MỤC LỤC
A. GIỚI THIỆU 4
I. SƠBỘVỀQUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT 4
II. SƠLƯỢC VỀNGUYÊN LIỆU 5
2.1. Methanol 5
2.2. Nước 5
2.3. Ứng dụng của methanol 5
B. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ5
C. TÍNH TOÁN THIẾT BỊCHÍNH 7
I. CÂN BẰNG VẬT CHẤT 7
II. PHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA THÁP 8
III. CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG 10
3.1. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu 10
3.2. Cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện 11
3.3. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bịngưng tụhoàn toàn 11
3.4. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bịlàm lạnh 12
IV. ĐƯỜNG KÍNH THÁP ĐỆM 12
4.1. Lượng hơi trung bình đi trong tháp 12
4.1.1. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện 12
4.1.2. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng 13
4.2. Khối lượng riêng trung bình 14
4.2.1. Khối lượng riêng trung bình pha lỏng 14
4.2.2. Khối lượng riêng trung bình pha hơi 15
4.3. Tốc độhơi đi trong tháp 15
4.4. Đường kính tháp đệm 16
V. CHIỀU CAO THÁP ĐỆM 16
5.1. Chiều cao đoạn luyện 17
5.1.1. Số đơn vịchuyển khối đoạn luyện 17
5.1.2. Chiều cao một đơn vịchuyển khối đoạn luyện 18
5.2. Chiều cao đoạn chưng 19
5.2.1. Số đơn vịchuyển khối đoạn chưng 19
5.2.2. Chiều cao một đơn vịchuyên khối đoạn chưng 20
VI. TRỞLỰC CỦA THÁP ĐỆM 21
VII. TÍNH BỀN THÁP ĐỆM 22
7.1. Tính bềdày thân tháp 22
7.2. Tính đáy, nắp 23
7.3. Tính mặt bích 23
7.4. Tính tai treo 25
7.5. Tính chân đỡ26
VIII. TÍNH CÁC ỐNG DẪN 26
8.1. Ống nhập liệu 26
8.2. Ống hồi lưu sản phẩm đỉnh 26
8.3. Ống tháo sản phẩm đáy 27
8.4. Ống lấy hơi ở đỉnh 27
8.5. Ống hơi ở đáy 27
D. TÍNH TOÁN THIẾT BỊPHỤ28
I. THIẾT BỊGIA NHIỆT HỖN HỢP ĐẦU 28
II. THIẾT BỊNGƯNG TỤSẢN PHẨM ĐỈNH 29
III. TÍNH THÙNG CAO VỊVÀ BƠM 30
IV. THIẾT BỊGIA NHIỆT SẢN PHẨM ĐÁY 33
E. AN TOÀN LAO ĐỘNG 34
I. PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ34
1.1. Những nguyên nhân gây cháy nổtrực tiếp 36
1.2. Các biện pháp phòng chống cháy nổ36
II. AN TOÀN ĐIỆN 36
2.1. Các nguyên nhân gây ra tai nạn điện 36
2.2. Các biện pháp đểphòng tai nạn điện 37
F. TÀI LIỆU THAM KHẢO 37
38 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 4242 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống chưng cất methanol bằng tháp đệm có năng suất 4000kg/h, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưng, gn’= gl , kg/h hay kmol/h/
gl’: lượng hơi đi vào đoạn chưng, kg/h hay kmol/h.
Lượng hơi đi vào đoạn chưng gl’, lượng lỏng Gl’ và hàm lượng lỏng xl’ được xác định theo hệ phương
trình sau:
14
llnnll
wwwlll
Wll
rgrgrg
xGygxG
GgG
***
***
''''
'''
''
==
+=
+=
[2- 182]
Trong đó yl’ = yw = 0.0028: tìm theo đường cân bằng ứng với xw
bllal ryyrr )1(
''' −+= ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
bnnan ryyrr )1(
''' −+= ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng.
Tính tương tự như trên ta được hệ phương trình
103209181.9714*
37.00028.0*
76.131
'
'''
''
=
+=
+=
l
lll
ll
g
gxG
gG
Giải hệ phương trình trên ta được:
gl’ =106.24 kmol/h
Gl’ = 238 kmol/h
Xl’ = 0.0028 kmol/h
Vậy lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng là:
47.110
2
24.1027.114
2
''
=+=+= lntbc ggg kmol/h
Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng là:
67.150
2
23834.63
2
'
=+=+= lltbc GGG kmol/h
4.2. Khối lượng riêng trung bình
4.2.1. Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng được tính theo công thức:
21
11
xtb
tb
xtb
tb
xtb
aa
ρρρ
−+= [2- 183]
Trong đó ρxtb: khối lượng riêng trung bình của lỏng, kg/m3.
ρxtb1, ρxtb2 : khối lượng riêng trung bình của methanol và nước của pha lỏng lấy theo nhiệt độ trung
bình, kg/m3.
atb : phần khối lượng trung bình của methanol trong pha lỏng, kg/kg.
Phần khối lượng trung bình của methanol trong pha lỏng ở đoạn luyện atbl và đoạn chưng atbc là:
2025.0
2
05.04.0
2
69.0
2
98.04.0
2
=+=+=
=+=+=
wf
tbc
pf
tbl
aa
a
aa
a
Phần mol trung bình của methanol trong pha lỏng ở đoạn luyện xtbl và đoạn chưng xtbc là:
1364.0
2
0028.027.0
2
615.0
2
96.027.0
2
=+=+=
=+=+=
wf
tbc
pf
tbl
xx
x
xx
x
15
Từ phần mol trung bình của methanol trong pha lỏng ở đoạn chưng và đoạn luyện ta tra vào đồ thị
cân bằng lỏng hơi của methanol- nước ta được nhiệt độ trung bình của đoạn luyện ttbl=71oC, nhiệt độ
trung bình của đoạn chưng ttbc = 85oC.
Với các nhiệt độ trung bình trên nội suy theo bảng I.2, sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
tập 1 ta tra được khối lượng riêng trung bình của methanol và nước như sau:
ttbl = 71oC, ρxtb1 =742.06 kg/m3, ρxtb2 = 976.95 kg/m3.
ttbc = 85oC, ρxtb1 = 728.465 kg/m3, ρxtb2 = 968.5 kg/m3.
Vậy khối lượng riêng trung bình của của pha lỏng trong đoạn luyện ρxtbl và đoạn chưng ρxtbc là:
82.801
06.742*)69.01(95.976*69.0
95.976*06.742
)1( 12
21 =−+=−+= xtbtbztbtb
xtbxtb
xtbl aa ρρ
ρρρ kg/m3
92.907
465.728*)2025.01(5.968*2025.0
5.968*465.728
)1( 12
21 =−+=−+= xtbtbztbtb
xtbxtb
xtbc aa ρρ
ρρρ kg/m3
Khối lượng phân tử trung bình của pha lỏng trong đoạn luyện và đoạn chưng:
70.2602.18*)615.01(04.32*615.0)1( =−+=−+= BtblAtblxtbl MxMxM kg/kmol
95.1902.18*)1364.01(04.32*1364.0)1( =−+=−+= BtbcAtbcxtbc MxMxM kg/kmol
4.2.2. Khối lượng riêng trung bình của pha khí
Khối lượng riêng trung bình pha hơi được tính theo công thức:
T
MyMy BtbAtb
ytb 4.22
273])1([ −+=ρ kg/m3
Với T: nhiệt độ làm việc trung bình của tháp hay của đoạn chưng, đoạn luyện, K.
ytb: nồng độ phân mol pha hơi trung bình của đoạn chưng, đoạn luyện. Được tính bằng trung bình
cộng nồng độ hai đầu đoạn tháp:
3214.0
2
64.00028.0
2
8.0
2
96.064.0
2
=+=+=
=+=+=
fw
tbc
pf
tbl
yy
y
yy
y
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong đoạn luyện và đoạn chưng:
04.1
)27371(*4.22
273*]02.18*)8.01(04.32*8.0[ =+
−+=ytblρ kg/m3
77.0
)27385(*4.22
273*]02.18*)3214.01(04.32*3214.0[ =+
−+=ytbcρ kg/m3
Khối lượng phân tử trung bình của pha hơi trong đoạn luyện và đoạn chưng:
27.2902.18*)8.01(04.32*8.0)1( =−+=−+= BtblAtblytbl MyMyM kg/kmol
53.2202.18*)3214.01(04.32*3214.0)1( =−+=−+= BtbcAtbcytbc MyMyM kg/kmol
4.3. Tốc độ của hơi đi trong tháp đệm
Chọn đệm Rasiga bằng sứ đổ lộn xộn kích thước đệm 25x25x3 mm. Tra bảng IX.8, sổ tay quá trình
và thiết bị công nghệ hóa chất tâp 2 ta được các thông số sau: σđ =195m2/m3, ρđ=600kg/m3, Vđ = 0.75
m3/m3, số đệm trong một mét khối là 46.103.
Tốc độ hơi đi trong tháp đệm có thể xác định theo công thức sau:
16
8/14/1
16.0
3
2
4
)()(
).(
..
2.1
xtb
ytb
y
x
n
x
xtbđ
ytbđs
X
G
GX
Vg
Y
eY
ρ
ρ
μ
μ
ρ
ρσω
=
=
= −
[2- 187]
Chọn ω = 0.8ωs
Trong đó ω, ωs: tốc độ làm việc của tháp, tốc độ sặc, m/s
σđ : bề mặt riêng của đệm, m2/m3.
Vđ : thể tích tự do của đệm, m3/m3.
g : gia tốc trọng trường.
Gx, Gy: lượng lỏng và lượng hơi trung bình đi trong tháp, kg/s
μx, μn : độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình và độ nhớt của nước ở 20oC, N.s/m2.
Độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình có thể được tính theo công thức sau:
21 lg)1(lglg μμμ tbtbx xx −+= [2- 84]
Tra bảng I.101 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 1 trang 92 ta được μn=0.001
N.s/m2. Tra trên toán đồ hình I.18 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 1 trang 90, ứng
với nhiệt độ trung bình của đoạn luyện và đoạn chưng ta có:
ttbl = 71oC, μ1 = 0.000317 N.s/m2, μ2 = 0.0004006 N.s/m2 suy ra μxl = 0.000347 N.s/m2
ttbc = 85oC, μ1 = 0.0002775 N.s/m2, μ2 = 0.0003355 N.s/m2 suy ra , μxc = 0.000327 N.s/m2
Thay các giá trị vào công thức ở trên ta tính được tốc độ làm việc của đoạn luyện:
38.0)
82.801
04.1()
19.117
83.65( 8/14/1 ==LX
26.0*2.1 38.0*4 == −eYL
80.125.2*8.0
25.2)
000346.0
001.0(
04.1*195
82.801*75.0*81.9*26.0)(
.
... 16.0316.0
3
==
===
l
x
n
ytbđ
xtbđ
sl
VgY
ω
μ
μ
ρσ
ρω
Tốc độ làm việc của đoạn chưng:
45.0)
92.907
77.0()
47.110
67.150( 8/14/1 ==CX
2.0*2.1 45.0*4 == −eYC
96.145.2*8.0
45.2)
000327.0
001.0(
77.0*195
92.907*75.0*81.9*21.0)(
.
... 16.0316.0
3
==
===
c
x
n
ytbđ
xtbđ
sc
VgY
ω
μ
μ
ρσ
ρω
4.4. Đường kính tháp
đệm
Đường kính đoạn luyện
81.0
80.1*04.1
27.29*19.1170188.0 ==LD m
17
Đường kính đoạn chưng
76.0
96.1*77.0
53.22*47.1100188.0 ==LD m
Vậy ta chọn đường kính tháp là D = 1 m
V. TÍNH CHIỀU CAO THÁP ĐỆM THEO SỐ ĐƠN VỊ CHUYỂN KHỐI
Chiều cao làm việc của tháp đệm được xác định theo công thức sau:
yđv mhH .= m [2- 175]
Trong đó hđv : chiều cao một đơn vị chuyển khối, m
my: số đơn vị chuyển khối xác định theo nồng độ trong pha hơi.
Ta xác định số đơn
vị chuyển khối bằng tích phân đồ thị:
∫ −=
c
đ
y
y cb
y yy
dym [2- 176]
Xác định chiều cao
một đơn vị chuyển khối phụ thuộc vào đặc trưng của đệm và trạng thái pha, được xác định
theo công thức:
21 hG
mG
hh
x
y
đv += m [2- 177]
Trong đó h1: chiều cao một đơn vị chuyển khối đối với pha hơi.
3/225.0
1 Pr.Re. yyđ
đ
a
V
h ψσ= m [2- 177]
h2: chiều cao một đơn vị chuyển khối đối với pha lỏng
5.025.03/2
2 Pr.Re.)(256 xx
x
xh ρ
μ= m [2- 177]
Với a: hệ số phụ thuộc vào dạng đệm, với đệm vòng a = 0.123
Ψ: hệ số thấm ướt của đệm, phụ thuộc vào tỷ số giữa mật độ tưới thực tế lên tiết diện ngang của tháp
và mật độ tưới thích hợp. Tra Ψ trên đồ thị hình IX.16 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
tập 2 trang 178.
Xác định các thông số mật độ tưới thực tế Utt và mật độ tưới thích hợp Ut.h theo công thức:
đht
t
x
tt
BU
F
VU
σ.. =
=
m3/m2.h [2- 177]
Với Vx: lưu lượng thể tích của chất lỏng, m3/h.
Ft: diện tích mặt cắt tháp, m2.
Giá trị hệ số B = 0.065 đối với quá trình chưng luyện
5.1. Chiều cao đoạn
luyện
5.1.1. Số đơn vị chuyển
khối của đoạn luyện
Phương trình đường làm việc của đoạn luyện
18
41.057.0 += xy
Lần lượt ta cho các giá trị của x từ xf đến xp ta sẽ xác định giá trị y theo phương trình đường
làm việc và ycb theo đồ thị cân bằng của hỗn hợp methanol - nước. Ta được bảng sau:
x y ycb ycb -y a=1/(ycb-y) b=a1+a2 c=y2 – y1 0.5*b*c my
0.27 0.568 0.645 0.077 13.034 25.579 0.017 0.219
0.30 0.585 0.665 0.080 12.563 24.183 0.029 0.345
0.35 0.614 0.700 0.086 11.620 23.046 0.029 0.329
0.40 0.642 0.730 0.088 11.426 23.334 0.029 0.333
0.45 0.671 0.755 0.084 11.908 24.34 0.029 0.347
0.50 0.700 0.780 0.080 12.432 26.341 0.029 0.376
0.55 0.728 0.800 0.072 13.909 28.539 0.029 0.407
0.60 0.757 0.825 0.068 14.630 30.059 0.029 0.429
0.65 0.785 0.850 0.065 15.429 33.199 0.029 0.474
0.70 0.814 0.870 0.056 17.771 38.721 0.029 0.553
0.75 0.842 0.890 0.048 20.950 43.579 0.029 0.622
0.80 0.871 0.915 0.044 22.629 50.679 0.029 0.723
0.85 0.899 0.935 0.036 28.050 59.193 0.029 0.845
0.90 0.928 0.960 0.032 31.143 79.080 0.029 1.354
0.96 0.962 0.983 0.021 47.937
7.43
5.1.2. Chiều cao của một
đơn vị chuyên khối đoạn luyện
Xác định các thông số mật độ tưới thực tế Utt và mật độ tưới thích hợp Ut.h theo công thức:
68.12195*065.0
79.2
4
1*14.3
82.801
7.26*83.65
.
2
==
==
ht
tt
U
U
Tra đồ thị ta được Ψ = 0.22
Tính độ nhớt của pha hơi theo công thức:
2
22
1
11
μμμ
MmMmM
hh
hh += [2- 85]
μ1, μ2 là độ nhớt của methanol và nước; m1, m2 là phần thể tích tương ứng của methanol và nước.
Tra toán đồ hình I.35 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2 ta được các giá trị độ nhớt
như sau: μ1 = 113.10-7, μ2 = 114.10-7. Từ đó ta tính được độ nhớt của hỗn hợp khí
7
77
77
122211
21 10*12.113
10.113*02.18*2.010.114*04.32*8.0
10.114*10.113*27.29.. −
−−
−−
=+=+= μμ
μμμ
MmMm
M hh
hh
Chuẩn số Re của pha lỏng và pha hơi:
19
24.338
195*10*12.113
06.1*04.1*4.04.0Re
368.0
000346.0*195*1*14.3*3600
4*7.26*83.65*04.0
..
04.0
Re
7
2
===
===
−
đy
yy
y
xđt
x
x F
G
σμ
ωρ
μσ
Với Gx, Gy là lưu lượng pha lỏng và pha hơi, kg/s
Chuẩn số Pran của pha lỏng và pha hơi:
yy
y
y
xx
x
x
D
D
.
Pr
.
Pr
ρ
μ
ρ
μ
=
=
[2- 178]
Trong đó Dx, Dy là hệ số khuếch tán trong pha lỏng và pha hơi, m2/s
BABA
y MMvvP
TD 11
)(
10*0043.0
23/13/1
5.14
++=
−
m2/s [2- 127]
23/13/1
6
20 ).(
1110.1
BAB
BA
x vvAB
MM
D +
+
=
−
μ m
2/s [2- 133]
Trong đó T, P là nhiệt độ tuyệt đối (K) và áp suất tuyệt đối (at).
vA, vB : thể tích mol của hơi methanol và nước, cm3/mol. vA = 37, vB = 18.9
μB = 1: độ nhớt của nước ở 20oC, cP hoặc 10-3 N.s/m2.
A, B là hệ số liên hợp kể đến ảnh hưởng của phẩm chất của cấu tử methanol và nước
A = 1.19, B = 4.7
Dx20 : hệ số khuếch tán trong pha lỏng ở 20oC.
Hệ số khuếch tán trong pha lỏng ở nhiệt độ toC được xác định theo công thức:
3
20
2.0
)]20(1[
ρ
μ=
−+=
b
tbDDt
[2- 134]
Thay các giá trị vào công thức trên ta được kết quả sau:
99
3
9
23/13/1
6
20
5
23/13/1
5.14
10*96.2)]2071(02.01[10*46.1
02.0
998
1*2.0
10*46.1
)9.1837.(1*7.4*19.1
02.18
1
04.32
110
10*25.2
02.18
1
04.32
1
)9.1837(1
)27371(10*0043.0
−−
−
−
−
−
=−+=
==
=+
+
=
=++
+=
x
x
y
D
b
D
D
20
14.007.146*368.0*)
82.801
000346.0(256
38.048.0*24.338
195*07.0*123.0
75.0
48.0
10*25.2*04.1
10*12.113Pr
07.146
10*96.2*82.801
000346.0Pr
5.025.03/2
2
3/225.0
1
5
7
9
==
==
==
==
−
−
−
h
h
y
x
Với trung bình tang góc hợp bởi đường cân bằng và đường nằm ngang m = 0.49 ta tính được chiều
cao một đơn vị chuyển khối đoạn luyện là;
5.014.0
83.65
19.117*49.038.0 =+=đvh m
Chiều cao đoạn luyện là:
8.35.0*43.7 ==lH m
5.2. Chiều cao đoạn
chưng
5.2.1. Số đơn vị chuyển
khối của đoạn chưng
Phương trình đường làm việc của đoạn chưng: y = 2.1x – 0.0031
Lần lượt cho các giá trị x từ xw đến xf làm tương tự như đoạn luyện ta được bảng như sau:
x y ycb ycb -y a=1/(ycb-y) b=a1+a2 c=y2 – y1 0.5*b*c my
0.0028 0.003 0.003 0
0.01 0.018 0.050 0.032 31.159 40.244 0.042 0.845
0.03 0.060 0.170 0.110 9.085 15.412 0.042 0.324
0.05 0.102 0.260 0.158 6.327 11.428 0.042 0.240
0.07 0.144 0.340 0.196 5.101 10.003 0.042 0.210
0.09 0.186 0.390 0.204 4.901 9.618 0.042 0.202
0.11 0.228 0.440 0.212 4.717 9.717 0.042 0.204
0.13 0.270 0.470 0.200 5.000 10.183 0.042 0.214
0.15 0.312 0.505 0.193 5.182 10.709 0.042 0.225
0.17 0.354 0.535 0.181 5.527 11.446 0.042 0.240
0.19 0.396 0.565 0.169 5.920 12.503 0.042 0.263
0.21 0.438 0.590 0.152 6.583 14.282 0.042 0.300
0.23 0.480 0.610 0.130 7.699 16.969 0.042 0.357
0.25 0.522 0.630 0.108 9.270 21.638 0.042 0.455
0.27 0.564 0.645 0.081 12.368
4.08
5.2.2. Chiều cao của một
đơn vị chuyển khối đoạn chưng.
Tính tương tự như đoạn luyện ta được
68.12195*065.0
22.4
4
1*14.3
92.907
95.19*67.150
.
2
==
==
ht
tt
U
U
21
Tra đồ thị ta được Ψ = 0.35
Với μ1 = 118. 10-7, μ2 = 119.10-7 ta tính được độ nhớt hỗn hợp khí μy = 118.54*10-7 N.s/m2
Chuẩn số Re của pha lỏng và pha hơi:
26.260
195*10*54.118
15.1*77.0*4.0Re
68.0
000327.0*195
4
1*14.3*3600
95.19*67.150*04.0Re
7
2
==
==
−y
x
Hệ số khuếch tán trong pha hơi và pha lỏng:
99
5
23/13/1
5.14
10*37.3)]2085(02.01[10*46.1
10*38.2
02.18
1
04.32
1
)9.1837(1
)27385(*10*0043.0
−−
−
−
=−+=
=++
+=
x
y
D
D
Chuẩn số Pran của pha lỏng và pha hơi:
65.0
10*38.2*77.0
10*54.118Pr
84.106
10*37.3*92.907
000327.0Pr
5
7
9
==
==
−
−
−
y
x
Với trung bình tang góc giữa đường cân bằng và đường nằm ngang m = 3.09 ta tính được chiều cao
một đơn vị chuyển khối của đoạn chưng như sau:
2.254.0*08.4
54.012.0
67.150
47.110*09.327.0
12.084.106*68.0*)
92.907
000327.0(256
27.065.0*26.260
195*11.0*123.0
69.0
5.025.03/2
2
3/225.0
1
==
=+=
==
==
cH
h
h
h
m
Vậy chiều cao tháp là H = 3.8 +2.2 = 6 m
VI. TÍNH TRỞ LỰC TRONG THÁP ĐỆM.
Trở lực trong tháp đệm được tính như sau:
2
.
.
.
.
42
.
.
])()()(1[
2
3
'2
' yy
đ
đty
tđ
k
c
y
xn
x
ym
y
x
ku
V
H
d
Hp
G
GApp
ρωσλωρλ
μ
μ
ρ
ρ
==Δ
+Δ=Δ
N/m2 [2- 189]
Trong đó ΔPu, ΔPk là tổn thất áp suất của đệm ướt và đệm khô, N/m2.
λ’: hệ số trở lực của đệm . Với Rey > 40,
22
2.0
'
Re
16
y
=λ [2- 189]
Với hệ hơi lỏng giá trị các hệ số tra trong bảng IX.7 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
tập 2 như sau: A = 5.15; m = 0.342; n = 0.19; c = 0.038.
Tổn thất áp suất trong đoạn luyện:
74.8434])
10*12.113
000346.0()
82.801
04.1()
19.117
83.65(15.51[58.3572
58.3572
2
04.1*8.1.
75.0
195*8.3.
4
99.4
99.4
24.338
16
038.0
7
19.0342.0
2
3
2.0
'
=+=Δ
==Δ
==
−u
k
p
p
λ
Tổn thất áp suất trong đoạn chưng:
79.5348)
10*54.118
000327.0.()
92.907
77.0.()
47.110
67.150(15.51[04.1986
04.1986
2
77.0*96.1.
75.0
195*2.2.
4
26.5
26.5
26.260
16
038.0
7
19.0342.0
2
3
2.0
'
=+=Δ
==Δ
==
−u
k
p
p
λ
Tổng tổn thất áp suất trong tháp:
53.1378379.534874.8434
62.555804.198658.3572
=+=Δ+Δ=Δ
=+=Δ+Δ=Δ
uculu
kcklk
ppp
ppp
N/m2
VII. TÍNH BỀN THÂN THÁP
7.1. Tính bề dày thân tháp.
- Chọn phương pháp gia công thân tháp là phương pháp hàn. Vì methanol là một chất độc,
theo bảng XII.45, sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2, trang 348, ta chọn
vật liệu chế tạo thiết bị là thép X18H10T.
- Chọn nhiệt độ tính toán là nhiệt độ lớn nhất trong toàn thiết bị t = 99.7o C ≈ 100oC.
- Tra đồ thị hình 1.2 [4- 16] ở nhiệt độ tính toán ta được ứng suất cho phép tiêu chuẩn của
thép X18H10T là [σ]*= 143 N/mm2. Chọn hệ số hiệu chỉnh η = 0.9 . Vậy ứng suất cho
phép của thân thiết bị là [σ] = η.[σ]* = 128.7 N/mm2.
- Áp suất thủy tĩnh trong thiết bị
534406*81.9*92.907.. === Hgptt ρ N/m2
- Áp suất tính toán của thiết bị:
16532453.137839810053440 =++=Δ++= pppp kqtt N/m2
P = 0.165 N/mm2
- Chọn dạng mối hàn là giáp mối hàn hai phía, ở nhiệt độ cao. Hệ số bền mối hàn, ϕh = 0.95
- Bề dày tối thiểu của thân trụ:
Ta có 2516.76495.0
165.0
7.128][ >==hp ϕ
σ [4- 95]
23
68.0
95.0*7.128*2
1000*165.0
]..[2
.' ===
h
tDpS ϕσ mm [4- 96]
Theo bảng 5.1, sự phụ thuộc của bề dày tối thiểu vào đường kính trong của thân trụ,[4-
94], ứng với đường kính trong của tháp từ 1000 – 2000mm thì S’ = 4mm.
Vậy ta chọn S’ = 4mm.
- Hệ số bổ sung bề
dày tính toán
C = Ca + Cb + Cc + Co
Với Ca : hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học, chọn Ca = 1mm.
Cb: hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, chọn Cb = 0.
Cc : hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, chọn Cc = 0.
Co: hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, chọn Co= 0.
Vậy hệ số bổ sung C = 1 mm.
- Bề dày của thân trụ
S = S’ + C = 4+1 = 5 mm
- Kiểm tra
ta có 1.0004.0
1000
15 <=−=−
tD
CS thỏa [4- 97]
Áp suất tính toán cho phép bên trong thiết bị:
165.097.0
)15(1000
)15(*95.0*7.128*2
)(
)(][2
][ >=−+
−=−+
−=
at
ah
CSD
CSp ϕσ thỏa
Vậy, bề dày thân tháp là 5 mm.
7.2. Tính đáy, nắp.
Chọn đáy, nắp elip tiêu chuẩn có gờ với các thông số: Dt = 1000mm, ht = 250mm, h = 40mm,
F = 1.21 m2, V = 0.162 m3
Bề dày tối thiểu của đáy nắp:
68.0
95.0*7.128*2
1000*165.0
][2
.' ===
h
tRpS ϕσ mm [4- 126]
Bề dày thực của đáy, nắp: S = S’+ C = 0.68 + 1 = 1.68 mm
Kiểm tra lại
165.097.0
)15(1000
)15(*95.0*7.128*2
)(
)(][2
][
125.010*8.6
1000
168.1 4
>=−+
−=−+
−=
<=−=− −
at
ah
t
a
CSR
CSp
D
CS
ϕσ [4- 126]
Vậy ta chọn đáy nắp có bề dày bằng bề dày thân thiết bị S = 5mm.
7.3. Tính mặt bích
Chọn các thông số theo các hình dưới đây như sau:
• Chọn bulông M20 có db = 20mm, L = 34mm
• Dt =1000mm
• Dn = 1044mm
• Dtb = 1022mm
24
• b = 22, bo = 0.8b = 17.6
• C = 1064mm
• A = 1118mm
• Số bulông Z = 40
• Chọn đệm paronit dày 3mm có hệ số áp suất riêng m = 2, áp suất riêng cần thiết để
làm biến dạng vật liệu vòng đệm qo = 11 N/mm2.
Hình : Các kích thước của đệm
Hình : Các thông số của mặt bích
¾ Tính bulông ghép bích
Lực nén chiều trục sinh ra do siết bulông.
Q1 = Qa + Qk
Qa : lực do áp suất trong thiết bị gây ra
Qk: lực cần thiết để giữ đệm được kín.
db
Dt
A
C
Dn
L
t
b db
Dn
Dtb
25
34.14816334.18638129525
34.18638165.0*2*6.17*1022*14.3....
129525165.0*1000
4
14.3.
4
1
22
=+=
===
===
Q
pmbDQ
pDQ
otbk
ta
π
π
N [4- 155]
Lực cần thiết để ép chặt vòng đệm
89.62127711*6.17*1022*14.3..2 === ootb qbDQ π N [4- 155]
Lực tác dụng lên một bulông:
95.15531
40
89.621277 ===
Z
Qqb N [4- 157]
Ứng suất tác dụng lên bulông:
46.49
20.
4
14.3
95.15531
4
22
===
b
b
d
q
πσ N/mm
2 [4- 157]
Chọn vật liệu chế tạo bulông là thép CT3 có [σ] =86 N/mm2. Thường khi siết bulông ta
không định được lực vặn cần thiết nên các bulông thường bị kéo căng. Do đó, trong tính
toán thực tế ta phải giảm bớt ứng suất cho phép của vật liệu làm bulông như sau:
[σ]’ = ko . [σ]. Với ko là hệ số giảm ứng suất, ứng với đường kính db = 20mm, ko = 0.8.
σσ >== 8.6886*8.0][ ' thỏa.
¾ Tính bền mặt bích
Cánh tay đòn 10
2
10441064
2
=−=−= nDCl
Bề dày bích phẳng [4- 152]
89.15]}1
165.0
46.49)
1044
20(40*57.0[
1064
10*3.71{
7.128
165.0*1244*41.0
]}1
][
)(57.0[3.71{41.0
2
2
=−+=
−+=
t
pD
d
Z
C
lpDt b
n
b
bi
n
σ
σ
mm
Chọn chiều dày bích là t = 16mm.
7.4. Tính tai treo
Khối lượng riêng của thép X18H10T là 7900kg/m3, của CT3 là 7850kg/m3.
Khối lượng thân tháp
9.7477900
4
101.1*6*14.3
4
)(
.
2222
=−=−= ρπ tntt DDHG kg
Tra ở bảng XIII.11 sổ tay quá trình thiết bị hóa chất tập 2 trang 384 ta được Gđ+n = 97.97 kg.
Ta có thể tính gần đúng khối lượng bích + bulong + đệm bằng công thức sau
65.149
4
)01.1118.1(*7900*6*)0015.0016.0(*14.3.6
4
)(
..
2222
=−+=−= ρπ tnb ddtG
kg
Thể tích của một đệm
6
22
1 10*78.2025.0*14.34
)003.0025.0(025.0 −=−−=đV m3
26
Khối lượng một đệm
m= 2.78*10-6*600 = 0.00167 kg
Thể tích thân tháp
71.46*14.3
4
1*14.3
4
22
=== HDV t m3
Số đệm trong tháp
Z= 4.71*46*103 = 216660
Khối lượng đệm trong tháp
Gđ = 216660*0.00167 = 359.72 kg
Thể tích của đệm trong tháp
Vđ = 2.78*10-6*216660 = 0.6 m3
Thể tích chất lỏng trong tháp
Vl = V- Vđ = 4.71- 0.6 = 4.11 m3
Khối lượng chất lỏng trong tháp
Gl = Vl*ρ = 4.11*(801.82 + 907.92)/2 = 3513.92 kg
Khối lượng của toàn tháp chưng luyện
G = Gtt +Gđ+n +Gb+Gđ + Gl = 747.9+97.97+149.65+359.72+3513.92=4869.16 kg
Chọn số tai đỡ là 2 thì tải trọng trên một tai đỡ là 23883.23 N
Tra bảng XIII.36, [2- 438] ta được các thông số của tai đỡ như sau
Các kích thước, mm Tải
trọng
trên
một tai
đỡ, N
Diện
tích
đỡ,
mm2
Áp
suất
riêng
trên tai
đỡ
N/mm2
L B B1 H S l a d
Trọng
lượng
tai đỡ,
kg
25000 17300 1.45 150 120 130 215 8 60 20 30 3.48
7.5. Tính chân đỡ
Chọn số chân đỡ là 4 ta tra bảng XIII.35, [2- 437] ta được bảng sau:
L B B1 B2 H h s l d Tải trọng
cho phép
trên một
chân N
Bề mặt
đỡ, m2
Tải trọng
cho phép
trên bề
mặt đỡ
N/m2
mm
25000 0.0444 0,56.106 250 180 215 290 350 185 16 90 27
VIII. TÍNH CÁC ỐNG DẪN
8.1. Tính ống nhập liệu
Nhiệt độ dòng nhập liệu tF = 79oC, ρF = 902 kg/m3
Chọn vận tốc dòng nhập liệu ωF = 0.3 m/s
Đường kính ống nhập liệu dF
072.0
3.0*785.0*902*3600
4000
*785.0
===
F
F
Vd ω m [1- 369]
Chọn dF = 0.08m
27
Trong đó V: lưu lượng thể tích, m3/s
ωF : tốc độ trung bình, m/s
Vận tốc thực của dòng nhập liệu:
245.0
08.0*785.0*902*3600
4000
*785.0 22
===
F
F d
Vω m/s
Tra bảng XIII.32, [2- 434] ta được chiều dài đoạn ống nối là 110mm.
Tra bảng XIII.26, [2- 409] ta được các thông số về ống nối và bích như sau:
Dy Dn D Dδ D1 h db z
mm cái
80 89 185 150 128 14 16 4
8.2. Tính ống hồi lưu sản phẩm đỉnh
Nhiệt độ sản phẩm hồi lưu tR = 65oC, ρR = 754.53. Chọn vận tốc dòng nhập liệu ωR = 0.3 m/s
Đường kính ống nhập liệu dR
058.0
3.0*785.0*53.754*3600
55.31*32.68
*785.0
===
R
R
Vd ω
Chọn dR = 0.08 m. Vậy vận tốc của dòng lỏng hồi lưu là:
158.0
08.0*785.0*53.754*3600
55.31*32.68
*785.0 22
===
R
R d
Vω m/s
Chọn các thông số về chiều dài đoạn ống nối và bích tương tự như ống nhập liệu.
8.3. Tính ống tháo sản phẩm đáy
Nhiệt độ sản phẩm đáy tW = 99.7oC, ρw = 956.74 kg/m3, V = Gl’ = 238 kmol/h. Chọn vận tốc dòng
đáy ωw = 0.3 m/s
Đường kính ống tháo sản phẩm đáy:
073.0
3.0*785.0*74.956*3600
06.18*238
*785.0
===
w
w
Vd ω m [1- 369]
Chọn dw = 0.08 m. Vậy vận tốc tháo sản phẩm đáy thực tế
25.0
08.0*785.0*74.956*3600
06.18*238
2 ==wω m/s
Chọn các thông số về chiều dài đoạn ống nối và bích tương tự như ống nhập liệu.
8.4. Tính ổng hơi ở đỉnh
Nhiệt độ hơi tp = 65oC, ρp = 1.135 kg/m3. Chọn vận tốc dòng hơi ở đỉnh ωp = 25m/s
Đường kính ống hơi ở đỉnh:
198.0
25*785.0*135.1*3600
)33.11(*55.31*36.51
*785.0
=+==
p
p
Vd ω m
Chọn dp = 0.2 m. Vận tốc hơi thực tế:
43.29
2.0*785.0*135.1*3600
)33.11(*55.31*36.51
2 =+=pω m/s
Tra bảng XIII.32, [2- 434] ta được chiều dài đoạn ống nối là 130mm.
Tra bảng XIII.26, [2- 409] ta được các thông số của bích như sau:
Dy Dn D Dδ D1 h db z
28
mm cái
200 219 290 255 232 16 16 8
8.5. Tính ống hơi vào đáy
Nhiệt độ hơi đáy tháp thw = 99.7oC, ρh = 0.59 kg/m3 , V= gl’= 106.24 kmol/h. Chọn vận tốc hơi
25m/s.
Đường kính ống hơi ở đáy tháp:
196.0
25*785.0*59.0*3600
06.18*24.106
*785.0
===
h
h
Vd ω m
Chọn dh = 0.2m
Vận tốc hơi thực tế đi vào đáy tháp:
74.28
2.0*785.0*59.0*3600
06.18*24.106
2 ==hω m/s
Chọn các thông số về chiều dài đoạn ống nối và kích thước của bích tương tự như ống lấy hơi ở đỉnh.
D. TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ
I. THIẾT BỊ GIA NHIỆT HỖN HỢP ĐẦU
Chọn thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu là thiết bị ống chùm đặt đứng với đường kính ống dn = 38mm,
chiều dày ống δ= 3mm. vậy đường kính trong của ống d = 32mm. Hỗn hợp đầu đi trong ống, hơi
nước bão hòa dùng để gia nhiệt đi ngoài ống với áp suất 2 at, t = 119.62oC.
Nhiệt độ hỗn hợp đầu trước khi vào thiết bị là tf = 30oC.
Nhiệt độ hỗn hợp đầu sau khi ra khỏi thiết bị tF = 79oC.
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi hỗn hợp đầu
610*74.698)3079(*3565*4000).(. =−=−= fFFF ttCGQ J/h
Chênh lệch nhiệt độ trung bình
92.61
7962.119
3062.119ln
)7962.119()3062.119(
ln
2
1
21 =
−
−
−−−=
Δ
Δ
Δ−Δ=Δ
t
t
ttt oC
Nhiệt độ trung bình của hơi nước bão hòa là 119.62oC. Nhiệt độ trung bình của dung dịch đầu trong
ống là : tdd = 119.62- 61.92 =57.7oC.
Giả sử chênh lệch nhiệt độ giữa tường và hơi nước là 4oC thì nhiệt độ tường là T1 = 115.62oC.
Hệ số cấp nhiệt của hơi đốt bên ngoài ống α1
4
1 .
.04.2
Ht
rA Δ=α W/m
2.độ [2- 28]
Với A phụ thuộc vào tm = 0.5(th +T1) = 117.62oC, A= 186.704
r : ẩn nhiệt hóa hơi của nước r = 2203303.5 J/kg.
chọn chiều dài ống là 1m
18.10376
1*4
5.2203303*704.186*04.2 41 ==α W/m2.độ
Cường độ dòng nhiệt do hơi bão hòa cung cấp:
71.415045*18.9813. 111 ==Δ= tq α W/m2
29
Tổng nhiệt trở thành ống
λ
δ++= 21 rrr m2.độ/W [2- 3]
Chọn ống làm bằng thép X18H10T có bề dày δ = 3mm, λ = 16.3 W/m.độ , [2- 313]. Tra bảng V.1,
[2- 4] ta được:
Nhiệt trở do cặn bám trong ống r1 = 0.387*10-3 m2.độ/W.
Nhiệt trở do hơi nước ở bên ngoài ống r2 = 0.232*10-3 m2.độ/W.
Tổng nhiệt trở:
333 10*803.0
3.16
003.010*232.010*387.0 −−− =++=r m2.độ/W
Cường độ dòng nhiệt trong thành ống bằng cường độ dòng nhiệt do hơi nước bão hòa.
Chênh lệch nhiệt độ giữa hai mặt của thành ống
33.3310*803.0*71.41504. 31 ===Δ −rqT
Nhiệt độ mặt trong của tường T2 = T1-ΔT =115.62- 33.33 = 82
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế hệ thống chưng cất Methanol bằng tháp đệm.pdf