Đồ án Thiết kế ôtô khách 39 chỗ ngồi trên ôtô sát xi THACO-KB88LSI

MỤC LỤC

1. MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI . .3

2. GIỚI THIỆU ÔTÔ SÁT XI THACO-KB88LSI 4

2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô sát xi THACO-KB88LSI .7

2.2. Các tổng thành và hệ thống của ôtô sát xi THACO-KB88LSI .7

2.2.1. Động cơ .7

2.2.2. Giới thiệu các hệ thống trên ôtô sát xi THACO-KB88LSI . .8

3. THIẾT KẾ ÔTÔ KHÁCH 39 CHỖ NGỒI . . .9

3.1. Những yêu cầu tổng quát . . . . 9

3.2. Lựa chọn hình dáng của ôtô khách thiết kế . . .9

3.2.1. Yêu cầu thiết kế hình dáng ôtô khách . . .9

3.2.2. Phân tích chọn hình dáng của ôtô thiết kế . .10

3.3. Phương án thiết kế khung vỏ ôtô khách . .17

3.4. Phương án thiết kế cửa chính 30

3.5. Thiết kế bố trí bên trong xe khách .32

3.5.2. Thiết kế, bố trí ghế ngồi .35

3.5.3. Thiết kế khoang chứa hàng, giá để hành lý . .39

3.5.4. Kích thước các bậc lên xuống tại cửa ra vào .40

3.5. Quy trình công nghệ chế tạo .43

3.5.1. Chế tạo khung xương. 44

3.5.2. Chế tạo gia công bọc trong, ngoài, đầu đuôi xe .45

3.5.3. Chế tạo sàn xe .45

3.5.4. Chế tạo cửa khách lên xuống .45

3.5.5. Chế tạo khung cửa sổ .46

3.5.6. Chế tạo khoang để hàng hai bên thùng xe .46

3.5.7. Chế tạo giá để hành lý trong khoang hành khách . .46

3.5.8. Ghế hành khách . .47

3.5.9. Công đoạn lắp kính . . .47

3.5.10. Lắp hệ thống điện . . .47

3.5.11. Sơn trang trí và hoàn thiện xe . . 47

3.5.12. Phương pháp thông gió, cách âm, cách nhiệt .48

3.5.13. Hoàn thiện chạy thử và điều chỉnh máy gầm nếu cần thiết chạy thử và cho xe kiểm định kỹ thuật . .48

4. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG BẢN THÂN VÀ TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ CỦA ÔTÔ THIẾT KẾ . . 49

4.1. Xác định trong lượng của xe thiết kế . .49

4.2. Xác định sự phân bố trọng lượng ôtô lên các cầu . . .54

4.2.1. Phân bố trọng lượng lên các cầu khi ôtô không tải . . .54

4.2.2. Phân bố trọng lượng lên các cầu khi xe đầy tải . .58

5. KIỂM TRA BỀN KHUNG XƯƠNG XE KHÁCH THIẾT KẾ.60

5.1. Giới thiệu và cách sử dụng phần mềm RDM . . . 61

5.2. Kiểm tra bền thân vỏ ô tô khách . .67

5.2.1. Chế độ phanh gấp . . 68

5.2.2. Chế độ quay vòng . . .73

5.2.3. Kiểm tra mối ghép cột đứng và dầm ngang.78

5.3. Kiểm tra bền dầm ngang sàn và mối ghép dầm ngang .78

5.3.1. Kiểm tra bền dầm ngang . .78

5.3.2. Kiểm tra bền mối ghép giữa dầm ngang với dầm dọc của khung ô tô .82

5.4. Tính bền liên kết giữa ghế ngồi với sàn ô tô . 82

6. CÁC TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CỦA ÔTÔ THIẾT KẾ . .83

6.1. Tính toán ổn định ôtô thiết kế . . .83

6.1.1. Xác định trọng tâm ôtô thiết kế . . .83

6.1.2. Tính toán ổn định dọc của ôtô thiết kế . .85

6.1.3. Tính toán ổn định ngang ôtô thiết kế . . .87

6.1.4. Xác định hành lang quay vòng của ôtô . .88

6.2. Tính toán sức kéo ôtô khách thiết kế . . .90

6.2.1. Các thông số cơ bản. . .91

6.2.2. Tính toán các thông số động lực học của ôtô . .91

6.3. Lập các đồ thị đặc tính động lực học. . .93

6.3.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ .93

6.3.2. Lập đồ thị đặc tính kéo của ô tô .94

6.4. Kiểm tra độ êm dịu chuyển động của ôtô khách .104

7. KẾT LUẬN .105

TÀI LIỆU THAM KHẢO .106

 

 

doc107 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 5031 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế ôtô khách 39 chỗ ngồi trên ôtô sát xi THACO-KB88LSI, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC 1. MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI………………………………………..….3 2. GIỚI THIỆU ÔTÔ SÁT XI THACO-KB88LSI…………………………………4 2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô sát xi THACO-KB88LSI…………………...7 2.2. Các tổng thành và hệ thống của ôtô sát xi THACO-KB88LSI………………....7 2.2.1. Động cơ…………………………………………………………………........7 2.2.2. Giới thiệu các hệ thống trên ôtô sát xi THACO-KB88LSI………………...….8 3. THIẾT KẾ ÔTÔ KHÁCH 39 CHỖ NGỒI….…………………………….……...9 3.1. Những yêu cầu tổng quát………….…………..………………………….….…9 3.2. Lựa chọn hình dáng của ôtô khách thiết kế ………………………….…….…..9 3.2.1. Yêu cầu thiết kế hình dáng ôtô khách………..…………………….………...9 3.2.2. Phân tích chọn hình dáng của ôtô thiết kế……………………….………….10 3.3. Phương án thiết kế khung vỏ ôtô khách …………..…………………………..17 3.4. Phương án thiết kế cửa chính …………………………………………………30 3.5. Thiết kế bố trí bên trong xe khách…………………………………………….32 3.5.2. Thiết kế, bố trí ghế ngồi……………………………………………………..35 3.5.3. Thiết kế khoang chứa hàng, giá để hành lý……………………………...….39 3.5.4. Kích thước các bậc lên xuống tại cửa ra vào……………………………….40 3.5. Quy trình công nghệ chế tạo…………………………………………………..43 3.5.1. Chế tạo khung xương..………………………………………………………44 3.5.2. Chế tạo gia công bọc trong, ngoài, đầu đuôi xe…………………………….45 3.5.3. Chế tạo sàn xe……………………………………………………………….45 3.5.4. Chế tạo cửa khách lên xuống………………………………………………..45 3.5.5. Chế tạo khung cửa sổ………………………………………………………..46 3.5.6. Chế tạo khoang để hàng hai bên thùng xe…………………………………..46 3.5.7. Chế tạo giá để hành lý trong khoang hành khách……………….…………..46 3.5.8. Ghế hành khách…………………………………………………….………..47 3.5.9. Công đoạn lắp kính……………………………..………….………………..47 3.5.10. Lắp hệ thống điện………………...……………………….………………..47 3.5.11. Sơn trang trí và hoàn thiện xe…………………………….………………. 47 3.5.12. Phương pháp thông gió, cách âm, cách nhiệt……………………………..48 3.5.13. Hoàn thiện chạy thử và điều chỉnh máy gầm nếu cần thiết chạy thử và cho xe kiểm định kỹ thuật……………………………………………………….………….48 4. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG BẢN THÂN VÀ TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ CỦA ÔTÔ THIẾT KẾ……………………………………………………….….…49 4.1. Xác định trong lượng của xe thiết kế……………………………………..…...49 4.2. Xác định sự phân bố trọng lượng ôtô lên các cầu……………………..….…...54 4.2.1. Phân bố trọng lượng lên các cầu khi ôtô không tải………………….…..….54 4.2.2. Phân bố trọng lượng lên các cầu khi xe đầy tải………………….………....58 5. KIỂM TRA BỀN KHUNG XƯƠNG XE KHÁCH THIẾT KẾ..........................60 5.1. Giới thiệu và cách sử dụng phần mềm RDM…………………….……….…. 61 5.2. Kiểm tra bền thân vỏ ô tô khách………………………………….…………...67 5.2.1. Chế độ phanh gấp……………………………………………….………..…68 5.2.2. Chế độ quay vòng………………………………………………...……..….73 5.2.3. Kiểm tra mối ghép cột đứng và dầm ngang...................................................78 5.3. Kiểm tra bền dầm ngang sàn và mối ghép dầm ngang……………………....78 5.3.1. Kiểm tra bền dầm ngang……………………………………………….…...78 5.3.2. Kiểm tra bền mối ghép giữa dầm ngang với dầm dọc của khung ô tô….....82 5.4. Tính bền liên kết giữa ghế ngồi với sàn ô tô……………………………….…82 6. CÁC TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CỦA ÔTÔ THIẾT KẾ………………….……..83 6.1. Tính toán ổn định ôtô thiết kế……………………………………….….…….83 6.1.1. Xác định trọng tâm ôtô thiết kế…………………………………....…….….83 6.1.2. Tính toán ổn định dọc của ôtô thiết kế…………………………….………..85 6.1.3. Tính toán ổn định ngang ôtô thiết kế……………………………….….…....87 6.1.4. Xác định hành lang quay vòng của ôtô………………………………….….88 6.2. Tính toán sức kéo ôtô khách thiết kế…………………………………..….…..90 6.2.1. Các thông số cơ bản. ………………………………………………….…….91 6.2.2. Tính toán các thông số động lực học của ôtô………………………....…….91 6.3. Lập các đồ thị đặc tính động lực học. …………………………………….…...93 6.3.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ……………………………………...93 6.3.2. Lập đồ thị đặc tính kéo của ô tô………………………………………….....94 6.4. Kiểm tra độ êm dịu chuyển động của ôtô khách…………………………......104 7. KẾT LUẬN…………………………………………………………………….105 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………...106 LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển. Việc đi lại giữa các vùng, miền là nhu cầu không thể thiếu được. Với yêu cầu cấp thiết như thế đã có rất nhiều loại xe khách lưu hành trên các loại đường để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Do nền kinh tế nước nhà còn hạn chế nên việc nhập khẩu nguyên chiếc không phải là phương pháp tối ưu. Đứng trước tình hình đó các nhà máy đóng ôtô chuyên chở hành khách của chúng ta đã và đang từng bước phát triển về đóng mới các loại xe khách chở người đáp ứng được về số lượng và chất lượng phục vụ tất cả các hành khách có nhu cầu đi lại hiện nay. Ở nước ta hiện nay, xã hội đang trên đà hội nhập và phát triển, đi kèm với nó là ngành công nghệ ôtô đang trên đà phát triển và hội nhập. Nên việc nhập khẩu các loại xe nguyên chiếc không phải là vấn đề tối ưu nữa, do sự phát triển của nghành công nghệ ôtô Việt Nam nên đã có nhiều Công Ty đã nhập khẩu sát xi từ nước ngoài về để đóng mới các loại xe. Đây là bước ngoặt phát triển của nên công nghiệp ôtô, giúp hạn chế thuê nhập khẩu xe nguyên chiếc từ nước ngoài với giá thành rất cao và đó là cơ hội để ngành công nghệ ôtô Việt Nam cạnh tranh với các nước trong khu vực. Là một sinh viên ngành động lực trước khi kết thúc khoá học em được nhận đồ án tốt nghiệp: Thiết kế ôtô khách 39 chỗ ngồi trên ôtô sát xi“THACO–KB88LSI”. Đây là đề tài mang tính tổng hợp kiến thức cơ sở và chuyên ngành mà em đã được học và cũng rất thiết thực đối với đất nước ta hiện nay, nhằm giải quyết nhu cầu về phương tiện vận chuyển hành khách và đi lại giữa các vùng miền trong cả nước đang là vấn đề cấp thiết đối với địa hình ở Việt Nam. Qua đề tài này sẽ giúp cho em hiểu sâu hơn và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Do lượng thời gian làm đề tài ngắn, kiến thức có hạn, tài liệu còn hạn chế, kinh nghiệm còn ít, khối lượng công việc tính toán lớn nên đồ án không tránh khỏi sai sót mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Sau đây là phần thuyết minh đề tài. Đà Nẵng, ngày tháng 03 năm 2010 Tăng Văn Quân 1. MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI. Đất nước ta đang trong thời kì Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa, đời sống con người ngày một nâng cao. Phương tiện đi lại là nhu cầu không thể thiếu được trong cuộc sống của nhân dân. Yêu cầu về tính tiện nghi và độ an toàn của phương tiện cũng được quan tâm nhiều hơn. Để đáp ứng lại vấn đề này, ngành ôtô nói chung và ôtô chuyên chở hành khách nói riêng phải ngày càng hiện đại hóa nhằm nâng cao chất lượng phục vụ hành khách. Hiện nay, ngành công nghiệp sản xuất ôtô khách ở nước ta đang từng bước phát triển và ngày một hoàn thiện. Việc nhập khẩu nguyên chiếc các xe khách từ nước ngoài giá thành quá cao. Đã có rất nhiều Công Ty đã đóng mới xe khách từ các sát xi nhập khẩu từ nước ngoài, đây là bước phát triển quan trọng của ngành công nghiệp ôtô Việt Nam đang từng đang trên đà hội nhập và phát triển . Do đó việc đóng mới xe khách đảm bảo vừa giá thành, tính tiện nghi và độ an toàn cao là một vấn đề cấp thiết đang được đặt ra cho ngành công nghiệp ôtô Việt Nam. Đây là mục đích mà em chọn đề tài : Thiết kế ôtô khách 39 chỗ ngồi trên ôtô sát xi “THACO–KB88LSI” làm đề tài tốt nghiệp. Đề tài này có ý nghĩa rất thiết thực đối với nước ta hiện nay, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông hành khách giữa các vùng, miền. Đáp ứng các nhu cầu tiện nghi ngày càng cao và chất lượng của người dân trong việc đi lại. Thúc đẩy ngành công nghiệp ôtô ngày một lớn mạnh và phát triển kịp với các nước trong khu vực và vươn xa ra thế giới. 2. GIỚI THIỆU ÔTÔ SÁT XI THACO-KB88LSI. Ôtô sát xi “THACO–KB88LSI” do Trung Quốc sản xuất, được nhập vào Việt Nam ở dạng ôtô sát xi khung gầm. Có tải trọng cho phép lên sát xi xe là 11500 (kG). Đây là loại ôtô sát xi dùng để đóng xe khách có kích thước cũng như khả năng chịu tải phù hợp cho việc đóng mới xe khách từ 35 - 39 chỗ ngồi. Thiết kế được thực hiện dựa trên các cơ sở yêu cầu sau : - Sử dụng ôtô sát xi “THACO–KB88LSI”. - Số lượng hành khách chuyên chở : 39 người (kể cả người lái). - Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mĩ thuật và chất lượng của một ôtô chở khách chất lượng cao. - Kết cấu sau khi đóng mới phải phù hợp với khả năng cung cấp vật tư . - Đảm bảo sau khi đóng mới sẽ chuyển động ổn định và an toàn trên các loại đường ở Việt Nam. Ôtô sát xi “THACO–KB88LSI” (Hình 2.1) có động cơ và hệ thống truyền lực được bố trí ở phía sau, bố trí như vậy có ưu nhược điểm sau: + Ưu điểm: - Cách nhiệt, cách âm, giảm ồn, giảm rung động rất tốt. - Phân bố trọng lượng lên các cầu hợp lý. - Dễ dàng tháo lắp khi sửa chữa và bảo dưỡng. - Không gây ô nhiễm, đảm bảo sức khoẻ cho hành khách. - Truyền động các đăng đến cầu chủ động đặt sau ngắn. + Nhược điểm: - Lái xe không phát hiện kịp thời các hư hỏng. - Hệ thống điều khiển phức tạp, cồng kềnh. - Không tận dụng được sức gió để làm mát động cơ.  2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô sát xi THACO-KB88LSI. Ôtô sát xi THACO-KB88LSI do hãng KINGLONG - Trung Quốc sản xuất ở dạng khung gầm có gắn động cơ và nhập vào Việt Nam với các thông số kỹ thuật chính như sau. Bảng 2.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của Ôtô sát xi THACO-KB88LSI. TT  Thông số kỹ thuật  Ký hiệu  Đơn vị  Giá trị   1  Chiều dài toàn bộ  La  mm  8855   2  Chiều rộng toàn bộ  Ba  mm  2430   3  Chiều cao toàn bộ  Ha  mm  3370   4  Chiều dài cơ sở  L  mm  4400   5  Vết bánh xe trước / sau   mm  1910/1800   6  Trọng lượng ôtô sát xi: - Phân bố lên cầu trước - Phân bố lên cầu sau  G0 G01 G02  KG KG KG  7950 2800 5150   7  Trọng lượng toàn bộ cho phép: - Phân bố lên cầu trước. - Phân bố lên cầu sau.  Ga Ga1 Ga2  KG KG KG  11500 4000 7500   8  Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh trước phía ngoài.  Rb  m  9,2   9  Khoảng sáng gầm xe.   mm  265   10  Cỡ lốp.   inch  8.25R20   11  Góc dốc lớn nhất có thể vượt được.   %  ( 34,2   12  Động cơ.  YUCHAI YC6J210-20     13  Ly hợp.  Kiểu đơn khô   Lò xo xoắn   14  Tỷ số truyền hộp số: - Số 1 - Số 2 - Số 3 - Số 4 - Số 5 - Số lùi  ih 1 ih 2 ih 3 ih 4 ih 5 il   6,35 3,27 1,77 1,0 0,81 5,42   15  Tỷ số truyền lực chính  i0   4,33   2.2. Các tổng thành và hệ thống của ôtô sát xi THACO-KB88LSI. 2.2.1. Động cơ. Động cơ gắn trên ôtô sát xi THACO-KB88LSI mang ký hiệu YUCHAI YC6J210-20 bố trí phía sau, có các thông số được ghi trong bảng 2.2. Bảng 2.2. Thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ YUCHAI YC6J210-20. TT  Thông số kỹ thuật của động cơ  Ký hiệu  100  Giá trị   1  Ký hiệu động cơ.  YUCHAI YC6J210-20     2  Loại nhiên liệu.  Diesel   3  Số xi lanh.  6   4  Đường kính xi lanh.  D  mm  105   5  Hành trình piston.  S  mm  125   6  Công suất cực đại / ở số vòng quay.  Ne max/ n  KW/(vg/ph)  155/2500   7  Dung tích xi lanh.  Vh  cm3  6494   8  Khối lượng động cơ.  Gđc  Kg  650   9  Mô men động cơ.  710/1400-1600  Nm/(v/p)    10  Tỷ số nén.  (   17,5:1   2.2.2. Giới thiệu các hệ thống trên ôtô sát xi THACO-KB88LSI. - Hệ thống truyền lực: Đây là hệ thống truyền lực cơ khí có cấp, truyền động cầu sau và bao gồm các tổng thành sau: + Ly hợp: Loại ly hợp một đĩa ma sát khô, với các lò xo xoắn dẫn động bằng thuỷ lực trợ lực bằng khí nén. + Hộp số: Hộp số điều khiển cơ khí, năm số tiến và một số lùi + Các đăng: Dùng các đăng đơn, có đường kính 90(mm). + Truyền lực chính đơn, kiểu bánh răng côn xoắn hypoid 1 cấp. Tỷ số truyền i0 = 4,33. - Hệ thống treo: Hệ thống treo của ôtô được nhập khẩu đồng bộ với khung ôtô và cầu ôtô . Hệ thống treo trước kiểu 2912X33-010B và 2912X33-020B là loại phụ thuộc với phần tử đàn hồi kiểu nhíp lá ,phần tử giảm chấn kiểu thủy lực. Hệ thống treo trước kiểu 2913X33-010B và 2913X33-020B loại phụ thuộc, kiểu nhíp lá, phần tử giảm chấn kiểu ống nhún thủy lực . - Hệ thống phanh: Ôtô sử dụng phanh khí nén loại lắp cho xe XMQ6886HF, kiểu tang trống dẫn động 2 dòng có 4 bầu tích năng lò xo đặt tại các bánh xe. Bình chứa khí nén có dung tích 22x3 = 66 lít. Phanh tay lốc kê dẫn động khí nén . - Hệ thống lái: Ôtô sử dụng hệ thống lái cơ khí kiểu GX85KL do Trung Quốc sản xuất loại sử dụng cho ôtô KingLong XMQ6886HF. Cơ cấu lái kiểu trục vít êcu bi có tỉ số truyền : icc = 21,54:1, trợ lực thủy lực, được lắp trên hệ cầu trước có sức chịu tải 4000 KG. - Khung ô tô: Khung ôtô được nhập khẩu đồng bộ của Trung Quốc loại sử dụng cho ôtô XMQ6886HF bao gồm : Dầm dọc được chế tạo bằng thép cacbon thấp 09SiVL, loại đã được sử dụng để chế tạo khung ôtô. Dầm dọc dạng bậc kết cấu phức hợp . - Các dầm dọc và dầm ngang của khung ôtô được chế tạo bằng phương pháp dập nguội . 3. THIẾT KẾ ÔTÔ KHÁCH 39 CHỖ NGỒI. 3.1. Những yêu cầu tổng quát . Đường bao ngoài xe có dạng khí động học tốt. Có hình dáng đẹp, tiện nghi cao và hiện đại. Các hệ thống như: Chiếu sáng, tín hiệu phải đầy đủ, và bố trí hợp lý. Phân bố trọng lượng hợp lý, tận dụng tốt diện tích sàn xe. Đảm bảo kích thước phủ bì nằm trong phạm vi giới hạn cho phép: [1] + Chiều dài đầu xe: Lđầu ( 30(45%Lo. + Chiều dài đuôi xe: Lđuôi ( 50(65%Lo. Phù hợp với yêu cầu vật tư và công nghệ trong điều kiện Việt Nam. Đảm bảo các thông số về ghế (dài ( rộng ( cao), khoảng cách từ sàn đến trần xe Hmax ( 3300mm. [1] Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và yêu cầu sử dụng của ôtô khách chất lượng cao . 3.2. Lựa chọn hình dáng của ôtô khách thiết kế . 3.2.1. Yêu cầu thiết kế hình dáng ôtô khách. Hình dáng các loại ôtô khách trong và ngoài nước hiện nay rất đa dạng và nhiều mẫu mã có hình dáng đẹp và tiện nghi hiện đại. Do đó để chọn hình dáng cho xe thiết kế ta cần tham khảo các xe khách tương đương, các mẫu xe phù hợp với công nghệ sản xuất của nhiều cơ sở trong nước. Để đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam, yêu cầu đặt ra là: - Thùng xe phải có dạng khí động học tốt để giảm sức cản của không khí khi xe chuyển động tốc độ cao. Tầm quan sát của người lái và hành khách thông thoáng, hành khách lên xuống dễ dàng. - Có độ cứng vững đủ lớn để khi biến dạng không làm ảnh hưởng đến điều kiện làm việc bình thường của các cụm chi tiết và các cơ cấu lắp đặt trên nó, không gây kẹt, vênh các cánh cửa và vỡ kính. - Hình dạng, kích thước thích hợp. Đảm bảo tháo lắp các cụm chi tiết dễ dàng, hạ thấp chiều cao trọng tâm của xe, chiều cao chất tải thấp. - Có hình dáng đẹp, tính thẩm mĩ cao, bố trí trang thiết bị hợp lý, tiện nghi hiện đại phù hợp với công nghệ sản suất của các cơ sở trong nước. 3.2.2. Phân tích chọn hình dáng của ôtô thiết kế. Hình dạng, kích thước thùng xe ảnh hưởng đến tính cản khí động học của ôtô. Theo [1] sức cản khí động học tổng cộng của ôtô khi chuyển động bao gồm các thành phần sau: - Sức cản do hình dạng thùng xe chiếm 57 % phát sinh chủ yếu do hình thành áp lực của không khí đối với một ôtô chuyển động. Phía đuôi xe hình thành vùng xoáy quẩn. Độ chênh lệch áp suất phía trước và phía sau xe quyết định mức cản hình dáng của xe. Để giảm bớt thành phần cản này ta phải chú ý đến các góc lượn, phần chuyển tiếp của phía trước, phía sau, kính bên, giá để hàng trên mui... - Sức cản phụ chiếm 15% phát sinh do các phần nhô ra của ôtô: Gương chiếu hậu, các đèn, thanh chống va, ăngten, bảng số, tay khóa cửa ... - Sức cản bên trong chiếm 12% hình thành bởi dòng không khí luồn lách bên trong xe làm nhiệm vụ thông gió bên trong thùng và làm mát động cơ. - Sức cản ma sát bề mặt chiếm 9% phụ thuộc vào độ nhẵn bề mặt ngoài của xe, độ bám bụi và mật độ không khí tiếp xúc với thân xe. - Sức cản hiệu ứng chiếm 7% phát sinh do tác động lực nâng (do chênh lệch áp suất mặt trên và mặt dưới của xe). Như trên, ta nhận thấy hình dáng hình học của ôtô ảnh hưởng lớn đến lực cản khí động học, trong đó phần đầu xe ôtô khách ảnh hưởng quyết định đến sức cản khí động học của xe. Kính gió trước buồng lái có hình dạng và kích thước ảnh hưởng lớn đến hệ số cản động học chung của ôtô khách. Phần đuôi xe, khi chọn tuyến hình phần đuôi xe thì phải thỏa mạn yêu cầu thẩm mĩ, bố trí dãy ghế đuôi xe thuận lợi, giảm hậu quả hình thành vùng chảy rối (vùng xoáy lốc) ở phía không gian sau đuôi ôtô. Việc thiết kế thùng xe ta phải chọn phương án tốt nhất để giảm các thành phần lực cản trên đây, trước tiên là thành phần lực cản do hình dáng hình học của ôtô gọi tắt là tuyến hình của ôtô. Hiện nay, trên các tuyến đường trong nước có nhiều loại xe khách liên tỉnh từ 10 chỗ ngồi đến 60 chỗ ngồi, nhưng nhiều nhất là các loại xe từ 25 chỗ ngồi đến 53 chỗ ngồi. Các loại xe này được nhập khẩu từ các nước hay đóng mới từ sát xi có sẵn ở các cơ sở, Công Ty ôtô trong nước. Các mẫu xe điển hình tương tự xe thiết kế đang lưu hành và được ưa chuộng như xe: HUYNDAI; COMTRANCO; TRUONG HAI GROUP; DAEWOO; Xe của hãng HINO; hãng ISUZU.... Mẫu mã các loại xe này phù hợp với tiêu chuẩn xe khách liên tỉnh của Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành. Nó còn rất tiện nghi, có tính thẩm mĩ cao và rất hiện đại. Vì vậy ta có thể tham khảo hình dáng của các loại ôtô khách này để đóng mới cho xe thiết kế . Sau đây là hình dáng của một số loại xe được nhập khẩu ở nước ngoài hay đóng mới trong nước. Chúng ta sẽ tham khảo các kiểu dáng để đưa ra hình dáng tối ưu cho xe thiết kế. Hình 3.1. Tổng thể xe khách HUYNDAI/8T-K49. 1. Cửa lên xuống; 2. Gương chiếu hậu; 3. Càng gạt nước. Đối với xe khách HUYNDAI/8T-K49, đây là mẫu xe ra đời từ rất sớm có dạng như một khối hộp hình chữ nhật, các góc giao của mặt của khối hộp có góc lượn tròn để tạo hướng thoát khí, giảm hệ số cản khí động học CX. Mặt đầu của xe có lắp một kính chắn gió có dạng kính phẳng theo phương ngang nhưng có 2 góc lượn tròn ở hai bên để tăng góc quan sát của người lái và thoát khí tốt hơn. Mặt đầu có tiết diện ngang lớn có dạng gần như hình vuông nên hệ số cản khí động học lớn so với mặt đầu có dạng cong tròn, vậy nên tốc độ của xe không cao do lực cản không khí lớn, không thích hợp cho loại xe có tốc độ cao, loại xe này chỉ thích hợp với loại xe bus nội thành. Hình 3.2. Tổng thể xe khách CONTRANCO 35 chỗ ngồi . Đối với xe khách CONTRANCO 35 chỗ ngồi. Tuyến hình xe khách này được thiết kế theo mẫu của ôtô khách do nước ngoài chế tạo, nhưng có đặc thù phù hợp với điều kiện khai thác của nhiều cơ sở sản xuất và đóng mới các loại ôtô khách. Mặt đầu xe lắp hai tấm kính trước buồng lái loại kính phẳng theo phương ngang nhưng có hai góc lượn tròn để tăng góc quan sát của người lái và có góc lượn để thoát khí giảm hệ số cản CX. Nóc buồng lái có góc lượn tạo ra đường bao ngoài của xe có hình dạng khí động học tốt đồng thời tạo hướng thoát khí. Tiết diễn mặt đầu nhỏ giảm lực cản không khí.  Hình 3.3. Tổng thể xe khách THACO-KB110SL 47 chổ ngồi. Đối với xe khách “THACO-KB110SL”: Được đóng mới tại “Công Ty TNHH sản xuất và lắp ráp ôtô Chu Lai Trường Hải” Việt Nam, dưới dạng sát xi có sẵn được nhập khẩu từ Trung Quốc. Đây là loại xe khách cao cấp và hiện đại với kiểu dáng tinh tế, tính thẩm mĩ cao, phù hợp với lọai đường và địa hình nước ta. Phần đầu xe được thiết kế với góc lượn để thoát khí tốt giảm hệ số cản không khí CX. Nóc buồng lái có góc lượn tạo ra đường bao ngoài của xe có hình dạng khí động học tốt đồng thời tạo hướng thoát khí. Phần đuôi xe, tuyến hình phần đuôi xe thì phải thỏa mãn yêu cầu thẩm mĩ, bố trí dãy ghế đuôi xe thuận lợi, giảm hậu quả hình thành vùng chảy rối (vùng xoáy lốc) ở phía không gian sau đuôi ôtô. - Như vậy dựa vào các mẫu xe đã giới thiệu ở trên, ưu nhược điểm của từng loại và theo các tiêu chuẩn của Bộ giao thông vận tải Việt Nam ban hành năm 2006 cho loại xe khách đóng mới từ sát xi nhập khẩu, ta chọn các hình dạng của ôtô thiết kế sau đây, với mục tiêu là tối ưu hóa các kiểu dáng ở các xe tham khảo ở trên, tận dụng triệt để các ưu điểm và hạn chế các nhược điểm của từng loại xe đã thiết kế ở trên. Kích thước của ôtô khách thiết kế như sau: + Kích thước bao (dài( rộng( cao) : 8855 ( 2460 ( 3370 [mm] Theo tiêu chuẩn: Lđuôi ( 65 ( L; Lđầu ( 45 ( L Với: L - Chiều dài cơ sở của ôtô. - Lđuôi ( 0,65.4400 = 2860 [mm] Ta chọn Lđuôi = 2590 [mm] - Lđầu ( 0,45. 4400 = 1980 [mm] Ta chọn Lđầu = 1865 [mm] - La = 2590 + 4400 + 1865 = 8855 [mm] + Góc thoát trước / sau: 120 / 120 + Kiểu loại kính chắn gió và kính cửa sổ: Các cửa sổ 2 bên thành xe cấu thành bởi các cột vòm và các đà dọc, phía trước và sau ô tô lắp kính cố định. Các loại kính sử dụng trên ô tô đều là kính an toàn. + Trên ô tô có bố trí hệ thống điều hoà nhiệt độ KL-VII-5L công suất 26 KW loại sử dụng cho ô tô King Long XMQ6886HF. Vị trí và cách lắp đặt: Máy nén khí được bố trí dưới sàn xe. Giàn lạnh, giàn nóng và quạt gió được bố trí ở trên nóc xe. Hệ thống dẫn khí lạnh được bố trí quanh nóc xe. Xe phải có cửa thoát hiểm khẩn cấp, cửa khách không được tính là cửa thoát khẩn cấp. Cửa thoát khẩn cấp trên xe phải phù hợp với các yêu cầu sau: - Kích thước nhỏ nhất : rộng x cao = 550mm x 1200mm.3 - Cửa sổ có thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp phải có diện tích không nhỏ hơn 0,4 m2 và cho phép đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 500 mm và rộng 700 mm. - Cửa sổ mặt sau có thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi cho phép lọt dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 350mm, rộng 1550 mm với các góc hình chữ nhật có thể được làm tròn với bán kính không quá 250 mm. - Số lượng cửa thoát hiểm được quy định như bảng dưới đây : Số lượng khách  17-30  31-45  46-60  61-75  76-90  >90   Số lượng cửa thoát khẩn cấp  4  5  6  7  8  9   3.3. Phương án thiết kế khung vỏ ôtô khách . Thiết kế khung vỏ ôtô là phải thỏa mãn các yêu cầu về khí động học, có tính năng cơ động cao, tính thẩm mĩ, tính hiện đại của xe và đặc biệt là độ an toàn khi xe vận hành trên đường tạo cảm giác an toàn cho hành khách. Vì thế khi thiết kế chọn vật liệu và bố trí hợp lý là một vấn đề quan trọng trong quá trình thiết kế. Ta dựa vào các đặc điểm trên và dựa vào các xe tham khảo ở trên các sát xi đã đóng trong nước và các sát xi nhập khẩu ta có thể chọn phương án bố trí các dầm và khung xương của ôtô thiết kế như sau: 3.3.1. Bố trí dầm ôtô khách. Bao gồm các thanh liên kết sau: Các dầm được bố trí như (Hình 3.1). TT  Ghi chú  Tiết diễn ngang của thép  Loại thép(mm)   1  - Có 14 Đà dọc chính bằng thép hình.    ( 60 ( 40 ( 3   2  - Có 14 Đà dọc chính bằng thép hình     50 ( 30 ( 2.   3  - Có 07 Đà ngang chính bằng thép hình.    ( 60 ( 40 ( 3.   4  -Có 40 thanh gia cường bằng thép hình .     40x30x3   5  Có 42 thanh gia cường bằng thép hình.    ( 40 ( 30 ( 2   6  -Có 19 khung bậc lên xuống bằng thép hình.    ( 30 ( 30 ( 2   7  Có 6 thanh gia cường bằng thép hình.    ( 40 ( 40 ( 2   8  Có 12 Khung cửa kiểm tra bằng thép hình    L 40 ( 20 ( 1,5.   9  Có 16 bát liên kết bằng thép tấm dày 3 mm.   10  Vật liệu chế tạo khung xương là thép CT3.   Phương án bố trí sàn: Sàn xe thường chịu tải trọng lớn từ các mảng trên nên khí bố trí việc đầu tiên ta quan tâm đến là độ an toàn của dầm khi bố trí là chỉ tiêu hàng đầu, sau đó là tính kinh tế , hợp lý... nên sàn xe được bố trí như sau: Bảy đà ngang chính được bố trí nằm ngang trên sàn xe và song song với nhau từ đuôi xe lên đầu xe, khoảng cách giữa các đà ngang không bằng nhau là do các đà này chủ yếu là chịu tải trọng từ trên xuống nên phụ thuộc vào cách lắp đặt các thiết bị hay các chi tiết có trọng lượng lớn nên ta bố trí sao cho các đà ngang chịu tải trọng hợp lý khi xe được lắp ráp hoàn thiện. Ngoài các đà ngang chính còn có rất nhiều thanh gia cường được bố trí thành dãy trên khắp sàn xe mục đích để tạo liên kết và tăng độ cứng vững cho sàn xe. Sàn xe còn các đà dọc chính ốp lên hai đà dọc của sát xi để tạo liên kết giữa sàn xe và sát xi xe. Ngoài ra ở sàn xe còn bắt các bát kiên kết để liên kết với các bộ phận phía trên chịu lực mà không thể bắt lên tôn hay các đà của sàn xe. Sau khi tham khảo rất nhiều loại xe trên thị trường ta bố trí sàn như hình 3.1.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThiết kế ôtô khách 39 chỗ ngồi trên ôtô sát xi THACO-KB88LSI.doc
  • rarbản vẽ.rar