PHỤ LỤC
PHẦN I : LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHO TUYẾN ĐƯỜNG A-B .Trang 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN Trang 2
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TUYẾN Trang 9
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ
Trang 24
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
Trang 39
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ TRẮC DỌC Trang 50
CHƯƠNG VI : THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG.Trang 52
CHƯƠNG VII : THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG .Trang 54
CHƯƠNG VIII : BIỂU ĐỒ VẬN TỐC .Trang 64
CHƯƠNG IX : TÍNH CHI PHÍ XÂY DỰNG VẬN DOANH KHAI THÁC VÀ SO SÁNH PHƯƠNG ÁN.Trang 71
PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT .Trang 76
CHƯƠNG I : TÌNH HÌNH CHUNG .Trang 77
CHƯƠNG II : THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ.Trang 78
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ TRẮC DỌC Trang 87
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG .Trang 88
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA CÁC CÔNG TRÌNH
THOÁT NƯỚC Trang 93
CHƯƠNG VI :THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG Trang 100
PHẦN III: TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG Trang 106
CHƯƠNG I : CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG Trang 107
CHƯƠNG II: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG
CỐNG Trang 112
CHƯƠNG III : TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG . Trang 115
CHƯƠNG IV: THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG Trang 121
CHƯƠNG V: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN Trang 156
CHƯƠNG VI: TỔ CHỨC THI CÔNG CHỈ ĐẠO .Trang159
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 9474 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế đường qua hai điểm A-B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à các vị trí tuyến đường cắt đường phân thủy , đường tụ thủy, đường đồng mức ,các vị trí đường đen thay đổi độ dốc (các cị trí này được nhận biết từ vị trí của tuyến đường với 2 đường đồng mức kế cận)
- Cọc thay đổi địa hình được ký hiệu Cn (n được đánh số từ 1 đến 1000)
5/ - Xác định cự ly giữa các cọc :
Sau khi có vị trí các cọc Km – TĐ – P –TC và cọc Cn ,chúng ta dùng thước để đo cự ly giữa các cọc đó trên bình đồ và nhân với M ( hệ số tỉ lệ bình đồ )để có được cự ly thực tế tính bằng m
li = libđ3 (m)
Trong đó:
libđ : cự ly giữa các cọc trên bình đồ
1000 : hệ số đổi đơn vị mm ra m
Kết quả được thành lập bảng:
PHƯƠNG ÁN 1:
Tên cọc
Cự ly
(m)
Cự ly cộng dồn (m)
Cao độ
Ghi chú
A
0
00
57.5
C1
59.1
KM0+058
60.0
H1
40.9
KM0+100
61.6
C2
43.6
KM0+123
62.8
ND1
31.6
KM0+200
63.2
H2
24.8
KM0+230
63.2
TD1
23.2
KM0+269
63.0
C3
28.1
KM0+300
62.6
H3
48.7
KM0+370
61.7
P1
48.9
KM0+400
60.5
C4
17.5
KM0+471
60.0
cống
H4
33.7
KM0+500
59.1
TC1
93.8
KM0+547
58.6
H5
6.2
KM0+600
58.6
NC1
21.8
KM0+618
58.5
H6
78.2
KM0+700
56.1
C5
27.8
KM0+736
55.0
H7
72.2
KM0+800
53.8
cống
H8
100
KM0+847
54.1
H9
100
KM0+900
52.6
Km1
100
KM0+973
50.2
C6
12
KM1+00
50.0
ND2
38.5
KM1+073
49.6
cống
TD2
43
KM1+100
49.2
H1
6.5
KM1+145
49.3
H2
100
KM1+200
50.0
P2
93
KM1+213
50.0
H3
7
KM1+228
50.0
H4
100
KM1+300
48.8
TC2
87.7
KM1+301
45.1
C7
6
KM1+318
44.9
H5
6.3
KM1+359
44.7
NC2
34.7
KM1+400
43.6
ND3
46.2
KM1+407
42.8
H6
19.1
KM1+468
42.8
TD3
29.9
KM1+500
42.3
C8
50.8
KM1+553
40.0
H7
19.3
KM1+600
38.7
C9
52.7
KM1+654
35.0
P3
27
KM1+700
33.0
H8
20.2
KM1+703
31.8
C10
25.9
KM1+552
30.0
H9
74.1
KM1+795
25.5
C11
7.5
KM1+800
25.0
TC3
22.9
KM1+868
24.1
NC3
50
KM1+900
22.1
Km2
19.7
KM1+925
21.3
C12
27.5
KM1+980
20.1
cống
ND4
11.2
KM2+00
20.3
TD4
50
KM2+026
22.2
H1
11.3
KM2+055
22.6
C13
62.6
KM2+100
25.0
H2
37.4
KM2+121
27.7
C14
33.2
KM2+140
30.0
P4
43.4
KM2+161
32.9
H3
23.4
KM2+196
34.4
C15
10.2
KM2+200
35.0
H4
89.8
KM2+224
39.8
C16
3.9
KM2+300
40.0
C17
48.5
KM2+301
41.8
TC4
11.3
KM2+338
42.0
H5
36.3
KM2+362
42.3
NC4
13.7
KM2+400
42.2
C18
37.2
KM2+462
41.5
H6
49.1
KM2+479
40.4
C19
28.2
KM2+500
40.0
C20
37.9
KM2+551
40.0
H7
33.9
KM2+600
40.0
cống
C21
47.4
KM2+651
40.7
H8
52.6
KM2+700
41.6
C22
49.1
KM2+749
41.6
H9
50.9
KM2+800
41.1
C23
52.2
KM2+849
40.7
Km:3+00
47.8
KM2+900
40.6
C24
51.5
KM2+951
41.4
cống
H1
48.5
KM3+00
43.5
C25
49
KM3+050
44.7
H2
51
KM3+098
44.9
C26
53.3
KM3+100
44.1
H3
46.7
KM3+139
43.1
C27
51
KM3+151
41.8
ND5
46.9
KM3+200
40.4
H4
2.2
KM3+203
40.0
C28
9.8
KM3+207
40.0
TD5
38
KM3+254
38.4
H5
52.2
KM3+300
36.2
C29
25
KM3+351
35.0
H6
75
KM3+400
30.9
C30
18.8
KM3+445
30.0
P5
21.7
KM3+475
28.7
H7
59.5
KM3+500
26.3
C31
27.2
KM3+558
25.0
C32
55.5
KM3+583
20.0
cống
H8
17.3
KM3+600
20.8
TC5
33.9
KM3+659
22.0
NC5
50
KM3+691
23.7
H9
16.1
KM3+700
24.2
C33
31
KM3+752
25.0
Km:4+00
69
KM3+800
27.8
H1
100
KM3+841
28.7
C34
51.9
KM3+900
30.1
H2
48.1
KM3+973
31.1
C35
30.4
KM3+988
30.0
H3
69.6
KM4+00
27.9
ND6
57.8
KM4+090
27.0
H4
42.2
KM4+100
26.7
TD6
5.8
KM4+115
26.6
C36
87.7
KM4+168
25.0
H5
6.5
KM4+192
24.9
P6
43.6
KM4+200
23.9
H6
56.4
KM4+251
21.9
C37
45.2
KM4+300
20.0
TC6
33.5
KM4+357
21.7
cống
H7
21.3
KM4+376
22.7
NC6
28.7
KM4+400
23.6
C38
52.5
KM4+459
25.0
H8
18.8
KM4+500
25.7
H9
100
KM4+553
28.0
C39
76.4
KM4+600
30.0
Km:5+00
23.6
KM4+624
31.2
ND7
49.7
KM4+666
33.7
H1
50.3
KM4+700
35.0
TD7
9.7
KM4+749
35.0
C40
22.8
KM4+800
34.9
C41
33.7
KM4+876
34.7
P7
20.6
KM4+886
34.6
H2
13.2
KM4+900
34.5
C42
48.7
KM4+960
33.8
TC7
15.9
KM5+00
33.4
H3
35.5
KM5+040
33.0
NC7
24.5
KM5+057
33.0
C44
25
KM5+100
32.7
ND8
25
KM5+148
32.3
H4
25.4
KM5+200
31.8
TD8
40.4
KM5+204
30.5
C45
12.3
KM5+253
30.0
P8
41
KM5+300
28.2
H5
6.3
KM5+353
28.0
TC8
42
KM5+392
25.8
C46
11.9
KM5+400
25.1
H6
46.1
KM5+452
21.6
NC8
12
KM5+500
20.7
C47
9.4
KM5+518
20.0
cầu
C48
36.7
KM5+563
22.9
H7
41.8
KM5+574
24.6
C49
50.7
KM5+600
25.0
H8
49.3
KM5+657
25.0
C50
51
KM5+700
25.0
H9
49
KM5+706
25.0
ND9
35.1
KM5+741
25.0
C51
17.5
KM5+756
25.0
TD9
29.5
KM5+800
25.5
Km:6+00
17.9
KM5+845
25.8
H1
100
KM5+900
28.1
P9
57
KM5+919
30.0
H2
43
KM6+00
30.0
C52
20.1
KM6+089
30.0
cống
H3
79.9
KM6+100
33.2
TC9
29.7
KM6+142
34.4
C53
12
KM6+200
35.0
NC9
38
KM6+205
36.4
H4
20.3
KM6+267
37.3
H5
100
KM6+300
40.0
C54
17.9
KM6+360
40.0
C55
36.6
KM6+400
41.4
H6
45.5
KM6+465
43.2
C56
48.6
KM6+500
45.0
H7
51.4
KM6+543
45.0
PHƯƠNG ÁN 2:
Tên cọc
Cự ly
(m)
Cự ly cộng dồn (m)
Cao độ
Ghi chú
KM0
0
KM0+00
57.5
H1
100
KM0+49
59.4
C1
29.9
KM0+100
60
H2
70.1
KM0+149
61.2
H3
100
KM0+200
60
C2
4
KM0+247
60.1
H4
96
KM0+300
57.2
C3
79.1
KM0+344
55
H5
20.9
KM0+386
54.2
H6
100
KM0+400
50
C4
10.5
KM0+458
50.4
H7
89.5
KM0+500
47.7
TD1
29.8
KM0+559
47.4
cống
H8
70.2
KM0+600
47.1
P1
22.6
KM0+634
47.4
H9
77.4
KM0+667
44.9
TC1
17.6
KM0+700
44.3
KM1
82.4
KM0+753
36.4
C5
34.3
KM0+800
40
ND2
51.5
KM0+807
41.2
H1
14.3
KM0+856
37.6
TD2
34.7
KM0+900
38.1
C6
42.6
KM0+928
35
H2
22.7
KM0+958
34.2
P2
65
KM1+00
31.4
H3
35
KM1+056
29.9
C7
10.8
KM1+100
30.2
TC2
83.6
KM1+143
27.6
H4
5.6
KM1+200
27.5
NC2
44.4
KM1+225
26.4
H5
55.6
KM1+239
25.1
H6
100
KM1+300
24
C8
90.2
KM1+349
22
H7
9.8
KM1+400
21.9
H8
100
KM1+420
20.5
C9
31.4
KM1+500
20
cống
ND3
26.5
KM1+517
20.5
H9
42.2
KM1+549
21.7
TD3
17.8
KM1+600
21.4
C10
14.7
KM1+650
22
KM2
67.5
KM1+700
35.9
C11
5.8
KM1+748
35
P3
26.6
KM1+800
32.3
C12
39.1
KM1+845
30
H1
28.5
KM1+900
27
C13
33.1
KM1+948
25
TC3
14.2
KM2+00
24.7
H2
52.7
KM2+050
40.1
NC3
7.3
KM2+100
40
C14
81.6
KM2+178
38.6
H3
11.1
KM2+200
38.4
H4
100
KM2+251
42.9
ND4
45.4
KM2+300
40.8
cống
TD4
50
KM2+313
40.7
H5
4.6
KM2+400
40.2
H6
100
KM2+446
40.2
P4
28.2
KM2+500
44.9
H7
71.8
KM2+578
44.8
TC4
46.2
KM2+600
45
H8
53.8
KM2+631
45.3
NC4
11.7
KM2+650
44.9
H9
88.3
KM2+700
43.5
cống
C15
90.5
KM2+751
45
KM3
9.5
KM2+800
44.9
ND5
71.7
KM2+831
44.3
H1
28.3
KM2+870
44.6
TD5
28.5
KM2+900
44.8
H2
71.5
KM2+950
45.1
C16
57.9
KM3+00
45.2
P5
6.6
KM3+030
44.9
H3
35.5
KM3+055
45.3
H4
100
KM3+100
45.6
TC5
8.7
KM3+151
45.6
NC5
48
KM3+200
45.1
C17
17.6
KM3+260
44.9
H5
25.7
KM3+267
44.6
ND6
59.4
KM3+300
45.7
H6
40.6
KM3+358
44.7
TD6
9.4
KM3+400
44.7
cống
H7
90.6
KM3+478
44.8
P6
62.1
KM3+500
40.9
H8
37.9
KM3+505
43.7
H9
100
KM3+549
43.9
TC6
14
KM3+600
44.3
NC6
50
KM3+612
45.4
KM4
36
KM3+661
44.9
ND7
6
KM3+700
44.6
TD7
50
KM3+744
42.6
C18
13
KM3+753
42.3
H1
31.1
KM3+773
41.1
P7
27.5
KM3+800
40.7
TC7
70.8
KM3+850
46.5
H2
1.7
KM3+900
46.3
NC7
48.3
KM3+918
46.1
H3
51.7
KM3+948
46.1
C19
46.6
KM3+958
46.2
H4
53.4
KM4+00
46.3
ND8
44.9
KM4+033
46.7
TD8
50
KM4+064
46.8
H5
5.1
KM4+100
46.6
P8
70.3
KM4+110
40
H6
29.7
KM4+123
40.6
TC8
44.9
KM4+154
40.8
NC8
50
KM4+200
42.9
H7
5.1
KM4+219
44.6
C20
17.5
KM4+258
45.3
H8
82.5
KM4+279
34
C21
72.9
KM4+300
35
H9
27.1
KM4+345
37.2
KM5
100
KM4+388
27.4
H1
100
KM4+400
27.5
ND9
7.8
KM4+405
27.7
TD9
60
KM4+436
27.9
H2
32.2
KM4+455
30.2
H3
100
KM4+477
28
P9
16.8
KM4+500
24.3
cống
C22
10.2
KM4+552
25
H4
73
KM4+600
25.4
C23
35.2
KM4+655
36.5
TC9
30.8
KM4+672
35
H5
33.9
KM4+700
34.2
NC9
26.1
KM4+754
33.2
C24
27.7
KM4+800
31.8
H6
46.3
KM4+855
30
ND10
70.3
KM4+900
40.8
H7
29.7
KM4+931
39.9
TD10
20.3
KM4+974
39.5
C25
26.6
KM5+00
39.1
H8
53.1
KM5+045
38.6
H9
100
KM5+100
43.3
P10
20
KM5+115
43
KM6
80
KM5+170
33.2
H1
100
KM5+200
43.5
TC10
19
KM5+219
45
cống
NC10
50
KM5+255
42.9
H2
31
KM5+300
41.5
C26
37.7
KM5+346
40.4
H3
62.3
KM5+390
40.7
C27
64.7
KM5+393
45.3
H4
35.3
KM5+400
46.5
C28
11.7
KM5+448
50
ND11
68.4
KM5+500
50
H5
19.8
KM5+548
50
C29
6.4
KM5+600
48
TD11
23.8
KM5+649
34.2
C30
49.7
KM5+700
35
H6
20.1
KM5+748
38.8
C31
64.7
KM5+800
40.1
P11
17.3
KM5+868
43.4
H7
18
KM5+900
45
C32
72.8
KM5+953
30
H8
27.2
KM6+00
23.2
TC11
34.7
KM6+080
24.1
C33
32.3
KM6+100
25
NC11
17.7
KM6+155
26.8
H9
15.3
KM6+200
28.6
C34
51.2
KM6+270
30
cầu
KM7
48.8
KM6+300
25.4
C35
95.7
KM6+400
25
H1
4.3
KM6+500
21.7
C36
49.6
KM6+535
20
H2
50.4
KM6+600
37.7
H3
100
KM6+668
34.9
H4
100
KM6+700
45
cống
C37
34.2
KM6+800
42.9
H5
65.8
KM6+802
40
C38
33
KM6+851
38.8
H6
67
KM6+900
53.9
C39
21.2
KM6+953
55
H7
78.8
KM6+978
55
C40
13.7
KM7+00
55
C41
43
KM7+005
54.4
H8
43.3
KM7+052
50.1
C42
45.4
KM7+100
48.5
ND12
46.4
KM7+131
55.1
H9
8.2
KM7+159
55.7
TD12
41.8
KM7+200
56
C43
30.1
KM7+201
56
KM8
28.1
KM7+249
55.6
P12
61.1
KM7+284
44
H1
38.9
KM7+300
44.7
TC12
81.2
KM7+364
45
C44
5.3
KM7+400
45.1
H2
13.5
KM7+412
48
NC12
31.2
KM7+457
49.9
H3
68.8
KM7+461
42.3
C45
51.7
KM7+500
42.5
H4
48.3
KM7+548
43
cống
C46
52.7
KM7+586
45
H5
47.3
KM7+592
43.2
C47
50.4
KM7+600
42.9
H6
49.6
KM7+664
42.7
C48
47.5
KM7+700
42.3
H7
52.5
KM7+715
45
C49
37.7
KM7+753
45
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH
THOÁT NƯỚC
Sau khi vẽ được đường đen và điều chỉnh một số bất hợp lí ta tiến hành tính toán thủy văn cầu cống. Dựa vào bình đồ và cao độ đường đen ta thấy cần phải bố trí một số cống.
Công trình thoát nước đóng một vai trò rất quan trọng, công trình này chịu tác dụng của các nguồn nước như : nước mưa, nước ngầm và nước từ nơi khác đổ về … các công trình thoát nước này ngăn chặn hoặc điều chỉnh các nguồn nước để đảm bảo cường độ cho mặt đường và nền đường, tránh gây sụt lở sói mòn do nước gây ra.
Cống là những dạng công trình thoát nước trên đường. Cống có nhiều loại như : cống tròn, cống vòm, cống hộp, cống bản . . . Khẩu độ có thể từ 0.5- 6m tùy theo địa hình và lưu lượng.
Theo kinh nghiệm nếu Khi lưu lượng nước Q £ 13 m3/s thì nên bố trí cống tròn, khi Q = 13 -25 m3/s thì nên bố trí cống bản và nếu lưu lượng Q > 25 m3/s thì làm cầu nhỏ có lợi hơn làm cống.
Ngoài những công trình như cầu cống địa hình ta cần đặt thêm các cống cấu tạo để đảm bảo thoát nước tốt cho đường. Trên đường đào hoặc đắp thấp thì cứ 300-500 m ta bố trí một cống cấu tạo qua đường. Khi thiết kế các công trình thoát nước cần phải tuân thủ các qui trình của Bộ Giao Thông Vận Tải ,trong đó :
Bề dày lớp đất đắp trên cống không áp không được bé hơn 0.5m so với đỉnh cống ( hoặc chiều cao mực nước dâng trước cống)
Nên đặt cống vuông góc với tim tuyến để đảm bảo kinh tế kĩ thuật và nên sử dụng các cấu kiện bê tông đúc sẵn để thuận lợi cho thi công, nếu địa hình phức tạp có thể đặt xiên (với độ xiên cho phép).
Khẩu độ cống không nên nhỏ hơn 0.8m để thuận lợi cho công tác duy tu bảo dưỡng sau này.
Thiết kế sao cho đơn giản dễ thi công và cố gắng áp dụng các phương pháp thi công tiên tiến.
I - NỘI DUNG TÍNH TOÁN
Cống là công trình thoát nước chính trên đường. Ở đây cống cấu tạo không tính mà cứ 300-500 m bố trí 1 cống khẩu độ 0.8 m. Cống địa hình là cống được bố trí tại các nơi có suối, suối cạn và bắt buộc phải đặt tại những nơi thường xuyên có nước chảy cắt ngang qua đường với lưu lượng thường nhỏ hơn 25m3/s.
Để tính toán khẩu độ cống địa hình ta cần tính toán lưu lượng rồi tra bảng xác định khẩu độ.
1- XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN:
Để xác định khẩu độ cống ta dùng công thức theo qui trình tính toán dòng chảy lũ ( 22TCN 220 – 95 ). Cụ thể ta chọn cống đặt tại Km2+027
Lưu lượng của dòng chảy lũ.
Qp = Ap.j.d1.Hp.F (m3/s)
Trong đó :
Qp : Lưu lượng dòng chảy lũ ứng với tầng suất thiết kế
P = 4 % đối với cầu nhỏ và cống
P = 1 % đối với cầu lớn và cầu trung
Hp: Lượng mưa ngày (mm) ứng với tầng suất thiết kế P% lấy = 144 (lấy vùng mưa là vùng Lộc Ninh để tra).
j: Hệ số dòng chảy lũ, lấy tùy thuộc vào loại đất cấu tạo lưu vực có lượng mưa ngày thiết kế ( Hp ) và diện tích lưu vực. Ứng vùng đất cấp III j=0.62
Ap: Mođun đỉnh lũ ứng với tầng suất thiết kế phụ thuộc vào địa mạo thủy văn f, thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc ts, vùng mưa
d1: Hệ số xét đến sự chiết giãm lưu lượng đỉnh lũ do diện tích ao hồ, đầm lầy, rừng cây. Lấy d1 = 0.9
F: Diện tích lưu vực (tại lý trình Km2+027 ) có F= 4.21 Km2
Trình tự xác định Qp theo các công thức sau :
Xác định mođun đĩnh lũ (Ap) ứng với tần suất thiết kế p%. Ngoài ra còn phụ thuộc vào địa mạo thủy văn (fl) thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc (ts) và vùng mưa Lộc Ninh là vùng XVIII.
Xác dịnh thời gian tập trung nước ts theo bảng tra tuỳ thuộc vào địa mạo thuỷ văn của sườn dốc fs.
Tính toán các yếu tố thũy văn.
- Chiều dài bình quân sườn dốc (bs)
(m)
F = 4.21 km2
L = 3.29 km : chiều dài dòng chính
ål = 0 km : Tổng chiều dài các dòng nhánh, chỉ tính những dòng nhánh có chiều dài l > 0.75 B
Lưu vực 2 sườn B = F/2L
Lưu vực 1 sườn B = F/L
- Đặc trưng địa mạo thủy văn của sườn dốc.
Trong đó :
ms : Thông số tập trung dòng chảy trên sườn dốc (mặt đất có vùng dân cư có nhà cửa trên 20 %, mặt đất có cỏ trung bình) tra bảng 2 - 5 trong qui trình.
=> ms=0,2
Js o/oo : Độ dốc sườn
Từ fs (2 - 2 ) 22TCN 220 – 95 suy ra xác định được thời gian nước chảy trên sườn dốc
- Đặc trưng địa mạo thủy văn của dòng sông:
Trong đó :
ml : Thông số tập trung nước trong sông (sông miền núi, mặt nước sông không phẳng )=>ml = 7
Jl =5,5 o/oo : Độ dốc dòng sông chính
Theo ts và vùng mưa là XVIII tra bảng (2 - 2 ) 22TCN 220 – 95 ta có Ap
Từ các thông số trên tính được thay vào công thức tính lưu lượng suy ra Qp%. Kết quả được lập theo bảng sau :
BẢNG KẾT QỦA TÍNH TOÁN CÁC YẾU TỐ THUỶ VĂN PA I:
STT
F (km2)
L (km)
ål (Km)
bs
(m)
Js
0/00
J1
Hp
ms
m1
j
fs
1
4.21
3,29
0
710.91
113,4
14,48
144
0,2
7
0,62
10.31
102,85
2
1.79
1.48
0
671.9
36,8
5,5
144
0,2
7
0,62
13.97
88,27
3
1.25
0.94
0
738.8
65
11,2
144
0,2
7
0,62
12.47
93,26
4
6.36
3.25
2.25
642.4
40.5
7.23
144
0.2
7
0.62
13.22
89.45
f1
Vị trí
Ap
Qp(m3/s)
43.79
Km2+027
0,0692
23.41
33.68
Km3+782
0,0622
8.95
18.47
Km4+645
0,0773
7.76
27.70
Km5+621
0.0696
35.57
BẢNG KẾT QỦA TÍNH TOÁN CÁC YẾU TỐ THỦY VĂN PA II:
STT
F (km2)
L (km)
ål (Km)
bs
(m)
Js
0/00
J1
Hp
ms
m1
j
fs
1
6.10
4.81
0
704.55
79,2
13,09
144
0,2
7
0,62
11.42
53,12
2
2.11
1.44
0
814.04
111,2
10,26
144
0,2
7
0,62
11.25
88,16
3
12.15
4.18
7.8
563.44
66,9
13,91
144
0,2
7
0,62
10.51
295,1
fL
Vị trí
Ap
Qp (m3/s)
33.12
Km1+831
0,0548
26.86
11.54
Km5+327
0,0396
6.71
25.63
Km6+951
0,0591
57.7
2- Tính Toán Khẩu Độ Cống.
Sau đây chọn cống địa hình tại lý trình KM3+782 để tính toán cụ thể .Còn các cống ở các lý trình khác sẽ ghi kết quả tính toán trong bảng.
Ta có: F=1.79 Km2 ,Q= 8.95 (m3/s)
Để thoát nước hết cần đặt hai cống không áp F 175 cm
Điều kiện đảm bảo cống chảy không áp là H £ 1,2 . hcv đối với cống loại I (miệng cống làm dạng thường).
Với H : Chiều cao nước dâng trước cống
Hcv : Chiều cao cửa vào của cống.
Chiều cao nước dâng được xác định như sau :
H = H0 –
H0 = he + :tổng cột nước trước cống.
Trong đó :
V0 : lưu tốc ở trước cửa cống (m/s).
Vc : lưu tốc tương ứng ở chỗ co thắt của cống.
hc : Chiều sâu nước chảy trong cống tại chổ thu hẹp thường lấy hc = 0,9 hk
hk : chiều sâu phân giới .
yc : Hệ số vận tốc làm việc khi cống làm việc không áp thường lấy
yc = 0,85 ;
Vì hc = 0,9 hk = 0,73 V2c /g
Nên khi bỏ qua Vo2/2g thì H = Ho = 1,43 V2c /g » 2 . hc
X
Bn
X
hd
hcv
H
hc
hk
1:1.5
Hn
Chiều sâu phân giới hk được xác định như sau :
Tính tỷ số :
® Tra bảng 7 - 20 Trang 250 sổ tay thiết kế đường ôtô ta được :
hk /d = 0,5286 ® hk = 0,5286 . d = 0,5286 x 1,75 = 0,925 m
hc = 0,9 . hk = 0,9 x 0,925 = 0,832 m
H = 2 x hc = 2 x 0.832 = 1,67 m
Vậy H = 1,67 m < 1,2.hcv = 1,2.1,75 = 2,1 m
Þ Vậy cống thoả mãn điều kiện làm việc không áp .
- Vận tốc nước chảy trong cống : Vc = Q / Wc
Với Wc: tiết diện nước chảy tại chổ thu hẹp trong cống. Có thể xác định bằng cách tra đồ thị 7-4 trong sổ tay thiết kế đường ô tô.
- Từ tỷ số : hc / d = 0,832 / 1,75 = 0,475. Tra đồ trị 7 – 4 sổ tay thiết kế ta được:
Wc / d2 = 0,37 ® Wc = 0,37 x 1,752 = 1.13 m2.
- Vận tốc nước chảy : Vc = m/s
- Kiểm tra khả năng thoát nước của cống, chọn độ dốc cống ic = 1% cần so sánh ic với ik
Độ dốc phân giới ik xác định theo công thức :
Kk : Đặc trưng lưu lượng, tra bảng 7-20 Tr250 trong sổ tay thiết kế
c
Mà :
Kd = 24 x d 8/3 = 24 x 1,75 8/3 = 106.73
Kk = 0.551 x Kd = 0.551 x 106.73 = 58.8
% < ic=1%
ik = 0,35 % < ic = 1% như vậy cống làm việc như dốc nước, khả năng thoát nước của cống xác định theo công thức sau :
Đối với cống không áp :
Q = . jc .
Trong đó :
jc : Hệ số vận tốc khi cống làm việc không áp jc = 0,85
: diện tích dòng chảy ở mặt cắt thu hẹp
H =1,67 m
Chiều sâu phân giới hk xác định theo công thức :
=>
a = hệ số coriolis ; lấy a = 1
3.05(m/s)
- Diện tích ứng với chiều sâu phân giới hk xác định theo công thức :
Vậy khả năng thoát nước của cống là:
Ta có: Qthoát = 15,91 m3/s > Qtk = 8.95 m3/s
Kết luận : với cống F1,75 m đã thiết kế ở trên hoàn toàn đủ để thoát nước.
* Tính toán chiều dài cống :
Chiều dài cống phụ thuộc vào chiều rộng nền đường ,chiều cao đất đắp ,độ dốc mái ta luy tại vị trí đặt cống .
Chiều dài cống được tính theo công thức sau :
Lc = Bn + 2a .
Trong đó :
Bn : Chiều rộng nền đường , Bn = 9 m .
a = Hđắp * 1.75
Lc = 9+2(0.5*1.75) = 10,75 m
Chọn Lc = 11 m .
* Cao độ đất đắp trên cống :
Đối với cống không áp :
Hđđ = Hđc + 0,5
Trong đó :
Hđc : cao độ đỉnh cống .
Ta có Hđđ = 1,75 + 0,5 = 2,25 m
Như vậy chiều cao đất đắp tại cống thoả mãn .
Kết luận : cống tại lý trình Km3 + 782 hoàn toàn thoả mãn các điều kiện thuỷ lực , cấu tạo cũng như về chiều cao đất đắp .
Cũng với trình tự và cách tính toán như trên Ta tính được khẩu độ và chiều dài các cống trên tuyến như trong bảng sau :
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CỐNG, CẦU TRÊN TUYẾN
PA I:
STT
Lý Trình
F (Km2)
Q
(m3/s)
Khẩu độ
(m)
Loại công trình
Lc
(m)
1
Km0+400
0,8
Cấu tạo
10
2
Km0+700
0.8
Cấu tạo
10
3
Km1+93.59
0,8
Cấu tạo
10
4
Km2+27.46
1,5
Địa hình
11
5
Km2+666
0,8
Cấu tạo
10
6
Km3+000
0,8
Cấu tạo
10
7
Km3+782.72
0,8
Cấu tạo
10
8
Km4+645.15
1.5
Địa hình
11
9
Km5+612
Cầu
16
10
Km6+220.15
0.8
Cấu tạo
11
PA II:
STT
Lý Trình
F (Km2)
Q
(m3/s)
Khẩu độ (m)
Loại công trình
Lc
(m)
1
Km0+729.83
0,8
Cấu tạo
10
2
Km1+831.26
1,75
Địa hình
11
3
Km2+443.6
0,8
Cấu tạo
10
4
Km2+900
0,8
Cấu tạo
10
5
Km3+914.03
0.8
Cấu tạo
10
6
Km5+326.98
1.5
Địa hình
11
7
Km6+119.03
0.8
Cấu tạo
10
8
Km6+951
Cầu
18
9
Km7+400
0,8
Cấu tạo
10
10
Km8+400
0,8
Cấu tạo
10
BẢNG TÍNH TOÁN CHI TIẾT CỐNG ĐỊA HÌNH
PA I:
Stt
F
Q
d
Q2/gd5
hk/d
hk
hc
H
1,2hcv
Loại cống
1
6.36
35.57
Cầu
2
1.79
8.95
1,75
0,067
0,528
0,95
0,855
1,67
2,1
Không áp
3
1.25
7.76
1,75
0,067
0,528
0,95
0,855
1,67
2,1
Không áp
4
4.21
23.41
1,75
0,073
0,522
1,044
0,94
1,88
2,1
Không áp
PA II:
Stt
F
Q
d
Q2/gd5
hk/d
hk
hc
H
1,2hcv
Loại cống
1
6.1
26.86
1,75
0,0487
0,47
0,8225
0,74
1,48
2,1
Không áp
2
2.11
6.71
1,5
0,073
0,522
1,044
0,94
1,88
2,1
Không áp
3
12.15
57.7
Cầu
II- Đối Với Cống Cấu Tạo :
Cống cấu tạo được bố trí nhằm thoát nước rãnh dọc khi chiều dài rãnh dọc lớn hơn 300-500 m để thoát nước ngang.
Ngoài ra cống cấu tạo còn thoát nước từ rãnh này sang rãnh kia sau đó thoát nước ra địa hình.
Ta có sơ đồ bố trí :
Lc
Bn
X
>0.5m
III- Tính Toán Gia Cố Cống :
Do dòng nước khi ra khỏi cống có vận tốc cao và vận tốc đó còn tăng lên khoảng 1,5 lần ở vùng sau công trình. Vì vậy cần phải thiết kế hạ lưu công trình theo tốc độ nước chảy V=1,5Vra và cuối phần gia cố phải có tường nghiêng chống xói.
Ta tính đại diện cho cống có D=1,75m
Lgc = 3D = 3*1, 75 = 5,25 m
Chiều sâu chân tường chống xói chọn theo :
Ht > hx +0, 5m
Trong đó :
hx :chiều sau xói lở tính toán, xác định theo bảng hay công thức.
hx = 2H *
H :chiều sâu nước dâng trước công trình.
D: khẩu độ cống
hx: có thể tra bảng dựa vào quan hệ Lgc/D và hx/H
Giả sử : Lgc /D = 3 tra bảng ta được :
hx/H = 0,65
hx = 0,65 H = 0,65*1,67 =1,08 (m)
Ht >hx + 0,5 =1,08+0,5= 1,58 (m).
IV – TÍNH TOÁN KHẨU ĐỘ CẦU:
Theo phương án tuyến đã chọn cần đặt cầu tại lý trình Km5+621 của phương án 1.Đặt cầu tại lý trình Km6+951 của phương án 2 .Đây là cầu bắt qua suối nên khi tính toán khẩu độ cầu ta dùng công thức tính khẩu độ cầu nhỏ.Lưu lượng tính toán tính theo công thức trong quy trình (đã tính toán ở trên).
1- Tại Km5+621 của PA1 có:F=6.36 Km2 và Q=35.57 m3/s.
Để tính toán khẩu độ cầu cần phải xác định chiều sâu mực nước dâng tự nhiên ở vị trí đặt công trình theo các công thức thuỷ lực sau:
Q= Với:V0=C
Giả sử chiều sâu tự nhiên dòng chảy:h=1,5m.
Hệ số nhám lòng lạch:
Độ dốc lòng lạch tại vị trí làm công trình: i= 0,5%.
Tiết diện lòng suối có dạng hình thang có độ dốc cạnh: ,bề rộng đáy b=9m.
Diện tích tiết diện dưới cầu:
b*h+m*h2=9*1.5 + 1,5*1,52=16.88 m2.
Hệ số Sêzy tính theo công thức: c=.
Trong đó:
R:Bán kính thuỷ lực R=
: Chu vi ướt, xác định như sau:
b + 2h=9 + 2*1,5=14.4 (m)
Bán kính thuỷ lực : R= > 1 do đó :
y=1.3=1.3=0.29
Suy ra: V0=m/s.
Q=V0*=1,5*16.88 = 25,32 m3/s.
Q=25.32 m3/s < QTK =35.57 m3/s
Như vậy chiều sâu giả định là chấp nhận được.
* Xác Định hk.
Chiều rộng mặt thoáng:
Chọn vật gia cố dưới cầu là đá hộc cỡ 75-100 . Suy ra vận tốc cho phép củavật liệu Vcp=3 m/s.
Cho Vcp=Vk=3 m/s .
: Hệ số Côriôlit , lấy =1.
Ta được:
Giả sử nước chảy dưới cầu theo chế độ chảy tự do, vậy điều kiện hc<=1.3hk.
Ta cần xác định chiều sâu hk và độ dốc của taluy hình chóp ở hai mố cầu đã được gia cố bằng hai lớp đá.
Diện tích thoát nước dưới cầu:
Vậy:
m.
h= 1.5 m > 1,3hk=1,3*1.027 =1,335 m.
Vậy chế độ nước chảy dưới cầu chảy theo chế độ ngập, chiều sâu nước chảy dưới cầu là h=1,5 m.
* Khẩu Độ Cầu Được Xác Định Như Sau:
Lc= Bk = 18 m.
Chiều sâu mực nước dâng trước cầu:
Vì chế độ chảy ngập
H=h+ m.
Hệ số điều chỉnh động năng = 1
VH: Vận tốc dòng chảy ứng với chiều sâu nước dâng H.
= 0.9 hệ số lưu tốc
Cao độ mặt cầu :
Hc= h + + C
Chọn chiều cao cấu tạo của hệ mặt cầu C = 50 cm.
Dòng chảy có cây trôi , chọn = 0.5 m
Hc= 2.066+0.5+0.5 = 3.066 m.
Chiều cao nền đường tối thiểu.
Hn=H+0,5= 2.066+ 0,5=2.566 m.
2- Tại Km6+951 của PA2 có:F=12.15Km2 và Q=57.7 m3/s.
Q= Với:V0