Tải trọng gió được tính từ mặt đất trở lên, ta tính ở các độ cao sau bằng phương pháp nội suy tuyến tính:
-Độ cao 3.6 m lầu 1 :k=0.4863
-Độ cao 6.9m lầu 2 :k=0.5117
-Độ cao 10.2m lầu 3 :k=0.5471
-Độ cao 13.5m lầu 4 :k=0.5824
-Độ cao 16.8m lầu 5 :k=0.6177
-Độ cao 20.1m lầu 6 :k=0.653
-Độ cao 23.4m lầu 7 :k=0.6883
-Độ cao 26.7m lầu 8 :k=0.7236
-Độ cao 30.0m lầu 9 :k=0.7589
-Độ cao 33.3m lầu 10 :k=0.7943
-Độ cao 36.6m lầu 11 :k=0.8296
-Độ cao 39.2m lầu mái :k=0.9592
138 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2838 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế Trụ sở công ty xây dựng Đà nẵng 89 Hai Bà Trưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.0281
236.43
139.81
539.93
319.41
+ Kết quả tính thép:
M(KGm)
A
α
Fat(cm2)
Chọn
Fach(cm2)
M1
236.43
0.0323
0.0328
1.39
f 6a200
1.4
M2
139.81
0.0191
0.0193
0.82
f 6a200
1.4
MI
539.93
0.0738
0.0767
3.25
f 8a160
3.1
MII
319.41
0.0437
0.0447
1.89
f 6a150
1.9
Xung quanh lỗ thăm ta đặt thép gia cường, sao cho lượng thép gia cường Fatt = 1.2 lượng thép mất đi do khoét lỗ.Tại lỗ thăm,theo cả 2 phương có 6f6 (Fa = 1.7 cm2) bị cắt.Do đó Fatt = 1.2 x 1.7 = 2.04 cm2.Chọn 2f12 (Fa = 2.26 cm2) gia cường cho mỗi phương. Vậy , cần dùng tất cả là 4f12 để gia cường xung quanh lỗ thăm.
MẶT BẰNG BỐ TRÍ THÉP NẮP HỒ NƯỚC
3. TÍNH TOÁN DẦM BẢN NẮP :
Tải trọng tác dụng lên dầm DN1,DN2
a.Tĩnh tải:
Xét dầm DN1:
Trọng lượng bản thân :
gd = bd(hd – hbn)nyb
+ Dầm ngang nhịp 4.5m, tải truyền từ sàn truyền dầm vào có dạng tam giác với tải trọng lớn nhất là: g1 = l1/2xgs = 4.5/2 x 323.1 = 727 (KG/m2)
Tải trọng tương đương tác dụng lên dầm DN1 được quy về tải phân bố đều :
gtđ1 = 5/8xg1 = 0.625 x 727 = 454.4 (KG/m)
- Tổng tải phân bố lên dầm DN1 là :
Gd1 = gd + gtđ1 = 170.5 + 454.4 = 624.9 (KG/m)
Xét dầm DN2:
Trọng lương bản thân :
gd = bd(hd – hbn)nyb
+ Dầm dọc nhịp 6 m, tải truyền từ sàn truyền vào dầm có dạng hình thang với tải trọng lớn nhất là: g2 = l2/2xgs = 6/2 x 323.1 = 969.3 (KG/m)
Tải trọng tương đương tác dụng lên dầm DN2 được quy về tải phân bố đều :
gtđ
Vôùi : = = = 0.375
gtđ (KG/m).
- Tổng tải phân bố lên dầm DN2 là :
Gd2 = gd + gtđ2 = 170.5 + 747.8 = 918.3 (KG/m)
b.Hoạt tải:
Xét dầm DN1:
+ Dầm ngang nhip 4.5m, tải truyền từ sàn truyền vào dầm có dạng tam giác với tải trọng lớn nhất là : p1 = l1/2xps = 4.5/2 x 97.5 = 219.4 (KG/m)
Tải trọng tương đương tác dụng lên dầm DN1 được quy về tải phân bố đều :
ptđ1 = 5/8p1 = 0.625 x 219.4 = 137.1 (KG/m)
Xét dầm DN2:
+ Dầm dọc nhịp 6 m, tải truyền từ sàn truyền vào có dạng hình thang với tải trọng lớn nhất là: p2 = l2/2xps = 6/2 x 97.5 = 292.5 (KG/m)
Tải trọng tương đương tác dụng lên dầm DN2 được quy về tải phân bố đều :
ptđ2
Vôùi : = = = 0.375
ptđ2 (KG/m).
- Tổng tải phân bố lên dầm DN1 là :
q1 = Gd1 + ptđ1 = 624.9 + 137.1 = 762 (KG/m)
- Tổng tải phân bố lên dầm DN2 là :
q2 = Gd2 + ptđ2 = 918.3 + 225.7 = 1144(KG/m)
SƠ ĐỒ TÍNH DẦM NẮP 1,MOMENT,LỰC CẮT
SƠ ĐỒ TÍNH DẦM NẮP2 ,MOMENT,LỰC CẮT
3.3. Tính thép cho dầm nắp :
a.Dầm DN1: Mmax = 2.04(Tm) = 204000 (KGcm)
Mnhịp = Mmax = 2.04 (Tm) = 204000 (KGcm)
Các công thức tính toán :
A= ;
a = 1-;
m %
Thép dầm nhỏ nên dùng thép AI (f < 10) có Ra = 2300 (KG/cm2)
DN1
Tiết diện
M (KGcm)
Rn (KG/cm2)
ho (cm)
b
(cm)
A
α
Fa (cm2)
Chọn
Fach (cm2)
4.5m
Nhịp
204000
130
36
20
0.06
0,062
2.52
2f14
3.078
Tính cốt đai :
Qmax = 1.83 (T) = 1830 (KG)
+ Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông.
Qmax ≥ 0.6Rkbho
Qmax ≤ 0.35Rnbho
0.35Rnbho = 0.35 x 130 x 20 x 36 = 32760 (KG) > Qmax = 1830 (KG).
0.6Rkbho = 0.6 x 10 x 20 x 36 = 4320 (KG) < Qmax = 1830 (KG).( không thỏa )
=> Đặt cốt đai theo cấu tạo
Chọn đai f6 (fa = 0.283cm2) ; n = 2
Chọn bước đai :
Chọn u = 150mm bố trí trong đoạn L/4 đoạn đầu dầm tính từ gối tựa và u = 300mm bố trí cho đoạn L/2 ở giữa dầm.
Khả năng chịu cắt của đai và bê tông trên tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất
Qmax =1830 KG < Qbđ = 11867.6 (KG) không cần tính cốt xiên
b.Dầm DN2: Mmax = 5.38 (Tm) = 538000 (KGcm)
Mnhịp = Mmax = 538000 (KGcm)
Các công thức tính toán :
A= ;
a = 1-;
m %
Thép dầm nhỏ nên dùng thép AI (f < 10) có Ra = 2300 (KG/cm2)
DN2
Tiết diện
M (KGcm)
Rn (KG/cm2)
ho (cm)
b
(cm)
A
α
Fa (cm2)
Chọn
Fach (cm2)
6 m
Nhịp
538000
130
36
20
0.159
0,174
7.08
3f18
7.635
Tính cốt đai :
Qmax = 3.59 (T) = 3590 (KG)
+ Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông.
Qmax ≥ 0.6Rkbho
Qmax ≤ 0.35Rnbho
0.35Rnbho = 0.35 x 130 x 20 x 36 = 32760 (KG) > Qmax = 3590 (KG).
0.6Rkbho = 0.6 x 10 x 20 x 36 = 3970 (KG) < Qmax = 3590 (KG).( không thỏa )
=> Đặt cốt đai theo cấu tạo
Chọn đai f6 (fa = 0.283cm2) ; n = 2
Chọn bước đai :
Chọn u = 150mm bố trí trong đoạn L/4 đoạn đầu dầm tính từ gối tựa và u = 300mm bố trí cho đoạn L/2 ở giữa dầm.
Khả năng chịu cắt của đai và bê tông trên tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất
Qmax =3590 KG < Qbđ = 11867.6(KG) không cần tính cốt xiên
4. TÍNH ĐÁY BỂ:
4.1 Sơ đồ tính:
Bản nắp được tính như ô bản kê 4 cạnh vì tỉ số 6000/4500=1.3<2
4.2 Xác định tải trọng:
Tải trọng tác dụng lên đáy bể:
+ Tĩnh tải :
Gạch ceramic g = 2000( KG/m3),dày 1cm, n=1.2
Vữa lót g = 1800 (KG /m3),dày 2cm, n=1.2
Lớp chống thấm g = 2000(KG /m3), dày 1cm, n=1.1
Bê tông cốt thép g = 2500(KG /m3), dày 16cm, n=1.1
Vữa trát g = 1800(KG /m3), dày 1.5 cm,n=1.2
BẢNG TÍNH TRỌNG LƯỢNG BẢN THÂN BẢN ĐÁY
Lớp vật liệu
hb
(m)
g
(KG/m2)
n
g
(KG/m2)
Gạch Ceramic
0,01
2000
1,2
24
Vữa lót
0,02
1800
1,2
43.2
Lớp chống thấm
0,01
2000
1,1
22
Bản BTCT
0,16
2500
1,1
440
Vữa trát trần
0,015
1800
1,2
32.4
Tổng cộng
561.6
- Áp lực nước tại đáy hồ :
+ Tĩnh tải của nước trong hồ : Khi hồ chứa đầy nước => áp lực nước tại vị trí đáy hồ (sâu1.55 m dưới mặt nước vì ta có h=1800-90-160=1550mm ) là:
ptc = (KG/m2).
Theo TCXD 2737-1995, trang 12, hệ số vượt tải của nước : n = 1.0
ptt = 1000 x 1.55 x 1.0 = 1550 (KG/m2).
+Tổng tải tác dụng lên bản đáy:
qtt = 561.6 + 1550 = 2112 KG/cm2.
4.3.Xác định nội lực bản đáy:
+ Ta coù : , P =qttL1L2 = 2112 x 6 x 4.5 = 57024(KG)
- Nội lực :
Tra bảng phụ lục 9 sách BTCT 2 ( Cấu kiện nhà cửa ) của thầy Võ Bá Tầm ta được các hệ số m91 ;m92 ; k91 ; k92.Khi đó ta có :
_Moment dương lớn nhất ở nhịp là :
M1 = m91 ´ P
M2 = m92 ´ P
_ Moment âm lớn nhất ở gối là :
MI = k91 ´ P
MII = k92 ´ P
Giả thiết : abv = 1.5 cm ; ® ho = h – abv = 16 – 1.5 =14.5cm .
Các công thức tính toán :
A= ;
a = 1-;
;
m %
Với Thép Þ <10 dùng thép loại AI : Ra = 2300 (KG/cm2)
Þ ≥10 dùng thép loại AII : Ra = 2800 (KG/cm2)
Bê tông mác 300 : Rn = 130 (KG/cm2)
4.4. Tính thép:
- Theo sơ đồ 9 kê 4 cạnh
+ Tra bảng nội lực:
m91
m92
k91
k92
M1(KGm)
M2(KGm)
MI(KGm)
MII(KGm)
0.0208
0.0123
0.0475
0.0281
1186
701.4
2709
1602
+ Kết quả tính thép:
M(KGm)
A
α
Fat(cm2)
Chọn
Fach(cm2)
M1
1186
0.0434
0.0444
1.88
Þ 6a150
1.9
M2
701.4
0.0257
0.026
1.10
Þ 6a200
1.4
MI
2709
0.0991
0.1046
4.43
Þ 8a110
4.6
MII
1602
0.0586
0.0604
2.56
Þ 6a110
2.6
Nhận xét: thép tính được quá nhỏ nên giảm chiều dày bản đáy.
Chọn lại hbản đáy=140mm
MẶT BẰNG SÀN ĐÁY HỒ NƯỚC
Kiểm tra nứt bản đáy (theo trạng thái giới hạn 2)
Bề rộng vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện an (mm) được xác định theo công thức:
(mm)
Trong đó:
- k = 1: cấu kiện chịu uốn;
- C = 1.5: hệ số kể đến tác dụng của tải trọng dài hạn;
- h = 1: hệ số ảnh hưởng bề mặt thanh thép;
- Ea = 2100000 (KG/cm2): modun đàn hồi của cốt thép;
- P = 100µmin : hàm lượng cốt thép dọc chịu kéo;
- d : đường kính cốt thép;
- sa = : ứng suất trong các thanh cốt thép
M: moment
Fa: diện tích cốt thép
z =h x (h – (a +a’));
Kết quả tính toán được trình bày trong Bảng 5.12 và Bảng 5.13
Nội lực tiêu chuẩn trong ô bản đáy
ld/ln
m91
m92
k91
k92
P
(KG)
M1 (KGm)
M2(KGm)
MI (KGm)
MII (KGm)
1,3
0.0208
0.0123
0.0475
0.0281
57024
1186
701.4
2709
1602
Kiểm tra bề rộng khe nứt bản đáy
Mtc (KGm)
b (cm)
h0 (cm)
z (cm)
Fa (cm2)
d (mm)
m
sa (KG/mm2)
an (mm)
Kiểm tra
M1
1186
100
12.5
11
1.88
6
0.001297
48.53
0.0004
Thỏa
M2
701.4
100
12.5
11
1.10
6
0.000759
49.05
0.0004
Thỏa
MI
2709
100
12.5
11
4.43
8
0.003055
47.04
0.0003
Thỏa
MII
1602
100
12.5
11
2.56
8
0.001766
48.14
0.0003
Thỏa
5. TÍNH TOÁN DẦM BẢN ĐÁY :
Tiết diện dầm : 300x600mm
Sơ đồ truyền tải từ bản đáy vào dầm đáy :
Tải trọng tác dụng lên dầm DĐ1,DĐ2
a.Tĩnh tải:
Xét dầm DĐ1:
Trọng lượng bản thân :
gd = bd(hd – hbđ)nyb
+Dầm ngang nhịp 4.5m, tải truyền từ sàn truyền vào có dạng tam giác với tải trọng lớn nhất là: g1 = l1/2xgs = 4.5/2 x 561.6 = 1263.6 (KG/m2)
Tải trọng tương đương tác dụng lên dầm DĐ1 được quy về tải phân bố đều :
gtđ1 = 5/8g1 = 5/8 x 1263.6 = 798.75 (KG/m)
- Tổng tĩnh tải phân bố lên dầm DĐ1 là :
Gd1 = gd + gtđ1 = 363 + 798.75 = 1153 (KG/m)
Xét dầm DĐ2:
Trọng lượng bản thân :
gd = bd(hd – hbđ)nyb
+ Dầm dọc nhịp 6 m, tải truyền từ sàn truyền vào có dạng hình thang với tải trọng lớn nhất là: g2 = l2/2xgs = 6/2 x 561.6 = 1684.8 (KG/m)
Tải trọng tương đương tác dụng lên dầm DN2 được quy về tải phân bố đều :
gtđ
Với : = = = 0.375
gtđ2 (KG/m).
- Tổng tĩnh tải phân bố lên dầm DĐ2 là :
Gd2 = gd + gtđ2 = 363 + 1299.8 = 1663 (KG/m)
b.Hoạt tải:
Xét dầm DĐ1:
+ Dầm ngang nhịp 4.5m, tải truyền từ sàn truyền vào có dạng tam giác với tải trọng lớn nhất là: p1 = l1/2xps =4.5/2 x 1550 =3487.5 (KG/m)
Tải trọng tương đương tác dụng lên dầm DĐ1 được quy về tải phân bố đều :
ptđ1 = 5/8p1 = 5/8 x 3487.5 = 2179.7(KG/m)
Xét dầm DĐ2:
+ Dầm dọc nhịp 6 m, tải truyền từ sàn truyền vào có dạng hình thang với tải trọng lớn nhất là: p2 = l2/2xps = 3 x 1550= 4650 (KG/m)
Tải trọng tương đương tác dụng lên dầm DĐ2 được quy về tải phân bố đều :
ptđ2
Với : = = = 0.375
ptđ2 (KG/m).
- Tổng tải phân bố lên dầm DĐ1 là :
q1 = Gd1 + ptđ1 = 1153 + 2179.7 = 3332.7 (KG/m)
- Tổng tải phân bố lên dầm DĐ2 là:
q2 = Gd2 + ptđ2 = 1663 + 3587.4= 5250.4KG/m)
SƠ ĐỒ TÍNH DẦM ĐÁY 1 ,MOMENT,LỰC CẮT
SƠ ĐỒ TÍNH DẦM ĐÁY 2 ,MOMENT,LỰC CẮT
3.3. Tính thép cho dầm đáy :
a.Dầm DĐ1: Mmax = 8.46 (Tm) = 846000 (KGcm)
Mnhịp = 846000 (KGcm)
Các công thức tính toán :
A= ;
a = 1-;
m %
DĐ1
Tiết diện
M (KGcm)
Rn
(KG/cm2)
ho (cm)
b
(cm)
A
α
Fa (cm2)
Chọn
Fach (cm2)
4.5 m
Nhịp
846000
130
56
30
0.069
0.072
6.84
2f18+1f16
7.101
Tính cốt đai :
Qmax = 7.62 (T) = 7620 (KG)
+ Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông.
Qmax ≥ 0.6Rkbho
Qmax ≤ 0.35Rnbho
0.35Rnbho = 0.35 x 130 x 20 x 36 = 32760 (KG) > Qmax = 7620 (KG).
0.6Rkbho = 0.6 x 10 x 20 x 36 = 3970 (KG) < Qmax = 7620 (KG).( thỏa )
=> Đặt cốt đai theo tính toán
Chọn đai f6 (fa = 0.283cm2) ; n = 2
Chọn bước đai :
Chọn u = 150mm bố trí trong đoạn L/4 đoạn đầu dầm tính từ gối tựa và u = 300mm bố trí cho đoạn L/2 ở giữa dầm.
Khả năng chịu cắt của đai và bê tông trên tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất
Qmax =7620 KG < Qbđ = 22609.6 (KG) không cần tính cốt xiên
b.Dầm DĐ2: Mmax = 13.26 (Tm) = 1326000 (KGcm)
Mnhịp = Mmax = 1326000 (KGcm)
Các công thức tính toán:
A= ;
a = 1-;
m %
DĐ2
Tiết diện
M (KGcm)
Rn
(KG/cm2)
ho (cm)
b
(cm)
A
α
Fa (cm2)
Chọn
Fach (cm2)
6 m
Nhịp
1326000
130
56
30
0.108
0,115
10.92
2f22+1f20
7.101
Tính cốt đai :
Qmax = 11.93 (T) = 11930 (KG)
+ Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông.
Qmax ≥ 0.6Rkbho
Qmax ≤ 0.35Rnbho
0.35Rnbho = 0.35 x 130 x 20 x 36 = 32760 (KG) > Qmax = 11930 (KG).
0.6Rkbho = 0.6 x 10 x 20 x 36 = 3970 (KG) < Qmax = 11930 (KG).( thỏa )
=> Đặt cốt đai theo tính toán
Chọn đai f6 (fa = 0.283cm2) ; n = 2
Chọn bước đai :
Chọn u = 150mm bố trí trong đoạn L/4 đoạn đầu dầm tính từ gối tựa và u = 300mm bố trí cho đoạn L/2 ở giữa dầm.
Khả năng chịu cắt của đai và bê tông trên tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất
Qmax =11930 KG < Qbđ = 22609.6 (KG) không cần tính cốt xiên
6. TÍNH THÀNH BỂ:
- Chọn chiều dày thành bản hồ là 12 cm để thiết kế.
Tải trọng :
Khi tính bản thành ta có thể bỏ qua trọng lượng bản thân của nó.
Áp lực nước phân bố hình tam giác .
Áp lực nước lớn nhất ở đáy hồ: pntt = n´g´h = 1.0 ´1000´ (1.8-0.14) = 1660 (KG/m2)
Tải trọng gió : xem gió tác dụng phân bố đều lên thành hồ .
W = nWock
Trong đó : _ n : hệ số vượt tải
_ Wo: áp lực gió tiêu chuẩn
_ c : hệ số khí động.
+ Đón gió : c = 0.8
+ Hút gió : c = - 0.6
Các hệ số n,Wo,c tra bảng trong TCXD 2737 – 1995
+ Khu vực Tp.Đà Nẵng thuộc vùng III-B nên lấy áp lực gió tiêu chuẩn Wo = 125Kg/m2.Địa hình C (ở trung tâm thành phố có nhiều công trình cao tầng chung quanh, bị che chắn mạnh).
+ Dạng địa hình C ở độ cao h = 36.6 m tra bảng 5. TCXD 2737 – 1995 ta được k =0.96
+ Wđ =1.2 x 0.125 x 0.8 x 0.96 = 0.1152 T/m2
+ Wh= 1.2x0.125 x 0.6x0.96 = 0.0864 T/m2
Ngoài ra còn phải kể đến tải trọng do dầm nắp truyền xuống đó là lực dọc phân bố đều gây nén.
6.1. Tính thành bể theo phương ngắn:
MẶT CẮT HỒ THEO PHƯƠNG CẠNH NGẮN
- Theo phương cạnh ngắn :4.5m x 1.8m
- Chiều cao thành hồ < 2m
- Ta có
== 2.5 > 2
Nên sơ đồ tính của bản thành hồ là bản làm việc 1 phương , làm việc theo phương đứng.
Do đó ta cắt dải bản 1m để tính và có sơ đồ tính như sau
SƠ ĐỒ TÍNH CỦA BẢN THÀNH
- Các trường hợp tác dụng của tải trọng lên thành hồ :
Hồ đầy nước, không có gió.
Hồ đầy nước, có gió đẩy .
Hồ đầy nước, có gió hút .
Hồ không có nước, có gió đẩy (hút) .
Tiết diện chịu nén uốn dưới tác dụng của tải trọng nắp.
- Xét tiết diện chịu uốn dưới tác dụng của tải trọng gió và nước, tính nội lực và bố trí thép, sau đó kiểm tra tiết diện chịu nén.
- Tải trọng gió nhỏ hơn nhiều so với áp lực của nước lên thành hồ, ta thấy trường hợp nguy hiểm nhất cho thành hồ là: hồ đầy nước + gió hút.
Dùng phương pháp cơ học kết cấu để tính nội lực cho từng trường hợp tải, kết quả được tóm tắt như sau:
Tại gối:
Tại nhịp (tính gần đúng)
Tính thép :
Moment gối lớn nên dùng Mg để tính cốt thép cho thành bể ; dự kiến đặt thép 2 lớp chịu cả Mn và Mg theo chiều ngược lại khi hồ không có nước.
Giả thiết : abv = 1.5 cm ; ® ho = 12– abv = 12–1.5 = 10.5 cm .
Các công thức tính toán :
A= ;
a = 1-;
;
m %
M(KGm)
A
α
Fat(cm2)
Chọn
Fach(cm2)
Mgối
427.68
0.0298
0.0303
1.28
Þ 6a200
1.6
Mnhịp
190.9
0.0133
0.0134
0.568
Þ 6a200
1.4
6.2. Tính thành bể theo phương dài:
MẶT CẮT HỒ THEO PHƯƠNG CẠNH DÀI
Chiều dài thành bể theo phương dài là 6.0m không lớn hơn bao nhiêu so với phương ngắn là 4.5m và tải trọng do bản nắp truyền xuống cũng bằng tải trọng của bản nắp truyền xuống bản thành theo phương ngắn.Do đó ta có thể lấy thép đã tính ở bản thành theo phương ngắn để bố trí cho bản thành theo phương dài.
Kiểm tra nứt bản thành (theo trạng thái giới hạn 2)
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên bản thành:
+ Áp lực thủy tĩnh tại chân bản thành
gnước = n. g.h = 1.0x1000x1.66 = 1660 KG/m2
+ Tải trọng gió
Wtc = W0.k.C
với: W0 =125 KG/m2 - áp lực gió tiêu chuẩn khu vực III-B;
k = 0.96 - hệ số ảnh hưởng độ cao và dạng địa hình;
(lấy ở +36.6m và dạng địa hình B)
Ch = 0.6 - hệ số khí động;
Suy ra: Wtc =125x0.96x0.6 = 72 KG/ m2
Ta có:
MW gối KGm
MW nhịp KGm
Mnước gối KGm
Mnước nhịp KGm
Giá trị momen tiêu chuẩn tại gối của bản thành:
M gối = MW gối + Mnước gối = 24.8 + 304.95 = 329.75 KGm
Giá trị momen tiêu chuẩn tại nhịp của bản thành:
M nhịp = MW nhịp + Mnước nhịp = 13.95 + 136.14 = 150.09 KGm
Bề rộng vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện an (mm) được xác định theo công thức:
(mm)
trong đó:
- k = 1: cấu kiện chịu uốn;
- C = 1.5: hệ số kể đến tác dụng của tải trọng dài hạn;
- h = 1: hệ số ảnh hưởng bề mặt thanh thép;
- Ea = 2100000 (KG/cm2): modun đàn hồi của cốt thép;
- P = 100µmin : hàm lượng cốt thép dọc chịu kéo;
- d : đường kính cốt thép;
- sa = : ứng suất trong các thanh cốt thép
M: moment
Fa: diện tích cốt thép
z =h x (h – (a +a’));
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng
Kiểm tra bề rộng khe nứt bản thành
Mtc (KGm)
b (cm)
h0 (cm)
z (cm)
Fa (cm2)
d (mm)
m
sa(KG/mm2)
an(mm)
Kiểm tra
Mg
329.75
100
10.5
9
1.28
6
0.0013
26.1
0.0002
Thỏa
Mnh
150.09
100
10.5
9
0.568
6
0.0005
26.4
0.0002
Thỏa
5.3.6. Cột hồ nước
Hồ nước mái có: 4 cột ở góc.Tiết diện C1 (400x400), các cột C1 chịu toàn bộ tải trọng hồ nước.
Tải trọng tác dụng lên cột hồ nước
+ Tải trọng bản thân
gC1 = 0.4x0.4x2.6x2500x1.1 = 1144 KG
+ Tải trọng do các bộ phận của hồ nước truyền vào
Mỗi cột C1 sẽ chịu ¼ tổng tải trọng hồ nước, bao gồm:
Khối lượng bản nắp: gbn = 323.1x4.5x6 = 8723.7 KG
Khối lượng bản đáy: gbd = 561.6x4.5x6 = 15163.2KG
Khối lượng bản thành: gbt = 433.9 x1.8x2(4.5+6) = 16401.42 KG
Khối lượng của nước khi hồ chứa đầy:
gnước = 6x4.5x1.8x1000x1.0= 48600 KG
Khối lượng của các dầm:
gDN1 = 170.5x4.5 = 767.25 KG
gDN2 = 170.5x6 = 1023 KG
gDĐ1 = 363x4.5 = 1633.5 KG
gDĐ2 = 363x6 = 2178 KG
+ Tải trọng do gió
Mỗi cột C1 chịu 1 lực gió đẩy tác dụng là:
G = Wđ..k.h.n. = 125x0.96x(0.8+1.8)x1.1 x = 1029.6KG
Lực gió tác dụng đặt cách chân cột 1 đoạn là: a=1+= 1.9m
Nội lực trong cột
Các lực tác dụng đưa về chân cột là:
N = gC1 +(gbn + gbd + gbt + gnước + gDN1 + gDN2 + gDĐ1 + gDĐ2)
N = 1144 + 24837.5 = 25981.5 KG
M = G.a = 1029.6x1.3= 1338.48 KGm
Q = G = 1029.6KG
Tính toán cốt thép cột hồ nước
Khả năng chịu nén của cột bêtông ứng với tiết diện đã chọn là:
C1: Rn.b.h = 130x40x40 = 208000KG
So với lực nén tác dụng tại chân cột ta thấy bản thân bêtông cột đã đủ khả năng chịu lực. Nhưng tiết diện đã chọn quá lớn so với lực nén tính toán.
Vậy nên ta giảm tiết diện cột lại 300x300 (mm)
Do đó không cần tính cốt thép mà đặt thép theo cấu tạo. Chọn 2f16 cho mỗi bên cột (4 f16 cho toàn cột)
5.3.7. Kết luận
Các kết quả tính toán đều thoả mãn các điều kiện kiểm tra. Vậy các giả thiết ban đầu là hợp lý.
CHƯƠNG 4:
THIẾT KẾ KHUNG
MẶT BẰNG DẦM TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 3
2.1.1.Dầm ngang
+ Dầm DN1 : : L = 9000
h=. Chọn h=600mm
b=. Chọn b= 300mm
2.1.2Dầm dọc
+ Dầm DD1: L=6000
h=.Chọn h= 500mm
b=. Chọn b=250mm
+ Dầm DD2: L=7000:
h=.Chọn h= 500mm
b=. Chọn b=250mm
*Công trình có mặt bằng tầng 3-11 giống nhau,còn tầng 1 và 2 thi giống nhau và khác tầng điển hình là không có dầm môi, kích thước mặt bằng tầng hầm 1 và 2 giồng tầng 1 và 2.
Nên các kích thước dầm đã được tính toán trên được áp dụng luôn cho mặt bằng tầng 1, 2
và tầng hầm 1,
MẶT BẰNG TIẾT DIỆN DẦM TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 3
4.1.2 Chọn sơ bộ kích thước cột như sau :
-Sơ bộ chọn kích thước cột :
+Diện tích tiết diện cột xác định sơ bộ như sau :
Fcột =
Trong đó :
N = n(qxF1 + Nt)
n – số tầng kể từ trên xuống
q – tải trọng phân bố trên 1m2 sàn
F1 – diện tích truyền tải xuống cột
=1.2 – 1.6 :hệ số kể đến tải trọng ngang
Rn = 130 (Kg/cm2): cường độ chịu nén của bêtông mác300
Nt :Tải trọng thêm trên diện truyền tải
MẶT BẰNG CỘT VÀ SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI TỪ SÀN TỚI CỘT TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 3)
a.Mặt bằng truyền tải từ sàn xuống cột 1:
Diện tích sàn trên cột 1: gồm diện tích 9 tầng điển hình và 2 tầng lửng, 2 tầng hầm
F1= 9(2 x S1+2 x S2)/2+ 2(2 x S1+2 x S2)/2+2(2 x S1+2 x S2)/2
F1= 9(2 x 28.35+2 x 24.15)/2 +2(2 x 28.35+2 x 24.15)/2
+2(2 x 28.35+2 x 24.15)/2
= 683 (m2)
Tải trọng của sàn trên cột:
S1= 596 (KG/m2)
S2= 603 (KG/m2)
Ta lấy giá trị g1= 603(KG/m2) để tính
Tổng tải trọng tập trung trong diện tích truyền tải của cột C1 do các tầng trên cột truyền xuống
N1 = F1x g1
N1 = 683x 603 = 411849 (KG)
=> Fc = 1.3x411849/130 = 4118.49 (cm2)
Chọn tiết diện cột C1:60x60(cm).
b.Mặt bằng truyền tải từ sàn xuống cột 2:
Diện tích sàn trên cột 2: gồm diện tích 9 tầng điển hình và 2 tầng lửng, 2 tầng hầm
F2= 9(S1+S2+ S4+ S5)/2+ 2(S1+S2 + S4+ S5)/2+2(S1+S2)/2
F2= 9( 28.35+21.84+6.9+8.1)/2 +2(28.35+21.84+6.9+8.1)/2
+2(28.35+21.84)/2 = 409 (m2)
Tải trọng của sàn trên cột:
S1= 596 (KG/m2)
S2= 603 (KG/m2)
S4= 779 (KG/m2)
S5= 779 (KG/m2)
Ta lấy giá trị g2= 779(KG/m2) để tính
Tổng tải trọng tập trung trong diện tích truyền tải của cột C2 do các tầng trên cột truyền xuống
N2 = F2x g2
N2 = 409 x 779 = 318405(KG)
=> Fc = 1.3x318405/130 = 3184.05(cm2)
Chọn tiết diện cột C2: 50x50(cm).
c.Mặt bằng truyền tải từ sàn xuống cột 3:
Diện tích sàn trên cột 3: gồm diện tích 9 tầng điển hình và 2 tầng lửng, 2 tầng hầm
F3= 9(S2+S4 + 2 x S4b)/4+ 2(S2 )/4+2(S2)/4
F3= 9( 24.15+6.9+2 x 6.9)/2 +2(24.15)/2 +2(24.15)/2
= 250 (m2)
Tải trọng của sàn trên cột:
S2= 603 (KG/m2)
S4a= 779 (KG/m2)
S4b= 885 (KG/m2)
Ta lấy giá trị g3= 885(KG/m2) để tính
Tổng tải trọng tập trung trong diện tích truyền tải của cột C3 do các tầng trên cột truyền xuống
N3 = F3x g3
N3 = 250 x 885 = 221361 (KG)
=> Fc = 1.3x221361/130 = 2213.61(cm2)
Chọn tiết diện cột C3:50x50(cm).
d Mặt bằng truyền tải từ sàn xuống cột 4:
Diện tích sàn trên cột 4: gồm diện tích 9 tầng điển hình và 2 tầng lửng, 2 tầng hầm
F4= 9(0.75S10+0.25S11 ) + 2(0.75S10+0.25S11)+ 2(0.75S10+0.25S11)
F4= 9(0.75 x 14.7+0.25 x 7.79)+2(0.75 x 14.7+0.25 x 7.79)
+2(0.75 x 14.7+0.25 x 7.79) = 169 (m2)
Tải trọng của sàn trên cột:
S11= 921 (KG/m2)
S10= 836 (KG/m2)
Ta lấy giá trị g4= 921(KG/m2) để tính
Tổng tải trọng tập trung trong diện tích truyền tải của cột C4 do các tầng trên cột truyền xuống
N4 = F4x g4
N4 = 169 x 921 = 155320(KG)
=> Fc = 1.3x155320/130 = 1553.2 (cm2)
Chọn tiết diện cột C4:40x40( cm).
BẢNG TỔNG HỢP CHỌN TIẾT DIỆN CỘT
Cột
Tầng
F(m2)
N(kg)
Ftt(cm2)
Tiết diện
Fchọn(cm2)
hầm1+hầm2+1+2
683
411849
4118.49
60X60
3600
C1
3+4+5
473
395010
3950.1
60X60
3600
6+7+8
315
263340
2633.4
50X50
2500
9+10+11
158
131670
1316.7
40X40
1600
hầm1+hầm2+1+2
409
318405
3184.05
50X50
2500
C2
3+4+5
293
228524
2285.24
50X50
2500
6+7+8
196
152349
1523.49
40X40
1600
9+10+11
98
76175
761.75
30X30
900
hầm1+hầm2+1+2
250
221361
2213.61
50X50
2500
C3
3+4+5
202
178615
1786.15
50X50
2500
6+7+8
135
119077
1190.77
40X40
1600
9+10+11
67
59538
595.38
30X30
900
hầm1+hầm2+1+2
169
155320
1553.20
40X40
1600
C4
3+4+5
117
107529
1075.29
40X40
1600
6+7+8
78
71686
716.86
30X30
900
9+10+11
39
35843
358.43
20X20
400
4.2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG :
Tải trọng trên sàn :
BẢNG KẾT QUẢ TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI SÀN
sàn
Tĩnh tải tính toán (KG/m2)
Gttsàn
Pttsàn
Tổng tải sàn
TLBT
Tường qui đổi
(KG/m2)
(KG/m2)
qs (KG/m2)
1
419
0
419
177
596
2
419
0
419
184
603
3a
419
0
419
453
872
3b
419
437
856
227
1083
4a
419
0
419
360
779
4b
419
106
525
360
885
5
419
0
419
360
779
6
419
118
536
360
896
7
419
0
419
360
779
8
419
0
419
360
779
9
419
0
419
360
779
10
419
0
419
417
836
11
419
262
681
240
921
Tải trọng hồ nước mái
Tải trọng của hồ nước được phân thành 4 lực tập trung đặc lên 4 cột
P = trọng lượng ( nước + bản nắp và bản đáy + 4 thành hồ)/4
P = ( 1.1x1000x1.98x7.5x8 + 1.1x0.08x7.5x8x2500 +
1.1x0.14x7.5x8x2500 + 2x1.1x0.12x1.46x7.5x2500 + 2x1.1x0.12x1.46x8x2500 )/4 = 45479 KG
4.2.3 Tải trọng thang máy truyền lên dầm sàn:
q = 6 T/1thang
Ta qui về 4 nút dầm tại vị trí ô cầu thang khi đó
q = 1.5 T
4.2.4 Do phản lực của cầu thang tác dụng lên dầm sàn hệ khung
+Vế 1 : qds = 1.07T/1m =1070 (kg/m) = 10.7 kN/m
qcn = 0.9 T/1m = 900 (kg/m) = 9 kN/m
+Vế 2 : qcn = 0.9 T/1m = 900 (kg/m) =9kN/m
qds = 1.07T/1m =1070 (kg/m) = 10.7 kN/m
4.2.5 Do trọng lượng bản thân của cột ,dầm, sàn và lớp hoàn thiện :
Ta khai báo máy sẽ tự tính
4.2.6Xác định áp lực gió :
Xác định theo công thức :q=wo.n.c.k.B
Với : +wo=125 (KG/m2) Vì nhà nằm tại khu vực Thành phố Đà nẵng
Ap lực gió tiêu chuẩn vùng IIIB
+n =1.2 Hệ số vượt tải .
+c là hệ số khí động à Gió đẩy :c =+0.8
Gió hút : c= -0.6
+k hệ số kể đến ảnh hưởng của gió theo độ cao.
+B bề rộng mặt đón gió của khung.
Tải trọng gió được tính từ mặt đất trở lên, ta tính ở các độ cao sau bằng phương pháp nội suy tuyến tính:
-Độ cao 3.6 m lầu 1 :k=0.4863
-Độ cao 6.9m lầu 2 :k=0.5117
-Độ cao 10.2m lầu 3 :k=0.5471
-Độ cao 13.5m lầu 4 :k=0.5824
-Độ cao 16.8m lầu 5 :k=0.6177
-Độ cao 20.1m lầu 6 :k=0.653
-Độ cao 23.4m lầu 7 :k=0.6883
-Độ cao 26.7m lầu 8 :k=0.7236
-Độ cao 30.0m lầu 9 :k=0.7589
-Độ cao 33.3m lầu 10 :k=0.7943
-Độ cao 36.6m lầu 11 :k=0.8296
-Độ cao 39.2m lầu mái :k=0.9592
Gió thổi theo phương +X , và phương -X
Cột trục
Bề rộng mặt đón gió B (m)
Ở cao độ Z (m)
Hệ số độ cao K
Thành phần tĩnh
qtđẩy (T/m)
qthút (T/m)
1-2 và 2-3 và
3-4
9
3.6
0.4863
0.5252
0.3939
6.9
0.5117
0.5526
0.4145
10.2
0.5471
0.5909
0.4432
13.5
0.5824
0.629
0.4717
16.8
0.6177
0.6671
0.5003
20.1
0.653
0.7052
0.5289
23.4
0.6883
0.7434
0.5575
26.7
0.7236
0.7815
0.5861
30
0.7589
0.8196
0.6147
33.3
0.7943
0.8578
0.6434
36.6
0.8296
0.896
0.672
39.2
0.9592
1.0359
0.777
Gió thổi theo phương +Y , và phương -Y
Cột trục
Bề rộng mặt đón gió B (m)
Ở cao độ Z (m)
Hệ số độ cao K
Thành phần tĩnh
qtđẩy (T/m)
qthút (T/m)
A-B và C-D
6
3.6
0.4863
0.3501
0.2626
6.9
0.5117
0.3684
0.2763
10.2
0.5471
0.3939
0.2954
13.5
0.5824
0.4193
0.3145
16.8
0.6177
0.4447
0.3336
20.1
0.653
0.4702
0.3526
23.4
0.6883
0.4956
0.3717
26.7
0.7236
0.521
0.3907
30
0.7589
0.5464
0.4098
33.3
0.7943
0.5719
0.4289
36.6
0.8296
0.5973
0.448
39.2
0.9592
0.6906
0.518
B-C
7
3.6
0.4863
0.4085
0.3064
6.9
0.5117
0.4298
0.3224