Đồ án Thiết kế tháp trích ly chọn lọc dầu nhờn gốc bằng dung môi phenol, năng suất 700.000 tấn/năm
MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN 1 MỞ ĐẦU 2 Phần I TỔNG QUAN Lí THUYẾT Chương I THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT VÀ CÔNG DỤNG CỦA DẦU NHỜN I.1. Mục đích và ý nghĩa của việc sử dụng dầu nhờn 4 I.2.Thành phần hoá học của dầu nhờn 6 I.2.1.Các hợp chất hydrocacbon 6 I.2.2. Các thành phần khác 8 I.3.Các tính chất cơ bản của dầu nhờn 9 I.3.1. Khối lượng riêng và tỷ trọng 9 I.3.2. Độ nhớt của dầu nhờn 10 I.3.3. Chỉ số độ nhớt 10 I.3.4. Điểm đông đặc, màu sắc 11 I.3.5. Nhiệt độ chớp cháy của dầu nhờn 12 I.3.6 .Trị số axit ,trị số kiềm ,axit-kiềm tan trong nước 12 I.3.7. Hàm lượng tro và tro sunfat trong dầu bôi trơn 13 I.3.8. Hàm lượng cặn cacbon của dầu nhờn 13 I.3.9. Độ ổn định oxy hoá của dầu bôi trơn 14 I.3.10. Công dụng của dầu bôi trơn 14 I.3.11. Kiểm nghiệm ăn mòn mảnh đồng 15 Chương II CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DẦU NHỜN GỐC II.1. Thành phần và tính chất của nguyên liệu để sản xuất dầu gốc 16 II.1.1. Đặc tính của mazut dùng làm nguyêu liệu để .17 II.1.2. Đặc tính của gudron làm nguyên liệu sản xuất 18 II.2 . Công nghệ sản xuất dầu nhờn gốc 19 II.2.1. Các quá trình trích ly , chiết tách bằng dung môi 19 Phần II TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ I.Các số liệu ban đầu 37 II. Cân bằng vật chất của thiết bị trích ly 38 II.1. Dòng vào 38 II.2. Dòng ra 38 Phần III CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG III.1 Tính Q1 :Nhiệt lượng do nguyên liệu mang vào: III.2.Tính Q2:Nhiệt lượng do dung môi mang vào 41 III.3.Tính Q3:Nhiệt lượng do lượng hồi lưu mang vào 41 III.4.Tính Q4:Nhiệt lượng do rafinat mang ra 42 III.5.Tính Q5:Nhiệt lượng do pha trích ở đáy tháp mang ra 43 III.6.Tính Q6:Nhiệt lượng do dung môi mang ra ở đáy tháp 43 III.7.Tính Q7:Nhiệt lượng do dung môi mang ra ở pha rafinat 44 Phần IV TÍNH TOÁN CƠ KHÍ THIẾT BỊ CHÍNH IV.1 . Đường kính của tháp trích ly 45 IV.2. Chiều cao của tháp trích ly 46 IV.3. Đường kính của ống dẫn nguyên liệu vào 49 IV.4. Đường kính của ống dẫn phenol vào tháp 50 IV.5. Đường kính của ống dẫn dung dịch rafinat ra khỏi tháp 51 IV.6. Đường kính của ống dẫn dung dịch pha chiết 51 IV.7. Đường kính của ống tháo cặn và ống hồi lưu 52 KẾT LUẬN 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế tháp trích ly chọn lọc dầu nhờn gốc bằng dung môi phenol , năng suất 700000 tấn-năm.doc