Đồ án Thiết kế phần mềm quản lý phòng nghỉ

MỤC LỤC

 

Tên mục dòng Trang

MỞ ĐẦU 5

NỘI DUNG 7

Chương I 7

PHÂN TÍCH YÊU CẦU 7

1. Đặc điểm của hệ thống thông tin quản lý. 7

1.1. Phân cấp quản lý. 7

1.2. Các luồng thông tin. 7

1.2.1. Luồng thông tin vào: 7

1.2.2. Luồng thông tin ra: 8

1.3. Mô hình hệ thống thông tin trong quản lý. 8

1.4. Kết luận 9

Chương II 10

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ 10

1. Phân tích hệ thống quản lý trên quan niệm của người làm quản lý 10

2. Phân tích hệ thống quản lý trên quan niệm của người làm Tin học. 10

3. Lựa chọn hệ quản trị (Ngôn ngữ được sử dụng-Thế mạnh của hệ). 11

3.1. Lựa chọn ngôn ngữ sử dụng: 11

3.2. Lựa chọn cơ sở dữ liệu: 25

4. Kết luận: 25

Chương III 26

PHÂN TÍCH THẾT KẾ HỆ THỐNG 26

1. phân tích chức năng của hệ thống 26

1.1. Lý thuyết: 26

1.2. áp dụng vào đề tài: 27

2. Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD). 27

3. BLD mức khung cảnh 28

4. Xét yêu cầu thuê phòng (Lập phiếu thuê phòng) 28

4.1. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 28

4.1.1 biểu mẫu liên quan 28

4.1.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 29

4.1.3 Sơ đồ luồng dữ liệu cho quá trình kiểm tra phòng trống 29

4.1.4 Sơ đồ luồng dữ liệu cho quá trình thuê phòng 30

4.2. Các thuộc tính mới 31

4.2.1 Sơ đồ lớp 31

4.2.2 Sơ đồ logic 32

4.2.3. Qui định liên quan 32

4.2.4. Các thuộc tính mới 32

4.2.5 Sơ đồ lớp 32

4.2.6. Các thuộc tính trừu tượng 32

4.2.7. Sơ đồ logic 33

5. Xét yêu cầu báo cáo tháng 33

5.1. Biểu mẫu liên quan 33

5.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 34

5.3. Các thuộc tính mới 35

5.4. Sơ đồ lớp 35

5.5. Các thuộc tính trừu tượng 35

5.6. Sơ đồ logic 35

6. Xét yêu cầu lập hoá đơn 36

6.1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 36

6.1.1 Biểu mẫu liên quan 36

6.1.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 36

6.1.3 Các thuộc tính mới 37

6.1.4 Sơ đồ lớp 37

6.1.5 Các thuộc tình trừu tượng 37

6.1.6 Sơ đồ logic 38

6.2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 38

6.2.1 Quy định liên quan 38

6.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 38

6.2.3 Sơ đồ lớp 39

6.2.4 Các thuộc tính trừu tượng 39

6.2.5 Sơ đồ logic 40

7. Xét yêu cầu lập danh mục phòng 40

7.1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 40

7.1.1 Sơ đồ luồng dữ liệu 40

7.1.2 Sơ đồ lớp 41

7.1.3 Thuộc tính trừu tượng 41

7.1.4 Sơ đồ logic 41

7.2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 41

7.2.1 Qui định liên quan 41

7.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 42

7.2.3 Các thuộc tính mới 42

7.2.4 Sơ đồ lớp 42

7.2.5 Các thuộc tính trừu tượng 42

7.2.6 Sơ đồ logic 42

8. Xét yêu cầu kiểm tra phòng trống 42

8.1. Thiế kế biểu mẫu liên quan 42

8.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 43

8.3. Các thuộc tính mới 43

8.4. Sơ đồ lớp 44

8.5. Các thuộc tính trừu tượng 44

8.6. Sơ đồ logic 44

9. KẾT LUẬN: 45

chương IV 46

THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH 46

1.MÀN HÌNH CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 47

1.1. Thiết kế màn hình tạo mới phòng 48

Danh sách các biến cố 49

1.2. Thiết kế màn hình xoá phòng 50

Danh sách các biến cố 51

1.3. Thiết kế giao diện màn hình tiếp nhận khách 53

Danh sách các biến cố 53

1.4. Thiết kế giao diện cho màn hình tra cứu phòng 56

1.4.1. Màn hình tra cứu theo thời gian 56

Danh sách các biến cố 56

1.4.2. Màn hình tra cứu theo loại phòng 58

1.4.3. Màn hình tra cứu theo phòng 60

1.5. Thiết kế màn hình cho yêu cầu báo cáo tháng 62

2. MỘT SỐ CODE CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 64

Code của form main (FrmMain.vb) 64

3. KẾT LUẬN 87

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 88

1. KẾT LUẬN: 88

2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN: 88

LỜI CAM ĐOAN 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO 90

 

doc90 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế phần mềm quản lý phòng nghỉ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thống ở mức độ logic. Do vậy giai đoạn này còn được gọi là giai đoạn thiết kế Logic hệ thống. Phương pháp phân tích: đề tài này em chọn hướng phân tích “Top-Down” tức là đi từ đại thể đến chi tiết. 1. phân tích chức năng của hệ thống 1.1. Lý thuyết: Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) là công cụ được đưa ra bởi công ty máy tính của Mỹ IBM. Nó diễn tả sự phân rã dần dần các chức năng của hệ thống chức năng tổng quát nhất đến từng chức năng con chi tiết, mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng, và quan hệ duy nhất giữa các chức năng là diễn tả bởi các cung nối ( hay là các đường nối liền) chúng tạo thành một cây. + Mục đích của BPC : Xác định phạm vi mà hệ thống cần phân tích Tiếp cận logic tới hệ thống mà trong đó các chức năng được làm sáng tỏ để sử dụng cho các mô hình sau này. + Đặc điểm của BPC : Có tính chất “tỉnh”, bởi chúng không cho ta thấy các xử lý, luân chuyển thông tin giữa các chức năng của hệ thống. Thiếu vắng các trao đổi thông tin giữa các chức năng, không có mô tả dữ liệu hay môt tả các thuộc tính. 1.2. áp dụng vào đề tài: Trong chuyên đề này em đã nghiên cứu phân tích về hệ thống quản lý kinh doanh khách sạn, thế nhưng do khả năng có hạn cũng như các điều kiện khách quan không cho phép nên chưa thể khảo sát được chi tiết, tổng thể hoạt động quản lý một khách sạn ra sao mà chỉ đề cập ở đây là Quản lý dịch vụ cho thuê phòng trong một khách sạn loại nhỏ. Để thuận tiện từ đây em xin nói gọn là”Quản lý phòng nghỉ ” mặc dù chưa đầy đủ. Sau đây là biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữ liệu và biểu đồ logic của hệ thống ”Quản lýphòng nghỉ”. 2. Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD). Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) được dùng để diễn tả (ở mức logic) tập hợp các chức năng của hệ thống trong các mỗi quan hệ trước sau trong tiến trình xử lý, trong việc chuyển giao thông tin, dữ liệu cho nhau. + Mục đích của BLD : Diễn tả ở mức logic. Giúp ta thấy được bản chất của hệ thống, làm rõ những chức năng nào cần thiết cho quản lý, chức năng nào cần phải thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý cần mô tả. Chỉ rõ các thông tin được trao đỗi giữa các chức năng của hệ thống và qua đó thấy được trình tự thực hiện các chức năng. Để xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu phải sử dụng 5 yếu tố cơ bản : + Các chức năng . + Các thông tin dữ liệu . + Các kho dữ liệu . + Các đối tác. + Các tác nhân bên trong. 3. BLD mức khung cảnh Quản lý phòng nghỉ Báo Cáo doanh thu Lập hóa đơn Phòng Tiếp nhận khách Tạo mới phòng Chỉnh xửa phòng Tra cứu Phòng 4. Xét yêu cầu thuê phòng (Lập phiếu thuê phòng) 4.1. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 4.1.1 biểu mẫu liên quan Phiếu thuờ phũng Phũng: Ngày bắt đầu thuờ Stt Khỏch hàng Loại khỏch CMND Địa chỉ 4.1.2 Sơ đồ luồng dữ liệu Ký pháp của sơ đồ luồng dữ liệu: Tác nhân ngoài: là con người, nhóm người tổ chức hay các thông tin, số liệu ở ngoài hệ thống có trao đổi thông tin với hệ thống. Chức năng xử lý làm biến đổi thông tin. Luồng dữ liệu vào hay ra của hệ thống Nơi lưu trữ thông tin cần cho hệ thống. 4.1.3 Sơ đồ luồng dữ liệu cho quá trình kiểm tra phòng trống D1: Mó phũng, Mó loại phũng,Thời gian muốn kiểm tra phũng D2: Khụng cú D3: Tỡnh trạng phũng: Ngày bắt đầu thuờ, ngày kết thỳc, tỡnh trạng phũng (Phũng cú người ở, phũng đó được đặt trước). D4: Khụng cú. D5: Khụng cú. D6: Phũng cú thể cho thuờ , hoặc phũng cú thể cho thuờ. Thuật toỏn Bước 1: Nhận D1 Bước 2: Mở kết nối cơ sở dữ liệu Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ Bước 4: Với D1 nhận vào, và D3 nhận được thực hiện kiểm tra: Nếu trong thời gian kiểm tra tỡnh trạng phũng khỏch với: Phũng cú người ở, phũng được đặt trước.thỡ trả về D6 phũng cú thể cho thuờ. Ngược lại D6 là phũng khụng thể cho thuờ. Bước 5: Xuất D6 ra màn hỡnh. Bước 6: Đúng kết nối cơ sở dữ liệu. Bước 7: Kết thỳc. 4.1.4 Sơ đồ luồng dữ liệu cho quá trình thuê phòng D1: phũng, tờn khỏch hàng,loại khỏch hàng,CMND,địa chỉ, diện thoại, giới tớnh. D2: Khụng cú. D3: Danh sỏch cỏc loại khỏch,và số người tối đa trong 1 phũng. D4: D1 + Ngày thuờ phũng. D5: D4 D6: D4 Thuật toỏn: Bước 1: Nhận D1 từ người dựng. Bước 2: Kết nối cơ sở dữ liệu Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ Bước 4: Kiểm tra phũng cú cũn trống hay khụng Bước 5: Tớnh xem số người tối da trong 1 phũng. Bước 6: nếu thoả món bước 3 và 4 thỡ sang bước 7 ngược lại thi theo bước nào đú. Bước 7: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ. Bước 8: Xuất D5 ra mỏy in Bước 9: Xuất D6 về phớa người dựng Bước 10: Đúng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 11: Kết thỳc 4.2. Các thuộc tính mới Ngaybatdauthue,Tenphũng,Loạiphũng,CMND,Diachi 4.2.1 Sơ đồ lớp 4.2.2 Sơ đồ logic Thiết kế dữ liệu với mức tiến hoá 4.2.3. Qui định liên quan Cú 2 loại khỏch ( Nội địa ,nước ngoài). Mỗi phũng cú tối đa ba khỏch. 4.2.4. Các thuộc tính mới Tenloạikhỏch,Sokhỏchtoida 4.2.5 Sơ đồ lớp 4.2.6. Các thuộc tính trừu tượng Maloaikhach 4.2.7. Sơ đồ logic 5. Xét yêu cầu báo cáo tháng Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 5.1. Biểu mẫu liên quan Bỏo Cỏo Doanh Thu Theo Loại Phũng Thỏng:…. Stt Loại phũng Doanh thu Tỉ lệ Bỏo Cỏo Mật Độ Sử Dụng Phũng Thỏng:…. Stt Phũng Số ngày thuờ Tỉ lệ 5.2. Sơ đồ luồng dữ liệu D1: Thỏng cần bỏo cỏo D2: Khụng cú D3: Đọc từ bộ nhớ phụ tất cả cỏc danh sỏch khỏch trọ của thỏng,và thởi gian trọ,trọ phũng nào,.., D4: Doanh thu theo loại phũng,doanh thu theo phũng, số ngày thuờ phũng, và tỉ lệ D5: D4 D6: D4 Thuật toỏn: Bước 1: Nhõn D1 từ người dựng Bước 2: Mở kết nối cơ sở dữ liệu Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ Bước 4: Dựa vào D3 tớnh doanh thu theo loại phũng, danh theo phũng, số ngày thuờ của phũng,và tớnh tỉ lệ Bước 5: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ Bước 6: Xuất ra thiết bị mỏy in (Xuất 2 bảng bỏo cỏo:1 Bỏo cỏo doanh thu theo phũng , 2 Bỏo cỏo mật độ sử dụng phũng) theo như biểu mẫu trờn. Bước 7: Xuất D4 ra màn hỡnh người sử dụng Bước 8: Đúng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 9: Kết thỳc chương trỡnh 5.3. Các thuộc tính mới 5.4. Sơ đồ lớp 5.5. Các thuộc tính trừu tượng 5.6. Sơ đồ logic 6. Xét yêu cầu lập hoá đơn 6.1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 6.1.1 Biểu mẫu liên quan Hoỏ Đơn Thành Toỏn Khỏch hàng/Cơ quan:…… Địa chỉ….. Địa chỉ:……… Stt Phũng Số ngày Đơn giỏ Tiền 6.1.2 Sơ đồ luồng dữ liệu D1: Tờn khỏch trọ/cơ quan,địa chỉ D2: Khụng cú D3: Đọc thụng tin khỏch trọ từ bộ nhớ phụ D4: D3 và giỏ tiền phũng tương ứng D5: D4 D6: D4 Thuật toỏn: Bước1: Nhận D1 từ người dựng Bước 2: Nhõn D1 từ người dựng Bước 3: Mở kết nối cơ sở dữ liệu Bước 4: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ Bước 5: lấy ngày hệ thống hiện tai. Bước 6: Tớnh toỏn số ngày mà khỏch trọ đó ở và tỡnh thành tiền Bước 7: lưu D4 xuống bộ nhớ phụ Bước 8: Xuất D4 ra thiết bi mỏy in Bước 9: Xuất D4 ra màn hỡnh người sử dụng Bước 10: Đúng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 11: Kết thuc chương trỡnh 6.1.3 Các thuộc tính mới Ngaytraphong, Tien 6.1.4 Sơ đồ lớp 6.1.5 Các thuộc tình trừu tượng Mahoadon, Machitiethoadon 6.1.6 Sơ đồ logic 6.2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 6.2.1 Quy định liên quan Đơn giỏ phũng cho hai khỏch,khỏch thứ ba phụ thu 25%. Khỏch nước ngoài chỉ cần cú 1 người trong phũng được nhõn với hệ số 1.5 6.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu D1: Loạikhỏch D2: Khụng cú D3: Đọc dữ liệu từ bộ nhớ (lay tỉ lệ phụ thu của loại khỏch cần lập hoỏ đơn) D4: Khụng cú D5: Khụng cú D6: D3 Thuật toỏn Bước 1: Nhận D1 từ người dựng. Bước 2: Mở kết nối Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ Bước 4: Dựa vào D3 lập hoỏ đơn giỏ khỏch hàng Bước 5: Đúng kết nối cơ sở dữ liệu kết thỳc chương trỡnh 6.2.3 Sơ đồ lớp 6.2.4 Các thuộc tính trừu tượng Maphuthu 6.2.5 Sơ đồ logic 7. Xét yêu cầu lập danh mục phòng 7.1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn Biểu mẫu liên quan Biểu mẫu 2 Danh mục phũng STT Phũng Loại phũng Đơn giỏ Ghi chỳ 7.1.1 Sơ đồ luồng dữ liệu D1: loạiphũng,phũng,Dongia D2: Khụng cú. D3: Danh sỏch cỏc thụng tin về qui định 2 (cú 3 loại phũng và giỏ tương ứng) từ bộ nhớ phụ D4: Lưu D1 +D3 xuống bộ nhớ phụ D5: khụng cú D6: D4 Thuật toỏn: B1: Nhận D1 từ người dựng B2: Kết nối cơ sở dữ liệu. B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ B4: Xuất dữ liệu cú được B3 (D3) ra thiết bị xuất. B5: Đúng kết nối cơ sở dữ liệu. B6: Kết thỳc. Các thuộc tính mới Tenphong, Loaiphong,Dongia,Ghichu 7.1.2 Sơ đồ lớp 7.1.3 Thuộc tính trừu tượng Maphũng 7.1.4 Sơ đồ logic 7.2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá 7.2.1 Qui định liên quan Cú ba loại phũng A,B,C, D với giỏ tương ứng (40000,300000,200000,150000) 7.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 7.2.3 Các thuộc tính mới Tenloạiphũng 7.2.4 Sơ đồ lớp 7.2.5 Các thuộc tính trừu tượng Maloạiphũng 7.2.6 Sơ đồ logic 8. Xét yêu cầu kiểm tra phòng trống Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn. 8.1. Thiế kế biểu mẫu liên quan Tra Cứu Phũng Stt Phũng Loại phũng Dơn giỏ Tỡnh trạng 8.2. Sơ đồ luồng dữ liệu D1: Tiờu chuẩn tra cứu phũng trọ: loại phũng,và thời gian ,phũng D2: khụng cú D3: Danh sỏch cỏc khỏch trọ thoả món đối từợng tỡm kiếm (D1) D4: khụng cú D5: khụng cú D6: trả kết quả tỡm kiếm cho người dựng bớờt. Thuật toỏn: Bước 1: Đọc D1 từ phớa người dựng Bước 2: Mở kết nối cú sở dữ liệu Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ. Bước 4: Xuất kết qua tỡm kiếm(D6) ra màn hỡnh cho người dựng Bước 5: Đúng kết nối cơ sở dữ liệu Bước 6: Kết thỳc. 8.3. Các thuộc tính mới Loaiphong, Thoigian, Tinhtrangphong 8.4. Sơ đồ lớp 8.5. Các thuộc tính trừu tượng 8.6. Sơ đồ logic 9. kết luận: Phân tích thiết kế hệ thống giúp người thiết kế phân tích cụ thể hoạt động, chức năng của hệ thống, thông qua các sơ đồ chức năng, sơ đồ luồng dữ liệu, các biểu đồ logic, sơ đồ lớp,... Từ đó người thiết kế có thể quyết định lựa chọn hệ quản trị và cơ sở dữ liệu cụ thể hoá cho bài toán phân tích. Vì vậy em đã đưa ra quyết định cuối cùng cho việc lựa chọn hệ quản trị, ngôn ngữ sử dụng là Microsoft Visual Studio .NET 2003, cơ sở dữ liệu là Microsoft Access để làm công cụ thực hiện đồ án. Qua các bước phân tích thiết kế hệ thống “Quản lý phòng nghỉ” từ tổng thể đến chi tiết và lựa chọn hệ quản trị, ta tiếp tục thiết kế giao diện và viết mã cho chương trình. chương IV Thiết kế giao diện chương trình Màn hình được sử dụng để thực hiện sự đối thoại giữa người và máy. đặc điểm của kiểu tương tác đối thoại này là: vào/ ra gần nhau (xen kẽ nhau), thông tin cần đến là tối thiểu (tức là cần dùng đến gì thì xuất ra cái đó không um tùm). Để cho giao diện có tính thân thiện, dễ dùng và dễ dàng thích ứng với người dùng thì yêu cầu khi thiết kế là phải thể hiện sáng sủa, không lộn xộn hay quá ôm đồm. Có 3 hình thức đối thoại người/máy: Câu lệnh và câu nhắc: máy hỏi hay đưa ra nhắc nhở, người thì đáp lại. Điền mẫu (Form): người dùng điền thông tin vào các chỗ trống trong một Form trên màn hình. Thực đơn chọn: Có dạng lable link để liên kết tới các form. Công việc của việc thiết kế giao diện là chọn kiểu đối thoại phù hợp trên cơ sở đó kết hợp với các thiết kế module để đưa ra giao diện hoàn chỉnh cho hệ thống đang xây dựng. 1.Màn hình chính của chương trình Danh sách các biến cố STT Biến Cố Mụ Tả Xử Lý 1 Nhấn vào Label tạo mới phũng Khi rờ chuột vào Label thỡ Text sẽ chuyển sang màu đỏ (kiểu dạng Web) nhằm giỳp người dựng biết được mỡnh đang chọn mục Thực hiờn mở màn hỡnh tạo mới phũng 2 Nhấn vào label Xoỏ phũng Thực Hiện Mở màn hỡnh Xoỏ Phũng 3 Nhấn vào label Tiếp Nhận Khỏch Thực hiện mở màn hỡnh tiếp nhận khỏch 4 Nhấn vào label Trả phũng Thực hiện mở màn hỡnh trả phũng 5 Nhấn vào label Tra Cứu Phũng Thực hiện mở màn hỡnh tra cứu 6 Nhấn vào label Bỏo cỏo doanh thu Thực hiện mở màn hỡnh bỏo cỏo doanh thu 7 Nhấn vào Label Quản Trị Thực hiờn Xử lý trả về màn hỡnh quản trị 8 Nhấn vào label Giới thiệu về chương trỡnh Thực hiờn mở màn hỡnh giới thiệu về chương trỡnh 9 Nhấn vào label Đúng chương trỡnh Thực hiện đúng màn hỡnh và kết thỳc chương trỡnh 10 In ngày giờ hiện tại trờn màn hỡnh chớnh 1.1. Thiết kế màn hình tạo mới phòng Danh sách các biến cố STT BIẾN CỐ XỬ Lí 1 Nhập vào Textbox Tờn Phũng Mới 2 Chọn Combobox Maloaiphong Mó loại phũng được load từ cơ sơ dữ liệu đưa vào, khi chọn mó loại phũng phỏt sinh sự kiện Combobox_Change() lấy giỏ tiền tương ứng của loại phũng đú đưa vào cơ sở dữ liệu 3 Ở trạng thỏi Disible Ứng với việc chọn mó loại phũng sẽ cú một tờn phũng nhất định và được lấy lờn từ cơ sở dữ liệu. 4 Ở trạng thỏi Disible Ứng với việc chọn mó loại phũng sẽ cú một giỏ nhất định và được lấy lờn từ cơ sở dữ liệu. 5 Nhấn vào Buttom Lưu Khi nhấn vào Button Lưu sẽ xuất hiện Message gồm ba buttom Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thỡ dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở dữ liệu, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ khụng được lưu, Nhấn Cancel sẽ khụng làm gỡ cả (Chỳ ý ở đõy default la Yes) 6 Nhấn vào Buttom Xoỏ Khi nhấn vào Button Xoỏ sẽ xuất hiện Message gồm hai buttom Yes,No, Nếu nhấn Yes nội dung cỏc textbox,Combobox sẽ được xoỏ, Nếu nhấn No thỡ sẽ khụng làm gỡ cả (Chỳ ý ở đõy default là No) 7 Nhấn vào Button Thoỏt Khi nhấn Buttom Thoỏt sẽ xuất hiện Message thụng bỏo bạn cú muốn chắc chắn lưu, ba buttom Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thỡ dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở dữ liệu và đúng màn hỡnh, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ khụng được lưu và đúng màn hỡnh , Nhấn Cancel sẽ khụng làm gỡ cả (Chỳ ý ở đõy default la Yes) 1.2. Thiết kế màn hình xoá phòng Danh sách các biến cố STT Biến Cố Xử Lý 1 Nhấp chuột vào Combobox để chọn mó loại phũng (cmbMaloaiphong) Cỏc giỏ trị trong Combobox được Load lờn từ cơ sở dữ liệu, khi click vào Combobox chọn mó loại phũng sẽ phỏt sinh ra sự kiện CmbMaploaihong_Change() sự kiện này dựng để add Tờn loại phũng tương ứng vao Textbox tờn phũng (txtTenphong), và add danh sỏch cỏc mó phũng tương ứng với lo phũng đú vào cmbBox Mó phũng (cmbMaphong) 2 TextBox (txtTenloaiphong) ở trạng thỏi visible 3 Clich vào Combobox (cmbMaphong) để chọn phũng Xoỏ Khi Click vào đõy sẽ phỏt sinh sự kiện cmbMaphong_Change() sự kiện này sẽ add Tờn phũng tương ứng với phũng và loại phũng vào textBox (txtTenphong) 4 Textbox Tờn Phũng (txtTenphong) ở trạng thỏi visible 5 Click vào Buttom Thực hiện Khi nhấn vào Button THỰC HIỆN sẽ xuất hiện Message gồm hai button Yes,No, Nếu nhấn Yes thỡ phũng này sẽ được xoỏ, Nếu nhấn No sẽ khụng làm gỡ cả (Chỳ ý ở đõy default là No) 6 Click vào Buttom Đúng Khi nhấn Buttom Thoỏt sẽ xuất hiện Message thụng bỏo “bạn cú muốn Đúng màn hỡnh này khụng ?” gồm hai button Yes,No Nếu nhấn Yes thỡ màn hỡnh Xoỏ phũng sẽ được đúng đúng màn hỡnh, Nếu nhấn No sẽ khụng làm gỡ cả (Chỳ ý ở đõy default là No) 1.3. Thiết kế giao diện màn hình tiếp nhận khách Danh sách các biến cố STT Biến Cố Xử Lý Biến Cố 1 Tiếp tõn click vào Combobox (cmbLoạiphũng) dể chọn mó phũng tất cả cỏc loại phũng ở đõy đó được Load lờn từ cơ sở dữ liệu,khi click vào combobox loại phũng sẽ phỏt sinh sự kiện cmbMaloaiphong_Change() , sự kiện này giỳp add vào Textbox giỏ tiền (txtGia) tương ứng với loại phũng mà ta chọn., và add Tờn Loại phũng vào TextBox (txtTenloaiphong) và add danh sỏch mó phũng tương ứng với loạiphũng vào cmbMaphong 2 Tờn Loại Phũng (txtTenloaiphong ) ở trạng thỏi readonly, được load lờn khi cú sự kiện click vào cmbMaloaiphong 3 Giỏ tiền Phũng (txtGia) ở trạng thỏi readonly, được load lờn khi cú sự kiện click vào cmbMaloaiphong 4 Tiếp tõn click vào Combobox (cmbMaphong) để chọn mó phũng click vào combobox (cmbMaphong) sẽ phỏt sinh sự kiện cmbMaphong_Change() , sự kiện nay giỳp add vào Textbox Tờn Phũng (txtTenphong) tương ứng với mó phũng mà ta chọn 5 Chọn vào Combobox (cmbNgayo) để chọn ngày ở . Ngày mặc định lấy ngày giờ hiện tại, người dựng chỉ cú thể chọn ngày lớn hơn hay bằng ngày hiện tại (Chương trỡnh đó được ràng buộc). 6 Nhập số ngày ở để đăng kớ xử lý ràng buộc chỉ cho nhập số ngày ở >=1, lấy mặc định là 1 7 Nhập Họ tờn khỏch hàng vào Textbox (txtKhachhang) 8 Nhập Địa chỉ khỏch hàng vào Textbox (txtDiachi) 9 Nhập Nghề nghiệp khỏch hàng vào Textbox (txtNghenghiep) 10 Nhập số CMND khỏch hàng vào Textbox (txtCMND) Ràng buộc chỉ cho nhập 9 số 11 Click chọn loại khỏch vào cmbLoạikhỏch Loại khỏch được Load từ cơ sở dữ liệu lờn. 12 Nhấn vào Buttom Đồng í Sẽ thực hiện một loạt cỏc kiểm tra Xem cỏc thụng tin về đăng kớ phũng đó nhập đầy đủ chưa,hoặc là phũng cũn trống khụng, nếu khụng hộp lệ sẽ thụng bỏo người dựng nhập lại,ngược lại sẽ thụng bỏo người dựng Băng 1 mesg lưu thành cụng. 13 Nhấn vào Buttom Xoỏ Kho nhấn vào Buttom Xoỏ sẽ xuất hiện 1 message thụng bỏo gồm hai Buttom Yes/No ? người dựng cú chắc chắn muốn xoỏ khụng , nếu nhõn Yes Thỡ nội dung tất cả cỏc TextBox và Combobox sẽ được xoỏ. ngược lại sẽ khụng làm gỡ hết. 14 Nhấn vào Buttom Thoỏt Đúng màn hỡnh ứng dụng Tiếp nhận khỏch trọ. 15 Load tất cả cỏc phũng ,loại phũng , và ngay đăng kớ ở, ngày hết hạn, tỡnh trạng của tất cả cỏc phũng cú từ cơ sở dữ liệu ,chỳ ý ngày hết hạn cú thể thay đổi nếu như khỏch trả phũng trước. 1.4. Thiết kế giao diện cho màn hình tra cứu phòng Vỡ việc tra cứu phũng ở đõy theo biểu mẫu nờn ta cú thể tra cứu theo một trong 3 cỏch sau: tra cứu theo thời gian, tra cứu theo loại phũng tra cứu theo phũng ở đõy dựng 1 màn hỡnh cú 3 tab tra cứu 1.4.1. Màn hình tra cứu theo thời gian Danh sách các biến cố STT Biến Cố Xử Lý Cỏc Biến Cố 1 Click vào Combobox Từ ngày (dtpTungay) để chọn ngày Khi người dựng click vào Combobox chọn ngày (dtpTungay) , ta ràng buộc chỉ cho phộp người dựng chọn ngày nhỏ hơn ngày hiện tại, nếu chọn ngày > ngày hiện tại , thi sẽ tự trả về ngày hiện tại 2 Click vào Combobox Đến ngày (dtpDenngay) để chọn ngày Khi người dung click vào Combobox chọn ngày (dtpĐếnngay) , ta ràng buộc chỉ cho phộp người dựng chọn ngày>=Đến ngày, nếu người dựng chọn ngày nhỏ hơn dtpTungay thỡ ta trả dtpDenngay bằng ngày hiện tại 3 Click vào Button TRA CỨU Chương trỡnh sẽ dựa vào dtpTungay và dtpDenngay đ ể duyệt vào Cơ sở dữ liệu để tỡn dữ liệu thoả và xuất ra như lưới như màn hỡnh được thiết kế trờn 4 Click vào Button XểA Chương trỡnh sẽ Xuất hiện 1 message “bạn cú chắc chắn muốn xoỏ khụng ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thỡ lưới bờn dưới sẽ trả về rổng (lưới bõy giờ khụng cũn dữ liệu), nếu người dựng nhấn No sẽ khụng làm gi cả, chỳ ý ở đõy Default là button No 5 Click vào button ĐểNG Chương trỡnh sẽ Xuất hiện 1 message “bạn cú chắc chắn muốn đúng khụng ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thỡ thỡ Màn hỡnh tra cứu sẽ được đúng, ngược lại nhấn button No thi chương trỡnh sẽ khụng làm gỡ cả, chỳ ý ở đõy Default là button No 1.4.2. Màn hình tra cứu theo loại phòng Danh sách các biến cố STT Biến Cố Xử Lý Cỏc Biờn Cố 1 Click vào combobox mó loại phũng (cmbMaloaiphong) Khi click vào Combobox mó loại phũng sẽ phỏt sinh ra sự kiện cmbMaloaiphong_change() sự kiện này cú chức năng add tờn loại phũng tương ứng vào textbox tờn loại phũng (txtTenloaiphong) 2 Text box (txtTenloaiphong) ở trạng thỏi ReadOnly 3 Click vào Button TRA CỨU Chương trỡnh sẽ dựa vào cmbMaloaiphong duyệt vào Cơ sở dữ liệu để tỡm dữ liệu thoả món và xuất ra như lưới (6) như màn hỡnh được thiết kế trờn 4 Click vào Button XểA Chương trỡnh sẽ Xuất hiện 1 message “bạn cú chắc chắn muốn xoỏ khụng ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thỡ lưới bờn dưới (6) sẽ trả về rổng (lưới bõy giờ khụng cũn dữ liệu), nếu người dựng nhấn No sẽ khụng làm gi cả, chỳ ý ở đõy Default là button No 5 Click vào button ĐểNG Chương trỡnh sẽ Xuất hiện 1 message “bạn cú chắc chắn muốn đúng khụng ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thỡ thỡ Màn hỡnh tra cứu sẽ được đúng, ngược lại nhấn button No thi chương trỡnh sẽ khụng làm gỡ cả, chỳ ý ở đõy Default là button No 1.4.3. Màn hình tra cứu theo phòng Danh sách các biến cố STT Biờn Cố Xử Lý Biến Cố 1 Chọn vào combobox Mó loại phũng (cmbMaloaiphong) Mó Loại phũng được Load lờn từ cơ sở dữ liệu , khi bạn chọn vào cmbMaloaiphong thỡ sẽ phỏt sinh ra sư kiện cmbMaloaiphong_Change() sự kiện này sẽ lấy tất cả cỏc Mó phũng tương ứng với loại phũng đú đưa vào cmbMaphong, Tờn loại phũng tương ứng đưa vào txtTenphong. 2 Text Box (txtTenloaiphong) ở trạng thỏi ReadOnly,Tờn loại Phũng được Load lờn từ cơ sở dữ liệu ứng với mỗi mó loại phũng tương ứng, 3 Chọn vào combobox phũng (cmbMaphong) Loại phũng được Load lờn từ cơ sở dữ liệu ứng với Mó loại phũng, khi bạn chọn Mó loại phũng thỡ sẽ phỏt sinh ra sư kiện cmbMaphong_Change() sự kiện này sẽ lấy Tờn phũng của mó phũng tương ứng với loại phũng đú đưa vào textbox (txtTenphong) 4 Text Box (txtTenphong) ở trạng thỏi ReadOnly,Tờn Phũng được Load lờn từ cơ sở dữ liệu ứng với mỗi mó phũng tương ứng 5 Người dựng click vào Buttom tra cứu Chương trỡnh sẽ kiểm tra cỏc Combobox , dựa vào cỏc giỏ trị trờn Combox để tỡm kiếm, kết quả sẽ tỡm kiếm sẽ trả về vào bảng bờn dưới (bảng 8). 6 Người dựng click vào Buttom Xoỏ . Người dựng bấm vào nỳt xoỏ sẽ xuất hiện 1 message thụng bỏo bạn cú chắc chắn muốn xoỏ khụng gồm 2 buttom Yes/No, nếu nhấn Yes thỡ cỏc Combobox và lưới bờn dưới (8) sẽ được xoỏ., Ngược lại thỡ khụng làm gỡ cả., lưu ý ỏ dõy Default la button No 7 Người dựng click vào Buttom Đúng . Người dựng bấm vào nỳt xoỏ sẽ xuất hiện 1 message thụng bỏo bạn cú chắc chắn muốn đúng khụng gồm 2 buttom Yes/No, nếu nhấn Yes thỡ cỏc màn hỡnh tra cứu sẽ đúng., Ngược lại thỡ khụng làm gỡ cả., lưu ý ỏ dõy Default la button No 1.5. Thiết kế màn hình cho yêu cầu báo cáo tháng Danh sách các biến cố STT Biến Cố Xử Lý Biến Cố 1 Click vào Combobox (cmbTungay) để chọn khoảng thời gian cần thống kờ. Chương trỡnh sẽ ràng buộc khụng cho người dựng chọn ngày nhỏ hơn ngày hiện tại 2 Click vào Combobox (cmbĐếnngay) để chọn khoảng thời gian cần thống kờ Chương trỡnh sẽ ràng buộc khụng cho người dựng chọn ngày nhỏ hơn ngày hiện tại và txtĐếnngay cú giỏ trị phải lớn hơn giỏ trị trong txtTungay 3 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cỏc giỏ trị sẽ được gỏn khi Buttom thống kờ được nhấn 4 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cỏc giỏ trị sẽ được gỏn khi Buttom thống kờ được nhấn 5 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cỏc giỏ trị sẽ được gỏn khi Buttom thống kờ được nhấn 6 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cỏc giỏ trị sẽ được gỏn khi Buttom thống kờ được nhấn 7 Datagrip này ỏ dạng ReadOnly, cỏc giỏ trị sẽ được add khi Buttom thống kờ được nhấn 8 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cỏc giỏ trị sẽ được gỏn khi Buttom thống kờ được nhấn 9 Người dựng nhấn vào Buttom thống kờ 10 Người dựng nhấn vào Buttom Đúng 2. Một số code chính của chương trình Code của form main (FrmMain.vb) Public Class frmMain Inherits System.Windows.Forms.Form Dim movemouse As Integer #Region " Windows Form Designer generated code " Public Sub New() MyBase.New() 'This call is required by the Windows Form Designer. InitializeComponent() 'Add any initialization after the InitializeComponent() call End Sub 'Form overrides dispose to clean up the component list. Protected Overloads Overrides Sub Dispose(ByVal disposing As Boolean) If disposing Then If Not (components Is Nothing) Then components.Dispose() End If End If MyBase.Dispose(disposing) End Sub 'Required by the Windows Form Designer Private components As System.ComponentModel.IContainer 'NOTE: The following procedure is required by the Windows Form Designer 'It can be modified using the Windows Form Designer. 'Do not modify it using the code editor. Friend WithEvents Label1 As System.Windows.Forms.Label Friend WithEvents Timer1 As System.Windows.Forms.Timer Friend WithEvents lbTimer As System.Windows.Forms.Label Friend WithEvents Timer2 As System.Windows.Forms.Timer Friend WithEvents Panel1 As System.Windows.Forms.Panel Friend WithEvents Panel2 As System.Windows.Forms.Panel Friend WithEvents ToolTip1 As System.Windows.Forms.ToolTip Friend WithEvents lbTiepnhankhỏch As System.Windows.Forms.Label Friend WithEvents lbTracuuphũng As System.Windows.Forms.Label Friend WithEvents lbBaocaodoanhthu As System.Windows.Forms.Label Friend WithEvents lbGioithieuchuongtrỡnh As System.Windows.Forms.Label Friend WithEvents lbThoat As System.Windows.Forms.Label Friend WithEvents Panel5 As System.Windows.Forms.Panel Friend WithEvents lbTraphũng As System.Windows.Forms.Label Friend WithEvents lblChỡnhsuaphũng As System.Windows.Forms.Label Friend WithEvents lblTaomoiphũng As System.Windows.Forms.Label Friend WithEvents lbQuangtri As System.Windows.Forms.Label Friend WithEvents PictureBox1 As System.Windows.Forms.PictureBox Friend WithEvents PictureBox2 As System.Windows.Forms.PictureBox Private Sub InitializeComponent() Me.components = New System.ComponentModel.Container Dim resources As System.Resources.ResourceManager = New System.Resources.ResourceManager(GetType(frmMain)) Me.Label1 = New System.Windows.Forms.Label Me.Timer1 = New System.Windows.Forms.Timer(Me.components) Me.lbTimer = New System.Windows.Forms.Label Me.Timer2 = New System.Windows.Forms.Timer(Me.components) Me.Panel1 = New System.Windows.Forms.Panel Me.lblTaomoiphũng = New System.Windows.Forms.Label Me.lbTraphũng = New System.Windows.Forms.Label Me.Panel5 = New System.Windows.Forms.Panel Me.PictureBox1 = New System.Windows.Forms.PictureBox Me.lbThoat = New System.Windows.Forms.Label

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32696.doc
Tài liệu liên quan