MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: KIẾN TRÚC 01
PHẦN II: KẾT CẤU 3
CHƯƠNG 1: SÀN ĐIỂN HÌNH 04
CHƯƠNG II: SÀN MÁI 19
CHƯƠNG III: DẦM DỌC TRỤC B 25
CHƯƠNG IV: CẦU THANG 33
CHƯƠNG V: HỒ NƯỚC MÁI 39
CHƯƠNG VI: KHUNG TRỤC 4 54
PHẦN III: NỀN MÓNG
ĐỊA CHẤT
CHƯƠNG I : PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP BTCT 87
CHƯƠNG II : PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC NHỒI BTCT 128
PHẦN IV: THI CÔNG
CHƯƠNG I: THI CÔNG MÓNG CỌC ÉP BTCT 162
CHƯƠNG II: THI CÔNG KHUNG NHÀ 173
PHẦN V: TÀI LIỆU THAM KHẢO 184
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1918 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế ký túc xá trường cao đẳng sư phạm Đồng Tháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I
KIẾN TRÚC
TỔNG QUÁT VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
I - ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TỈNH ĐỒNG THÁP
Đặc điểm khí ở Đồng Tháp chia thành hai mùa rõ rệt
I.1 Mùa mưa
Bắt đầu từ tháng 5 cho đến tháng 11 có:
+ Nhiệt độ trung bình : 25oC
+ Nhiệt độ thấp nhất : 20oC
+ Nhiệt độ cao nhất : 32oC
+ Lượng mưa trung bình : 274,4mm
+ Lượng mưa cao nhất : 638mm ( tháng 9)
+ Lượng mưa thấp nhất : 31 mm ( tháng 11)
+ Độ ẩm tương đối trung bình : 84,5%
+ Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
+ Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%
+ Lượng bốc hơi trung bình : 28mm/ngày
+ Lượng bốc hơi thấp nhất : 6,5mm/ngày
I.2 Mùa khô
Bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4.
+ Nhiệt độ trung bình : 27oC
+ Nhiệt độ cao nhất : 39oC
I.3 Gió
- Thịnh hành trong mùa khô:
+ Gió Đông Nam chiếm 30% - 40%
+ Gió Đông chiếm 20% - 30%
-Thịnh hành trong mùa mưa:
+ Gió Tây Nam chiếm 66%
- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam với tốc độ trung bình 2,15 m/s
- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ
- Khu vực Tỉnh Đồng Tháp hầu như không chịu ảnh hưởng của gió bão nhưng chịu ảnh hưởng của nước lớn do sông Cửu Long tràn về từ khoảng tháng 5 đến tháng 10
II - VỊ TRÍ XÂY DỰNG, TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH
II.1 Vị trí xây dựng
Công trình được xây dựng tại khu quy hoạch dân cư ở Đồng Tháp có diện tích xây dựng 681.6m2
Công trình có chiều cao 23.8m
Chiều rộng 18m
Chiều dài 41m
Chiều cao tầng 1 là 4 m , còn các tầng còn lại là 3.3m
II.2 Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng
Công trình gồm có : 1 tầng trệt,6 tầng lầu, hồ nước mái.
- Tầng trệt : bố trí nhà xe, phòng bảo vệ và các phòng ở.
- Tầng lầu: dùng để bố trí các phòng ở.
- Hồ nước mái : công trình có hai hồ nước mái, dùng để chứa nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy.
II.3 Giải pháp giao thông
- Giao thông theo phương đứng gồm hệ thống thang bộ, mỗi tầng có hai thang bộ bố trí ở hai bên nhà.
- Giao thông theo phương ngang là các hành lang lưu thông giữa các phòng.
III - CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
III .1 Yêu cầu về phòng và chữa cháy
- Các bình cứu hỏa được đặt ở gần cầu thang
- Nước cứu hỏa được lấy từ hồ nước mái.
III.2 Yêu cầu về hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió
III.2.a Hệ thống cấp thoát nước
- Nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước của Tỉnh đưa vào bể chứa ở dưới đất sau đó được bơm lên bể chứa ở tầng mái. Từ đó nước được dẫn đến mọi nơi trong công trình phục vụ cho sinh hoạt và chữa cháy.
III.2.b Hệ thống thông gió
Các phòng đều được thông gió tự nhiên bằng cửa sổ, cửa chính, hành lang, mỗi tầng đều có bố trí ren thông gió.
III.3 Yêu cầu về hệ thống chiếu sáng tự nhiên, nhân tạo, hệ thống thiết bị điện
Các phòng đều được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với hệ thống chiếu sáng nhân tạo. Ở hành lang, cầu thang đều có lắp hệ thống đèn chiếu sáng.
III.4 Yêu cầu về thoát rác
Hệ thống thu rác được đặt suốt các tầng.
III.5 Yêu cầu về chống sét
- Hệ thống thu lôi gồm các cột thu lôi mạng lưới dẫn sét đi ngang và đi xuống được nối tiếp đất... sẽ được thiết lập ở tầng mái để tối thiểu hóa nguy cơ bị sét đánh.