2. Các chỉ tiêu tính toán

IV. Tính toán Trang 138

1. Xác định chỉ tiêu

2. Xác định chỉ số C,

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP

I. Số liệu tính toán. Trang 150

1. Mặt bằng móng công trình

2. Số liệu tính toán

II. Tính móng M1 Trang 151

1. Tải trọng

2. Chọn chiều sâu chôn móng

3. Chọn vật liệu và kích thước cọc

4. Sức chịu tải của cọc

5. Xác định sơ bộ kích thước đài cọc

6. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên đầu cọc

7. Kiểm tra điều kiện chọc thủng

8. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc

9. Tính cốt thép cho móng

III. Tính móng M2 ( Móng kép hình chữ nhật ) Trang 160

1. Tải trọng

2. Chọn chiều sâu chôn móng

3. Chọn vật liệu và kích thước cọc

4. Xác định sơ bộ kích thước đài cọc

5. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên đầu cọc

6. Kiểm tra điều kiện chọc thủng

7. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc

8. Tính toán kết cấu móng

9. Tính toán thép cho móng

IV. Kiểm tra cọc trong điều kiện vận chuyển và cẩu lắp Trang 168

1. Trường hợp vận chuyển cọc

2. Trường hợp dựng cọc

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ MÓNG BĂNG

I. Chọn chiều sâu đặt đài cọc Trang 185

II. Chọn loại vật liệu và kết cấu cọc Trang 171

III. Xác định sức chịu tải của cọc Trang 171

1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu

2. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền

IV. Tính toán và thiết kế móng khung trục 3 Trang 174

1. Mặt bằng móng công trình

2. Số liệu tính toán

3. Tính móng M1

a. Tải trọng

b. Xác định sơ bộ đài cọc

c. Xác định số lượng cọc

d. Tính toán và bố trí đài cọc

e. Kiểm tra ổn định của nền nằm dưới móng khối qui ước và kiểm tra lún

f. Tính toán đài cọc và bố trí thép cho đài

g. Tính toán cọc chịu tác dụng của tải trọng ngang

4. Tính móng M2 ( Móng kép hình chữ nhật )

a. Tải trọng

b. Xác định sơ bộ đài cọc

c. Xác định số lượng cọc

d. Tính toán và bố trí đài cọc

e. Kiểm tra ổn định của nền nằm dưới móng khối qui ước và kiểm tra lún

f. Tính toán đài cọc và bố trí thép cho đài

CHƯƠNG IV: SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN MÓNG Trang 191

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2204 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế chung cư Đông Hưng 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I TỔNG QUAN KIẾN TRÚC GVHD: ThS. KHỔNG TRỌNG TOÀN GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Trong một vài năm trở lại đây, đất xây dựng của thành phố ngày càng thu hẹp, trong khi dân số của thành phố ngày càng tăng cao do sự nhập cư của người dân các tỉnh thành khác trong cả nước. Để giải quyết bài toán về chỗ ở cho người dân, các công trình chung cư, cao ốc văn phòng đã dần thay thế các khu ổ chuột. Vì các công trình chung cư, cao ốc văn phòng đã phần nào đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người dân, đồng thời các chung cư , cao ốc văn phòng còn có thể đáp ứng các nhu cầu khác như vui chơi, giải trí và còn đáp ứng về diện tích cây xanh cho thành phố thêm văn minh và sạch đẹp. Xứng đáng là trung tâm số 1 về kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các chung cư, cao ốc văn phòng cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng ở các thành phố và cả nước thông qua việc áp dung các kỹ thuật , công nghệ mới trong tính toán , thi công và xử lý thực tế. Chính vì thế mà CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG 1 ra đời đã tạo được qui mô lớn cho cơ sở hạ tầng, cũng như cảnh quan đẹp ở nước ta. 2. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH Công trình thuộc Dự Aùn khu dân cư An Sương, kích thước mặt bằng xây dựng là 43.4m x 20.7m. Khu vực xây dựng rộng rãi, công trình đứng riêng lẻ. Đựơc sử dụng làm chung cư cao cấp, có các căn hộ đáp ứng đầy đủ yêu cầu về măt kỹ và mỹ thuật. Xung quanh chung cư có đường nội bộ rộng 6m và được trồng cây xanh, có công viên gần bên. 3. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG ¨Số tầng: 1 tầng hầm + 1 tầng trệt + 10 tầng lầu +1 tầng áp mái. ¨Phân khu chức năng: công trình được chia khu chức năng từ dưới lên ·Khối hầm: gồm có + Hầm xử lý nước thải; + Hồ chứa nước cứu hoả có dung tích 50m3, nó cùng nằm trong bể; nước tầng hầm nhưng được ngăn riêng ra; + Buồng chứa rác : dùng để chứa rác từ các tầng trên đưa xuống; + Máy phát điện dự phòng : dùng để cung cấp điện trong trường hợp lưới điện thành phố bị cúp; + Khu vực để xe: dùng để trông coi xe máy và ô tô cho những hộ dân sống trong các căn hộ chung cư. ·Tầng trệt: được sử dụng làm siêu thị và nhà hàng. ·Tầng 1-10: được sử dụng làm căn hộ cao cấp cho thuê hoặc bán, chiều cao tầng 3.3m. ·Tầng áp mái: được sự dùng làm tầng kỹ thuật cho toàn bộ chung cư. ·Tầng mái: có hệ thống thoát nước mưa cho công trình và hồ nước sinh hoạt có diện tích 7.5x8.4x2 m3 ,cây thu lôi chống sét. 4. GIẢI PHÁP ĐI LẠI a. Giao thông đứng: Toàn công trình sử dụng 2 thang máy cộng với 3 cầu thang bộ. Bề rộng cầu thang bộ là 1.0m được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra. Cầu thang máy này được đặt ở vị trí trung tâm nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang < 30m để giải quyếtưa4 cháy. b. Giao thông ngang: Bao gồm các hành lang đi lại, sảnh, hiên. 5. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU – KHÍ TƯỢNG-THỦY VĂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - Thành phố Hồ Chí Minh nắm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt: + Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10; + Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau; - Các yếu tố khí tượng: + Nhiệt độ trung bình năm: 260C; + Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 220C; + Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 300C; - Lượng mưa trung bình: 1000- 1800 mm/năm; + Độ ẩm tương đối trung bình: 78%; + Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô: 70 -80%; + Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa: 80 -90%; + Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 4giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8giờ /ngày; - Hướng gió chính thay đổi theo mùa: + Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng bắc chuyển dần sang dông, đông nam và nam; + Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng tây - nam và tây; + Tầng suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lón nhất là tháng 8 (34%),nhỏ nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s. Hầu như không có gió bão, gió giật và gió xoáy thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9); + Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước. Hầu như không có lụt chỉ ở những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng. 6. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT a. Điện Công trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện thành phố và máy phát điện riêng có công suất 150KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt dưới tầng hầm để tránh gây tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng sinh hoạt). Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ). b. Hệ thống cung cấp nước Công trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa trong bể nước ngầm đặt ở tầng hầm. Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa nước đặt ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính. Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp Giant. Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng. c. Hệ thống thoát nước Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy (bề mặt mái được tạo dốc) và chảy vào các ống thoát nước mưa (f =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng. d. Hệ thống thông gió và chiếu sáng Chiếu sáng Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các cửa sổ được lắp đặt bằng kính phản quang ở các mặt của tòa nhà) và bằng điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng. Thông gió Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Ở tầng lững có khoảng trống thông tầng nhằm tạo sự thông thoáng thêm cho tầng trệt là nơi có mật độ người tập trung cao nhất. Riêng tầng hầm có bố trí thêm các khe thông gió và chiếu sáng. e. An toàn phòng cháy chữa cháy Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng 20m, bình xịt CO2,..). Bể chứa nước trên mái (dung tích khoảng 134 m3) khi cần được huy động để tham gia chữa cháy. Ngoài ra ở mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy (báo nhiệt) tự động. f. Hệ thống thoát rác Rác thải được chứa ở gian rác được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngoài. Kích thước gian rác là 1,5m x 2.6m. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm. 7. KẾT LUẬN Thành phố HỒ CHÍ MINH là một trong những trung tâm kinh tế, văn hoá, chính trị- xã hội của cả nước. Những năm gần nay tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn ở mức độ cao. cùng với nó mật độ dân số ngày càng tăng nhanh để đáp ứng nhu cầu về nhân lực cho sự phát triển đó. Vì vậy, việc xây dựng chung cư Đông Hưng1 có đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nêu trên là hoàn toàn hợp lí và hết sức can thiết nhu cầu về nhà ở hiện tại cũng như trong tương lai.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhan I - Tong Quan Kien Truc31-5.DOC
  • dwgBAN VE KT16-5.dwg
  • dwgBan ve Mong BTCT25-6.dwg
  • dwgBan ve Mong Coc Khoan Nhoi26-6.dwg
  • docBIA16-5.doc
  • dwgCAUTHANG MOI16-5.dwg
  • docChuong 1 - Phan Tich He Chiu Luc31-5.DOC
  • docChuong 2 - Noi Dung Thiet Ke31-5.DOC
  • docChuong 2 - Mong Coc BeTong Cot Thep20-6.DOC
  • docChuong 3 - Mong Coc Khoan Nhoi11-6.DOC
  • docChuong 3 - Tinh San 31-5.DOC
  • docChuong 4 - Tinh Cau Thang 31-5.DOC
  • docChuong 5 - Ho nuoc mai 27-6.DOC
  • docChuong 6- TINH KHUNG TRUC3 31-5.DOC
  • docChuong 7- TINH DAM DOC29-5.DOC
  • dwgdam doc16-5.dwg
  • dwgHO NUOC MAI 16-5.dwg
  • dwgkc san16-5.dwg
  • dwgkhung truc 3 - 16-5.dwg
  • docLoi cam on16-5.DOC
  • docMuc luc16-5.DOC
  • docPhanI - Chuong 1 Thong Ke Dia Cha31-5.DOC
  • docPhu luc29-5.DOC