MỤC LỤC
Trang bìa .1
Nhiệm vụ đồán tốt nghiệp .2
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn .4
Nhận xét của giảng viên phản biện.5
Lời cảm ơn.6
Lời nói đầu.7
Chú thích hình ảnh.9
Những từTiếng Anh được sửdụng .11
Chương 1: Giới thiệu. 13
1.1 Giới thiệu chung.13
1.2 Kịch bản kiểm tra( TestScripts).15
1.3 Thực thi tự động hoá 16
Chương 2: Lý thuyết . 19
2.1 Ngôn ngữlập trình Visual Basic Script .19
2.2 Hệthống Kiểm tra tự động của QuickTest Pro .24
Chương 3: Thực nghiệm . 27
3.1 Thiết lập môi trường làm việc cho TestScript .27
3.2 Cách tổchức tập tin trong dự án kiểm tra.29
3.3 Cách thức đưa TestScript vào dự án kiểm tra.30.
3.4 Cách tái sửdụng những hành động đã được kiểm tra .31
3.5 Cách định nghĩa parameter cho URL .32
Chương 4: Thưviện hàm Kịch bản kiểm tra tự động cơbản.33
Chương 5: Kết quảsản phẩm dựán . 79
80 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2154 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thư viện TestScript cho wed trong môi trường QuickTest Pro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 18
ƯU ĐIỂM CỦA THỰC THI TỰ ĐỘNG HOÁ
Nhanh Test bằng máy thì nhanh hơn từng cá nhân
Đáng tin cậy
Những chương trình kiểm tra thực hiện chính xác trong
những hệ thông tương đồng trong cùngmột thời điểm,
có thể loại bỏ những lỗi khi thực hiện bằng tay
Lập đi lập
lại nhiều lần
Có thể test qua một lần để xem phản ứng của ứng dụng
sau đó có thể thực thi lai nhiều lần trong những hệ thống
giống nhau
Lập tổng thể
chương trình
có thể lập chương trình test phức tạp để che giấu
thông tin
Toàn diện
Có thể xác định toàn bộ test để bao hàm mọi đặc tính trong
ứng dụng
Tái sử dụng Có thể tái sử dụng test lại trong những phiên bản khác
của ứng dụng
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 19
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT
2.1 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VBSCRIPT (VISUAL BASIC
SCRIPT)
2.1.1 ĐỊNH NGHĨA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC SCRIPT
VBScript là ngôn ngữ lập trình do Microsoft Visual Basic Scripting Edition tạo ra
ứng dụng vào những môi trường thông dụng của web. Vbscript giống như ngôn
ngữ Visual Basic or Visual Basic for Applications. Vbscript có thể tương thích với
nhiều World Wide Web browsers.
2.1.2 CẤU TRÚC LỆNH CƠ BẢN CỦA VBSCRIPT
2.1.2.1 Lệnh khai báo
Khai báo biến( Dim)
Dim varname[([subscripts])][, varname[([subscripts])]] . . .
Varname: tên biến được khởi tạo
Subscripts: là giá trị nếu là một chuỗi giá trị
Ví dụ: Dim Names(9), Dim MyVar, MyNum
Khai báo biến riêng( Private)
Private varname[([subscripts])][, varname[([subscripts])]]
Varname: tên biến được khởi tạo
Subscripts: là giá trị nếu là một chuỗi giá trị
Vídụ: Private MyArray(9), Private MyNumber, MyVar, YourNumber
Khai báo biến chung(Public )
Public varname[([subscripts])][, varname[([subscripts])]] . . .
Khai báo chuỗi(Array )
Array(arglist)
Arglist: giá trị của chuỗi
Ví Dụ: Dim A
A = Array(10,20,30)
B = A(2) : giá trị của B là 30
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 20
2.1.2.2 Lệnh khởi tạo
Khởi tạo( thiết lập) giá trị cho biến( Set).
Set objectvar = {objectexpression | New classname | Nothing}
Objectvar: đối tượng biến.
Objectexpression: biểu thức điều kiện của đối tượng biến.
Classname: tên của lớp được tạo ra.
Ví dụ: Set fso = CreateObject("Scripting.FileSystTôiObject")
2.1.2.3 Hằng số
Hình 3: Bảng hằng số dữ liệu
2.1.2.4 Cấu trúc điều khiển phân luồng
Vòng lặp Do…loop
Do [{While | Until} condition]
[statTôients]
[Exit Do]
[statTôients]
Loop
Ví dụ:
Do Until DefResp = vbNo
MyNum = Int (6 * Rnd + 1)
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 21
DefResp = MsgBox (MyNum & " Do you want another number?",
vbYesNo)
Loop
Một cấu trúc khác của do…loop:
Do
[statTôients]
[Exit Do]
[statTôients]
Loop [{While | Until} condition]
Ví dụ:
Dim Check, Counter
Check = True: Counter = 0
Do
Do While Counter < 20
Counter = Counter + 1
If Counter = 10 Then
Check = False
Exit Do
End If
Loop
Loop Until Check = False
Vòng lặp For...Next
For counter = start To end [Step step]
[statTôients]
[Exit For]
[statTôients]
Next
Ví dụ:
For I = 1 To 10
For J = 1 To 10
For K = 1 To 10
. . .
Next
Next
Next
Vòng lặp For Each…Next
For Each elTôient In group ‘elTôient là một giá trị của nhóm group
[statTôients]
[Exit For]
[statTôients]
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 22
Next [elTôient]
Ví dụ:
For Each f1 in fc ‘Thành phần f1 trong nhóm fc
s = s & f1.name
s = s & ""
Next
Vòng lặp While…Wend
While condition
Version [statTôients]
Wend
Ví dụ:
While Counter < 20 'kiểm tra giá trị của counter.
Counter = Counter + 1
Alert Counter
Wend
Biểu thức điều kiện If...Then...Else
If condition Then statTôients [Else elsestatTôients ]
If condition Then
[statTôients]
[ElseIf condition-n Then
[elseifstatTôients]] . . .
[Else
[elsestatTôients]]
End If
Ví dụ:
If A > 10 Then A = A + 1: B = B + A: C = C + B
Biểu thức điều kiện Select Case
Select Case testexpression ‘biểu thức điều kiện kiểm tra
[Case expressionlist-n
[statTôients-n]] . . .
[Case Else expressionlist-n
[elsestatTôients-n]]
End Select
Ví dụ:
Select Case MyVar
Case "red" document.bgColor = "red"
Case "green" document.bgColor = "green"
Case "blue" document.bgColor = "blue"
Case Else MsgBox "pick another color"
End Select
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 23
Biểu thức With:
With object
statTôients
End With
Ví dụ:
With MyLabel
.Height = 2000
.Width = 2000
.Caption = "This is MyLabel"
End With
2.1.2.5 Cấu trúc ngày tháng
Cấu trúc lệnh CDate: Chuyển đổi dữ liệu ngày thành chuổi
CDate(date)
Ví dụ:
MyDate = "October 19, 1962" ' khởi tạo ngày.
MyShortDate = CDate(MyDate) ' Chuyển đổi dữ liệu ngày tháng.
Cấu trúc lệnh Day: lấy giá trị ngày của ngày truyền vào
Day(date)
Ví dụ:
Dim MyDay
MyDay = Day("October 19, 1962") ' MyDay = 19.
2.1.2.6 Phép toán
Phép toán So sánh Phép
logic
Phủ định (-) Bằng (=) Not
Số mũ (^) Khác () And
Nhân hoặc chia (*, /) Nhỏ hơn (<) Or
Phép chia số nguyên (\) Lớn hơn (>) Xor
Phép toán hệ số (Mod) Nhỏ hơn hoặc bằng (<=) Eqv
Cộng hoặc trừ (+, -) lớn hơn hoặc bằng (>=) Imp
Nối chuỗi (&) Is &
Hình 4: Bảng phép toán
2.1.2.7 Đặc tính Input/Output
InputBox, MsgBox: cửa sổ nhập dữ liệu, và cửa sổ thể hiện dữ liệu
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 24
Ví dụ:
Dim Input
Input = InputBox ("Enter your name")
MsgBox ("You entered: " & Input)
2.2 HỆ THỐNG KIỂM TRA TỰ ĐỘNG CỦA QUICKTEST PRO
QuickTest Pro là một môi trường làm việc kiểm tra chuyên nghiệp và điểm đặc biệt
của QuickTest Pro là có thể thực thi tự động việc kiểm tra.
Và muốn hiểu hơn về quy tắc hoạt động tự động kiểm tra của QuickTest Pro thì ta
cũng nên hiểu về Hệ thống tự động của QuickTest(Automating QuickTest
Operations ).
Tự động hoá là một công nghệ của Microsoft thực hiện việc chấp nhận những đối
tượng phần mềm vào trong một ứng dụng từ những ứng dụng khác.
Những đối tượng này dễ dàng được tạo ra và thao tác bằng những ngôn ngữ lập trình
như VBScript.
Tự động hoá có thể giúp điều khiển những đặc tính của một chương trình ứng dụng.
Một kiểu mẫu đối tượng(object model ) là cấu trúc đại diện cho một đối tượng phần
mềm(classes) gồm có công việc thực thi cho một hệ thống hoặc ứng dụng.
Một kiểu mẫu đối tượng được định nghĩa như một classes hay interfaces,những
properties, những hành động và sự kiện, và những mối quan hệ giữa chúng.
Tất cả cấu hình và những đặc tính được chạy cung cấp như một interface của quicktest
là một đại diện cho một đối tượng kiểu mẫu trong hệ thống tự động ví dụ như: objects,
methods, properties.
Những script tự động đặc biệt hữu ích cho những chương trình có nhiều nhiệm vụ
được thực hiện trong một thời gian, hay trong nhiều kiểm tra, nhiều component.
Quyết định sử dụng testScript là một quyết định khá quan trọng vì không phải bất cứ
phần kiểm tra nào cũng có thể tự động, hay có lúc một số kiểm tra không thể tự động
hoá được, vì vậy có một số yếu tố giúp phân định được việc kiểm tra tự động.
Yếu tố được yêu cầu là kế hoạch( planning), thời gian được thiết kế(design time), và
công việc kiểm tra( testing).
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 25
Những yếu tố về thời gian và nguồn lực luôn ảnh hưởng rất lớn vào việc quyết định
test tự động.
Trong testscript luôn sử dụng những đối tượng test tự động để tạo nên những khuôn
chương trình hoàn chỉnh giúp thực hiện việc kiểm tra một đặc tính hay thực hiện một
công việc trong quá trình kiểm tra.
Những kiểu mẫu đối tượng cơ bản thường được sử dụng trong quá trình viết
TestScripts
2.2.1 ĐốI TƯỢNG BẢNG DỮ LIỆU (DATA TABLE)
Thêm hành động vào bảng dữ liệu ( Addsheet method)
DataTable.AddSheet(SheetName)
hành động này thực hiện việc thêm một sheet vào bản dữ liệu và thực
hiện khai báo sheet để thiết lập properties cho sheet mới này
Lưu lại một hành động (export method)
DataTable.Export(FileName) thực hiện lưu một bản copy trong bảng
dữ liệu trong một khu vực đặc biệt. Ví dụ: DataTable.Export
("C:\flights.xls") thực hiện lưu trong tập tin file name c:\flights.xls
Lấy Giá trị Sheet (GetSheet Method)
DataTable.GetSheet(SheetID) : lấy một giá trị sheet đặc biệt của bảng
dữ liệu. Ví dụ:DataTable.GetSheet ("MySheet").AddParameter "Time",
"8:00"
Hành động nhập vào(Import Method)
DataTable.Import(FileName): nhập file excel vào bảng dữ liệu. Ví dụ:
DataTable.Import ("C:\flights.xls")
Nhập vào giá trị của Sheet (ImportSheet Method)
DataTable.ImportSheet(FileName, SheetSource, SheetDest): nhập dữ
liệu quan trọng của sheet từ file excel.Ví dụ: DataTable.ImportSheet
"C:\name.xls" ,1 ,"name"
Xác lập giá trị Property(Value Property)
DataTable.Value(ParameterID [, SheetID])=NewValue. Ví dụ:
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 26
DataTable.Value (2,3)="New York" : tạo giá trị cho dòng 2, cột 3 trong
bảng dữ liệu
2.2.2 Đối tượng parameter
Thêm giá trị vào sheet(AddParameter Method)
DTSheet.AddParameter(ParameterName,Value).Vídụ:
DataTable.AddSheet("MySheet").AddParameter("Arrival","New
York").Name
Lấy giá trị parameter(GetParameter Method )
DTSheet.GetParameter(ParameterID ). Ví dụ :
DataTable.GetSheet("MySheet").GetParameter("Destination")
Xác lập đúng dòng(SetCurrentRow Method)
DTSheet.SetCurrentRow(RowNumber)
DataTable.GetSheet("MySheet").SetCurrentRow(2)
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM
3.1 THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG LÀM VIệC CHO TESTSCRIPT
Gồm Thiết lập 2 phần
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 27
3.1.1 THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG CHO HỆ THỐNG MÁY TÍNH.
Công việc thực hiện là thêm vào một giá trị Ishost trong Environment Variables của
máy tính.
Cách thực hiện:
1. Vào SystTôi Properties.
2. Chọn tab Advance.
3. Chọn Environment Variables.
4. Tạo mới giá trị Ishost.
Hình 5: Thiết lập biến môi trường
3.1.2 THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG TRONG QUICKTEST PRO
Công việc thực hiện là:
1. Thêm những folder vào vùng làm việc
2. Định nghĩa những giá trị cho Script
Cách thực hiện:
1. Thêm folder vào vùng làm việc. Chọn Tools/Options/Folder. Thêm đường
dẫn của những folder vào vùng làm việc
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 28
Hình 6: Đưa folder vào QuickTest Pro
2. Vào Test Settings
3. Chọn Tab General
4. Chọn nút Generate Script để save file Cấu hình (đặt tên
ConfiguraGlobalTestingOptions.vbs) vào folder Configuration
5. Định giá trị cho scripts
Hình 7: lưu cấu hình
Định giá trị cho script
1. Vào Test Settings
2. Chọn Tab Environment
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 29
3. Cộng vào những giá trị cho field user-defined như: database,
Browser,DbType…
4. Sau đó, chọn “export” với tên EnvironmentVariables.xml Vào tập tin
Configuration
Hình 8: nhập biến môi trường
Phần thiết lập môi trường đã hoàn chỉnh. Chỉ cần thực hiện những bước đơn giản làđã
có thể quản lý tất cả những thông tin cần thiết một cách hợp lý và chuyên nghiệp.
3.2 CÁCH TỔ CHỨC TẬP TIN TRONG DỰ ÁN KIỂM TRA
Cách tổ chức và sắp xếp các folder trong một chương trình kiểm tra. Vì khi làm
việc trong môi trường làm việc chuyên nghiệp luôn phải tuân thủ những nguyên tắc
chung để những công việc thực hiện riêng rẻ sẽ được tập hợp và đồng bộ hoá thành
một chương trình hoàn chỉnh giúp công việc tiến hành nhanh chóng ổn định, tránh mắc
phải những sai lầm.
Một chương trình kiểm tra được tổ chức thành một main test
Main test trong một công việc kiểm tra thực hiện những chức năng:
1. Tạo một số function
2. Khai báo biến chung
3. Dùng để gọi report
4. Gọi action
Một main test gồm có 6 folder:
1. Configuration
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 30
2. Keywords
3. objectRepository
4. Support_SQL
5. TestReports
6. Tests
Mỗi folder thực hiện những nhiệm vụ khác nhau
Nhiệm vụ của Folder:
- Tập tin Configuration: thực hiện nhiệm vụ thiết lập cấu hình cho toàn bộ main
test và cả chương trình hoạt động của việc Kiểm tra trong môi trường Qtest Pro
- Tập tin Keywords dùng để lưu những script và function chung có thể chia sẽ cho
nhiều chương trình test khác
- Tập tin ObjectRepository lưu đối tượng file ObjectRepository.tsr là những phần
đã thực hiện lưu lại quá trình thực hiện cho một chức năng để có thể chạy trên
những máy khác
- Tập tin Support_SQL: nơi chứa các query SQL dùng để điều khiển dữ liệu
- Tập tin TestReports: chứa những báo cáo đã kiểm tra sau khi chạy những script
- Tập tin Tests: là nơi lưu trữ những Action đã thực thi trong quá trình test, mỗi
một action là một quá trình test cho một đặc tính của chương trình
3.3 CÁCH THỨC ĐƯA TESTSCRIPT VÀO DỰ ÁN KIểM TRA
Ý nghĩa: TestScripts có thể được viết ở môi trường bên ngoài chỉ việc đưavào
chương trình để sử dụng
Cách thực hiện:
1. Copy testScript từ thư viện test vào file Keywords của project cần thực
hiện
2. Vào test Settings
3. Chọn tab Resourses
4. Thêm vào testScripts
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 31
Hình 9: đưa thư viện hàm vào QuickTest Pro
3.4 CÁCH TÁI SỬ DỤNG NHỮNG HÀNH ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TRA
Ý nghĩa: Những hành động được tái sử dụng này là những hành động đã được thực thi
trong những chương trình khác nhưng có thể ứng dụng sử dụng được vào chương trình
tương tự, và cũng có thể sử dụng để gọi nhiều hành động trong cùng một dự án
Cách gọi hành động từ maintest:
1. Vào Insert
2. Chọn Copy of Action hay Call to Action
3. Ok
4. Sau tiến hành recording thì chương trình sẽ tự động gọi hành động thực thi
mà không cần phải làm gì cả.
Cách chia sẽ hành động giữa các action
1. Nhấn button Object Repository trên thanh công cụ
2. Chọn Tool
3. Chọn Associated Repositories
4. Chọn đường dẫn tương đối của
file ..\..\ ObjectRespository\ObjectRespository.tsr
z file ..\..\ ObjectRespository\ObjectRespository.tsr: đây là file đã lưu
trước những hành động có thể tái sử dụng được
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 32
3.5 CÁCH ĐỊNH NGHĨA PARAMETER CHO URL
Ý nghĩa: cách truyền tham số vào phần kiểm tra cho URL để thực hiện công việc kiểm
tra.
Cách thực hiện:
1. Nhấn phải chuột vào action
2. Chọn Action properties
3. Chọn tab parameter
4. Thêm parameter vào danh sách
Hình 10: Đưa parameter vào danh sách
CHƯƠNG 4: THƯ VIỆN KỊCH BẢN KIỂM TRA TỰ ĐỘNG
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 33
4.1 HÀM TESTSCRIPT XUẤT BÁO CÁO
Chức năng báo cáo là chức năng cơ bản nhất của Đặc tính kiểm tra vì trong bất kỳ
cuộc kiểm tra nào cũng kết thúc bằng báo cáo
Những chức năng báo cáo được viết bằng VBScript khá đơn giản, và dễ hiểu.
Việc hiểu bản chất của script chính là cách tốt nhất giúp tiếp cận gần với công việc.
4.1.1 HÀM CHỨC NĂNG BÁO CÁO( REPORTFUNCTIONS)
4.1.1.1 Đặc tính xuất báo cáo từ bản dữ liệu trong QT pro ra file Excel
Ý nghĩa: Việc xuất báo cáo ra file excel giúp cho việc kiểm tra lại kết quả báo cáo
trong những lần kiểm tra dễ dàng, và dễ kiểm soát kết quả kiểm tra
Kịch bản thực hiện:
1. Tạo file name
2. Tắt chức năng read-only để có thể thực hiện nhiều lần tránh gặp lỗi thực
thi nhiều lần trong một lần thực hiện
3. Xuất kết quả ra file excel
Hình 11: hàm xuất báo cáo
Diễn Giải TestScript
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 34
Giá trị nhập vào: là Chuỗi TestName
Có 3 biến tham gia trong quá trình thực hiện: strReportFileName,fso, f
Biến strReportFileName là biến chứa tên file excel sẽ tạo thành
Một số câu lệnh cần hiểu:
z strReportFileName = PathFinder.Locate(strReportFileName): thực hiện
việc tìm đường dẫn định cho biến strReportFileName.
z Set fso = CreateObject("Scripting.FileSystTôiObject"): thực hiện thiết
lập cho biến fso một đối tượng file hệ thống cho script
4.1.1.2. Xuất kết quả báo cáo ban đầu
Ý nghĩa: công việc cơ bản khi lần đầu chạy test, ghi kết quả test ban đầu lên bản dữ
liệu
Kịch bản thực hiện:
1. Đưa parameter số bước và tình trạng test vào bảng dữ liệu
2. Thiết lập dòng dữ liệu trong bảng dữ liệu
3. Đưa giá trị vào dòng đã được thiết lập
Hình 12: Hàm xuất báo cáo ban đầu
Diễn Giải TestScript
Giá trị nhập vào: tên sheet name muốn tạo ra, và số bước thực hiện kiểm tra
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 35
Một số câu lệnh đặc biệt:
z Set objSheet=DataTable.GetSheet(strSheetName) : thiết lập cho biến
objSheet một phần của bảng dữ liệu
z objSheet.SetCurrentRow(idx): thiết lập dòng dữ liệu trong bảng tại vị trí
của biến idx
4.1.1.3. Cập nhật những bước báo cáo kiểm tra
Ý nghĩa: công việc này thực hiện để cập nhật tình trạng của những bước kiểm tra
Kịch bản thực hiện:
1. Lấy một phần của bảng dữ liệu
2. Lấy số dòng của bước
3. Kiểm tra tình trạng nếu thành công thì đáng giá “pass”, nếu thất bại thì
đánh giá”fail”
Hình 13: Hàm cập nhật báo cáo
Diễn Giải TestScript
Giá trị nhập vào: tên sheet name muốn tạo ra, và số bước thực hiện kiểm tra, tình
trạng kiểm tra
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 36
Câu lệnh cần hiểu :
z DataTable.Value("Status",strSheetName)="Pass”: cập nhập giá trị Pass
vào bảng dữ liệu tại cột Status
4.1.1.4. Báo cáo kết thúc chạy( reportexitrun) kiểm tra
Ý nghĩa: thực hiện việc cập nhật đánh giá sai “false” cho những bước hiện hành,
và xuất kết quả ra file excel, và kết thúc quá trình kiểm tra
Kịch bản thực hiện
1. Gọi hàm cập nhập báo cáo với tình trạng “false” cho các bước còn chưa
thực hiện đựơc
2. Gọi hàm xuất kết quả ra file excel
Hình 14: Hàm kết thúc báo cáo
Diễn Giải TestScript
Giá trị nhập vào: tên sheet name, và số bước
Câu lệnh cần hiểu:
z UpdateTestReport_Step strTestName,intStepNumber,false : Gọi hàm
UpdateTestReport_Step
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 37
4.1.2 BrowserFunctions
Khi sử dụng wed thì những đặc tính browser là rất cơ bản và người ta cũng sử
dụng cơ chế test tự động để thực hiện những đặc tính của browser như đóng
browser, mở maxi browser
4.1.2.1.MaximizeBrowser
Ý nghĩa: Mở rộng kích cỡ cửa sổ cho browser
Kịch bản thực hiện:
1. Lấy giá trị property từ ứng dụng
2. Đưa vào browser
3. Làm lớn màn hình window
Hình 15: mở lớn browser
Diễn giải TestScript
Câu lệnh cần hiểu:
z intHandle= Browser.GetROProperty("hWnd") thực hiện lấy giá trị đúng
của một đối tượng Properties để kiểm tra từ đối tượng trong ứng dụng
z object.GetROProperty (Property, [PropertyData])
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 38
z Window("hWnd:=" & intHandle).Maximize thực hiện gọi hàm mở lớn
màn hình window của browser
4.1.2.2. CloseALLBrowserNS
Ý nghĩa: đóng tất cả browser Của Netscape
Kịch bản thực hiện:
1. Tạo câu lệnh truy vấn vào kho dữ liệu lấy phần chạy netscape
2. Lấy giá trị thực hiện chạy trong máy tính
3. Thực hiện câu lệnh truy vấn
4. Thực hiện xử lý quá trình thực hiện
Hình 16: đóng tất cả browser của Netscape
Diễn giải TestScript
Câu lệnh cần hiểu:
z strSQL = "Select * from Win32_Process Where Name = '" &
"netscp6.exe" & "'“: câu lệnh truy vấn kho dữ liệu.
z Set colProcessList = objWMIService.ExecQuery (strSQL)
z Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer &
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 39
"\root\cimv2")
z GetObject([pathname] [, class])
Pathname: là đường dẫn mà lấy giá trị service
4.1.2.3. CloseALLBrowserIE
Ý nghĩa: đóng tất cả browser Của IExplore
Kịch bản thực hiện:
1. Tạo câu lệnh truy vấn vào kho dữ liệu lấy phần chạy IE
2. Lấy giá trị thực hiện chạy trong máy tính
3. Thực hiện câu lệnh truy vấn
4. Thực hiện xử lý quá trình thực hiện
Hình 17: Hàm đóng tất cả browser của Iexplore
Diễn giải TestScript
z Cũng tương tự như là phần dành cho netcsape chỉ khác ở câu truy vấn
lấy giá trị của tập tin iexplore.exe
z strSQL = "Select * from Win32_Process Where Name = '" &
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 40
"iexplore.exe" & "'"
4.1.2.4. CloseALLBrowser
Ý nghĩa:đóng tất cả browser Của cả Netcsape và IExplore
Kịch bản thực hiện:
1. Tương tự như ở trên
2. chỉ là gộp chung hai phần lại với nhau
Hình 18: Đóng tất cả browser
4.1.3 DATEFUNCTIONS
n ngày tháng luôn làm cho những làm cho những nhà lập
ChangeDateFromFormat
Các vấn đề liên quan đế
trình rất đau đầu vì có rất nhiều dạng kiểu ngày tháng khác nhau trong máy tính
nếu chỉ một sơ suất nhỏ cũng có thể ảnh hưởng rất lớn đến việc kiểm tra, chính vì
thế nên các thay đổi kiểu format ngày tháng có thể tự động hoá bằng testscript
nhầm luôn có những thống nhất về kiểu format ngày tháng
i kiểu format ngày tháng của máy tính Ý nghĩa: đặc tính thay đổ
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 41
Kịch bản thực hiện:
1. Xét điều kiện của ngày nhập vào
được chọn để format
iễn giải TestScript
2. Xác định dạng ngày sẽ format
3. Tiến hành chuyển đổi kiểu ngày
Hình 19: Hàm thay đổi ngày tháng
D
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 42
z Những giá trị nhập vào: kiểu ngày format, và ngày của máy tính
mat: dd-aaa-yyyy, dd-m-yy, mm-dd-yy,
z g 6 nam 2008
Một số
tDate) thực hiện chức năng chuyển đổi một chuỗi ký
z ar) chuyển từ kiểu số sang kiểu chuỗi ký tự.
4.1.4 DTP
kết quả kiểm tra.Và xét
ort_StepStatus
z Kiểu ngày xuất ra là m/d/yyyy
z Có 5 kiểu ngày tháng để xét for
mm.dd.yy, mm/dd/yyyy, d/mm/yy, dd/mm/yy
Kiểu dd-aaa-yyyy là 12-Jun-2008 ngày 12 thán
câu lệnh đặc biệt :
z dtDate = CDate(d
tự thành kiểu ngày.
strYear = Cstr(intYe
ROCEDURES(DATATABLEPROCEDURES)
DtProcedures cũng là một phần liên quan đến việc báo cáo
tình trạng của parameter
4.1.4.1. UpdateTestRep
ạng của bước kiểm tra
n của bảng dữ liệu
u thành công thì đáng giá “pass”, nếu thất bại thì
Ý nghĩa: chỉ đơn giản là cập nhập tình tr
Kịch bản thực hiện:
1. Lấy một phầ
2. Lấy số dòng của bước
3. Kiểm tra tình trạng nế
đánh giá”fail”
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 43
Hình 20: Hàm cập nhật tình trạng báo cáo
Diễn Giải TestScript
z Giá trị nhập vào: tên sheet name muốn tạo ra, và số bước thực hiện kiểm
tra, tình trạng kiểm tra
Câu lệnh cần hiểu :
z DataTable.Value("StepNumber",strSheetName)=strStepNumber: cập
nhập số bước vào bảng dữ liệu tại cột StepNumber
4.1.4.2. UpdateReport_VerifyingScreen
Ý nghĩa: Thực hiện cập nhập báo cáo theo tình trạng của parameter
Kịch bản thực hiện:
1. Lấy số parameter trên bảng
2. Thêm tình trạng “pass”, “fail ” vào bảng dữ liệu khi xét điều kiện của tình
trạng đúng sai của parameter.
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 44
Hình 21: Hàm cập nhật tình trạng parameter
Diễn Giải TestScript
Câu lệnh cần hiểu:
z intParaCount = DataTable.GetSheet(strSheetname).GetParameterCount:
lấy số parameter của bảng dữ liệu.
z blnParaStatus = blnParaStatus and DataTable.Value(i,strSheetname) :
tiến hành kết nối tình trạng parameter với giá trị I trong bảng dữ liệu.
4.1.4.3. UpdateReport
Ý nghĩa:Tiến hành cập nhật bảng báo cáo.
Kịch bản thực hiện:
1. Lấy số parameter trên bảng.
2. Thêm tình trạng “pass”, “fail ” vào bảng dữ liệu khi xét điều kiện của tình
trạng đúng sai của parameter.
3. Xoá những parameter cũ dư thừa trên bảng dữ liệu.
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 45
Hình 22: Hàm cập nhật báo cáo
4.1.4.4. OpenReport
Ý nghĩa: mở ứng dụng báo cáo của excel.
Kịch bản thực hiện:
1. Mở ứng dụng của excel.
2. Mở file báo cáo.
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 46
Hình 23: Hàm mở báo cáo
Diễn giải TestScirpt
Câu lệnh cần hiểu
z Set objReportSheet=CreateObject("Excel.Application"): thiết lập cho
biến ứng dụng của excel.
z objReportSheet.Workbooks.Open strFileName: thực hiện mở tư liệu làm
việc có tên là chuỗi strFileName
4.1.4.5. UpdateTestReport_Note
Ý nghĩa: Cập nhật những ghi chú cho báo cáo kiểm tra.
Kịch bản thực hiện:
1. Cập nhập ghi chú vào cột coment của bảng dữ liệu.
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 47
Hình 24: Hàm cập nhật ghi chú
4.1.4.6. UpdateTestReport_StepActionStatus
Ý nghĩa: cập nhật tình trạng của từng bước kiểm tra.
Kịch bản thực hiện:
1. Đơn giản cập nhật số bước và tình trạng
Hình 25: Hàm cập nhật bước báo cáo
4.1.4.7. UpdateTestReport_StepStatusComents
Ý nghĩa: đưa vào những nội dung thực hiện cho phần nội dung trong báo cáo kiểm
tra.
Người thực hiện: Phạm Thị Diễm Nhung
Thư viện TestScripts 48
K
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thư viện TestScript cho WEB trong môi trường QuickTest Pro.pdf