Độ mở rộng mặt đường được bố trí ở hai bên, phía lưng và phía bụng đường cong. Khi gặp khó khăn, có thể bố trí một bên, phía bụng hay phía lưng đường cong theo điều 5.4.3 TCNV 4054-05. Trong đồ án này chọn phương pháp mở rộng cà hai bên phía lưng và phía bụng của đường cong.
Do vận tốc thiết kế V = 60Km/h nên đoạn nối mở rộng được làm trùng hoàn toàn với đoạn nối siêu cao và đường cong chuyển tiếp.
Chọn đoạn nối mở rộng được đặt trên diện tích phần lề gia cố. Theo điều 5.4.4 TCVN 4054-05.
Trên suốt đoạn nối mở rộng, độ mở rộng được thực hiện theo quy luật bậc nhất.
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 11229 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế đường ôtô qua hai điểm H-G, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I:
THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG
1.1/ - THỐNG KÊ CÁC THÔNG SỐ CỦA TỪNG ĐƯỜNG CONG:
Góc ngoặt a.
Bán kính R.
Đường tang T.
Độ dốc siêu cao isc.
Độ mở rộng một làn xe ew.
Chiều dài đường cong chuyển tiếp LCT.
Kết quả tính toán được ghi vào các bảng dưới đây:
Bảng thông số của đường cong:
STT
Thông số đường cong
R (m)
(độ)
T(m)
K0(m)
isc%
LCT (m)
ew(m)
1
500
33,750
186.84
364.61
2
70
0.00
2
250
30,880
99.23
194.79
4
60
0,60
1.2/ - THIẾT KẾ TÍNH TOÁN CHIỀU DÀI ĐƯỜNG CONG CHUYỂN TIẾP:
1.2.1/ - Chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất:
Chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất được xác định theo 2 điều kiện sau:
a. Điều kiện 1: Độ tăng gia tốc ly tâm I không được vượt quá độ tăng gia tốc ly tâm cho phép [IO] nhằm mục đích làm cho hành khách không cảm thấy đột ngột khi xe chạy vào đường cong.
Trong đó:
V : là vận tốc xe chạy ; km/h
R : là bán kính của đường cong tròn
[Io] = 0,6 (m2/s) : là gia tốc ly tâm cho phép; tham khảo tiêu chuẩn của
Australia ứng với V = 60km/h.
Bảng tính toán LCT ứng với bán kính R
V (km/h)
[Io] (m2/s)
R (m)
LCT (m)
60
0,6
250
30
60
0,6
500
16
b. Điều kiện 2: Đủ để bố trí đoạn nới siêu cao ở đường cong có bán kính cần có siêu cao theo quy định của tiêu chuẩn.
Đoạn nối siêu cao là đoạn đường chuyển tiếp từ độ dốc ngang mặt đường 2 mái nghiêng sang độ dốc có siêu cao (nghiêng 1 mái), đoạn nối siêu cao có tác dụng đủ để bố trí siêu cao:
; m
Trong đó:
Bmđ = 3x2 = 6 m : chiều rộng phần xe chạy.
in = 2% : độ dốc ngang mặt đường.
isc : độ dốc siêu cao
[ip] = 5‰ : độ dốc dọc phụ; lấy theo 22TCN – 273 - 01
Bảng tính toán Lnscmin ứng với độ dốc siêu cao isc
R (m)
Bmđ (m)
in (%)
isc (%)
ip (%)
Lttnscmin (m)
Ltcnscmin (m)
250
6
2
4
0,5
36
50
500
6
2
2
0,5
24
50
Chọn chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất được chọn bằng giá trị lớn nhất trong hai điều kiện trên:
Bảng chọn chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất LCTmin
R (m)
Lnscmin (m)
LCT (m)
LCtmintc (m)
Chọn LCtmin (m)
250
36
30
50
50
500
24
16
50
50
1.2.2/ - Chiều dài đường cong chuyển tiếp lớn nhất:
Chiều dài đường cong chuyển tiếp lớn nhất khi bố trí đối xứng được xác định theo điều kiện đường cong tròn thu về còn một điểm nên ta có:
LCTmax = a.R ; m
Trong đó:
a : góc ngoặt của đường chuyển hướng ; radian
Bảng tính toán LCTmax
a (radian)
R (m)
LCTmax (m)
a =30.880*3,14/1800 = 0.54
250
135
a =33.750*3,14/1800= 0.59
500
295
Kết luận:
Bảng tổng hợp kết quả tính toán
R (m)
K0 (m)
LCtmin(m)
LCtmax (m)
LCTCHỌN (m)
250
194.79
50
135
60
500
364.61
50
295
70
1.2.3/ - Phương pháp cắm đường cong chuyển tiếp và đường cong tròn:
1.2.3.1/ - Đường cong thứ nhất có bán kính R = 500m:
1.2.3.1.1. Số liệu thiết kế:
Chiều dài đường cong chuyển tiếp chọn để thiết kế:
Lct = 70 ; m
Bán kính đường cong chuyển tiếp:
R = 500 ; m
Góc chuyển hướng:
a = 33.750
a = 0.59 radian
1.2.3.1.2. Xác định các yếu tố của đường tròn ứng với góc chuyển hướng a và bán kính đường cong đã chọn:
151.67 m
1.2.3.1.3. Tính toán các thông số để cắm đường cong chuyển tiếp:
Tính góc hợp giữa tiếp tuyến ở cuối đường cong chuyển tiếp và trục hoành (j0):
j0 = LCT/2R = 70/1000 = 0,07 radian
Chiều dài của đường cong tròn cơ bản:
K0 = R(a-2j0) = 500(0.59-2*0.07) = 225 m
1.2.3.1.4. Các bước cắm đường cong chuyển tiếp:
1. Kiểm Tra Điều Kiện:
: được thoả mãn
2. Tính Các Giá Trị To, xo, yo :
Trị số To1 được xác định theo công thức:
To1 = (R.cosj0 + y0).tga/2 + x0 - Rsinj0) = 187 ; m
Tính tọa độ các điểm trên đường cong chuyển tiếp theo phương trình :
Trong đo hằng số C được xác định theo công thức:
C = R.LCT = 70*500 = 35000
Tại điểm cuối đường cong chuyển tiếp:
S = LCT = 70 ; m
x0 = 69,97 ; m
y0 = 1,63 ; m
3. Xác định điểm đầu và cuối của đường cong chuyển tiếp:
Từ đỉnh đường cong (Đ1) đo theo hướng tuyến một đoạn T01 = 187 ; m ta xác định được điểm O (NĐ1).
Từ điểm O đi theo hướng tuyến một đoạn x0 = 69,97, ta xác định được điểm A
Tại A đo vuông góc với OĐ1 một đoạn y0 = 1,63, ta có O' (TĐ1)
4. Xác Định Các Điểm Trung Gian Của Đường Cong Chuyển Tiếp:
Xác định tọa độ (xn, yn) của các cọc chi tiết được đóng trong giai đoạn khảo sát chi tiết của đường cong chuyển tiếp, theo công thức (1.1) và (1.2) thay S = Sn = S1 + (n-1)DS
ta xác định được tung độ và hoành độ của điểm thứ n cần cắm trong đường cong.
S1 là cự ly của điểm trung gian thứ nhất tính từ điểm đầu của đường cong chuyển tiếp (NĐ1)
DS : là cự ly giữa hai điểm trung gian gần nhất ở trong đường cong chuyển tiếp được lấy = 10m
Bảng tính toán tọa độ đường cong chuyển tiếp cho nhánh thứ nhất:
Tên cọc
S (m)
xi
yi
NĐ1
0.00
0.00
0.000
1
10
10
0.005
2
20
20
0.038
H1
31.87
31.87
0.154
3
40
40
0.305
4
50
49.99
0.595
C24
60
59.98
1.029
TĐ1
70
69.97
1.634
Bảng tính toán tọa độ đường cong chuyển tiếp cho nhánh thứ hai:
Tên cọc
S (m)
xi
yi
NC1
0.00
0.00
0.000
23
10
10
0.005
22
20
20
0.038
H4
32.73
32.73
0.167
21
40
40
0.305
C31
52.73
52.72
0.698
20
60
59.98
1.029
TC1
70
69.97
1.634
1.2.3.1.4/ - Các bước cắm đường cong tròn:
Xác định hệ trục tọa dộ (x'O'y')
Đo từ A theo hướng tuyến tới O một đoạn : tAB = y0.cotgj0 = 23.3 ; m
Nối B với O' và kéo dài ta được trục o'x', từ đó xác định o'y' .
Xác định các góc bn chắn cung ln: bn = ln/R với l = 10 m do R = 500 m
Tọa độ của các điểm được xác định theo công thức:
xn' = R.sin(bn)
yn' = R.[1 - cos(bn)]
Bảng tính toán tọa độ đường cong tròn nhánh thứ nhất
Tên cọc
li
bi
x’i
y’i
TĐ1
0.00
0.00
0.00
0.00
5
10.00
0.02
10.00
0.10
C25
15.08
0.03
15.08
0.23
6
20.00
0.04
19.99
0.40
7
30.00
0.06
29.98
0.90
C26
40.28
0.08
40.24
1.62
8
50.00
0.10
49.92
2.50
H2
61.87
0.12
61.71
3.82
9
70.00
0.14
69.77
4.89
10
80.00
0.16
79.66
6.39
C27
86.85
0.17
86.41
7.52
11
95.00
0.19
94.43
9.00
12
105.00
0.21
104.23
10.98
PG1
112.30
0.22
111.36
12.56
Bảng tính toán tọa độ đường cong tròn nhánh thứ hai
Tên cọc
li
bi
x’i
y’i
TC1
0.00
0.00
0.00
0.00
C30
12.65
0.03
12.65
0.16
19
20.00
0.04
19.99
0.40
18
30.00
0.06
29.98
0.90
C29
37.72
0.08
37.68
1.42
17
52.00
0.10
51.91
2.70
H3
62.73
0.13
62.57
3.93
16
70.00
0.14
69.77
4.89
15
80.00
0.16
79.66
6.39
C28
87.32
0.17
86.88
7.61
14
95.00
0.19
94.43
9.00
13
105.00
0.21
104.23
10.98
PG1
112.30
0.22
111.36
12.56
Bảng cắm cong
Nhánh thứ nhất
Đường cong chuyển tiếp
STT
Tên cọc
xi
yi
1
NĐ1
0.00
0.000
2
1
10.00
0.005
3
2
20.00
0.038
4
H1
31.87
0.154
5
3
40.00
0.305
6
4
49.99
0.595
7
C24
59.98
1.029
8
TĐ1
69.97
1.634
Đường cong tròn
STT
Tên cọc
x'i
y'i
1
TĐ1
0.00
0.00
2
5
10.00
0.10
3
C25
15.08
0.23
4
6
19.99
0.40
5
7
29.98
0.90
6
C26
40.24
1.62
7
8
49.92
2.50
8
H2
61.71
3.82
9
9
69.77
4.89
10
10
79.66
6.39
11
C27
86.41
7.52
12
11
94.43
9.00
13
12
104.23
10.98
14
PG1
111.36
12.56
Nhánh thứ hai
Đường cong tròn
STT
Tên cọc
x'i
y'i
1
PG1
111.36
12.56
2
13
104.23
10.98
3
14
94.43
9.00
4
C28
86.88
7.61
5
15
79.66
6.39
6
16
69.77
4.89
7
H3
62.57
3.93
8
17
51.91
2.70
9
C29
37.68
1.42
10
18
29.98
0.90
11
19
19.99
0.40
12
C30
12.65
0.16
13
TC1
0.00
0.00
Đường cong chuyển tiếp
STT
Tên cọc
xi
yi
1
TC1
69.97
1.634
2
20
59.98
1.029
3
C31
52.72
0.698
4
21
40.00
0.305
5
H4
32.73
0.167
6
22
20.00
0.038
7
23
10.00
0.005
8
NC1
0.00
0.000
1.2.3./ - Đường cong thứ hai có bán kính R = 250m:
1.2.3.2.1/ - Số liệu thiết kế:
Chiều dài đường cong chuyển tiếp chọn để thiết kế:
Lct = 60 ; m
Bán kính đường cong chuyển tiếp:
R = 250 ; m
Góc chuyển hướng:
a = 30.880
a = 0.54 radian
1.2.3.1.2/ - Xác định các yếu tố của đường tròn ứng với góc chuyển hướng a và bán kính đường cong đã chọn:
69.05 m
1.2.3.1.3/ - Tính toán các thông số để cắm đường cong chuyển tiếp:
Tính góc hợp giữa tiếp tuyến ở cuối đường cong chuyển tiếp và trục hoành (j0):
j0 = LCT/2R = 60/500 = 0,12 radian
Chiều dài của đường cong tròn cơ bản:
K0 = R(a-2j0) = 250(0.54-2*0.12) = 75 m
1.2.3.1.4/ - Các bước cắm đường cong chuyển tiếp:
1. Kiểm Tra Điều Kiện:
: được thoả mãn
2. Tính Các Giá Trị To, xo, yo :
Trị số To1 được xác định theo công thức:
To1 = (R.cosj0 + y0).tga/2 + x0 - Rsinj0) = 99.34 ; m
Tính tọa độ các điểm trên đường cong chuyển tiếp theo phương trình :
Trong đo hằng số C được xác định theo công thức:
C = R.LCT = 60*250 = 15000
Tại điểm cuối đường cong chuyển tiếp:
S = LCT = 60 ; m
x0 = 59.91 ; m
y0 = 2.402 ; m
3. Xác định điểm đầu và cuối của đường cong chuyển tiếp:
Từ đỉnh đường cong (Đ1) đo theo hướng tuyến một đoạn T01 = 99.34 ; m ta xác định được điểm O (NĐ1).
Từ điểm O đi theo hướng tuyến một đoạn x0 = 59.91, ta xác định được điểm A
Tại A đo vuông góc với OĐ1 một đoạn y0 = 2.402, ta có O' (TĐ1)
4. Xác Định Các Điểm Trung Gian Của Đường Cong Chuyển Tiếp:
Xác định tọa độ (xn, yn) của các cọc chi tiết được đóng trong giai đoạn khảo sát chi tiết của đường cong chuyển tiếp, theo công thức (1.1) và (1.2) thay S = Sn = S1 + (n-1)DS
ta xác định được tung độ và hoành độ của điểm thứ n cần cắm trong đường cong.
S1 là cự ly của điểm trung gian thứ nhất tính từ điểm đầu của đường cong chuyển tiếp (NĐ1)
DS : là cự ly giữa hai điểm trung gian gần nhất ở trong đường cong chuyển tiếp được lấy = 10m
Bảng tính toán tọa độ đường cong chuyển tiếp cho nhánh thứ nhất:
Tên cọc
S (m)
xi
yi
NĐ2
0.00
0.00
0.000
1
10.00
10.00
0.011
H6
14.83
14.83
0.036
2
25.00
25.00
0.174
C37
34.83
34.82
0.47
3
45.00
44.98
1.013
C24
55.00
54.94
1.85
TĐ2
60.00
59.91
2.402
Bảng tính toán tọa độ đường cong chuyển tiếp cho nhánh thứ hai:
Tên cọc
S (m)
xi
yi
NC2
0.00
0.00
0.000
1
10.00
10.00
0.011
C40
22.60
22.60
0.128
2
30.00
30.00
0.300
C39
39.95
39.94
0.709
3
50.00
49.97
1.390
TC2
60.00
59.91
2.402
1.2.3.1.5/ - Các bước cắm đường cong tròn:
Xác định hệ trục tọa dộ (x'O'y')
Đo từ A theo hướng tuyến tới O một đoạn : tAB = y0.cotgj0 = 19.92 ; m
Nối B với O' và kéo dài ta được trục o'x', từ đó xác định o'y' .
Xác định các góc bn chắn cung ln: bn = ln/R với l = 10 m do R = 250 m
Tọa độ của các điểm được xác định theo công thức:
xn' = R.sin(bn)
yn' = R.[1 - cos(bn)]
Bảng tính toán tọa độ đường cong tròn nhánh thứ nhất
Tên cọc
li
bi
x'i
y'i
TĐ2
0.00
0.00
0.00
0.00
4
10.00
0.04
10.00
0.20
C38
18.36
0.07
18.34
0.67
5
28.00
0.11
27.94
1.57
PG2
37.39
0.15
37.25
2.79
Bảng tính toán tọa độ đường cong tròn nhánh thứ hai
Tên cọc
li
bi
x'i
y'i
TC2
0.00
0.00
0.00
0.00
7
10.00
0.04
10.00
0.20
H7
19.95
0.08
19.93
0.80
6
29.00
0.12
28.94
1.68
PG2
37.39
0.15
37.25
2.79
Bảng cắm cong:
Nhánh thứ nhất
Đường cong chuyển tiếp
STT
Tên cọc
xi
yi
1
NĐ2
0.00
0.000
2
1
10.00
0.011
3
H6
14.83
0.036
4
2
25.00
0.174
5
C37
34.82
0.470
6
3
44.98
1.013
7
C24
54.94
1.850
8
TĐ2
59.91
2.402
Đường cong tròn
STT
Tên cọc
x'i
y'i
1
TĐ2
0.00
0.00
2
4
10.00
0.20
3
C38
18.34
0.67
4
5
27.94
1.57
5
PG2
37.25
2.79
Nhánh thứ hai
Đường cong tròn
STT
Tên cọc
x'i
y'i
1
PG2
37.25
2.79
2
6
28.94
1.68
3
H7
19.93
0.80
4
7
10.00
0.20
5
TC2
0.00
0.00
Đường cong chuyển tiếp
STT
Tên cọc
xi
yi
1
TC2
59.91
2.402
2
8
49.97
1.39
3
C39
39.94
0.709
4
9
30.00
0.300
5
C40
22.60
0.128
6
10
10.00
0.011
7
NC2
0.00
0.000
1.3/ - TÍNH TOÁN BỐ TRÍ SIÊU CAO:
1.3.1/ - Các thông số của đoạn nối siêu cao:
STT
R (m)
Lnsc (m)
isc (%)
Phương pháp quay
1
500
70
2
Quay quanh tim đường
2
250
60
4
Quay quanh tim đường
1.3.2/ - Trình tự thực hiện:
Các yêu cầu trong đoạn nối siêu cao:
Phần lề đất rộng 0,5m, được giữ nguyên hướng dốc như ở đoạn thẳng để giữ cho phần mặt đường sạch sẽ.
Độ dốc ngang mỗi bên của phần lề gia cố bằng độ dốc ngang hoặc độ dốc siêu cao của phần mặt đường tương ứng ở mỗi bên phần xe chạy.
Độ dốc dọc phụ thêm của mép mặt đường phía lưng đường cong phải thỏa mãn điều kiện : ip [ip] = 0,005.
1.3.2.1/ - Tính toán bố trí siêu cao đối với đường cong thứ nhất:
Độ dốc dọc phụ được xác định theo công thức:
0.001714 < [ip] = 0.005
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Quay phần xe chạy và lề gia cố ở phía lưng đường cong quanh tim đường đạt độ dốc ngang (in) =0.
;
35; m
Bước 2: Quay toàn bộ phần xe chạy và lề gia cố ở hai bên quanh tim đường tới lúc đạt độ dốc siêu cao (isc).
;
Tên cọc
Lý trình
Dhphụ
in'
ew(m)
Cao độ tại các điểm đặc trưng
4
3
2
1
2'
3'
4'
NĐ1
Km4+
68.13
0.000
-2.00%
0.000
23.57
23.60
23.62
23.68
23.62
23.60
23.57
H1
Km4+
100.00
0.055
-0.18%
0.000
23.75
23.78
23.80
23.86
23.85
23.85
23.82
1
Km4+
111.67
0.020
0.00%
0.000
-0.11
-0.08
-0.06
0.00
0.00
0.00
-0.03
C24
Km4+
128.13
0.103
1.43%
0.000
24.11
24.14
24.16
24.22
24.26
24.28
24.25
TĐ1
Km4+
138.13
0.120
2.00%
0.000
24.26
24.29
24.31
24.37
24.43
24.45
24.42
C25
Km4+
153.21
0.146
2.00%
0.000
24.49
24.52
24.54
24.60
24.66
24.68
24.65
C26
Km4+
178.41
0.189
2.00%
0.000
24.87
24.90
24.92
24.98
25.04
25.06
25.03
H2
Km4+
200.00
0.226
2.00%
0.000
25.19
25.22
25.24
25.30
25.36
25.38
25.35
C27
Km4+
224.98
0.269
2.00%
0.000
25.57
25.60
25.62
25.68
25.74
25.76
25.73
PG1
Km4+
250.43
0.312
2.00%
0.000
25.95
25.98
26.00
26.06
26.12
26.14
26.11
C28
Km4+
275.41
0.355
2.00%
0.000
26.32
26.35
26.37
26.43
26.49
26.51
26.48
H3
Km4+
300.00
0.397
2.00%
0.000
26.69
26.72
26.74
26.80
26.86
26.88
26.85
C29
Km4+
325.01
0.440
2.00%
0.000
27.07
27.10
27.12
27.18
27.24
27.26
27.23
C30
Km4+
350.08
0.483
2.00%
0.000
27.44
27.47
27.49
27.55
27.61
27.63
27.60
TC1
Km4+
362.73
0.120
2.00%
0.000
27.63
27.66
27.68
27.74
27.80
27.82
27.79
C31
Km4+
380.00
0.090
1.01%
0.000
27.89
27.92
27.94
28.00
28.03
28.04
28.01
H4
Km4+
400.00
0.056
-0.13%
0.000
28.19
28.22
28.24
28.30
28.30
28.29
28.26
NC1
Km4+
432.73
0.000
-2.00%
0.000
28.68
28.71
28.73
28.79
28.73
28.71
28.68
1.3.2.2/ - Tính toán bố trí siêu cao đối với đường cong thứ hai:
Độ dốc dọc phụ được xác định theo công thức:
0.003 < [ip] = 0.005
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Quay phần xe chạy và lề gia cố ở phía lưng đường cong quanh tim đường đạt độ dốc ngang (in) =0.
;
20 ; m
Bước 2: Quay toàn bộ phần xe chạy và lề gia cố ở hai bên quanh tim đường tới lúc đạt độ dốc siêu cao (isc).
;
Tên cọc
Lý trình
Dhphụ
in'
ew(m)
Cao độ tại các điểm đặc trưng
4
3
2
1
2'
3'
4'
NĐ2
Km4+
585.17
0.000
-0.020
0.000
30.48
30.51
30.53
30.59
30.53
30.51
30.48
H6
Km4+
600.00
0.044
-0.005
0.148
30.49
30.52
30.54
30.60
30.58
30.58
30.55
C37
Km4+
620.00
0.104
0.015
0.348
30.44
30.47
30.49
30.56
30.61
30.62
30.59
TĐ2
Km4+
645.17
0.180
0.040
0.600
30.30
30.33
30.35
30.42
30.56
30.60
30.57
C38
Km4+
663.53
0.235
0.040
0.600
30.13
30.16
30.18
30.25
30.39
30.43
30.40
PG2
Km4+
682.56
0.292
0.040
0.600
29.93
29.96
29.98
30.05
30.19
30.23
30.20
H7
Km4+
700.00
0.344
0.040
0.600
29.74
29.77
29.79
29.86
30.00
30.04
30.01
TC2
Km4+
719.95
0.180
0.040
0.600
29.53
29.56
29.58
29.65
29.79
29.83
29.80
C39
Km4+
740.00
0.120
0.020
0.400
29.34
29.37
29.39
29.46
29.53
29.55
29.52
C40
Km4+
757.35
0.068
0.003
0.226
29.24
29.27
29.29
29.35
29.36
29.36
29.33
NC2
Km4+
779.95
0.000
-0.020
0.000
29.20
29.23
29.25
29.31
29.25
29.23
29.20
1.4/ - MỞ RỘNG MẶT ĐƯỜNG TRÊN ĐƯỜNG CONG:
1.4.1/ - Độ mở rộng mặt đường cho một làn xe:
Độ mở rộng của mặt đường (ew)được xác định theo công thức sau:
; m
Trong đó:
l : là khoảng cách từ đầu xe đến trục sau của xe; đối với xe tải tra bảng 1
Điều 3.2.1 TCVN 4054 – 05 ta có l = 6,5 + 1,5 = 8 ; m
V : là vận tốc thiết kế; V = 60 Km/h
Đường cong thứ nhất R = 500 m nên ta được độ mở rộng ew = 0 m
Đường cong thứ hai R = 250 m nên ta tra bảng 12 theo điều 5.3 TCVN 4054 – 05 đươcï độ mở rộng ew = 0.6 m
1.4.2/ - Bố trí đoạn nối mở rộng của mặt đường:
Độ mở rộng mặt đường được bố trí ở hai bên, phía lưng và phía bụng đường cong. Khi gặp khó khăn, có thể bố trí một bên, phía bụng hay phía lưng đường cong theo điều 5.4.3 TCNV 4054-05. Trong đồ án này chọn phương pháp mở rộng cà hai bên phía lưng và phía bụng của đường cong.
Do vận tốc thiết kế V = 60Km/h nên đoạn nối mở rộng được làm trùng hoàn toàn với đoạn nối siêu cao và đường cong chuyển tiếp.
Chọn đoạn nối mở rộng được đặt trên diện tích phần lề gia cố. Theo điều 5.4.4 TCVN 4054-05.
Trên suốt đoạn nối mở rộng, độ mở rộng được thực hiện theo quy luật bậc nhất.
1.5/ - THIẾT KẾ BẢO ĐẢM TẦM NHÌN TRÊN ĐƯỜNG CONG:
Tầm nhìn được tính toán với điều kiện bình thường:
Độ dốc dọc id = 0%
Hệ số bám jd = 0,5 (điều kiện bình thường)
Hệ số phanh k = 1,2 (tùy theo loại xe tính toán)
Khoảng cách an toàn : lat = 5m
Trị số tính toán được quy tròn theo bội số của 5.
Tầm nhìn thấy xe chạy ngược chiều (giả thuyết 2 xe ngược chiều cùng 1 tốc độV):
= 70 ; m
Công thức tính khoảng cách theo phương ngang từ quỹ đạo mắt người lái xe đến mép mái dốc đường đào Z (m); trường hợp (K>S).
Với b là góc ở tâm chắn cung có chiều dài bằng tầm nhìn yêu cầu S:
Bảng kết quả tính toán Zmax
STT
Ri (m)
Ki (m)
S2 (m)
b0
Zi (m)
1
500
364.61
150
17.189
5.61
2
250
194.79
150
34.377
11.15
Bảng tính đảm bảo tầm nhìn của đường cong R = 500m:
Tên cọc
Lý trình
Zi (m)
NĐ1
Km4+
68.13
0.00
H1
Km4+
100.00
2.55
C24
Km4+
128.13
4.81
TĐ1
Km4+
138.13
5.61
C25
Km4+
153.21
5.61
C26
Km4+
178.41
5.61
H2
Km4+
200.00
5.61
C27
Km4+
224.98
5.61
PG1
Km4+
250.43
5.61
C28
Km4+
275.41
5.61
H3
Km4+
300.00
5.61
C29
Km4+
325.01
5.61
C30
Km4+
350.08
5.61
TC1
Km4+
362.73
5.61
C31
Km4+
380.00
4.22
H4
Km4+
400.00
2.62
NC1
Km4+
432.73
0.00
Bảng tính đảm bảo tầm nhìn của đường cong R = 250m:
Tên cọc
Lý trình
Zi (m)
NĐ2
Km4+
585.17
0.00
H6
Km4+
600.00
2.76
C37
Km4+
620.00
6.48
TĐ2
Km4+
645.17
11.15
C38
Km4+
663.53
11.15
PG2
Km4+
682.56
11.15
H7
Km4+
700.00
11.15
TC2
Km4+
719.95
11.15
C39
Km4+
740.00
7.43
C40
Km4+
757.35
4.20
NC2
Km4+
779.95
0.00